Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hoa8t29tiet56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.21 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 56. Ngày soạn : 28/03/2013. Ngày giảng : 30/03/2013.. Bài 37:. AXIT – BAZƠ – MUỐI (Tiết 1).. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên axit, bazơ. - Phân loại axit, bazơ. 2. Kỹ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ. Khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số axit, bazơ. theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tạp bộ môn cho học sinh. 4. Trọng tâm: - Định nghĩa axit, bazơ. - Cách gọi tên axit, bazơ.. - Phân loại axit, bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: bảng phụ. b. Học sinh: làm bài, đọc trước bài mới, xem lại bài tính chất hóa học của nước. 2. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thảo luận theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) ?1. Nêu tính chất hóa học của nước, viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Vào bài mới : (30’): Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của Giáo Viên. Hoạt động của Học Sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit, phân loại và cách gọi tên axit. (15’) GV yêu cầu học sinh nêu 3 ví dụ về axit mà HS lấy ví dụ I. Axit biết. HS điền vào chỗ trống 1. Khái niệm GV treo bảng 1, hướng dẫn học sinh lần lượt trong bảng 1 - Phân tử axit gồm có.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điền các thông tin vào bảng. GV nêu lần lượt các câu hỏi: ?1. Em có nhận xét gì về thành phần phân tử Nhận xét : Phân tử chỉ có của các axit trong bảng trên ? 1 gốc axit còn số nguyên ?2. Số nguyên tử H có liên quan gì với hóa trị tử H là 1 hay nhiều. Hóa của gốc axit ? trị của gốc bằng số ?3. Từ đó em hãy nêu định nghĩa về axit. nguyên tử H. 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. HCl, H2S, GV : nếu kí hiệu công thức chung của gốc axit Vậy axit là hợp chất mà - VD: là A, hóa trị nem hãy rút ra công thức chung phân tử có 1 hay nhiều HNO3 ,H2SO4. của axit. nguyên tử H liên kết với 2. Công thức hóa ?4. Những axit nào trong bảng mà phân tử gốc axit. học không có O và có O ? HS lên bảng viết công H A : A là gốc axit n ?5. Vậy axit chia làm mấy loại ? thức hóa học chung của có hóa trị n. axit. 3. Phân loại và cách GV hướng dẫn các em cách đọc tên axit và gốc HS trả lời. axit : +Tên axit không có oxi= Axit + tên PK+ Hidric HS trả lời : chia làm 2 loại : *Tên gốc không có oxi = tên PK + ua -Axit không có oxi trong +Tên axit có oxi = Axit + tên PK + ic phân tử. *Tên gốc= tên PK+at -Axit có oxi. Học Sinh theo dõi và đọc +Nếu axit có ít oxi = axit + tên PK + rơ tên : *tên gốc= tên PK + it HCl : axit clohidric Gọi học sinh lần lượt đọc lại tên các axit,gốc H2S : axit sunfuhidric axit theo hướng dẫn : Tên gốc :Cl : clorua; S Sunfua. HCl,HBr,H2S,HF,HNO3,H2SO4,H2SO3,H2CO3... HNO : axit nitric 3. gọi tên 1. Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr.. Tên axit: axit + tên phi kim + hidric. 2. Axit có oxi: HNO3, H2SO4… * Axit có nhiều nguyên tử oxi: HNO3 ,H2SO4… Tên axit: axit + tên phi kim + ic. * Axit có ít nguyên tử oxi: H2SO3, HNO2 Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.. H2SO4 : axit sunfuric NO3 : Nitrat SO4 : Sunfat H2SO3 : axit sunfurơ HNO2 ; axit nitrơ SO3 : Sunfit NO2 : Nitrit Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ, phân loại và cách gọi tên bazơ. (15’) GV yêu cầu học sinh: Hãy kể tên và viết công HS lên bảng viết công II. Bazơ thức hóa học một số bazơ mà em đã biết ? thức hóa học của 1 số 1. Định nghĩa GV Sử dụng bảng 2 :Hãy ghi nguyên tử kim bazơ. - Phân tử bazơ gồm loại, số nhóm hidroxit vào bảng. có một nguyên tử GV hỏi: HS theo dõi bảng 2, hoàn kim loại liên kết với ?1. Em có nhận xét gì về thành phần phân tử thành bảng theo yêu cầu 1 hay nhiều nhóm của bazơ ? của giáo viên. hidroxit(-OH) ?2. Giữa hóa trị của kim loại và số nhóm OH có -VD:NaOH, liên hệ gì với nhau? Nhận xét : Thành phần Ba(OH)2, Cu(OH)2, ?3. Nêu định nghĩa về bazơ. phân tử có 1Kim loại và Fe(OH)3… 2. Công thức hóa ?4. Từ đó hảy viết công thức hóa học chung 1 hay nhiều nhóm -OH. của một bazơ. Hóa trị và số nhóm OH học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV giới thiệu bảng tính tan. GV yêu cầu học sinh cho biết những bazơ nào tan được trong nước ? bazơ nào không tan trong nước? GV, Vậy bazơ được chia làm mấy loại ? đó là những loại nào? GV hướng dẫn học sinh cách đọc tên bazơ : Tên bazơ = tên KL (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + Hidroxit. GV yêu cầu học sinh đọc tên các bazơ có trong bảng 2.. Bảng 1 : Tên axit Axit clohidric Axit sunfuhidric Axit phôtphoric Axit sunfuhidric. Bảng2 :. CTHH HCl H2SO4 H3PO4 H2 S. bằng nhau. Vậy bazơ là hợp chất phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit(-OH) Công thức của bazơ gồm kim loại và nhóm –OH, HS lên bảng viết CTHH chung. HS theo dõi. HS dựa vào bảng kể tên bazơ tan và không tan trong nước. Chia làm 2 loại: Bazơ tan trong nước Gọi l kiềm và bazơ không tantrong nước. HS chăm chú theo dõi. HS đọc tên.. Số nguyên tử H 1 2 3 2. Số gốc axit 1Cl 1SO4 1PO4 1S. M(OH)x : M là nguyên tử kim loại có hóa trị x. 3. Phân loại và cách gọi tên 1. Bazơ tan trong nước: NaOH, Ba(OH)2… 2. Bazơ không tan trong nước: Fe(OH)3, Cu(OH)2… * Tên gọi: Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + Hidroxit.. Hóa trị gốc axit I II III II. Tên bazơ CTHH Số nguyên tử KL Số nhóm OH Hóa trị KL Natri hidroxit NaOH 1 1 I Canxi hidroxit Ca(OH)2 1 2 II Nhôm hidroxit AL(OH)3 1 3 III Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 1 3 III 4. Củng cố – Dặn dò: (8’) a. Củng cố: (6’) - GV hệ thống lại nội dung chính của bài. - GV gọi học sinh làm bài tập 6/sách giáo khoa/130. b. Dặn dò: (2’) - Dặn dò: + Về nhà học bài, làm bài tập:1,2,3,4,5 sách giáo khoa/130. IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×