Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an thanh tra bai nuoc axit bazo muoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.48 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28. NGÀY SOẠN: 12/02/2013. TIẾT PPCT: 55. NGÀY DẠY: 12/03/2013. BÀI 36. NƯỚC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. - Biết và hiểu các tính chất vật lí và tính chất hóa học của nước. - Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hóa học của nước - HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II. KỸ NĂNG Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dụng cụ điện phân nước, tranh vẽ hình 5.11. Giáo án điện tử C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp 2.Hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giới thiệu bài.. Hoạt động 1: Thành phần hóa học. Bài 36. NƯỚC. I. Thành phần hóa học: 1. Sự phân hủy nước: Giới thiệu dụng cụ điện phân nước.. 2H2O điện phân 2H2 + O2. Yêu cầu HS đọc SGK I.1 (121) và trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết kết luận được rút ra từ thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện? - Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy nước? - Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm? Dùng hình vẽ 5.11.. 2. Sự tổng hợp nước: 2H2. + O2 →. 2H2O. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Thể tích H2 và O2 cho ống thủy tinh lúc đầu là bao nhiêu? - Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu? Đó là khí gì? - Tỉ lệ thể tích giữa hiđro và oxi khi chúng hóa hợp với nhau tạo thành nước? - Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro 3. Kết luận: và oxi trong nước là bao nhiêu? Tính như thế nào?. Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi,. Vậy có thể kết luận CTHH của nước như chúng đã hóa hợp với nhau thế nào?. theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2: Tính chất vật lí. II. Tính chất của nước: Thảo luận nhóm và nêu tính chất vật lý 1. Tính chất vật lí: của nước.. - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. - Sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C. - Khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml. - Nước có thể hòa tan được. nhiều chất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Yêu cầu HS làm bài tập 3 ,4 SGK Làm bài tập vào vở và sửa. tr.125.. Về nhà: Học bài và hoàn thành bài tập. Xem trước phần tiếp theo của bài.. TUẦN 29. NGÀY SOẠN: 19/02/2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT PPCT: 57. NGÀY DẠY: 19/03/2013. BÀI 37. AXIT - BAZƠ - MUỐI A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - HS biết và hiểu các định nghĩa theo thành phần hóa học, CTHH, tên gọi và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối, gốc axit, nhóm hiđroxit. - Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, CTHH, tên gọi, phân loại các oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng. II. KỸ NĂNG - Rèn luyện kĩ năng gọi tên của 1 số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại; viết được CTHH khi biết tên của hợp chất. B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Làm các bảng axit, bazơ, muối theo cách phân loại của SGK, nhưng dành chỗ trống cho HS ghi vào trong quá trình học. C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hóa học của nước? Viết phương trình hóa học minh họa - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? 3.Hoạt động dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Trình bày tính chất hóa học của Trả lời. nước? Viết PTHH minh họa. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Cho ví dụ minh họa? Nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước? Cách khắc phục? Giới thiệu bài.. Hoạt động 2: Axit. Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI. I. Axit: Các em đã biết những axit nào: Trả lời lên bảng. CTHH, tên gọi? Sử dụng bảng 1. Hãy ghi số nguyên tử hiđro, gốc axit và hóa trị của gốc axit vào bảng.. 1. Khái niệm:. Em có nhận xét gì về thành phần Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 phân tử của các axit đó? Có mối liên hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết quan nào giữa số nguyên tử hiđro với với gốc axit. hóa trị của gốc axit? → Định nghĩa?. 2. Công thức hóa học: (SGK) 3. Phân loại: - Axit không có oxi: HCl, H2S, . . . -Axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3, . . .. Diễn giảng.. 4. Tên gọi: a) Axit không có oxi: Tên axit : axit + tên phi kim + hiđric. Ví dụ:. Cho ví dụ, yêu cầu HS đọc tên.. Axit HCl : axit clohiđric. Gốc axit – Cl: clorua. H2S: axit sunfuhiđric = S: sunfua..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Axit có oxi: * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên của phi kim + ic. Ví dụ: Axit HNO3: axit nitric. Gốc axit –NO3: nitrat. H2SO4: axit sunfuric =SO4: sunfat H3PO4: axit photphoric PO4: photphat * Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ Ví dụ: Axit. Gốc axit. H2SO3: axit sunfurơ SO3: sunfit Hoạt động 3: Bazơ II. Bazơ: Kể tên 1 số bazơ mà em biết. Sử dụng bảng 2. Hãy ghi nguyên tử kim loại và số nhómhiđroxit vào bảng.. 1. Khái niệm: Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 ntử kim loại liên kết với 1 hay. Có nhận xét gì về thành phần phân tử nhiều nhóm hiđroxit (-OH). của các bazơ? Có mối liên quan nào 2. Công thức hóa học: (SGK) giữa hóa trị kim loại và số nhóm hiđroxit?. 3. Tên gọi:. Diễn giảng.. Tên bazơ: Tên kim loại (kèm hóa. Cho ví dụ, yêu cầu HS đọc tên.. trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit Ví dụ: NaOH: natri hiđroxit (xút) Ca(OH)2: canxi hiđroxit (nước vôi).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit. 4. Phân loại: (SGK) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK Làm bài tập. tr.130.. Về nhà: Học bài, làm bài tập 3, 4, 5, 6 (a, b) SGK tr.130. Xem trước phần tiếp theo của bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×