Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.87 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 61: Công việc đầu tiên ( Trang 126) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập lòng nhiệt thành và lòng dũng cảm của nhân vật trong truyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh SGK ( HĐ1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời các câu hỏi về bài 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. Chia đoạn. - HS đọc bài chia đoạn : 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trong nhóm. khó. - 1HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? + Rải truyền đơn +)Rút ý 1: +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho - Cho HS đọc đoạn 2: út. + Những chi tiết nào cho thấy chị Út + Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không rất hồi hộp khi nhận công việc đầu yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu tiên này? truyền đơn. +Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyền đơn?. bận.Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng… +) Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị út. - HS nêu - HS đọc.. +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chị Út muốn được thoát li? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, treo bảng phụ . - Cho 1, 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhà…đến không biết giấy gì trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 151: Phép trừ (Trang 159) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ số tự nhiên, các số thập phân, phân số, 2. Kĩ năng: Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải bài toán có lời văn . 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập ( BT2) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS - CH :Nêu các tính chất của. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ph phép cộng ? - HS : Tính chất giao hoán : a + b =b + a Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + ( b + c) Cộng với 0 a + 0=0 + a=a 3. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức: CH :Hãy viết phép trừ tổng quát ? CH:Nêu tên gọi, thành phần trong phép tính trừ ? CH: Nêu kết quả của phép trừ khi số trừ và số bị trừ bằng nhau ?. a. -. Số bị trừ. b. =. Số trừ. Hiệu số. - Hiệu số bằng 0. GV ghi bảng:. a - a = 0. -Khi nào thì hiệu bằng số bị trừ? GV ghi bảng: 2.3.Thực hành bài tập Bài 1( 159):Tính rồi thử lại (theo mẫu ). - Khi số trừ bằng 0. GV hướng dẫn mẫu HS : 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. a - 0 = a. -. 5746 1962 3784. Thử lại:. 3784 1962 5746. a) 8923 4157 4766 27069 9537 17532 M:. GV hướng dẫn mẫu HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. GV hướng dẫn mẫu. c. Thử lại. 8 3 5 − = 11 11 11 8 2 6 − = 15 15 15. 7,254 2,678 4,576 7,284 5,596 1,688 -. Thử lại. 4766 4157 8923 17532 9537 27069 5. 3. 8. Thử lại 11 +11 =11 Thử lại. 6 2 8 + = 15 15 15. 4,576 2,678 7,254 Thử lại 1,688 5,596 7,284. Thử lại:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS : 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp Bài 2 (160 ): Tìm x CH:Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ ?. GV nhận xét , chữa bài . Bài 3 ( 160 ):. GV: Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố : - Bài học hôm nay các em ôn nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 5. Dặn dò : - Về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau : Luyện tập.. HS; Thảo luận nhóm 2 vào phiếu học tập HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a , x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b, x – 0,35 = 2, 55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 HS:1 HS đọc đề bài. Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha ) Tổng diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha ) Đáp số : 696,1 ha - HS trả lời. Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Trang 43) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kể được vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở địa phương. 2. Kĩ năng: Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người) 3. Thái độ: Ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II . Đồ dùng dạy học : - GV- HS: (ST) Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ - HS trả lời tài nguyên thiên nhiên ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên .. HS nối tiếp giới thiệu về một số tài nguyên thiên nhiên mà mình biết: - Các tài nguyên thiên nhiên của nước ta: rừng, đất, nước, không khí, biển cả, sông ngòi, các loại khoáng sản,… HS giới thiệu tranh ảnh đẫ sưu tầm.. GV kết luận : 2.3. Thực hành GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS thảo luận bài HS: thảo luận theo nhóm 3. HS: Đại diện nhóm trình bày. tập 4 * Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều . Do đó chúng ta càng phải có ý thức sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Các ý kiến đúng là: + Không khai thác nước ngầm bừa bãi. + Sử dụng tiết kiệm điện nước, giấy viết. +Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên các vườn Quốc gia. CH:Nêu các biện pháp tiết kiệm - Các biện pháp tiết kiệm tài nguyên , thiên nhiên: + Tiết kiệm điện: Chỉ sử dụng điện một cách tài nguyên thiên nhiên ? hợp lí . Ra khỏi phòng phải tắt quạt, tắt điện, … + Dùng nước cũng phải sử dụng đúng mục đích , không nên để nước chảy lênh láng, … Ghi nhớ: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau. HS :1 số HS nhắc lại ghi nhớ của bài 3. Củng cố - GV: Qua bài học cần đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Khen HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài , làm bài tập vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khoa học Tiết 61: Ôn tập: thực vật và động vật ( Trang 124) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió , một số hoa thụ phấn nhờ côn Trùng. Nhận biệt một số loại động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con. 2. Kĩ năng: HS có khả năng: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 3. Thái độ: HS ham thích tìm hểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - CH:Hãy nêu một số đặc điểm về - HS trả lời sự nuôi và dạy con của một số loài thú ? - VD: Loài hươu: Hươu mẹ chăm sóc và bảo vệ con rất chu đáo, khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ dạy con tập chạy. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành bài tập Bài (124 ):Tìm xem mỗi tấm phiếu HS : 1 HS nêu yêu cầu bài. có nội dung dưới đây phù hợp với HS : Nối tiếp nêu miệng kết quả. mỗi chỗ … nào trong câu. - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa . Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . Bài 2 (124 ) : Tìm xem mỗi chú thích HS : 1 HS nêu yêu cầu bài. phù hợp với số thứ tự nào trong hình. HS quan sát hình SGK trả lời miệng. + 1 là nhụy( cơ quan sinh dục cái ), 2 là nhị (cơ quan sinh dục đực) . CH:Trên cùng một hoa có cả hoa đực và hoa cái thì hoa đó được gọi là ? CH: Trên cùng một hoa chỉ có nhị hoặc nhụy thì hoa đó được gọi là gì Bài 3 ( 125 ): Trong các cây( SGK), cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào coa hoa thụ phấn nhờ côn trùng? CH:Có mấy cách thụ phấn ?. - Hoa lưỡng tính . - Hoa đơn tính. HS : Đọc yêu cầu của bài, quan sát hình SGK trả lời:. - Có hai cách thụ phấn đó là : Thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng . CH:Cho biết cây nào có hoa thụ phấn - Cây hoa hồng và cây hoa cúc có hoa thụ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhờ gió , cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng ? Bài 4 ( 125) : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ … nào trong câu.. phấn nhờ côn trùng , còn cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. HS :1 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận theo nhóm 2. trả lời: + Đa số loài vật chia thành hai giống giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những dặc tính của cả bố và mẹ.. GV : Nhận xét, bổ sung. Bài 5 ( 126 ): Trong các động vật dưới ( tranh SGK), động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? CH:Những động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? CH:Như vậy , động vật được chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? 4. 4. Củng cố : - Bài học hôm nay các em được ôn nữ những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học . - Khen HS có ý thứcc học . 5. Dặn dò : - Về ôn lại bài . Xem bài sau : Môi trường. HS quan sát tranh ( Các hình 5, 6, 7, 8 ) trả lời: - Đẻ trứng: cá vàng, chim cánh cụt - Đẻ con: sư tử, hươu. - Động vật được chia làm hai nhóm đó là nhóm động vật đẻ trứng và nhóm động vật đẻ con. - HS trả lời. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 toán. Tiết 152:. Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. 3. Thái độ: có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Luyện tập: Bài tập 1 (160): Tính - Cho HS làm vào vở.. - Hát - HS lên bảng làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 3HS lên bảng làm bài *Kết quả: 2 3 19. 7 2 1 8 − + = 12 7 12 21. a) 3 + 5 =15 ;. - Cả lớp và GV nhận xét.. b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = 671,63. Bài tập 2 (160): Tính bằng - 1 HS đọc yêu cầu. cách thuận tiện nhất - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, -HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo 7 3 4 1 7 4 3 1 11 4 sau đó đổi nháp chấm chéo. + + + = + + + = + =2 11 4 11 4 11 11 4 4 11 72 28 14 30 10 b) 99 − 99 − 99 =99 =33. 4. c)69,78+35,97+30,22 =(69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (161): Dành cho HS khá - giỏi - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4. 20. a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dành là:. 20 17 3 − = (số tiền lương) 20 20 20 3 15 = =¿ 15% 20 100. b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Củng cố: - Bài học hôm nay các em ôn những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập trong vở VBT. - HS trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ. Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả ( nghe-viết) Tiết 31: Tà áo dài Việt Nam ( Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả Tà áo dài Việt Nam. 2. Kĩ năng: Luyện viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - HS : VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết : Huân - 2 HS thực hiện chương Quân công, Huân chương Lao động - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2. Hướng dẫn chính tả. GV : Đọc mẫu bài viết. CH : Đoạn văn kể điều gì ?. HS : Theo dõi trong SGK - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. HS : Đọc thầm lại đoạn văn. - thế kỉ XX, khuy, buộc thắt, cổ truyền,… HS : Viết vào nháp từ dễ nhầm lẫn.. GV: Lưu ý HS viết một số từ khó GV : Nhận xét, chỉnh sửa. GV: Đọc từng câu cho HS nghe – viết vào vở. HS : Tự soát lỗi và sửa lỗi. GV: Thu 1 số bài chấm, nhận xét. 2.3. Hướng dẫn bài tập. Bài2: Xếp các tên huy chương, danh hiệu,và giải thưởng trong ngoặc đơn vào dòng thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng.. HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở bài tập. a) Giải nhất : Huy chương Vàng Giải nhì : Huy chương Bạc Giải ba : Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú c) Cầu thủ thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.. GV: Cùng HS nhận xét chỉnh sửa. HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài3 : Viết lại tên các danh hiệu, 2 HS lên bảng viết, lớp làm giải thưởng, huy chương và kỉ vào vở bài tập. niệm chương được in nghiêng a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ trong đoạn văn cho đúng: niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ Việt Nam. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. GV: Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố: - - Bài viết hôm nay có nội dung gì? gì?- GV nhận xét giờ học, khen HS bài viết tiến bộ. 4. Dặn dò : - Về viết lại bài cho đẹp hơn, chuẩn bị bài sau : Bầm ơi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ (Trang 129) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của 3 câu tục ngữ và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ đó. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ( BT1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành bài tập Bài1: a) Hãy giải thích các từ nói HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó: GV: Kẻ trên bảng phụ HS : 4 HS nối tiếp lên bảng anh hùng bất khuất trung hậu đảm đang. biết gánh vác, lo toan mọi việc có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường không chịu khuất phục trước kẻ thù chân thành và tốt bụng với mọi người. Bài2: Mỗi câu tục ngữ chỉ các phẩm chất gì của phụ nữ Việt Nam? GV: Nhận xét, bổ sung. Bài3: Đặt câu với một trong các câu tục ngữ trên.. HS : Nêu miệng b) Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam: - chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. Nối tiếp trả lời miệng. a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS khá, giỏi lên bảng. - VD : Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV : Nhận xét, bổ sung. 4. 3. Củng cố : - Bài học hôm nay các em được mở rộng vốn từ gì? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau : Ôn Ôn tập về dấu câu.. tục ngữ xưa có câu : Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - HS trả lời. Địa lí Tiết 31:. Bài 1:. Địa lí địa phương Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang (1 tiết ). 1. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh đạt được: 1.1. Kiến thức: - Biết được sơ lược vị trí giới hạn của tỉnh Tuyên Quang. - Biết được đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang. Nhớ diện tích của tỉnh Tuyên Quang và tên các con sông chảy qua địa phận tỉnh Tuyên Quang. - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của tỉnh đem lại. 1.2. Kĩ năng: Xác định được vị trí địa lý, giới hạn của tỉnh Tuyên Quang trên bản đồ (lược đồ). 1.3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước, có ý thức trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương. 2. Thông tin 2.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính - Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, nằm ở giữa Tây Bắc và Đông Bắc của tổ Quốc Việt Nam, diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.868 km 2. Thị xã Tuyên Quang cách Hà Nội 165 km đường bộ. Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh là quốc lộ 2 đi qua địa bàn tỉnh dài 90 km từ Phú Thọ lên Hà Giang, quốc lộ 37 từ Thái Nguyên đi qua huyện Sơn Dương, Yên Sơn đi Yên Bái. - Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Về mặt vị trí địa lí Tuyên Quang có những thuận lợi và khó khăn nhất định trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Nhờ có quốc lộ 2, tuyến giao thông huyết.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mạch chạy trên địa bàn của tỉnh khoảng 90 km, Tuyên Quang có thể giao lưu với Hà Giang, xa hơn nữa là các tỉnh miền núi biên giới ở phía Bắc và giao lưu với một số tỉnh thuộc trung du và đồng bằng sông Hồng ở phía Nam. Khoảng cách giữa thủ đô Hà Nội với thị xã Tuyên Quang là 165 km. Theo chiều Đông - Tây, Tuyên Quang cũng có điều kiện trao đổi kinh tế với một số tỉnh thuộc vùng núi Bắc Bộ, trước hết là với Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn… Ngoài ra, thông qua đường sông, chủ yếu là sông Lô, việc giao lưu có thể diễn ra trong nội tỉnh và với các tỉnh khác ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, vị trí địa lí cũng tạo ra những khó khăn đáng kể. Đây là một tỉnh miền núi, lại nằm sâu trong nội địa, hơn nữa, nền kinh tế nhìn chung còn chậm phát triển, kết cấu hạ tầng lại thấp kém; việc giao lưu trao đổi hàng hoá với các tỉnh chủ yếu trông cậy vào đường ô tô và một phần đường sông. Tuyên Quang chưa có đường sắt, đường hàng không… Do ở sâu trong nội địa, xa các cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước nên việc trao đổi hàng hoá, liên kết kinh tế với các tỉnh khác còn nhiều hạn chế. 2.2. Điều kiện tự nhiên - Địa hình: Tuyên Quang tương đối đa dạng và phức tạp với hơn 73% diện tích là đồi núi. Núi cao chiếm trên 50% diện tích tỉnh, có cánh cung sông Gâm chạy qua. - Địa hình chia thành 3 vùng: + Vùng phía Bắc gồm các huyện Hàm Yên, Chiêm Hoá, Na Hang và phần phía Bắc của huyện Yên Sơn. Các đỉnh núi cao trên 1000m như: Chạm Chu 1.587m (Hàm Yên), Pia Phương, Tao Kao, Kia Tăng (Na Hang). Khu vực phía Bắc huyện Na Hang và một số xã của Hàm Yên, Chiêm Hoá là vùng núi đá vôi có hiện tượng thiếu nước trong mùa khô. Thế mạnh là kinh tế vườn rừng, trang trại để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm. + Vùng trung tâm gồm Thị xã Tuyên Quang, phía Nam huyện Yên Sơn và phía Bắc huyện Sơn Dương. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, nhất là trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. + Vùng phía Nam gồm phần lớn huyện Sơn Dương có địa hình là vùng đồi bát úp kiểu trung du, những cánh đồng rộng, bằng phẳng, đôi chỗ có dạng lòng chảo. Là vùng giao thông thuận tiện, đất đai bằng phẳng thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản. - Khí hậu + Tuyên Quang nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh, khô hạn và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. Với một mùa đông lạnh, nơi đây có thể sản xuất được các sản phẩm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tuy nhiên các tai biến thiên nhiên như sương muối, mưa đá, lốc, bão... đã có ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân trong tỉnh, đặc biệt là đối với nông, lâm nghiệp. - Sông ngòi + Mạng lưới sông ngòi của Tuyên Quang tương đối dày, với mật độ trung bình 0,9km/km2 và phân bố tương đối đồng đều. Các sông lớn chảy qua địa phận tỉnh có một số phụ lưu. Do chảy trên địa hình đồi núi nên lòng sông dốc, nước chảy xiết và có khả năng tập trung nước nhanh vào mùa lũ. Do ảnh hưởng của địa hình nên hướng dòng chảy là Bắc - Nam (sông Gâm) hoặc Tây Bắc - Đông Nam (sông Lô). + Ba sông lớn chảy qua Tuyên Quang là sông Lô, sông Gâm và sông Phó Đáy. + Ngoài 3 sông chính, Tuyên Quang còn có các sông nhỏ (sông Năng - Na Hang) và hàng trăm ngòi lạch cùng nhiều suối nhỏ len lỏi giữa vùng đồi núi trùng điệp bồi đắp nên những bãi soi, cánh đồng giữa núi thuận lợi cho việc trồng trọt. Mạng lưới sông ngòi của Tuyên Quang có vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống: vừa là đường giao thông thuỷ, vừa là nguồn cung cấp nước cho nông nghiệp, cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản phục vụ đời sống nhân dân. Ngoài ra, sông Lô và sông Gâm còn có tiềm năng về thuỷ điện. Tuy nhiên, sông ngòi dốc, lắm thác ghềnh cùng với chế độ khí hậu 2 mùa dẫn đến ngập lụt nghiêm trọng trong mùa mưa, đặc biệt tại Thị xã và các vùng đồng bằng, thung lũng ven sông thuộc các huyện Yên Sơn và Sơn Dương. Tuyên Quang không có hồ lớn, chỉ có hồ nhân tạo có tiềm năng du lịch (hồ thuỷ điện Tuyên Quang có diện tích 8.000ha). Ngoài ra, Tuyên Quang còn có nguồn nước khoáng có giá trị (ở Mỹ Lâm và Bình Ca). Nguồn nước khoáng ở Mỹ Lâm (Yên Sơn) tương đối nổi tiếng và đang được khai thác, nhiệt độ nước trên 600, có chất lượng tốt, có khả năng điều hoà chức năng tiêu hoá, chữa các bệnh xương, khớp, viêm đại tràng và phụ khoa. Thiên nhiên đã ban tặng cho Tuyên Quang nhiều hang động, hồ, thác nước đẹp, những cánh rừng nguyên sinh như: Thác Pắc Ban và rừng nguyên sinh có loài Voọc mũi hếch đã được ghi trong Sách Đỏ thế giới (Na Hang), hang Bó Ngoặng (Chiêm Hoá), Động tiên (Hàm Yên)... 4. Cách tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1. Xác định vị trí địa lý, các đơn vị hành chính của Tuyên Quang (15 phút). - Mục tiêu: + HS xác định được vị trí địa lí, các đơn vị hành chính của tỉnh và biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của tỉnh đem lại. + Nhớ diện tích tỉnh Tuyên Quang. - Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang. - Cách tiến hành: Làm việc cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bước 1: - GV chỉ vị trí tỉnh Tuyên Quang trên bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu. - Gọi 3 HS lên bảng chỉ vị trí tỉnh trên bản đồ hành chính Việt Nam. Bước 2: HS quan sát lược đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang và trả lời câu hỏi: + Tỉnh Tuyên Quang tiếp giáp với những tỉnh nào? Có diện tích là bao nhiêu? + Tỉnh Tuyên Quang gồm mấy huyện, thị xã? Hãy kể tên các huyện, thị xã. + Nêu những thuận lợi và những khó khăn của vị trí địa lí tỉnh Tuyên Quang. Bước 3: HS trình bày, GV nhận xét và kết luận. Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, nằm ở giữa Tây Bắc và Đông Bắc của tổ Quốc Việt Nam, diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.868 km 2. Phía Bắc và phía Tây Bắc Tuyên Quang giáp Hà Giang với một số dãy núi cao, phía Đông và Đông Bắc giáp Thái Nguyên, Bắc Kạn và Cao Bằng, phía Tây giáp Yên Bái, phía Nam giáp Phú Thọ, Vĩnh Phúc. Thị xã Tuyên Quang cách Hà Nội 165 km đường bộ. Các đơn vị hành chính cấp huyện là: Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên. Yên Sơn, Sơn Dương và Thị xã Tuyên Quang. Nhờ có quốc lộ 2, tuyến giao thông huyết mạch chạy trên địa bàn của tỉnh khoảng 90 km, Tuyên Quang có thể giao lưu với Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn…. Ngoài ra, thông qua đường sông, chủ yếu là sông Lô, việc giao lưu có thể diễn ra trong nội tỉnh và với các tỉnh khác ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, vị trí địa lí cũng tạo ra những khó khăn đáng kể. Tuyên Quang chưa có đường sắt, đường hàng không… Do ở sâu trong nội địa, xa các cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước nên việc trao đổi hàng hoá, liên kết kinh tế với các tỉnh khác còn gặp nhiều hạn chế. Hoạt động 2. Tìm hiểu một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của tỉnh Tuyên Quang (15 phút). - Mục tiêu: + Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Tuyên Quang. + Kể tên các con sông chảy qua địa phận tỉnh Tuyên Quang. Biết được một số thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên của tỉnh đem lại. + Yêu quý những giá trị mà thiên nhiên ban tặng cho nhân dân Tuyên Quang và có ý thức bảo vệ môi trường ở địa phương. - Đồ dùng dạy học: + Lược đồ, bản đồ tự nhiên tỉnh Tuyên Quang. + Lược đồ, bản đồ, tranh ảnh rừng đặc dụng Na Hang..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cách tiến hành: Tổ chức hoạt động nhóm: Bước 1: GV giao việc: HS dựa vào phần thông tin và quan sát ở kênh hình thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình tỉnh tuyên Quang. + Trình bày đặc điểm khí hậu tỉnh Tuyên Quang. + Nêu tên những con sông lớn chảy qua địa phận tỉnh Tuyên Quang. + Tuyên Quang có những động vật nào trong sách đỏ. + Điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế. Bước 2: Thảo luận nhóm. Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả. GV tổ chức thảo luận chung cả lớp, nhận xét và kết luận. - Địa hình Tuyên Quang tương đối đa dạng và phức tạp với hơn 73% diện tích là đồi núi, núi cao chiếm trên 50% diện tích tỉnh, có cánh cung sông Gâm chạy qua... Khu vực phía Bắc huyện Na Hang và một số xã của huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hoá là vùng núi đá vôi có hiện tượng thiếu nước trong mùa khô. Thế mạnh là kinh tế vườn rừng, trang trại để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Vùng trung tâm gồm Thị xã Tuyên Quang, phía Nam huyện Yên Sơn và phía Bắc huyện Sơn Dương. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, nhất là trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. - Vùng phía Nam gồm phần lớn huyện Sơn Dương có địa hình là vùng đồi bát úp kiểu trung du, những cánh đồng rộng, bằng phẳng, đôi chỗ có dạng lòng chảo. Là vùng giao thông thuận tiện, đất đai bằng phẳng thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa rõ rệt, mùa đông lạnh - khô hạn và mùa hè nóng ẩm - mưa nhiều. Các sông chính: sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy có khả năng phát triển thuỷ điện và vận tải đường thủy. Thiên nhiên đã ban tặng cho Tuyên Quang nhiều hang động, hồ, thác nước đẹp, những cánh rừng nguyên sinh với nhiều động thực vật quý hiếm như Voọc mũi hếch. Tuyên Quang cũng có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và vật liệu xây dựng, phát triển du lịch sinh thái, thủy điện... Hoạt động 3. Tổ chức trò chơi "Tiếp sức" (5 phút). - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vị trí địa lí của tỉnh Tuyên Quang và các đơn vị hành chính trên lược đồ. - Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Lược đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang (Lược đồ trống). + Các tấm bìa có ghi sẵn tên các đơn vị hành chính trong tỉnh. - Cách tiến hành: Bước 1: - GV treo 2 lược đồ trống lên bảng. - Gọi 2 nhóm HS tham gia chơi lên xếp 2 hàng dọc phía trước bảng. - Mỗi nhóm được phát 6 tấm bìa (mỗi HS được phát 1 tấm bìa có ghi tên 1 huyện hay thị xã của tỉnh Tuyên Quang). Bước 2: Khi GV hô "Bắt đầu", lần lượt từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống. Bước 3: - HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi. Đội nào dán đúng và xong trước là đội thắng. - GV khen thưởng đội thắng cuộc. - Gọi 1 HS đội thắng cuộc lên chỉ vị trí địa lý của tỉnh Tuyên Quang trên bản đồ Việt Nam. 5. Câu hỏi đánh giá 5.1. Hãy xác định vị trí địa lí tỉnh Tuyên Quang trên bản đồ hành chính Việt Nam. Vị trí địa lí đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho tỉnh ta? 5.2. Kể tên và xác định vị trí các huyện, thị xã trên lược đồ tỉnh Tuyên Quang. 5.3. Nêu đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên tỉnh Tuyên Quang? Điều kiện tự nhiên đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho tỉnh ta?. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011. Thể dục GV bộ môn dạy Tiếng Anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 62: Bầm ơi ( Trang 130) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tảo tần giàu tình yêu thương con nơi quê nhà..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng: Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: GDHS giàu tình yêu thương đối với gia đình và mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh SGK ( HĐ1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Công việc đầu tiên. - 2 HS đọc nối tiếp bài : - GV nhận xét, cho điểm 3 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài CH : Tranh vẽ cảnh gì ? HS : Quan sát tranh SGK trả lời : - Tranh vẽ hình ảnh một người mẹ đang cấy lúa và hình ảnh một anh bộ đội trên vai vác súng. 3.2. Luyện đọc HS: 1HS khá giỏi đọc toàn bài. GV: Hướng cách đọc toàn bài. HS :Đọc nối tiếp khổ thơ. GV: Lưu ý cách đọc cho HS và theo dõi HS đọc sửa các lỗi sai về phát âm, ngắt giọng cho từng HS. GV: Kết hợp giải nghĩa các từ : - Bầm : chỉ mẹ Đon : chỉ cây mạ còn non HS: 1 HS đọc chú giải. HS : Luyện đọc theo cặp. HS : 1 HS đọc lại toàn bài. GV: Đọc mẫu toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn thơ đầu và trả lời: CH:Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ - Cảnh chiều đông mưa phùn , gió bấc tới mẹ ? Anh nhớ tới hình ảnh nào làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới mẹ Anh của mẹ? nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non , mẹ run vì rét. GV: Giảng* Mùa đông mưa phùn gió bấc-Thời điểm làng quê vào vụ cấy . Cảnh chiều đông buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ , thương mẹ phải lội ruộng lúc gió mùa. HS: 1 HS đọc đoạn thơ 2. CH:Tìm những hình ảnh so sánh thể - Tình cảm của mẹ với con : “Mạ non hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu bầm cấy …mấy lần”.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nặng ? CH:Nêu ý chính của 2 đoạn thơ đầu ?. - Tình cảm của con đối với mẹ : “Mưa phùn …bấy nhiêu” *ý1: Tình cảm thắm thiết của anh chiến sĩ dành cho mẹ. HS:1 HS đọc 2 đoạn thơ còn lại. - Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh “Con đi trăm núi ngàn khe …Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi ”. CH:Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ? GV: Giảng. * Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ . Mẹ đừng lo nhiều , những việc con làm không thể so sánh với, những vất vả khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. HS:1 HS đọc lại 2 đoạn thơ cuối. - Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ CH : Qua lời tâm tình của anh chiến nữ Việt Nam điển hình: chụi thương chụi sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? khó hiền hậu, đầy tình thươg con. - Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, CH:Vậy em nghĩ gì về anh chiến sĩ ? giàu tình yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. *ý2: Lời tâm tình của anh chiến sĩ. CH: Nêu ý chính của đoạn thơ cuối ? GV:Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm *ý nghĩa:Ca ngợi người mẹ và tình mẹ 2 để tìm ý nghĩa của bài thơ. con thắm thiết , sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tảo tần, giàu tình yêu thương con ở nới quê nhà. GV cho HS nối tiếp đọc ý nghĩa. 