Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.22 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ ĐỀ XUẤT TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN MÔN HOÁ HỌC NĂM HỌC 2013 - 2014. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO (Đã có chỉnh sửa và thay đổi).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ ĐỀ XUẤT 1. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang. Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá:. Biết B là kim loại. A và F là các oxit khác nhau của kim loại B Cho: A + H C + D + H2O. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học có thể xảy ra khi cho nước vào hỗn hợp gồm natri (dư), nhôm và nhôm sunfat. 2. Dựa vào bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy so sánh tính chất hoá học của nguyên tố nitơ so với oxi và photpho. Giải thích ngắn gọn. 3. Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) để hoà tan vừa đủ 40 gam Y. Bài 3: (2,0 điểm) Đem oxi hoá 13,8 ml rượu etylic nguyên chất (D = 0,8 g/ml) thu được dung dịch A (làm quì tím hoá đỏ). Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch B đến khan thu được 24,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn C có mặt của CaO (dư) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được V lít khí (đktc). 1. Tính phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá. 2. Tính V. Bài 4: (2,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A có dạng CnH2n và hidrocacbon B có dạng CnH2n+2. Chia đôi X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau thí nghiệm giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu 26,8 gam. - Phần 2: Cho vào dung dịch brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng. Xác định công thức phân tử và cấu tạo của A và B. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Bài 5: (2,0 điểm) Người ta tiến hành hai thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Thổi a lít khí CO2 (đktc) vào c gam dung dịch Ba(OH)2 20% thì thu được 0,05 mol kết tủa và dung dịch có nồng độ của kiềm là d%. - Thí nghiệm 2: Thổi b lít khí CO2 (đktc) vào c gam dung dịch Ba(OH)2 20% nói trên thì cũng thu được 0,05 mol kết tủa và dung dịch có nồng độ của muối axit là e%. Xác định a, b, c, d, e. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Biết b = 7a.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ****************HẾT**************** (Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; S = 32; O = 16; Na = 23; H = 1; C = 12; Ca = 40) (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC. ĐỀ ĐỀ XUẤT 2 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:. M là kim loại, B, C, D, E, F, G, N là các hợp chất của kim loại M. Dung dịch A không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch H làm quỳ tím hoá xanh. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2 . 2. Cho 5,4 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4 loãng tạo thành dung dịch A và khí B. Cho khí B thổi qua lượng vừa đủ đồng (II) oxit nung nóng, thấy sau phản ứng có a gam chất rắn. Cô cạn dung dịch A cho vào NaOH (vừa đủ); thấy có kết tủa tạo thành và tan hoàn toàn, thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được b gam muối khan. Xác định kim loại M. Tính a, b. Bài 3: (2,0 điểm) Cho 22,4 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng với khí H2 (có xúc tác) vừa đủ tạo thành C2H4, chia etilen thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Thổi vào dung dịch brom dư thì có a (gam) brom phản ứng. - Phần 2: Thổi vào nước (dư) trong môi trường axit cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch rượu C. Chưng cất dung dịch C để thu được rượu nguyên chất. Oxi hoá rượu C (không hoàn toàn), có xúc tác, tạo thành dung dịch D. Đun nóng dung dịch, có mặt H2SO4 đặc chứa 0,2 mol axit H2SO4 cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch E cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). 1. Tính phần trăm số mol rượu C đã bị oxi hoá. 2. Tính a. Bài 4: (2,0 điểm) Cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có dạng công thức tổng quát khác nhau. Chia X thành hai phần bằng nhau:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn cho sản phẩm qua H 2SO4 đặc; sau đó qua KOH đặc. Sau thí nghiệm bình đựng KOH tăng 2,2 gam. - Phần 2: Dẫn qua dung dịch brom dư, lượng brom đã phản ứng là 5,92 gam và không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo hai hidrocacbon trên. Bài 5: (2,0 điểm) Cho 5,6 lít (đktc) khí CO đi qua hỗn hợp rắn A gồm FexOy và Al2O3 nung nóng, sau phản ứng thấy có chất rắn B và V (lít) hỗn hợp khí C thoát ra. 1. Tính V. 2. Cho chất rắn B vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí C vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có 1,4 gam khí thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt trên. 3. Nếu cho hỗn hợp khí C trên vào m (gam) dung dịch Ca(OH)2 20% thấy có 15 gam kết tủa. Tính m. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ****************HẾT**************** Cho: Al = 27, H = 1, S = 32, O = 16, Na = 23, C = 12, Br = 80, K = 39, Fe = 56, Ca = 40 (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC ĐỀ ĐỀ XUẤT 3 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (3) (6) B D F (9) (13) (14) (15) A (1) H A M B C (2) (5) (8) (4) (7) C E G (10) Biết A và H là oxit của kim loại M; B , C , D , E , F , G là hợp chất của M. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học khi cho bột kali vào bình đựng dung dịch đồng (II) sunfat. 