Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Qui che chi tieu noi bo nam 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.39 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT BÙ GIA MẬP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>TRƯỜNG TH TR ƯƠNG ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<i>Đặk-Ơ, ngày 10 tháng 01 năm 2013</i>

<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ </b>



<b>ĐƠN VỊ: Trường Tiểu học Trương Định</b>


- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính Phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.


- Căn cứ thơng tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập.


- Căn cứ quyết định số 4634/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND huyện
Bù Gia Mập v/v giao dự toán chi ngân sách năm 2013.


- Căn cứ vào biên bản họp hội đồng sư phạm ngày 10 tháng 01 năm 2013 về việc xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 2012.


Nay <b>Trường Tiểu học Trương Định</b> ban hành quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị năm 2013


như sau:


<b>A. TỔ CHỨC BỘ MÁY BIÊN CHẾ</b>
<b>I. Tổng số lớp: 20 lớp</b>


<b>II. Biên chế theo thực tế: 32 (hiện thiếu 01 biên chế: 01 giáo viên) </b>



- Lãnh đạo : 03
- Giáo viên : 23
- Kế tốn : 01
- Xóa mù : 01
- Văn thư : 01


- YTHĐ : 01


- Thiết bị - Thư viện : 02


- TPT Đội : 01 (Hợp đồng theo hệ số).


<b>III. Hợp đồng NĐ 68</b> : 03 người (02 bảo vệ, 01 phục vụ).


<b>B. ĐỀ ÁN CHI TIÊU NỘI BỘ</b>


<b>I.</b> <b>DỰ TOÁN UBND HUYỆN GIAO</b>


<b>Lương, phụ cấp, các khoản đóng góp, hoạt động</b> <b>3.370.418.000đ</b>


<i><b>1. Kinh phí thực hiện tự chủ</b></i> <i><b>2.231.883.000đ</b></i>


<i>a. Lương, phụ cấp, các khoản đóng góp</i> <i>2.000.959.000đ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ KP phụ cấp chức vụ 31.500.000đ
+ KP phụ cấp thâm niên NĐ 54 119.322.000đ
+ KP phụ cấp trách nhiệm 12.600.000đ
+ KP phụ cấp khu vực 317.520.000đ
+ KP đóng góp biên chế 300.841.000đ


+ KP đóng góp NVHĐ NĐ 68 11.592.000đ


<i>b. KP hoạt động</i> <i>230.924.000đ</i>


+ KP Thơng tư 30 (2%) 20.271.000đ
+ Kinh phí hoạt động (15%) năm 2011 152.032.000đ
+ Kinh phí hoạt động (18%) tăng do tăng BC 58.621.000đ


<i><b>2. Kinh phí thực hiện khơng tự chủ</b></i> <i><b>1.138.535.000đ</b></i>


+ KP tiền Tết 19.000.000đ


+ KP phụ cấp ưu đãi theo QĐ244-50% 510.741.000đ
+ KP phụ cấp đặc biệt 603.099.000đ
+ KP phụ cấp y tế học đường theo QĐ 276-20% 5.695.000đ


<i><b>3. Tiết kiệm 10% cải cách tiền lương</b></i> <i><b>23.092.000đ</b></i>


<b>4. Kinh phí đơn vị được sử dụng</b> <b>3.347.326.000đ</b>


<b>II. NỘI DUNG THỰC HIỆN</b>
<b>1. Kinh phí tự chủ</b>


<b>a. Chi lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản đóng góp: 2.000.959.000đ</b>


+ Tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp thanh tốn theo hệ số trong bảng lương
thực tế phát sing của đơn vị có ký xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.


+ Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích nộp đúng theo quy định.