3.4. Đọc diễn cảm CH: Khi đọc bài thơ, giọng đọc như thế nào?. 4. Củng cố : - CH: Qua bài học em sẽ làm gì để cha mẹ vui lòng ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò :. - 4 HS đọc nối tiếp lại bài - Giọng trầm lắng thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm súc nhớ thương của người con với mẹ. HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 . HS: Các nhóm lựa chọn các thành viên để thi đọc diễn cảm. HS: nhận xét cách đọc và bình điểm cho bạn. HS luyện đọc học thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng - HS: Yêu thương cha mẹ hơn, cố gắng chăm chỉ học tập ….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Về đọc lại bài và học thuộc cả bài, chuẩn bị bài sau: út Vịnh Toán Tiết 153: Phép nhân ( Trang 161) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các thành phần, tên gọi của phép nhân, các tính chất của phép nhân , giải các bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu học tập ( BT3) III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của 3 HS 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức CH: Hãy viết phép nhân tổng quát a x b = c CH:Nêu tên gọi , thành phần trong phép tính? CH:Phép nhân có những tính chất gì ?. CH: Nêu kết quả của phép nhân có thừa số bằng 0 ? 2.3. Thực hành Bài 1 (162) Tính - Cột 2 dành cho HS khá giỏi. Thừa số. Thừa số. Tích. - Phép nhân có các tính chất : +Tính chất giao hoán : a x b = b x a + Tính chất kết hợp : (a x b ) x c = a x b x a x b + Một tổng nhân với một số: (a+b)xc=axc+bxc + Phép nhân có thừa số bằng 1 : 1 x a = a x 1 = a + Phép nhân có thừa số bằng 0 : 0 x a = a x 0 = 0 - Tích bằng 0. HS : Làm bài cá nhân vào nháp a, 4802 x 324 = 1555848 6120x205 = 1254600 4 8 ×2= 17 17 20 5 = 84 21. b,. ;. 4 5 × = 7 12.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV : Cùng HS chữa bài. Bài 2 (162): Tính nhẩm. GV : Nhận xét, sửa sai. Bài 3 (162): Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 4 (162). GV : Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố: - Phép nhân có những tíng chất nào? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức học 4. Dặn dò : - Về làm bài voà vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyên tập. c,. 35,4 x 6,8 = 240,72 21,76 x 2,05 = 44,608 HS : Nối tiếp tính nhẩm miệng. a , 3,25 x 10 = 32,5 32,5 x 0,1 = 3,25 b, 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 4,1756 c , 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm 2 vào phiếu học tập . a ,2,5 x 7,8 x 4 = 2,5 x 4 x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 b , 0,5 x 9,6 x 2 = 0,5 x 2 x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 c , 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x 1 = 8,36 d , 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x ( 8,3 + 1,7 ) = 7,9 x 10 = 79 HS: 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. Bài giải Một giờ cả ô tô và xe máy đi được số km là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Đổi : 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài số km: 82 x 1,5 = 123 ( km ) Đáp số :123 km - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lịch sử Tiết 31 Bài 1:. Lịch sử địa phương ( Trang 154) Khu di tích lịch sử Tân Trào (1 tiết). 1. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh đạt được: 1.1. Kiến thức: Nêu được một số địa danh chính của khu di tích lịch sử Tân Trào - Thủ đô của khu giải phóng, nơi được Bác Hồ, Trung ương Đảng chọn làm căn cứ địa cách mạng trong những ngày chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám và chỉ đạo cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp. 1.2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện, phát triển kỹ năng nhận biết và ghi nhớ các sự kiện lịch sử. - Chỉ được các địa danh lịch sử trên bản đồ, lược đồ. 1.3. Thái độ: - Có tình yêu quê hương, tự hào vì Tuyên Quang có Tân Trào - Thủ đô của khu giải phóng với những di tích lịch sử được xếp hạng. - Có ý thức trong học tập và rèn luyện để xứng đáng với truyền thống của quê hương Tân Trào lịch sử. 2. Thông tin 2.1. Khái quát vị trí địa lý xã Tân Trào: Có 8 thôn (thôn Bòng, thôn Cả, thôn Tiền Phay, thôn Thia, thôn Tân Lập, thôn Lũng Búng, thôn Mỏ Ché, thôn Vĩnh Tân). Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, nhìn trên bản đồ, Tân Trào ở về phía Đông Bắc huyện. Trung tâm xã cách quốc lộ 13 A- con đường nối Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái và cách huyện lỵ Sơn Dương 12 km. Tân Trào giáp với xã Phú Đình, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên về phía Đông, phía Bắc và Tây giáp xã Minh Thanh, phía Nam giáp xã Bình Yên. Về địa hình: Tân Trào là vùng đồi núi có độ cao từ 70 đến 260 mét, hầu hết là đồi núi bát úp, địa hình bị chia cắt bởi những suối nhỏ. Xã Tân Trào có diện tích 56 km2, chiều dài 8 km, chiều rộng 7 km, rừng núi chiếm 90% diện tích. 2.2. Những di tích lịch sử chính của khu Tân Trào. - Tân Trào có nhiều di tích lịch sử gắn với các sự kiện quan trọng trong lịch sử dân tộc: + Khu rừng Nà Lừa: là nơi diễn ra Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, quyết định phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Đình Tân Trào: được xây dựng năm Quý Hợi (1922), là nơi Đại hội quốc dân được triệu tập (từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945), tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh và bầu ra Uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. + Đình Hồng Thái: được cất dựng năm 1918, là nơi Bác Hồ dừng chân khi về Tân Trào và cũng là nơi đón tiếp các đại biểu dự Quốc dân Đại hội. + Lán Nà Lừa: là nơi Bác Hồ sống và làm việc trong những ngày chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám và chỉ đạo cuộc kháng chiến trường kỳ chống Pháp. Tại đây Bác Hồ đã triệu tập Hội nghị cán bộ ngày 04/6/1945 quyết định thống nhất chiến khu thành Khu Giải phóng. + Cây đa Tân Trào: là nơi Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy làm lễ xuất quân (chiều ngày 16/8/1945) tiến về giải phóng Thái Nguyên. - Khuổi Kịch: là nơi làm lễ thành lập trung đội cứu quốc quân thứ 3 (ngày 25/02/1944) có 24 đội viên, thay mặt Trung ương Đảng, Đồng chí Hoàng Quốc Việt giao nhiệm vụ và trao cho Trung đội lá cờ đỏ sao vàng. - Hang Bòng: là nơi Bác Hồ và nhiều cán bộ cao cấp của Đảng làm việc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. (Giáo viên giới thiệu về Hang Bòng). 