2. Một 2,3 gam kim loại M khi cho vào nước (dư) thấy 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Cho dung dịch thu được cô cạn đem đun nóng với CH 3COONa dư (có xúc tác) thì có khí thoát ra. Hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra, đốt cháy hoàn toàn với lượng vừa đủ khí oxi thì thu được hỗn hợp A gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp A vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thấy có a (gam) kết tủa và khối lượng bình tăng b (gam). Tìm kim loại M và xác định a, b. Bài 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,34 lít hỗn hợp ba hidrocacbon ở thể khí: C nH2n+2, CmH2m, CkH2k-2. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp hợp sản phẩm lần lượt đi qua các bình: Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam, khối lượng dung dịch NaOH tăng 7,04 gam..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Xác định phần trăm theo thể tích hỗn hợp ba hidrocacbon. Biết thể tích C kH2k-2 gấp ba lần thể tích CnH2n+2. 2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ba hidrocacbon. Biết rằng có hai 1 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 2 số nguyên tử cacbon của. hidrocacbon còn lại. Bài 4: (2,0 điểm) Oxi hoá 11,2 lít khí butan (đktc) ở nhiệt độ cao (có xúc tác) tạo ra a (gam) dung dịch A có nồng độ x%. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho vào ancol etylic đun nóng có mặt H2SO4 đặc, thấy tạo ra m (gam) một este. - Phần 2: Cho vào dung dịch Na2CO3 dư, thu hoàn toàn khí thoát ra thổi vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. 1. Tính phần trăm số mol butan bị oxi hoá. 2. Tính a, x, m. Bài 5: (2,0 điểm) Nung 25,28 gam hỗn họp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. 1. Xác định công thức FexOy. 2. Cho 22,4 lít CO dư khử b (gam) FexOy thành kim loại ở nhiệt độ cao, khí thu được thổi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa và a (lít) khí thoát ra (đktc). Tỉm a, b. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC ĐỀ ĐỀ XUẤT 4 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá: + NaOH + NaOH NaOH. 2 D B C D NaOH E CO A . O2. HCl. 0. +HCl. Cl ,t FeSO ,t t B CO A F G 0. 4. 2. 0. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H 2SO4 loãng có nồng độ 4,9 % được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định kim loại M. 2. Dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà ở 100C có nồng độ 25,1%. a) Tính độ tan của Al2(SO4)3 ở 100C. b) Lấy 1000 gam dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà có nồng độ trên làm bay hơi 100 gam nước. Phần dung dịch còn lại đưa về 100C thấy có a (gam) Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tìm a. Câu 3: (2,0 điểm) Cho axit vào dung dịch xenlulozơ nung nóng thu được a (gam) đường glucozơ, lọc đường glucozơ rồi lên men ở nhiệt độ thích hợp thu được dung dịch A và khí X. Chia đôi dung dịch A thành hai phần bằng nhau:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phần 1: Oxi hoá hoàn toàn (có men giấm xúc tác) thu được dung dịch Y. - Phần 2: Cho vào dung dịch Y thu được 88 gam dung dịch có nồng độ 20% (Có xúc tác) 1. Tính a. 2. Cho dung dịch H2SO4 95% (dư) vào a (gam) đường glucozơ ở trên thu được hỗn hợp khí B. Sục khí B lần lượt qua hai bình: Bình 1 chứa dung dịch nước brom dư thu được khí C; bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b (gam) kết tủa. Tính b. Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn CaCO3, chất rắn thu được nung nóng với khí CO cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước thu được khí B và dung dịch C. Cho khí B hoà với khí hidro vừa đủ, đun nóng có niken xúc tác thu được khí D có dạng CnH2n, đốt cháy khí này với oxi vừa đủ, hỗn hợp sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được a (gam) kết tủa và khối lượng dung dịch tăng (hoặc giảm) b (gam). Sục 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch C thu được 10 gam kết tủa. Tính a, b. Câu 5: (2,0 điểm) Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 1,36 gam cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a (M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2 gam chất rắn D. 1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Tính trị số a. ****************HẾT**************** Cho: Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; S = 32; O = 16; Na = 12; Ca = 40; C = 12; H = 1; Al = 27; Zn = 65; Ba = 137. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC ĐỀ ĐỀ XUẤT 5 THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (5,0 điểm) 1. Trình bày phương pháp nhận biết 5 chất bột màu trắng: KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm H2O, các ống nghiệm, khí CO2. 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây, biết C là thành phần chính của đá phấn. C +G. +H. +H2 O B A ⃗. ⃗ C ❑ ⃗ F E ❑ +G. +H. D Bài 2: (5,0 điểm) 1. Tại sao đốt than trong phòng kín, đóng kín cửa có thể gây tử vong? Viết phương trình hoá học. 2. Cho a (gam) Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa b (gam) NaOH, thấy có c (gam) kết tủa sau phản ứng. Hãy biện luận để thể hiện mối quan hệ giữa a, b và c. Viết phương trình phản ứng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Nêu một phương pháp điều chế phân supephotphat (đơn hoặc kép) và phân urê. Bài 3: (5,0 điểm) 1. Cho a gam Natri vào 160 ml dung dịch (D = 1,25 g/ml) gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa nung được 5,24 gam chất rắn. Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. 2. Tìm FexOy, cho luồng khí H2 đi qua nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì dùng hết 4,48 l (đktc) thu được chất rắn B. Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 l H2 (đktc). Bài 4: (5,0 điểm) 1. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C là 17,4 và 55 gam. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. 