<b>b. Chi khoán cho cá nhân: 13.200.000đ </b> (trừ 02 bảo vệ, 01 phục vụ)


- Khốn văn phịng phẩm cho CB, GV, CNV trong 10 tháng
40.000đ/người/tháng x 10tháng x 33người = 13.200.000đ


<b>c. Chi hoạt động chung cho đơn vị : 176.387.700đ</b>


+ Chi thanh toán dịch vụ công cộng, thuê mướn, thông tin, tuyên truyền liên lạc, chi
sửa chữa thường xuyên chi theo phát sinh thực tế của đơn vị trên tinh thần tiết kiệm.


Dự trù: <b>4.000.000đ</b>


+ Chi mua sắm cơ sở vật chất, vật tư, văn phòng phẩm đơn vị chỉ mua những vật tư văn
phịng phẩm cần thiết phục vụ cho cơng tác giảng dạy và chuyên môn của công tác quản lý
để tránh sự lãng phí.


Dự trù: <b>15.000.000đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Tiền Xăng :700đ/km


+ Pc lưu trú :150.000đ/lượt/ngày (trên 30km)
+ Vé trọ: Thực hiện theo hình thức khốn như sau:


* 350.000đồng/đêm: đi công tác tại các quận thuộc các thành phố sau:
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Cần Thơ, Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc
tỉnh.


* 200.000đồng/đêm: đối với các vùng cịn lại.


<i>(Tất cả đều phải có chứng từ hợp lệ: giấy triệu tập hoặc cử đi cơng tác,</i>


<i>ký đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan đi và đến) ( hóa đơn(GTGT) phịng trọ</i>
<i>nếu ở lại vượt quá định mức trên, nhưng không vượt quá mức qui định tại Thông tư</i>
<i>97/2010/TT-BTC )</i>.


Dự trù: <b>39.387.700đ</b>


+ Do trường cách xa trung tâm huyện nên việc đi lại rất khó khăn, nguy hiểm. nay
trường dự trù chi thuê xe đi công tác, đi họp, đi kiểm tra hồ sơ. Trong trường hợp có từ 03
người đi trở lên và hồ sơ nhiều.


Dự trù: <b>10.000.000đ</b>


+ Chi các khoản phục vụ chuyên môn như mua sách, trang phục cho tổng phụ trách đội,
giáo viên chuyên, vật tư phục vụ công tác chuyên môn chi đúng theo định mức, đúng theo
quy định.


Dự trù: <b>5.000.000đ</b>


+ Chi khen thưởng theo đúng quy định của nhà nước chi tổ chức các cuộc thi chuyên
môn tại đơn vị, tham gia các cuộc thi, các phong trào do cơ quan quản lý cấp trên theo đúng
định mức quy định, trên tinh thần tiết kiệm.


Dự trù: <b>25.000.000đ</b>


+ Chế độ nghỉ phép hàng năm của CB-CNV được thanh tốn tiền tàu xe theo Thơng tư
số 141/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20/10/2011 về việc quy định về chế độ thanh
toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm
việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không quá
2.000.000đ/phép



Dự trù là: 2.000.000đ/phép x
4 phép = <b>8.000.000đ</b>


+ Chế độ làm thêm giờ mọi CBCNVC phải có trách nhiệm hồn thành cơng việc được
giao theo giờ quy định, trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của lãnh đạo phải làm thêm giờ
được chi trả tiền thêm giờ theo văn bản quy định hiện hành, phải có bảng tính thêm giờ cụ
thể được duyệt của cơ quan chủ quản, thực hiện theo các văn bản sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thông tư số
28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ GD-ĐT quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ
thông


Công văn số
2866/SGD-ĐT-KHTC ngày 23/9/2011 của Sở GD-ĐT vế việc hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ đối
với nhà giáo.


Dự trù là: <b>60.000.000đ/năm</b>


+ Chi cho cán bộ đi học theo văn bản quy định hiện hành.


+ Đối với mục chi khác như chi lễ tết, chi hỗ trợ, chi tiếp khách, …, đơn vị chỉ thực hiện
chi những khoản chi thực sự cần thiết tránh lãng phí.