3. Các phương tiện hỗ trợ 3.1. Thiết bị, đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang. - Lược đồ khu di tích lịch sử Tân Trào. - Bộ tranh về khu di tích lịch sử Tân Trào (đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào, lán Nà Lừa,...) - Máy chiếu và các phương tiện hiện đại (nếu có). - Tài liệu học sinh, giấy A4, phiếu học tập. 3.2. Các tài liệu tham khảo: - Phù Ninh, Di tích lịch sử Tuyên Quang, Sở Văn Hoá - Thông tin - Thể thao Tuyên Quang, 1992. - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1940-1975), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000. 4. Cách tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vị trí địa lý xã Tân Trào (10 phút). - Mục tiêu: Biết được những nét khái quát về vị trí địa lý của xã Tân Trào. (Giáo viên sử dụng lược đồ hoặc bản đồ hành chính, bản đồ lịch sử tỉnh Tuyên Quang). - Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang (hoặc bản đồ lịch sử tỉnh Tuyên Quang)..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cách tiến hành: + Bước 1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.1. + Bước 2: Giáo viên sử dụng bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang để giới thiệu khái quát vị trí địa lý của xã Tân Trào. + Bước 3: Gọi học sinh chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang. + Bước 4: Giáo viên nhận xét và chốt lại: Những di tích lịch sử chính của khu Tân Trào (Rừng Nà Lừa, Đình Tân Trào, Đình Hồng Thái, lán Nà Lừa, cây đa Tân Trào, Khuổi Kịch, hang Bòng,…) * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số di tích lịch sử chính của khu Tân Trào. (20 phút) - Mục tiêu: Biết được một số di tích lịch sử chính của khu Tân Trào. - Đồ dùng dạy học: + Lược đồ khu di tích lịch sử Tân Trào. + Bộ tranh về khu di tích lịch sử Tân Trào. + Phiếu học tập. + Máy chiếu và các phương tiện hiện đại (nếu có). - Cách tiến hành: + Bước 1: Học sinh đọc tài liệu (mục 2.2) và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập: Khu Tân Trào có những di tích lịch sử nào? Mỗi di tích gắn với sự kiện lịch sử gì? + Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân với tài liệu, ghi lại những di tích lịch sử chính. + Bước 3: Học sinh chỉ trên lược đồ khu di tích lịch sử Tân Trào những di tích lịch sử chính. + Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại. * Hoạt động 3: Củng cố: (5 phút). Mục tiêu: Học sinh trình bày được Tân Trào là thủ đô của Khu giải phóng, là căn cứ địa cách mạng trong những ngày chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám và chỉ đạo cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp. Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh nhắc lại những di tích lịch sử chính của khu Tân Trào. - Giáo viên nhận xét, sau đó kể chuyện Bác Hồ ở Tân Trào: Câu chuyện “Nhiệm vụ của Ủy ban dân tộc" (In trong cuốn Bác Hồ với Tuyên Quang, NXB, CTQG, Hà Nội, 2007, tr 50) H " ôm bế mạc Đại hội quốc dân (họp tại đình Tân Trào, xã Tân Trào ngày 16, 17 tháng 8 năm 1945), một đoàn đại biểu nhân dân xã Tân Trào mang quà đến chào.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> mừng. Trong đoàn có em bé chừng 9, 10 tuổi đi theo. Bác cử đồng chí Trần Huy Liệu ra cảm ơn rồi nhắc thêm: - Đồng chí Phó chủ tịch Ủy ban giải phóng phải cảm ơn chị em phụ nữ địa phương đã góp công sức lớn vào công việc chung. Nhìn em bé gầy yếu, Bác bước đến cầm tay em rồi quay về phía các đại biểu nói: - Ở tuổi này, đáng lẽ các em phải được vui chơi, được đi học, được ăn no, mặc lành. Nhưng ở đây, hàng ngày các em phải chăn trâu, lấy củi, cõng nước mà ăn không đủ no, mặc không đủ ấm... Ngừng một lát, Bác nói tiếp: - Nhiệm vụ của Ủy ban dân tộc giải phónh là làm sao để giải phóng dân tộc, để cho nhân dân được hạnh phúc, cho con em ta được ấm no, học hành. Chúng ta hứa phấn đấu để đạt được mục đích ấy. Câu nói trên đã gây xúc động sâu sắc trong lòng các đại biểu.Về nhiệm vụ ấy, về sau Bác còn luôn nhắc nhở. - Giao bài tập cho học sinh: Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện về Bác Hồ khi ở Tân Trào. 5. Câu hỏi đánh giá: Hãy chỉ trên lược đồ những di tích lịch sử chính của khu Tân Trào.. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011. Luyện từ và câu Tiết 62: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy ) (Trang:133) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn luyện , củng cố kiến thức về dấu phẩy . Nắm được tác dụng của dấu phẩy , biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy , biết chữa lỗi dùng dấu phẩy . 2. Kĩ năng: - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy , có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV : Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1 . Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dấu câu đã được học ôn ?. Hoạt động của HS Hát.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đặt một câu với một trong các dấu câu đã ôn ? - Nêu tác dụng của dấu câu đó ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1( 133) : Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong đoạn văn : GV: cho HS thảo luận theo nhóm 2, trả lời. GV : tổ chức cho HS nhận xét , bổ sung ý kiến . Bài 2 ( 133) : - Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho thịt con bò? - Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng ? Bài 3 ( 134 ) : Trong đoạn văn có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí . Em hãy sửa lại cho đúng : - Tổ chức cho HS chữa bài . - GV tổ chức cho HS theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến .. HS: Đọc yêu cầu a) Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ . + Dấu câu ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ ngữ pháp như nhau ở trong câu. + Dấu câu ngăn cách giữa các trạng ngữ với CN , VN ;ngăn cách giữa các bộ phận cùng chức vụ trong câu . b) Dấu câu ngăn cách giữa các vế trong câu ghép . + Dấu câu ngăn cách giữa các vế trong câu ghép. HS: Đọc mẩu chuyện vui và trả lời câu hỏi : - Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào sau chữ (được) trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho thịt con bò . “Bò cày không được , thịt ” - Lời phê trên cần được viết như sau : “ Bò cày , không được thịt ” - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Các câu văn dùng sai dấu phảy Sách Ghi- nét ghi nhận , chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh . Cuối mùa hè , năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ -. Sửa lại Sách ghi nét ghi nhận chị Ca –rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh . Cuối mùa hè năm 1994 , chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ - lin , bang Mi – chi –.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> lin , bang Mi – gân , nước Mĩ . chi- gân, nước Mĩ . Để có thể , đưa Để có thể đưa chị chị đến bệnh đến bệnh viện , viện người ta người ta phải nhờ phải nhờ sự giúp sự giúp đỡ của 22 đỡ của 22 nhân nhân viên cứu hỏa. viên cứu hỏa. - Cần sử dụng dấu đúng nơi, đúng chỗ.. CH: Khi sử dụng dấu ta cần như thế nào? 4 . Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy ? - GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Về ôn lại bài . Làm bài vào vở bài tập. - HS nêu tác dụng của đấu phẩy.. Toán Tiết 154: Luyện tập ( Trang 162) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính cộng, trừ, nhân chia, giải toán %, chuyển động đều 2. Kĩ năng: Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một sô trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3. Thái độ: HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập ( BT1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của 3 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành bài tập. Bài 1 (162): Chuyển thành phép HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài. tính nhân rồi tính. HS thảo luận vào phiếu học tập theo cặp. a , 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 x 3 = 2 0,25 kg b , 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m 2 x 3 = 7,14m2 x 2 + 7,14m2 x 3 = 7,14 m2 x ( 2 + 3 ).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Nhận xét, chỉnh sửa.. = 7,14 m2 x 5 = 35,7 m2 c , 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x ( 9 + 1 ) = 3 9,26 dm x 10 = 92,6 dm3. Bài 2 (162): Tính. GV : Cùng HS chữa bài. Bài 3 ( 162). GV: Chữa bài.. HS: 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào nháp. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 HS:1 HS đọc đề bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở. Bài giải : Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77515000 :100 x 1,3 = 1 007 695( người ) Số dân của nước ta tính đến hết năm 2001 là : 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 ( người ) Đáp số : 78 522 695 người. Bài 4( 162) (Dành cho HS khá Giỏi) GV: gợi ý cách giải * Ta phải tính vận tốc thực: Lấy vận tốc của thuyền khi nước lặng cộng với vận tốc của dòng nước. * Muốn tính quãng đường ta lấy HS: nhắc lại cách tính quãng đường. vận tốc nhân với thời gian. HS: 1 HS lên bảng. Bài giải : G GV: Chữa bài. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 4. 22,6 + 2,2 = 24,8 ( km / giờ ) Đổi : 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng sông AB dài số km : 24,8 x 1,25 = 31 ( km ) Đáp số : 31 km.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Củng cố : - Bài học hôm nay các em củng - HS trả lời cố những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Phép chia. Tập làm văn Tiết 61: Ôn tập về tả cảnh ( Trang 131) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được một dàn ý trong những bài văn đó. 2. Kĩ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật chọn lọc, quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. 3. Thái độ: HS yêu thích cảnh vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập ( BT1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS iệt kê các bài văn tả cảnh đã HS liệt kê các bài văn tả cảnh đã học vào học vào phiếu học tập theo nhóm 2 phiếu học tập theo nhóm 2 Tuần Trang Các bài văn tả cảnh GV giao việc: một nửa lớp liệt kê - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 10 các bài văn từ tuần 1 đến tuần 5, 1 - Hoàng hôn trên sông Hương 11 một nửa lớp liệt kê từ tuần 6 đến - Nắng trưa 12 tuần 11. - Buổi sớm trên cánh đồng 14 GV:Tổ chức cho HS báo cáo kết - Rừng trưa 21 2 quả ( Cho HS thực hiện từng yêu - Chiều tối 22 cầu) 3 - Mưa rào 31 6 7 8 9. Ví dụ:. -Đoạn văn tả biểncủa Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi - Vịnh Hạ Long - Kì diệu rừng xanh - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau. 62 62 70 75 87 89.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS chọn viết lại dàn ý của đã chọn. - Bài Hoàng hôn trên sông Hương được chia làm các đoạn như sau : CH: Trình bày dàn ý của một trong Mở bài : Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc những bài văn đó? hoàng hôn . Thân bài : Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn .( Có hai đoạn ) + Đoạn 1 : Tả sự thay đốỉ của sông Hương từ lúc hoàng hôn dến lúc tối hẳn . + Đoạn 2 : Tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn . Kết bài:Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn Bài 2 ( 132 ) : Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi HS: Đọc bài văn trả lời miệng các câu hỏi. CH: Bài văn miêu tả buổi sáng ở + Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ thành phố Hồ Chí Minh theo trình Chí Minh theo trình tự thời gian. tự nào ? CH: Tìm những chi tiết chi cho + Những chi tiết chi cho thấy tác giả quan sát thấy tác giả quan sát cảnh vật rất cảnh vật rất tinh tế là :Mặt trời chua xuất tinh tế ? hiện nhưng tầng tầng …đậm nét .Màn đêm mờ …..chìm vào đất .Thành phố như ….hơi sương .Những vùng …trong nắng ánh đèn từ …tắt. Ba ngọn đèn …gần lại . Mặt trời … mềm mại . GV:Chốt lại : Như vậy để làm được + Phải có sự quan sát kĩ, chọn ý, chọn từ, câu bài văn tả cảnh , các em phải lưu ý sao phù hợp… những gì ? CH:Hai câu cuối bài “Thành phố - Hai câu cuối bài “ Thành phố đẹp quá ! Đẹp đẹp quá !Đẹp quá đi!”thể hiện tình quá đi ! là câu cảm thán thể hiện tình cảm cảm gì của tác giả đối với cảnh ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp được miêu tả ? của thành phố. 3. Củng cố : - GV nhận xét giờ học. Khen HS có ý thức học bài. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau :Tả cảnh Thể dục GV bộ môn dạy.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kể chuyện Tiết 31:. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ( Trang 129). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: GDHS học tập những phẩm chất tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS - Em hãy kể một câu chuyện về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài ? 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể chuyện. GV ghi bảng đề bài. Đề bài: Kể về một việc làm tốt HS : 2 HS đọc lại đề bài. của bạn em. GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. CH :Đề bài yêu cầu gì ? - Kể về một việc làm tốt của bạn em. CH :Vậy em chọn người bạn nào? HS : suy nghĩ tự chọn. HS : 2 HS đọc nối tiếp gợi ý trong SGK. 2.3. Thực hành kể chuyện GV: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. GV:Yêu cầu một vài HS nêu nhanh dàn ý. GV: Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.Trao đổi, đối thoại cùng với bạn về câu chuyện. GV nhận xét , đánh giá chung.. HS kể chuyện theo nhóm 2, cùng trao đổi ý nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện về, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. HS : Nêu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật đó. HS : kể chuyện theo nhóm 2. HS : Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Củng cố : - GV nhận xét giờ học . - Tuyên dương HS có giọng kể tiến bộ 4. Dặn dò : - Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. nhất.. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011. Toán Tiết 155: Phép chia (Trang:163) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố tên gọi thành phần, cách thực hiện phép tính chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia trong toán học 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV : Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra bài cũ Nêu ví dụ về phép nhân có 1 thừa số bằng 0 . 