2. Có 2,4 gam kim loại M hoá trị II, không đổi ở dạng bột được khuấy kỹ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,5M cho phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp rắn thu được chia làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư có 280 ml khí hidro thoát ra (đktc) - Phần 2: Cho tác dung với H2SO4 đặc, nóng vừa đủ có V (lit) khí SO2 thoát ra (đktc) a) Xác định kim loại M và tính V. b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong trong hỗn hợp chất rắn. ---HẾT--Học sinh được phép sử dụng bản tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Biết: Na=23, H=1, O=16, C=12, Cu=64, Fe=56, S=32, Al=27, Mg=24, Ag=108, N=14, Zn=65. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Bài 1 (5,0 điểm) 1. (2,5 điểm) - Hoà các chất bột (màu trắng) vào nước thì KNO 3, K2CO3, K2SO4 (Nhóm 1); BaCO3, BaSO4 không tan (Nhóm 2). 0,25 - Cho khí CO2 thổi qua các chất ở nhóm 2 (còn đang để ngâm trong nước), nếu kết tủa tan nhận ra BaCO3, chất còn lại không tham gia phản ứng là BaSO4. 0,25 ⃗ PTHH: BaCO3 + H2O + CO2 ❑ Ba(HCO3)2 0,25 - Đốt BaCO3 theo phương trình phản ứng. 0,25 0 ⃗ PTHH: BaCO3 t BaO + CO2. 0,25 ⃗ - Hoà BaO thu được nước thu được Ba(OH)2 theo pt phản ứng: BaO + H2O ❑ Ba(OH)2 0,25 - Cho Ba(OH)2 vào các chất ở nhóm 1, nếu thấy kết tủa sinh ra nhận ra K 2CO3 và K2SO4; không có hiện tượng phản ứng là KNO3. 0,25 ⃗ BaCO3↓ + 2KOH. PTHH: K2CO3 + Ba(OH)2 ❑ 0,25 ⃗ BaSO4↓ + 2KOH. K2SO4 + Ba(OH)2 ❑ 0,25 - Cho tiếp khí cacbonic vào hai kết tủa sau phản ứng, nếu tan đi, nhận ra kết tủa BaCO 3 và chất ban đầu là K2CO3. 0,25 - Chất còn lại là K2SO4. (Phần này không tính vào phần điểm chấm nhưng bắt buộc có, 0,125) 2. (2,5 điểm) Có thể tham khảo: Chọn chất đúng 0,4 điểm, Viết đúng mỗi phương trình được 0,05 điểm. A: Ca; B: Ca(OH)2; C: CaCO3; D: CaHCO3; E: CaSO4; F: CaO; G: CO2; H: H2SO4. Học sinh viết cách khác thế các chất khác mà đúng thì vẫn cho đủ điểm, nhưng C luôn là CaCO 3 Bài 2 (5,0 điểm).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. CO được sinh ra trong lò khí than, đặc biệt là khi ủ bếp than (do bếp không đủ oxi cho than cháy, do đóng kín cửa). Nồng độ CO càng cao sinh ra quá mức cho phép. Khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào. Do đó, gây tử vong cho con người. 1,0 0 ⃗ C + O2 t CO2. 0,25 Khí thiếu khi oxi do đóng kin cửa, CO2 sẽ tiếp tục phản ứng với than cháy. CO2 + C ⃗ 0,25 t 0 2CO. 2. Cho Al2(SO4)3 vào NaOH có thể xảy ra các phản ứng: ⃗ 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4. Al2(SO4)3 + 6NaOH ❑ (1) 0,25 ⃗ NaAlO2 + 2H2O. Al(OH)3 + NaOH ❑ (2) 0,25 -. a b c ≤ = => tạo thành kết tủa Al(OH)3. Chỉ xảy ra phản ứng (1) (0,5) 2052 40 234 a b a c < < + Trường hợp 2: => kết tủa tạo thành rồi tan một phần. Xảy ra cả (1) 2052 40 2052 234. Trường hợp 1:. và (2) (0,5) -. Trường hợp 3:. b a c > + => hai phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết tủa hình thành và tan 40 2052 234. hết. (0,5) Điều kiện: hiệu suất đạt 100%. ⃗ 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2. 0,75 3. Điều chế supephotphat đơn:PTHH: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ❑ ⃗ CO(NH2)2 + H2O. Điều chế phân urê:PTHH: CO2 + 2NH3 ❑ 0,75 Bài 3 (5,0 điểm) 1. (4,0 điểm) SO 4 ¿ 3. ¿ ¿ 0 , 16. 0 , 125=0 ,02(mol) ¿ SO 4 ¿ 3 Tính ¿ ¿ 0 ,16 . 0 , 25=0 , 04 (mol) ¿ Fe2 ¿ ¿ n¿ ⃗ 2NaOH + H2↑ (1) 2Na + 2 H2O ❑ a a 2 . 23 23 46 ⃗ 3Na2SO4 + 2 Fe (OH)3 ↓ (2) 6NaOH + Fe2(SO4)3 ❑ ⃗ 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (3) 6NaOH + Al2(SO4)3 ❑ Từ (2) (3): ∑ n NaOH=6 . 0 , 06=0 , 36(mol) a ≥ 0 ,36 ⇒ a ≥8 , 23 - Từ phản ứng (1) 23. 0,25. 0,25 0,25. 0,25 - Có 2 trường hợp xảy ra: + NaOH đủ + NaOH dư - Giả sử NaOH đủ: OH ¿3 ¿ SO 4 ¿❑ ¿ Theo (2): Fe2 ¿ Fe ¿ n¿. 3. 0,25. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> OH ¿3 ¿ SO 4 ¿❑ ¿ Theo (3): Al 2 ¿ Al ¿ n¿ 0 ⃗ 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O (4) 3. 0,25. 0,04 0,02 (mol) 0 ⃗ 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (5) Vậy mchất rắn = 0,02.160 + 0,04.102 = 7,28 (g) 7,28 > 5,24 Loại NaOH dư. 0,25 0,25. a −0 , 36(mol) 23. - Vậy nNaOH dư = 0,25 PTHH. Al(OH)3. Bắt đầu phản ứng: Tham gia phản ứng: Sản phẩm:. 0,08-. +. 0,08 a −0 , 36 23 a − 0 ,36 23. (. NaOH. NaAlO2. ⃗ ❑. a −0 , 36 23 a −0 , 36 23. +. 2H2O (6). a −0 , 36 23. ). 0,5. OH ¿3 Al ¿ n¿. dư. = 0,08 -. (23a − 0 ,36). =0,44 -. 2Al(OH)3 ⃗ t 0 Al2O3 + 3H2O (7) 0,44 -. a 23. 0,44 -. a 23. a (mol) 23. 2Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + 3H2O (8) 0, 25 0,04. ¿ ¿¿ a ¿ =5,24 Từ (7) và (8) => mchất rắn = 0,02.160 + 102 . ¿ ¿ 0,2246 ¿ ¿. a = 9,2 (g). SO 4 ¿ 3 ¿ SO 4 ¿ 3 ¿ OH ¿3 ¿ OH ¿3 ¿ mdung dịch sau phản ứng: = Al ¿ Fe ¿ Al 2 ¿ dd ¿ Fe2 ¿ dd ¿ m¿. ¿ 9,2+160 .1 , 25 −2 .0 , 02 .107 − 0 , 04 .78 −. 0,5. 9,2 1 . .2 23 2. = 201,4 (gam). 0,02 0,25.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> SO 4 ¿ 3 ¿ SO 4 ¿ 3 Fe2 ¿ n¿ nNa SO =3 ¿ ∑¿ 2. . 4. C % dd. Na 2 SO 4. =. 25 , 56 . 100 %=12, 69 % 201 , 4. 0,25. nNaAlO2 = 0,04 (mol) => m => C% = 1,63%. 2. (1,0 điểm) nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol) - Thổi luồng khí hidro qua oxit sắt nung nóng, xảy ra phản ứng: FexOy + yH2 ⃗ t 0 xFe + yH2O 0,2 0,2x/y (mol) - Cho Fe tác dụng với H2SO4 loãng, dư: ⃗ FeSO4 + H2 Fe + H2SO4 ❑ 0,15 0,15 (mol) nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) Ta có nFe = 0,2x/y = 0,15 x/y = ¾ CTHH: Fe3O4. Bài 4: (5,0 điểm) 1. Biện luận: (1,5) CuSO4 100C 800C S 17,4 gam 55,0 gam C% 14,82% 35,48% Gọi mCuSO . 5 H O=m⇒ mCuSO = 4. 2. 4. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 16 m 90 m ; m H O= 250 250 2. 0,5 1,5 kg ⇒ mct = 532,2 (gam). 0,25. 16 m 250 14 , 82 %= .100 ⇒ m=528 ,25 90 m 1500− 250 532, 2 −. 0,5 2. (3,5 điểm) a) ⃗ M(NO3)2 + 2Ag↓ M + 2AgNO3 ❑ (1) 0,25 x 2x 2x (mol) ⃗ M + Cu(NO3)2 ❑ M(NO3)2 + Cu↓ (2) 0,25 y y y (mol) Phần 1 Cho hỗn hợp rắn vào HCl dư, thì Ag và Cu không phản ứng, mà vẫn có khí hidro thoát ra chứng tỏ M dư. Gọi nM dư = z (mol) ⃗ MCl2 + H2↑ M + 2HCl ❑ (3) 0,5z 0,5z (mol) Vậy nH2 = 0,5z = 0,5 Phần 2. 