Dự trù là: <b>10.000.000</b>


<b>d. Chi thông tư 30:</b>
<b>18.243.900đ</b>


Căn cứ vào nhu cầu thực tế, đơn vị lập kế hoạch mua sắm cụ thể trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm đúng theo thủ tục quy định.



<b>e. Tiết kiệm 10% cải cách tiền</b>
<b>lương nguồn KP tự chủ: 23.092.000đ</b>


Chi tiết kiệm 10% cải cách tiền lương đúng theo dự toán đã được UBND huyện giao.


<b>f. Kinh phí tiết kiệm: 0đ</b>


Trên đây chỉ là dự trù, cịn q trình thực hiện đơn vị sẽ thực hiện chi theo số liệu thực tế
phát sinh trên tinh thần thật sự cần thiết và tiết kiệm (như các khoản liên quan đến con
người: Lương, thêm giờ, cơng tác phí, phép hè…). Trong năm, phần kinh phí đơn vị tiết
kiệm được sẽ dùng chi tăng thu nhập cho CB GV CNV và mua sắm tài sản phục vụ công tác
chuyên môn, quản lý (như mua vật tư văn phịng, máy vi tính… ) dựa trên biên bản họp hội
đồng sư phạm cuối năm. Nhưng phần thu nhập tăng thêm không quá 01 tháng
lương/1người/1tháng trong trường.


<b>2. Kinh phí khơng tự chủ: 1.138.535.000 đ</b>


Thực hiện chi theo văn bản hiện hành trong đó:


+ KP tiền Tết 19.000.000đ


+ KP phụ cấp ưu đãi theo QĐ244-50% 510.741.000đ
+ KP phụ cấp đặc biệt 603.099.000đ
+ KP phụ cấp y tế học đường theo QĐ 276-20% 5.695.000đ


<b>* Trong năm, nếu đơn vị được điều chỉnh bổ sung kinh phí, tùy theo tính chất</b>
<b>kinh phí được điều chỉnh, bổ sung đơn vị thực hiện chi theo đúng quy định. Nếu có biến</b>
<b>động về con người và mức lương thì vẫn được hưởng theo chế độ khoán và định mức</b>
<b>như trên.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cơng khai, giám sát tài chính theo từng quý cho lãnh đạo và CBCNVC.


- Thực hiện đi công tác bằng xe hon đa đối với những địa bàn gần, tuyến đường đi lại
thuận tiện, chỉ thực hiện đi công tác bằng xe ô tô đối với những địa bàn xa, tuyến đường đi
lại khó khăn kèm theo duyệt hồ sơ sổ sách, chứng từ nhiều liên quan hoặc cán bộ đi công tác,
tập huấn, họp…


- Đối với điện, điện thoại, nước cơ quan, yêu cầu CB GV CNV phải hết sức tiết kiệm
trong sử dụng.


- Bên cạnh đó, mỗi CB GV CNV phải tự đề ra các giải pháp thực hiện tiết kiệm trên tinh
thần tự giác thì việc quản lý, sử dụng kinh phí mới mang lại hiệu quả thiết thực.


<b>D. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KINH PHÍ TỰ CHỦ:</b>


- Tiết kiệm đuợc chi phí quản lý hành chính.


- Nêu cao tinh thần tiết kiệm trong quản lý tài sản và chi tiêu của mỗi CB GV CNV , từ
đó tạo động lực cho CB GV CNV phát huy hết hết năng lực, có tinh thần sáng tạo trong cơng
việc.


- Tăng thu nhập chính đáng cho CB GV CNV .


- Nâng cao hiệu quả công tác, đảm bảo giờ giấc trong làm việc.


Trên đây là chi tiết quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Tiểu học Trương Định đề nghị
UBND huyện, Phòng TC - KH huyện Bù Gia Mập chấp thuận để đơn vị được tiến hành thực
hiện.



<b> THẨM ĐỊNH PHÒNG TC - KH THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ</b>


<b>KTCQ KTT TRƯỞNG PHÒNG HIỆU TRƯỞNG</b>


<b>DUYỆT UBND HUYỆN</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×