Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Học lâm sàng Nhi - Khoa Tiêu hóa pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.4 KB, 10 trang )

Học lâm sàng Nhi -
Khoa Tiêu hóa

@ Mục tiêu:
1. Khám - đánh giá mất nước
2. Khám - đánh giá một số vấn đề khác
3. Phân loại bệnh tiêu chảy theo chương trình Phòng chống tiêu chảy quốc gia
4. Nguyên nhân tiêu phân lỏng nước: cơ chế, lâm sàng, chẩn đoán; nguyên nhân
tiêu phân đàm máu: nguyên nhân gây lỵ, lâm sàng, chẩn đoán, điều trị, biến chứng lỵ
5. Thành phần ORS: g/l, mmol/l? (sử dụng công thức mới của Who)
6. Lợi ích ORS - dịch truyền? Thất bại liệu pháp bằng đường uống? => chỉ định
truyền dịch trong tiêu chảy?
7. Sử dụng kháng sinh trong tiêu chảy? Bé tiêu chảy có co giật, bụng chướng:
điều trị như thế nào?
8. Phòng bệnh tiêu chảy?
9. Nhiễm ký sinh trùng đường ruột: lâm sàng, chẩn đoán, điều trị, biến chứng,
phòng bệnh? (đũa, kim, móc).
@ Cách ghi thuốc:
Thở O2, CPAP..
|
dịch truyền
|
KS chích
|
KS (u)
|
Không phải KS: viên
|
thuốc nước
|
gói


|
Theo dõi - chăm sóc.

@ Giờ: (tùy khoa)
- 2 cữ: 7g + 12g
- 3 cữ: 7g + 8g
- không phải KS: 7g - 17g.

@ Thuốc gốc:
1. Shintaxim, Zentotaxim 1g = Cefotaxim
2. Tobi 80mg = Tobramycine
3. Unifix = Cefixim
4. Cefaxim 1g = Ceftriaxone
5. Negram 0,5g = Nalidixic
6. Smecta = Diosmectite
7. Ostram 0,6g = Calci
8. Antibio, Ybio, Probio, L-prio = Lactobacillus
9. Enterogemina = Bacillus clausii
10. ZinC, Nutrozinc = kẽm
11. Hydrite: viên pha 120ml, gói pha 200ml.
@ Hướng dẫn mẹ/ Tiêu chảy:
1) Sử dụng ORS:
* viên Hydrite (công thức cũ) -> pha 120ml
- gói Hydrite (công thức mới) -> pha 200ml, uống trong 1 - 2 giờ
- gói ORS pha 1.200ml hết gói (hiện k dùng).
* Liều lượng cho uống.
* Cách cho uống.
2) Vệ sinh:
- mỗi ngày đều có thể tắm
- rửa mông bằng xà phòng, lấy giấy lau khô, quấn tã

- rửa tay sau vệ sinh cho mẹ và bé.
3) Ăn uống:
# Ăn:
- ăn sữa chua được
- cho ăn ngay sau khi chế biến; thức ăn phải mềm, tán nhuyễn
- không ăn chất rau xơ, thức ăn thiu không nên dùng, không dùng thực phẩm
chế biến công nghiệp, không dùng nước uống có nồng độ đường cao
- nếu trẻ bú mẹ, tiếp tục bú mẹ; nếu trẻ không bú sữa mẹ: tiếp tục bú bình, vẫn
pha sữa bình thường như trước đây, không pha loãng sữa.
# Uống:
- trẻ < 2 tuổi cho uống từng thìa nhỏ cách nhau 1 - 2 phút; trẻ lớn hơn cho uống
từng ngụm, từng ly; nếu trẻ nôn, nghỉ 10 phút sau đó cho uống chậm lại. Ví dụ cho
uống từng thìa cách nhau 2 - 3 phút.
- nếu trẻ muốn uống thêm ngoài lượng đã cung cấp, thì vẫn cho trẻ uống thêm.
4) Thuốc:
- Hạn chế thuốc làm phân có màu: Fe, thức ăn: huyết, củ dền đỏ..
- Hạn chế Ca (u), Ca (ống).
- Tiêu chảy kéo dài: bú sữa k có Lactose, tiêu chảy cấp: k cần đổi sữa.
- Uống thuốc đủ?
5) D/h nguy hiểm - báo với ĐD trực: tiêu nhiều, ói nhiều, khóc nhiều, tiêu phân
máu, đau bụng nhiều..

@ Fe:
- liều điều trị: 3 - 6 mg/kg/j cho đến khi Hct bình thường thì ngưng (Hct giảm <
20%: chỉ định truyền máu).
- IMCI: lòng bàn tay nhợt cho dùng trong 2 tuần.
* chế phẩm:
1- Ferlin drop 15 ml/chai: 1ml = 15mg sắt nguyên tố.
2- Ferlin syrup 30 or 60 ml/chai: 5ml = 30mg sắt nguyên tố.
3- Siderplex drop 15ml/ chai: 1ml = 10mg sắt nguyên tố.


@ Hydrite: (gói bột bù muối - nước bằng đường uống)
-> 1 gói + 200ml nước đun sôi để nguội.
* Nồng độ điện giải tương đương trong 1 gói Hydrite/ 200ml:
1. Natri: mới 75mmol/l, cũ 90mmol/l
2. Kali: mới 20 mmol/l, cũ 20 mmol/l
3. Clorid: mới 65 mmol/l, cũ 80 mmol/l
4. Citrate: mới 10 mmol/l, cũ 10 mmol/l
5. Glucose: mới 75 mmol/l, cũ 11 mmol/l.
=> Tổng lượng: mới 245 mmol/l, cũ 311 mmol/l -> mới dễ uống hơn vì giảm
Na, Cl, tăng đường, có vị hấp dẫn.
* Thành phần 1 gói Hydrite:
- NaCl: 520mg
- Natri citrate: 580mg

×