0 , 28 =0,0125 (mol) ⇒ z=0 , 025 (mol) 22 , 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ta có:. 1 0,1 .0,5 nAgNO = =0 , 025(mol) 2 2 1 0,1 . 0,5 nCuNO = =0 , 025(mol) nCu = 0,5y = 2 2. nAg = x =. 3. 3. nM dư = 0,5z = 0,0125 (mol). 2,4 Vậy ∑ n M =x + y + z=0 ,025+ 0 ,05+ 0 , 025=0,1(mol)⇒ M = =24 0,1. 0,5 ⇒ M là Magie (Mg). 0,5 Ta có PTHH: ⃗ Mg + 2H2SO4 đặc MgSO4 + SO2↑ + 2H2O t0 0,0125 0,0125 (mol) ⃗ Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2↑ + 2H2O t0 0,025 0,025 0 ⃗ 2Ag + 2H2SO4 đặc Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O t 0,025 0,0125 ∑ n SO =0 , 0125+0 , 025+ 0 ,125=0 , 05( mol)⇒V SO =0 , 05 .22 , 4=1 , 12 (lit) 0,25 b) Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại. Ta có %mMg 6,52%; %mCu 34,78% và %mAg 58,69%. 0,75 ---HẾT--2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ ĐỀ XUẤT 6. 0,25. 0,25 (mol) 0,25 (mol). 2. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: (5,0 điểm) 1. Từ than, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, nêu phương pháp hoá học điều chế: brombenzen, đibrometan, nhựa PVC. 2. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá: + O2 X1 ⃗ + H 2 O X2 X ⃗ M M + O2 Y1 ⃗ + H 2 O Y2 Y ⃗ 3. Không dùng thuốc thử nào khác, nhận biết các dung dịch: CuCl2, MgCl2, FeCl2, NaCl, NaNO3. Các dung dụ, xúc tác coi như có đủ. Bài 2: (5,0 điểm) Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dung dịch CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40 gam trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. a/ Xác định kim loại M. b/ Lấy m gam kim loại M cho vào 1 lit dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau phản ứng ta thu đợc chất rắn A khối lượng 15,28 g và dung dịch B. Tính m? Bài 3: (5,0 điểm) 1. Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Dùng dung dịch NaOH để trung hoà hoàn toàn dung dịch H 2SO4. Hạ nhiệt độ dung dịch sau phản ứng xuống dưới 120C, dung dịch hoàn toàn biến đổi thành muối kết tinh. Đốt nóng 1,61 gam tinh thể muối này được 0,71 gam muối khan. Tìm công thức muối ngậm nước. Bài 4: (5,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có số mol bằng nhau, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam nước. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai hidrocacbon trên. 2. Một hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic được chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với natri kim loại thu được 3,584 lít khí. - Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 36,24 gam dung dịch Na2CO3 thu được 1,344 lít khí và dung dịch T. a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ % của Na2CO3 trong dung dịch đã dùng và của muối trong dung dịch T. (Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) Bài 1 Câu 1 CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 CaO + 3C ⃗ t 0 CaC2 + CO ⃗ C2H2 + Ca(OH)2 CaC2 + 2H2O ❑ Khí C2H2 thu được: - Trùng hợp, thu được benzen, cho vào brom, thu được brombenzen (Fe xúc tác) 3CH CH ⃗ C6H6 + Br2 ⃗ Fe C6H5Br + HBr p , t 0 , xt C6H6; - Phản ứng cộng với hidro tạo thành etilen rồi cho phản ứng cộng dung dịch brom tạo thành đibrometan. H 2 O CH2Br – CH2Br CH CH + H2 ⃗ Ni , t 0 CH2 = CH2; CH2 = CH2 + Br2 ⃗ - Cho tác dụng với HCl thu được vinylclorua, rồi trùng hợp vinylclorua để thu được PVC. ⃗ ❑. 5,0 điểm 2,0 điểm Chín phương trình, mỗi phương trình 0,2 điểm; điểm trình bày 0,2 điểm. ⃗ t 0 , xt. CH CH + HCl CH2 = CHCl; nCH2 = CHCl Học sinh có thể lược bỏ phần nêu rõ các bước làm. Câu 2 Viết mỗi phương trình được 0,2 điểm; Quá trình chọn chất là 0,3 điểm. + O2 Na2O ⃗ + H 2 O NaOH Na ⃗ Na2CO3 Na2CO3 ⃗ ⃗ + O + H O C CO2 H2CO3 2 2 Câu 3 Đề bài không bắt buộc sử dụng phương pháp hoá học, nếu học sinh chỉ dùng phương pháp học vẫn cho đủ nếu đúng. Chất màu xanh lơ CuCl2; Điện phân các dung dịch còn lại, có khí màu vàng thoát ra NaCl NaOH tạo thành cho vào dung dịch còn lại: + Xuất hiện kết tủa trắng MgCl2. + Xuất hiện kết tủa trắng xanh (hoá nâu đỏ khi sục oxi) FeCl2 + Còn lại là NaNO3 không có hiện tượng phản ứng. Mỗi phương trình hoá học 0,2 điểm. Bài 2 Câu a Viết PTHH: ⃗ MSO4 + Cu M + CuSO4 ❑ (1). 1,5 điểm. 1,5 điểm 0,15 0,35 0.15 0.35 0,35 0,15 5,0 điểm 1,5 điểm 0,2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vì nồng độ CuSO4 giảm. 0,1 M =0,5 lần 0,2 M. nCuSO4 phản ứng = 0,5.nCuSO4 = 0,5. (0,5.0,2) = 0,05 (mol) Từ (1) ⇒ nM = nCu = nCuSO4 = 0,05 (mol) Ta có mkim loại tăng = mCu – mM = 0,05.64 – 0,05.M = 0,4 M = 56. Vậy M là Fe. Câu b nAgNO3 = nCu(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol) Nếu Fe tác dụng hết AgNO3 và Cu(NO3)2 thì khối lượng kim loại nhỏ nhất thu được là 17,2 gam > 15,28. ⇒ Loại Ta có hai trường hợp: Fe phản ứng một phần với AgNO3, Cu(NO3)2 không phản ứng (Trường hợp 1) và Fe tác dụng hết với AgNO3 và tác dụng một phần Cu(NO3)2. (Trường hợp 2) Gọi số mol Fe là x (mol). ⃗ Fe(NO3)2 + 2Ag 2AgNO3 + Fe ❑ (2) ⃗ Fe(NO3)2 + Cu Cu(NO3)2 + Fe ❑ (3) Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (2) Vậy chất rắn sau phản ứng là Ag. Từ phương trình (2) ⇒ nAg = 2nFe = 2x =. 15 ,28 ≈ 0 ,14 (mol)>0,1 108. ⇒ Loại. Trường hợp 2: Xảy ra cả phản ứng (2) và (3) Chất rắn thu được là Ag và Cu. Ta có: nAg = nAgNO3 = 0,1 (mol) ⇒ mAg = 10,8 (gam) mCu = 15,28 – 10,8 = 4,48 (gam) ⇒ nCu = 0,07 (mol) Từ phương trình (1) ⇒ nFe (pt1) =. 0,5 0,2 0,4 0,2 3,5 điểm 0,2 0,5 0,3. 0,2 0,2 0,1 0,3 0,1. 1 n = 0,1 (mol) 2 Ag. Từ phương trình (2) ⇒ nFe (pt2) = nCu = 0,07 (mol) Vậy: ∑ n F ē =0,1+0 , 07=0 ,17 (mol) ⇒ mFe = 0,17.56 = 9,52 (gam). Bài 3 Câu 1 Ta có sơ đồ tách:. Học sinh không viết sơ đồ tách, học sinh phải trình bày đủ các bước, viết đủ PTHH (6 PTHH, mỗi phương trình 0,2 điểm) Câu 2 Viết phương trình tạo muối Na2SO4. Gọi công thức muối ngậm nước là: Na2SO4.xH2O Ta có trong 1,61 gam Na2SO4.xH2O chứa 0,71 gam Na2SO4.. 