1 HS lên bảng : Ví dụ : 35 x 0 = 0 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn ôn tập : a. Phép chia. - Hãy nêu phép chia tổng quát? a : b = c - Nêu tên gọi, thành phần của phép Số bị chia Số chia Thương chia? - Nêu những hiểu biết về phép chia? - Không có phép chia cho số 0 a : 1 = a a : a = 1 ( a khác 0 ) 0 : b = 0 ( b khác 0 ) - Nêu điểm khác nhau giữa phép - Phép chia hết : số dư bằng 0 chia hết và phép chia có dư ? - Phép chia có dư : Số dư phải bé hơn số 3.3. Thực hành chia . Bài 1 (163):Tính rồi thử lại (theo HS: đọc yêu cầu bài tập mẫu). GV: Thực hiện mẫu HS :quan sát mẫu . - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp . 5832 24.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 103 243 072 0 Thử lại : 243 x 24 = 5832 - Củng cố cách thực hiện phép chia?. - Yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép tính chia? - GV cùng HS chữa bài . Bài 2 ( 164 ) : Tính . GV cùng cả lớp chữa bài - Củng cố cách chia hai phân số . Bài 3 ( 164 ) : Tính nhẩm .. - Các phép tính trong phần a có gì liên quan đến nhau ? - Nhận xét về các phép tính trong phần b ? - Cho HS nhận xét , sửa chữa , bổ sung Bài 4 ( 164 ) : Tính bằng hai cách : Dành cho HS khá giỏi *Củng cố cách chia một tổng cho một số .. 8192 32 179 256 192 00 Thử lại : 256 x 32 = 8192 75,9,5 3,5 05 9 21,7 245 00 Thử lại : 21,7 x 3,5 = 75,9,5. 15335 24 273 365 215 05 Thử lại : 365 x 24 = 15335 97,65 21,7 10 85 4, 5 0 00 Thử lại : 4, 5 x 21,7 = 97,65. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở . 3 2 3 5 15 3 : = × = = 10 5 10 2 20 4 4 3 4 11 44 b, 7 : 11 = 7 × 3 =21. a,. - HS nối tiếp trả lời miệng . a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 950 72 : 0,01 = 7200 b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 150 125 : 0,25 = 500 + Muốn chia một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta lấy số đó nhân với 10 ; 100 ; 1000 . + Muốn chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2 . + Muốn chia một số cho 0, 25 ta lấy số đó nhân với 4. a , Cách1:. 7 3 4 3 7 5 4 5 35 20 55 5 : + : = × + × = + = = 11 5 11 5 11 3 11 3 33 33 33 3 7 3 4 3 7 4 3 3 5 C2 : 11 : 5 + 11 : 5 = 11 + 11 : 5 =1: 5 = 3. (. ). b, C1 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 C2 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> = 4. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau , làm bài vào VBT .. 10. - HS trả lời. Tập làm văn Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh.(Trang:134) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – 1 dàn ý với những ý riêng của mình . 2. Kĩ năng: - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng , rành mạch , tự tin . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV , HS : sưu tầm tranh ảnh về cảnh vật . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập HS: đọc yêu cầu bài tập Bài 1( 134 ): Lập dàn ý miêu tả a , Một ngày mới bắt đầu ở quê em . một trong các cảnh sau: b, Một đêm trăng đẹp . c , Trường em trước buổi học . d, Một khu vui chơi , giải trí mà em thích - Lập dàn ý miêu tả cảnh vật. - 1 số HS đọc lại gợi ý SGK. - Nêu cách lập dàn ý bài văn miêu - HS tự chọn đề văn để lập dàn ý. - HS tự lập dàn ý vào nháp. tả? - HS đọc lại bài của mình. HS nối tiếp trình bày trước lớp bài văn của mình vừa viết. Bài 2 ( 134 ) : Trình bày miệng bài văn miêu tả em vừa lập . - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: - GV nhận xét giờ học . - Khen HS có ý thức làm bài tốt ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài , viết lại bài cho hay hơn Âm nh ạc GV b ộ m ôn d ạy Khoa học Tiết 32: Môi trường( Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm về môi trường. 2. Kĩ năng: Vận dụng thực tế nêu một số thành phần của môi trường địa phương. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Hình SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - CH : kể tên 1 số động vật đẻ - HS : Đẻ trứng: cá vàng, chim cánh cụt, … trứng, 1 số động vật đẻ con ? Đẻ con: sư tử, hươu, - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Quan sát và thảo luận GV : Yêu cầu HS làm việc theo HS : Đọc các thông tin SGK, quan sát hình nhóm đôi. và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào ? GV: kết luận. - Kết quả : + Hình 1 ứng với thông tin c. + Hình 2 ứng với thông tin d + Hình 3 ứng với thông tin a + Hình 4 ứng với thông tin b * Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Tron gđó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt : Môi trường tự nhiên ( Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, …) và môi trường nhân tạo ( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,…) 2.3. Thảo luận GV : Cho cả lớp thảo luận câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> CH : Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? CH : Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống ? GV : Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận. 3. Củng cố : - GV : Cần phải biết tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường trong cuộc sống - GV nhận xét giờ học, khen HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò : - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Tài nguyên thiên nhiên. HS : Liên hệ thực tế bản thân nối tiếp trả lời. HS : Liên hệ thực tế địa phương nối tiếp trả lời.. Kĩ thuật Tiết 31: Lắp rô- bốt (Tiết 2)(Trang 57) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. 2.Kĩ năng: Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo cho HS . II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ lắp ghép mô hình . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bµi míi : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Thực hành lắp rô- bốt HS: Lắp rô -bốt GV: nhắc lại quy trình 1. lắp từng bộ phận a. Lắp chân và thanh đỡ thân rôbốt(H2) b. Lắp thân rô - bốt(H3) c. Lắp đầu rô - bốt (H4) d. Lắp các bộ phận khác (h5) 2. Lắp ráp rô - bốt (H1) - Lắp đầu rô - bốt vào thân - lắp thân rô - bốt vào thanh đỡ cùng với 2 tấm tam giác. - Lắp ăng ten vào thân rô - bốt.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Lắp hai tay vào khớp vai rô bốt - Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô - bốt. GV: bao quát lớp, giúp đỡ học sinh yếu. 3. Củng cố: - GV nhận xét giờ học . - Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học . 4. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài . Giờ sau học tiếp. Sinh hoạt lớp tuần 31 1. Nhận xét chung tuần 31 - Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét - Lớp bổ xung - GV nhận xét Ưu điểm - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập. - Học sinh tích cực học tập - Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào chuẩn bị tốt. - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - Học sinh có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Hạn chế - Còn một số học sinh chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo… lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài 2. Kế hoạch tuần 32: - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường đội đề ra. - Duy trì mọi nề nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp..
<span class='text_page_counter'>(38)</span>