Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.33 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA 1 TIẾT. Môn: Ngữ văn 8 Tiết: 127 I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng Tiếng Việt học kì II lớp 8 của học sinh. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 1. Hình thức: Tự luận 2. Thời gian: 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Chủ đề 1: Câu phân loại theo mục đích nói Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Chủ đề 2: Hành động nói Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Chủ đề 3: Hội - Nhận ra quan hệ xh thoại trong một tình huống hội thoại cụ thể. - Xác định được các lượt lời trong tình huống. Số câu: 0,7 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 4: Lựa chọn trật tự từ trong câu Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Tổng số câu: Số câu: 0,7 Tổng số điểm: Số điểm: 2 Tỷ lệ : 20%. Thông hiểu. Vận dụng Thấp cao Đặt câu phân loại theo mục đích nói. 1 1 10%. - Xác định được hành động nói trong một đoạn văn cụ thể. 0,3 2 20%. Cộng. Số câu :1 Số điểm: 1 10%. Số câu :0,3 Số điểm : 2 20% Xây dựng được một đoạn hội thoại và thể hiện các vai xã hội. 1 4 40%. Số câu: 0,3 Số điểm: 2 20%. Sắp xếp lại trật tự từ trong câu cho trước 1 1 10% Số câu: 2 Số điểm: 2 20%. Số câu: 1,7 Số điểm: 6 60%. Số câu :1 Số điểm: 1 10% Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm: 4 Số điểm:10 40% 100%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: Ngữ văn TIẾT: 127 Đề ra: Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy đặt một câu cảm thán. Câu 2 (4đ) Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi: “... Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục giảng, mở cặp lấy một quyển sổ cùng một cây bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ và nói: - Cô tặng em. Về trường mới em cố gắng học nhé! Thuỷ đặt vội quyển sổ và cây bút xuống bàn và nói: - Thưa cô, em không dám nhận... Em không đi học nữa. - Sao vậy? (Cô Tâm sửng sốt) - Nhà bà ngoại em ở xa trường học lắm. Mẹ em bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả ra chợ ngồi bán. …” (Trích Cuộc chia tay của những con búp bê. Ngữ văn 7 tập 2) a. Xác định vai xã hội giữa các nhân vật giao tiếp trong đoạn hội thoại trên. b. Đoạn văn có mấy lượt lời? Chỉ rõ các lượt lời đó? c. Hành động nói nào được thực hiện trong từng lượt lời đó? Câu 3 (1,0 điểm). Sắp xếp lại trật từ từ trong câu sau cho phù hợp: “Tre giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh, giữ nước, giữ làng” Câu 4 (4,0 điểm): Viết một đoạn hội thoại từ ( 6-8 câu) chủ đề tự chọn thể hiện được vai xã hội. Xác định các vai xã hội đó.. ---------------------------Hết----------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM 1 TIẾT MÔN: Ngữ văn TIẾT: 127 II. Tự luận: Câu Đáp án Câu 1 Học sinh đặt được 1 câu cảm thán (1 điểm) a/ Vai xã hội: Trên ( cô Tâm) – dưới ( Thủy) b/ Đoạn văn có 4 lượt lời. ( Mỗi nhân vật nói 2 lượt lờihs chỉ rõ) c/ Các hành động nói: - Cô tặng em. – Thông báo, bày tỏ cảm xúc Câu 2 Về trường mới em cố gắng học nhé! – dặn dò (4 điểm) - Thưa cô, em không dám nhận... – Từ chối Em không đi học nữa. – Thông báo - Sao vậy? – hỏi - Nhà bà ngoại em ở xa trường học lắm. – Thông báo Mẹ em bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả ra chợ ngồi bán. – Thông báo Sắp xếp lại trật tự từ trong câu: Câu 3 Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa (1,0 điểm) chín. * Yêu cầu về nội dung: - HS tự lựa chọn chủ đề, đảm bảo tính thống nhất về chủ đề mình chọn. Câu 4 - Thể hiện được các vai xã hội (4,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Đảm bảo số lượng câu quy định, xác định được các vai xã hội trong đoạn hội thoại, trình bày mạch lạc, đảm bảo tính liên kết .. Điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm 3,0 điểm. 1,0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>