1,3 0,3. 5,0 điểm 3,5 điểm. 1,5 điểm 0,2 0,2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trong ⇒. 1 , 61 0 ,71 mol Na2SO4.xH2O chứa mol Na2SO4. 142+ 18 x 142 1 , 61 = 0 ,71 ⇒ x = 10. 142+ 18 x 142. Công thức muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O. Bài 4 Câu 1. 1,0 0,1 5,0 điểm 3,0 điểm 0,2 0,2 0,1. 0,25. 0,25 0,3 0,3 0,3 0,15 0,25 0,2 0,2 0,15 0,15. Câu 2 Câu a Phần 1: Cả rượu và axit phản ứng.. nkhí =. 3 , 584 =0 ,16 (mol) 22 , 4. ⃗ 2C2H5ONa + H2. PTHH: 2C2H5OH + 2Na ❑ x 0,5x ⃗ 2CH3COOH + 2Na ❑ 2CH3COONa + H2. y 0,5y. (mol) (mol). 2,0 điểm 1,5 0,15 0,25 0,15 0,25.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phần 2: Chỉ có axit axetic phản ứng.. nkhí =. 1 , 344 =0 ,06 (mol) 22 , 4. ⃗ 2CH3COONa + H2O + CO2. PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ❑ 0,12 0,06 0,12 0,06 (mol) Dung dịch T: CH3COONa. Ta có: nCH3COOH (phần 1) = nCH3COOH (phần 2) = 0,12 mol. Vậy y = 0,12 mol Ta có nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,16 hay 0,5x + 0,06 = 0,16 vậy x = 0,2 (mol) Suy ra: nC2H5OH = 0,2 mol mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 (gam); mCH3COOH = 0,12.60 = 7,2 (gam) mhh = 16,4 (gam); %mC2H5OH 56,1 %; % mCH3COOH = 43,9% Câu b 0 ,06 . 106 . 100 % ≈ 17 , 55 % C%Na2CO3 = 36 , 24 0 , 12. 82 . 100 % ≈ 24 ,12 % C%dung dịch T = C%CH3COONa = 36 , 24+7,2 −0 , 06 . 44. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. 0,1 0,25 0,1 0,25. 0,5 0,25 0,25. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). ĐỀ ĐỀ XUẤT 7. Bài 1: (5,0 điểm) 1. Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng dầu? Nêu biện pháp xử lý. Giải thích cho cách làm đó. 2. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: B A. E (2) . 0. C. t (3) . (4) A X. (1) Na . HCl. D (5) E (6) G Biết A là chất được cấu tạo bởi kim loại X và phi kim Y. Cho: - X là nguyên tử có tổng số hạt ở hạt nhân (gồm hạt mang điện và hạt không mang điện) là 14, biết số hạt không mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện âm là 12. - Y là nguyên tử mà phân tử là chất khí sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Bài 2: (5,0 điểm) 1. Chỉ dùng thêm quỳ tìm và các ống nghiệm, hãy chỉ ra phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4; Na2CO3; Na2SO3; BaCl2 và Na2S. 2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X gồm các chất: C, H, O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 102,4 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,25 g/ml). Sau phản ứng thu được 49,42 gam hỗn hợp hai muối và thấy khối lượng bình tăng thêm 34,98 gam. a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết X là chất béo, phân tử chỉ chứa một loại gốc axit và phân tử khối của X nhỏ hơn 900. b) Viết phản ứng xà phòng hoá của X. Bài 3: (5,0 điểm) 1. Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa b (mol) CuSO 4 và c (mol) ZnSO4. Nêu mối liên hệ giữa a, b và c để dung dịch sau phản ứng có: một muối; hai muối; ba muối. 2. Viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> (1). (2). (3). (4). (5). (6). (7). (8). (9). CO2 A B C2H5OH C D CH4 E CaCO3 E 3. Polime là gì? Dựa vào định nghĩa vừa nêu, hãy giải thích vì sao xenlulozơ, tinh bột, protein, poli etilen (PE); poli (vinyl clorua) (PVC) là các polime? Bài 4: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm bột Al và kim loại M (hoá trị II, đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) có tỉ lệ số mol n Al : nM = 2 : 1. Cho m gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch axit HCl 1,1 mol/l, thấy thoát ra 0,896 lít khí hidro (đktc). Dung dịch sau phản ứng hoà tan vừa đủ một lượng Fe 2O3 tạo thành dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 5,655 gam muối khan. Tính m và xác định kim loại M. ***HẾT*** (Cho: Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Mg = 24; C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cl = 35,5) Giám thị không giải thích gì thêm. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ ĐỀ XUẤT 8. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: (5,0 điểm) 1. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là bao nhiêu? 2. Có năm dung dịch: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2 đựng trong năm lọ mất nhãn. Chỉ dùng đèn cồn, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Bài 2: (5,0 điểm) 1. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sao cho phù hợp. (1) (2) (3) (4) (5) (6) X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 2. Người ta điều chế etyl axetat từ tinh bột theo phương pháp sau: 95% A 80% B 85% C 90% etyl axetat. Tinh bột a) Viết các chất A, B, C, viết phương trình hoá học. b) Từ bao nhiêu tấn tinh bột chứa 5% tạp chất để điều chế được 100 tấn etyl axetat. Bài 3: (5,0 điểm) Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung nóng kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7 gam chất rắn D gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra và giải thích. 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/lít của dung dịch CuCl2. Bài 4: (5,0 điểm) Tiến hành phản ứng este hoá giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Do phản ứng không xảy ra hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Lấy 3,1 gam X chia thành hai phần bằng nhau:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. - Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu được sau phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu, rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi khi ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. 1. Xác định công thức phân tử của rượu. 2. Tính b. 3. Tính hiệu suất phản ứng este hoá. 4. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X. ****HẾT**** Cho: Na = 23; O = 16; Al = 27; S = 32; H = 1; C = 12; Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5. Giám thị không giải thích thêm. TS được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ ĐỀ XUẤT 9. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: (5,0 điểm) 1. Viết 8 phương trình phản ứng thể hiện 8 cách khác nhau điều chế trực tiếp NaCl. 2. Không dùng bất cứ hoá chất nào hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaNO3; Na2SO4; FeCl2; FeCl3; Ba(OH)2. Bài 2: (5,0 điểm) Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 2 oxit của hai kim loại, thu được chất rắn X có khối lượng a gam và 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) đặt trên cân, phản ứng kết thúc số chỉ của cân là (a + b) gam, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định hai kim loại có trong hai oxit ban đầu? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 3: (5,0 điểm) 1. Để điều chế PVC người ta thực hiện theo quá trình sau: 80% CaO 90% CaC2 85% C2H2 70% CH2CHCl 65% P.V.C CaCO3 Cần bao nhiêu tần đá vôi chứa 90% CaCO3 để điều chế được 6,25 tấn PVC. 2. Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ A, B, C; trong đó A có công thức C xHyO; B và C đều có công thức CnHmO. Đốt hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X thu được 1,98 gam H 2O và 1,568 lít CO2 5 (đktc). Trong đó số mol chất A bằng 3 số mol của chất B và C.. Xác định công thức phân tử ba chất A, B, C; công thức cấu tạo của A, và các công thức cấu tạo có thể của CnHm. Bài 4: (5,0 điểm) 1. Cho 21,9 gam hỗn hợp R gồm X2CO3 và YCO3 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa a (gam) muối và V (lít) khí thoát ra. a) Tính a và V..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> n : n 2 : 3 mYCl2 mXCl 9, 2 gam b) Biết tỉ lệ số mol XCl YCl2 ; . Xác định công thức hai muối cacbonat ban đầu. 2. Có 120 gam dung dịch NaCl bão hoà ở 90 0C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể tách ra khi hạ nhiệt độ của dung dịch đó xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và 00C là 35 gam. ****HẾT**** Giám thị không giải thích gì thêm. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. C = 12; H = 12; O = 16; Cu = 64; Na = 23; Cl = 35,5; Mg = 24; K = 39; Ca = 40; S = 32. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Bài 1: (5,0 điểm) 1. Tám phương pháp gồm: (2,5 điểm) - Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 t - Kim loại + phi kim: 2Na + Cl2 2NaCl - Bazơ + phi kim: 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O - Bazơ + axit: NaOH + HCl NaCl + H2O - Kim loại + axit: Na + HCl NaCl + H2 - Bazơ + muối: 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2 t - Nhiệt phân muối: 2NaClO 2NaCl + O2 - Axit + muối: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 (Có thể còn nhiều phương pháp, miễn là học sinh viết đúng là có đủ điểm; Tám phương trình mỗi phương trình 0,3 điểm, các phương trình trùng phương pháp chỉ tính điểm một phương trình; 0,1 điểm trình bày) 2. Cho các chất vào nhau từng đôi một theo bảng sau: NaNO3 Na2SO4 FeCl2 FeCl3 Ba(OH)2 NaNO3 (trắng) Na2SO4 (trắng xanh FeCl2 (nâu đỏ) FeCl3 (trắng) (trắng xanh (nâu đỏ) Ba(OH)2 - Chất nào có khả năng tạo ba kết tủa Ba(OH)2. - Chất nào có khả năng tạo một kết tủa trắng (BaSO4) Na2SO4. PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH (trắng) - Chất nào có khả năng tạo một kết tủa trắng xanh sau đó hoá nâu trong không khí (Fe(OH)2) FeCl2. PTHH: FeCl2 + Ba(OH)2 Fe(OH)2 + BaCl2. (trắng xanh) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (nâu đỏ) - Chất nào có khả năng tạo một kết tủa nâu đỏ (Fe(OH)3) FeCl3. PTHH: Ba(OH)2 + FeCl3 Fe(OH)3 + BaCl2. (nâu đỏ) - Còn lại là NaNO3 không có hiện tượng phản ứng. 0. 0.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> (Viết đủ các phương trình hoá học: 1,0 điểm; mỗi phương trình 0,25 điểm. Trình bày đầy đủ các bước được 1,5 điểm; mỗi bước 0,25 điểm; có thể không cần kẻ bảng; thí sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho đủ điểm) Bài 2: (5,0 điểm) Cho CO dư qua hỗn hợp hai oxit nung nóng có thể xảy ra các phương trình phản ứng: t A2Ox + xCO 2A + xCO2 (1) 0,1 t B2Oy + yCO 2B + yCO2 (2) 0,2 0,05/y 0,1/y 0,05 (mol) 0,2 Biện luận: 1,0 Cho a gam hỗn hợp X cho phản ứng với b gam dung dịch H 2SO4 thu được (a + b) gam chứng tỏ khối lượng dung dịch không thay đổi, vậy không có khí thoát ra hay kết tủa sau phản ứng, hỗn hợp kim loại không bị khử hoặc kim loại tạo thành hoạt động yếu (đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học), không tác dụng với axit. Mà khi khử có khí CO2 thoát ra và sau khi X tác dụng với axit sunfuric thì có dung dịch muối và chất rắn không tan vậy hai oxit kim loại, một oxit không bị khử (A 2Ox) một oxit của kim loại yếu bị khử (B2Oy). Do đó phản ứng (1) không xảy ra. X gồm B và oxit của kim loại A. 0. 0. 1,12 0, 05(mol ) 22, 4 Ta có: nCO2 =. 0,2. - Cho X vào H2SO4, B không tan tạo thành 3,2 gam chất rắn MB . mB 3, 2 3, 2 y 32 y nB 0,1/ y 0,1. 0,3. Lập bảng biện luận y 1 2 3 B 32 64 96 Nhận xét Loại Cu Loại Vây B là Cu. Cho X vào H2SO4, A2Ox phản ứng. xH2SO4 + A2Ox A2(SO4)x + xH2O. ax a a ax (mol) Gọi số mol của A2Ox là a (mol) (đk: a > 0) Ta có C%H2SO4 = C%A2(SO4)x =. 0,4 0,2 0,2. 98ax 10% mddH 2 SO4 980ax mddH 2 SO4. (2 A 96 x)a 2 Aa 96ax 2 Aa 96ax mddH 2 SO4 mA2Ox mddH 2 SO4 (2 A 16 x)a mddH 2 SO4 2 Aa 16ax. 2 Aa 96ax 11, 765% 980ax 2 Aa 16ax (2 A 96 x)a 11, 765% (980 x 2 A 16 x)a 2 A 96 x 11, 765% 980 x 2 A 16 x. 0,3 =11,765%.. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2 A 96 x 115, 297 x 0, 2353 A 1,8824 x A 1, 7647 A 21,1794 x 12 A 12 x x. 1,0. Bảng biện luận x 1 2 3 A 12 24 36 Nhận xét Loại Mg loại Vậy A là kim loại Mg. Bài 3: (5,0 điểm) 1. (2,8 điểm) Viết các phương trình điều chế P.V.C: t0. CaCO3 CaO + CO2 80% 44,8 tấn 100 tấn 35,912 tấn 16,08849 tấn t CaO + 3C CaC2 + CO 90% 57,6 tấn 56 tấn 16,08849 tấn 16,54816 tấn CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 85% 64 tấn 22,1 tấn 16,54816 tấn 5,7143 tấn t , xt CH2 = CHCl C2H2 + HCl 70% 43,75 tấn 26 tấn 5,7143 tấn 9,6154 tấn. 0,5. 0. 0,5. 0,5. 0. 0,5. t 0 , xt , p. nCH2 = CHCl 65% 1 tấn 9,6154 tấn . 0,4. 0,5 0,65 tấn 6,25 tấn. Thí sinh làm chiều từ dưới lên theo sơ đồ trên. Vậy khối lượng CaCO3 35,912 tấn 35,912 39,902 mđá vôi = 90% (tấn). 0,3. Viết 5 phương trình điều chế được 1,0 điểm; mỗi phương trình 0,2 điểm. Tính khối lượng, thay khối lượng 1,0 điểm; mỗi lần đặt ẩn được 0,2 điểm. Thí sinh chú ý cách làm tròn số có thể lệch kết quả tối đa 0,007 tấn; nếu độ sai số càng cao so với giới hạn thì trừ điểm càng nhiều từ 0,1 0,3 điểm. 2. (2,2 điểm) 5 Số mol: nCO2 = 0,07 (mol); nH2O = 0,11 (mol); nA = 0,04. 8 = 0,025 (mol). nB + nC = 0,015 (mol) Gọi công thức trung bình A, B, C là CaHbO. b CaHbO aCO2 + 2 H2O O2 ,t 0. 0,04 . 0,07. 0,11. 0,2 0,1 0,3. (mol). 0, 07 0,11 1, 75 Ta có: a = 0, 04 ; b = 2. 0, 04 = 5,5. 0,4.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Có CH4O Công thức cấu tạo của A là CH3OH O ,t 0 Vậy: CH4O 2 CO2 + 2H2O.. 0,025. 0,025. 0,05. 0,2 0,5. (mol). m CnHmO nCO2 + 2 H2O 0, 015m 2 0,015 0,015n O2 ,t 0. Ta có: 0,015n = 0,07 – 0,025 = 0,045 . (mol) n. 0, 045 3 0, 015 .. 0,2. 2 0, 015m 8 2 = 0,11 – 0,05 = 0,06 m = 0,06. 0, 015. 0,2 0,05. Công thức phân tử của B và C là C3H8O.. Công thức cấu tạo của C3H8: CH3–CH2–CH3. Bài 4:(5,0 điểm) 1. (4,0 điểm) a) Cho hỗn hợp gồm X2CO3 và YCO3 tác dụng với HCl. PTHH:. X2CO3 + 2HCl 2XCl + H2O + CO2 x 2x 2x x x YCO3 + 2HCl YCl2 + H2O + CO2 y 2y y y y Dung dịch A: XCl và YCl2. Khí: CO2. Gọi số mol X2CO3 là x (mol); số mol YCO3 là y (mol) Ta có: nHCl = 2.(x + y) = 0,4 . 1 = 0,4 (mol) x + y = 0,2 (mol) (*) 1 Từ (1); (2) ta có nCO2 = 2 nHCl = 0,2 mol V = 0,2.22,4 = 4,48 lít. Ta có: nCO3 = x + y = 0,2 mCO3 = 60.0,2 = 12 (gam) m(X + Y) = mhhR – mCO3 = 21,9 – 12 = 9,9 (gam) Ta có: nCl2 = x + y = 0,2 (mol) mCl2 = 0,2 . 71 = 14,2 (gam) Ta có a = m(X + Y) + mCl2 = 9,9 + 14,2 = 24,1 (gam) b) Ta có: nXCl : nYCl2 = 2 : 3 . 2x 2 y 3.. y = 3x. (**). Từ (*) và (**) x = 0,05; y = 0,15. Ta có mhhR = mYCO3 + mX2CO3 = (Y + 60)y + (2X + 60)x = 21,9 (Y + 60).0,15 + (2X + 60).0,05 = 21,9 0,1X + 0,15Y = 9,9 (I) Mà mYCl2 - mXCl = 9,2 (gam) (Y + 71).y – (X + 35,5).2x = 9,2 (Y + 71).0,15 – (X + 35,5).2.0,05 = 9,2 -0,1X + 0,15Y = 2,1 (II). 0,05. (1) (mol) (2) (mol). 0,2 0,2 0,2 0,2 0,15. 0,2 0,25 0,35 0,3 0,25. 0,2 0,25 0,4. 0,4.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Từ (I) và (II) ta có:. X = 39 X là kali (K) Y = 40 Y là canxi (Ca) 0,3 Vậy hai muối cần tìm là K2CO3 và CaCO3. 0,15 3.(1,0 điểm) Ở 900C: 0,45 - Theo độ tan: Cứ 150 gam dung dịch NaCl thì có 50 gam chất tan. 120.50 40 Cứ 120 gam dung dịch NaCl thì có 150 gam chất tan.. - Theo đề bài: Gọi khối lượng muối kết tinh là m (gam). Suy ra khối lượng dung dịch sau khi hạ nhiệt độ là 120 – m (gam) Ở 00C: 0,45 - Theo độ tan: Cứ 135 gam dung dịch NaCl thì có 35 gam chất tan. (120 m).35 840 7m 135 27 - Theo đề bài: Cứ 120 – m gam dung dịch NaCl thì có gam chất tan. 840 7m m = 12 (gam) 27 Khối lượng muối kết tinh: m = 40 0,1. ***HẾT*** SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ ĐỀ XUẤT 10. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: (5,0 điểm) 1. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá: +A B ⃗ + Fe C ⃗ +E F ⃗ +B C Cl2 ⃗ + O2 + H2O. .. G H 2. Tính khối lượng quặng manhetit (chứa 10% tạp chất trơ) cần dùng để sản xuất được 2 tấn gang chứa 5% cacbon. Biết hiệu suất quá trình đạt 90%. ⃗ t0. Bài 2: (5,0 điểm) 1. Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất tự chọn. Bằng phương pháp hóa họchãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH. 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học khi thả natri vào dung dịch CuSO 4. Lọc kết tủa, nung nóng ở nhiệt độ cao trong lò khí CO. Đổ chất rắn trong lò vào dung dịch axit H2SO4 98%. Các khí thu được ở các phản ứng thổi lần lượt qua ba bình: bình 1 chứa dung dịch brom dư, bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2, bình 3 chứa CuO nung nóng. Bài 3: (5,0 điểm) Cho 6,45 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y (cùng có hoá trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được 1,12 lit khí và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,5M được dung dịch D và kim loại E. Lọc E và cô cạn D thu được muối khan F. 1. Xác định kim loại X, Y. Biết X đứng trước Y trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch D. Biết thể tích của dung dịch không đổi..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và O2) người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H. 4. Nhúng một thanh kim loại X vào 100ml dung dịch muối F nồng độ a mol/lit, phản ứng xong lấy kim loại X rửa sạch, đem cân lại thấy khối lượng giảm 0,1 gam. Tính a. Bài 4: (5,0 điểm) 1. Từ một khí hữu cơ có dạng C nHm, nước, không khí và các xúc tác. Nêu cách điều chế rượu etylic 450 và axit axetic. 2. Đốt cháy V lit hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon (có một anken) có cùng số mol cacbon. Sản phẩm thu được thổi lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 và bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2. Thấy khối lượng bình một tăng 2,7 gam, khối lượng bình 2 tăng 5,28 gam. a) Tính V b) Tìm công thức phân tử của mỗi hidrocacbon trong A. Biết trong 560ml hỗn hợp A thì nặng 0,725 gam. -. - - - - HẾT - - - - -. (C = 12; Ba = 137; H = 1; Cl = 35,5; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Ca = 40; O = 16;Zn = 65; Ag = 108, N = 14). Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bài 1 Câu 1. 5,0 điểm 2,5 Hoàn thành sơ đồ phản ứng, chọn đúng chất (có thể có nhiều cách). 1,0 Viết đúng mỗi phương trình 1,5 Có thể tham khảo: (mỗi ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ phương Cl2 H 2 , anhsáng HCl + Fe FeCl2 NaOH Fe(OH)2 HCl FeCl2 trình + O + H O. 0,25) Fe(OH)3 ⃗t 0 Fe2O3 2,5 - Hàm lượng Fe trong gang: 100 - 5 = 95 %. 0,5 - Khối lượng Fe có trong 2 tấn gang: 2.95% = 1,9 (tấn) 0,5 - Khối lượng Fe3O4 cần dùng để có 1,9 tấn Fe là: 0,5 2. Câu 2. 2. 232. 1,9 440 , 8 = (tan) 168 168. - Khối. lượng. quặng. 440 , 8 100 4408 . = (tan) 168 90 1512. manhetit. chứa. 10%. tạp. chất:. Vì hiệu suất chỉ đạt 90% nên khối lượng quặng đã lấy là: 4408 100 . ≈ 3 ,24 ( tan) 1512 90. Bài 2 Câu 1 - Cho các mẫu thử vào nước dư: + Hai mẫu thử không tan là Mg(OH)2 và Al2O3 (nhóm 1) + Ba mẩu thử tan tạo thành 3 dung dịch là Ca(NO 3)2 , Na2CO3, KOH (nhóm 2) - Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử của nhóm 2: + Mẩu nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O. Ta biết lọ Na2CO3 + Lấy dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại. Mẫu nào có kết tủa trắng là Ca(NO3)2 , Không có hiện tượng gì là. 0,5 0,5 5,0 điểm 2,0 0,5. 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> KOH. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3 - Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận biết ở trên vào 2 mẩu thử rắn ở nhóm 1. Mẩu nào tan là Al2O3, không tan là Mg(OH)2 Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O Câu 2 Thả viên natri vào dung dịch CuSO4 thấy natri tan, có khí không màu thoát ra, hình thành kết tủa màu xanh lơ. PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ Kết tủa thu được (Cu(OH)2) cho vào lò nung có khí CO dư, thì kết tủa xanh lơ chuyển sang màu đen, rồi chuyển qua màu đỏ gạch. PTHH: Cu(OH)2 ⃗t 0 CuO + H2O CuO + CO ⃗t 0 Cu + CO2↑ Chất rắn trong lò (Cu) đổ vào dung dịch axit H2SO4 98% (đặc), thấy khí mùi hắc thoát ra, Cu tan. Cu + H2SO4 (đặc) ⃗t 0 CuSO4 + SO2↑ + H2O Khí thu được thu được ở các phản ứng gồm: H2, CO2, SO2. Cho đi qua bình 1, khí SO 2 phản ứng, dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu; đi qua bình 2, CO2 phản ứng, nước vôi trong bị đục màu; Khí còn lại là hidro thổi qua CuO nóng thì CuO màu đen chuyển thành màu đỏ gạch (Cu) ⃗ H2SO4 + 2HBr SO2 + Br2 + 2H2O ❑ ⃗ CaCO3↓ + H2O CO2 + Ca(OH)2 ❑ CuO + H2 ⃗t 0 Cu + H2O Bài 3 Câu 1. 0,25 0,25 0,25 3,0 0,4 0,15 0,15 0,4 0,15 0,15 0,3 0,15 0,1 0,2 0,2 0,2. 0,15 0,15 0,15 5,0 điểm 2,0 Biện luận: Sau phản ứng còn một chất rắn không tan, mà H 2SO4 dư nên 0,2 một kim loại không tan (kim loại Y) ⃗ XSO4 + H2 ↑ PTHH: X + H2SO4 ❑ 0,2 0,05 0,05 (mol) 0,15 0,75 Cho 3,2 gam lượng chất rắn Y không tan tác dụng vừa đủ với AgNO3. 0,2 ⃗ Y(NO3)2 + 2Ag ↓ Y + 2AgNO3 ❑ 0,15 0,05 0,1 0,05 0,1 (mol) 0,3 n AgNO =0,2. 0,5=0,1(mol) Kim loại E: Ag. m 3,2 0,4 = =64 ⇒ Y :Cu . (Thoả mãn không tan trong H SO M = 3. Y. n. 2. 0 , 05. loãng) mX = mhh – mY = 6,45 – 3,2 = 3,25 (g) ⇒ MX =. 3 ,25 =65 0 ,05. 4. 0,4 ⇒ X là. kẽm. Câu 2. 1,25 Viết lại các phương trình phản ứng: ⃗ ZnSO4 + H2 ↑ (1) Zn + H2SO4 ❑ 0,05 0,05 (mol) ⃗ Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ (2) Cu + 2AgNO3 ❑ 0,05 0,05 0,1 (mol). 0,2 0,15 0,2 0,15.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Dung dịch D: dung dịch Cu(NO3)2. Vdd sau phản ứng = Vdd AgNO3 = 0,2 (l). ⇒. 0,1 0,45. NO3 ¿2 ¿ MCu ¿ . C¿. Câu 3 Muối F: muối Cu(NO3)2. 2Cu(NO3)2 ⃗t 0 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ . (3) 0,05 0,05 0,1 0,025 (mol) G: CuO; H: NO2, O2. nH = 0,1 + 0,025 = 0,125 (mol). ⇒ VH = 0,125.22,4=2,8 (l) Câu 4 Cho kim loại X (kẽm) vào dung dịch Cu(NO3)2. ⃗ Zn(NO3)2 + Cu↓ Zn + Cu(NO3)2 ❑ x x (mol) Gọi số mol kẽm phản ứng là x (mol) mkim loại giảm=mZn phản ứng – mCu phản ứng = 65x – 64x = 0,1 ⇒ x = 0,1 ⇒ a = 1 Bài 4 Câu 1 CnHm là C2H4 (etilen) Cho khí etilen vào nước, axit xúc tác, tạo ra rượu etylic axit C2H5OH C2H4 + H2O ⃗ Đổ tiếp nước vào rượu etylic cho đến khi rượu chứa 45% về thể tích (Nếu học sinh dùng ẩn, vẫn cho đủ điểm; nếu học sinh viết số cụ thể khi pha cho 0,3) Trích một phần rượu, pha loãng, sục khí oxi và lên men giấm, tạo ra axit axetic. ⃗ CH3–COOH + H2O CH3–CH2–OH + O2 ❑ Câu 2 Câu a 0 ,56. 0 , 725. nA = 22 , 4 =0 , 015(mol) ; M A= 0 , 015 =29 Đốt cháy hidrocacbon A thoát ra CO2 và nước. Viết các phương trình phản ứng: ⃗ 2H3PO4 (1) 3H2O + P2O5 ❑ ⃗ BaCO3↓ + H2O (2) CO2 + Ba(OH)2 ❑ Ta có: mbình 1 tăng = mH O=2,7 gam⇒ nH O =0 ,15 (mol) mbình 2 tăng = mCO =5 , 28 gam ⇒ nCO =0 , 12(mol) Ta có: nC = nCO = 0,12 ⇒ mC = 1,44(g); nH =2 n H O = 0,3 ⇒ mH = 0,3(g) mA = 1,44 + 0,3 = 1,74 (g) ⇒ nA= m/ M A = 0,06 (mol) ⇒ VA = 1,344 (l) 2. 2. 2. 2. 2. 1,05 0,1 0,2 0,15 0,15 0,45 0,7 0,2 0,15 0,35 5,0 điểm 0,85 0,05 0,1 0,2 0,1. 0,2 0,2 4,15 2,0 0,25. 0,15 0,15 0,3 0,3. 2. Câu b Gọi CTDC của hai hidrocacbon là CnH2n có số mol a (mol) và CmHz có số mol là b (mol) (a,b > 0). Trong anken: nC = an; nH = 2an. Trong CmHz: nC = bm; nH = bz Vì 2 hidrocacbon có số mol cacbon bằng nhau, nên: an = bm = nC/2 = 0,12/2 = 0,06 (mol). 0,375 0,475 2,15 0,2 0,2 0,2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ta có: nH = 2an + bz = 0,3 (mol) (*) mà an = 0,06 ⇒ bz = 0,18 (mol) bz. 0 , 18. z. Ta có bm = 0 , 06 =3 ⇒ m =3 ⇒ z = 3m ⇒ CTĐG: CmH3m. Thấy công thức hợp lý là C2H6. ⇒ m = 2; z = 6 Ta có: bm = 0,06 ⇒ 2b = 0,06 ⇒ b = 0,03 Ta có: nA = a + b = 0,06 ⇒ a = 0,03 Thay a, b, z tìm được vào (*) ta có n = 2 Vậy CnH2n là C2H4.. 0,2 0,2 0,35 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>