Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de kt giua ki 2 TV5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.18 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường : TH Hoàng Văn Thụ. Điểm. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : Tiếng Việt Khối lớp 5 Năm học : 2012 – 2013. Lớp : 5……… Họ và tên…………………………… A. Đọc thầm bài :. ĐƯỜNG VÀO BẢN. Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường tư huyện lị vào bản tôi rất đẹp . Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản . Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng... Bên trên là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, lên cao mãi. Con đường ven theo một bãi rưng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa . Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời... Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác… Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa cũng đã tưng đón mưng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. Vi Hồng – Hồ Thủy Giang B. Trả lời các câu hỏi sau: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đoạn đường dành riêng cho dân bản đi về như thế nào ? a) Phải vượt qua một con thác tung bọt trắng xóa. b) Phải vượt qua con suối bốn mùa trong veo, rào rạt. c) Phải băng qua sườn núi thoai thoải. d) Phải băng ngọn núi đầy đá. 2. Những cây cổ thụ mà khách gặp trên đường đi vào bản là cây: a) Cây vầu, cây trám đen, trám trắng. b) Cây vầu, cây đa, cây lim, cây chò. c) Cây vầu, cây trám, cây hoa ban. d) Cây vầu, cây sung, cây sấu. 3. Câu “Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng…” ý nói : a) Đàn cá nhiều màu sắc bơi lội dưới suối đẹp như hoa như lá. b) Đàn cá biết vẽ hoa vẽ lá. c) Đàn cá nhiều màu sắc hình thù giống hoa, giống lá..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d) Đàn cá giống những cành cây bên bờ suối. 4. Bài văn tả cảnh ? a) Cảnh vật trong rưng núi phía bắc. b) Cảnh vật núi rưng biên giới phía bắc. c) Cảnh vật trên con đường vào bản ở vùng núi phía bắc. d) Cảnh vật biên giới phía bắc. 5. Trong bài có các con vật nào ? a) Con ngựa, con gà, con lợn.. b) Con cá, con gà, con lợn. c) Con cá, con gà mái, con lợn. d) Con vịt, con bò, con lợn. 7. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: “ Mặc dù cả lớp đã cố gắng giúp đỡ Hùng trong học tập nhưng bạn ấy chẳng tiến bộ mấy”. Vế 1: chủ ngữ là: ……………..Vị ngữ là :…………………….………………………… Vế 2: chủ ngữ là: ………………Vị ngữ là :…………………………………………… Quan hệ tư :………………………………………………… 8 . Điền quan hệ từ phù hợp cho các câu sau: - Bạn thích học Tiếng Việt………….bạn thích học toán ? - Cô đã khuyên bảo Hồng nhiều lần…………..bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy. 9 . Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ : a) Chẳng những…mà….. b) Mặc dù….nhưng….. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ********* I – Mục tiêu: - HS đọc 1 đoạn văn ( tốc độ khoảng 100 tiếng /1 phút ), biết ngắt nghỉ và có giọng đọc phù hợp thuộc những chủ điểm đã học ở giữa học kì II . Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. - Xác định được các vế câu và tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép. - Học sinh nhận diện được quan hệ tư trong câu văn và đặt được câu có quan hệ tư. - Học sinh viết đúng chính tả, biết trình bày sạch, đẹp; viết đúng tốc độ một bài chính tả nghe – viết ( khoảng 100 chữ/ 15 phút). - Học sinh biết trình bày một bài văn tả người hoặc tả đồ vật, tả cây cối ( độ dài bài viết tư khoảng 10 câu trở lên ) II – Cách đánh giá cho điểm: A. Đọc : ( 10 điểm ) 1/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) - Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 100 tiếng / 1phút ) thuộc những chủ điểm đã học ở giữa hoc kì II ghi tựa bài vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc . -Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai tư 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng tư 4 chỗ. trở lên : 0 điểm ). + Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm : 1 điểm ( Giọng đọc chưa có biểu cảm : 0 điểm ) + Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm ( Đọc tư trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm, đọc quá 2 phút : 0 điểm ) + Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 2/ Phần đọc thầm : ( 5 điểm ) Câu 1 : Chọn b – 0,5 đ Câu 2 : Chọn a – 0,5 đ. Câu 3 : Chọn a – 0,5 đ Câu 4 : Chọn c – 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5 : Chọn c – 0,5 đ Câu 6 : Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: (1đ) “Mặc dù cả lớp đã cố gắng giúp đỡ Hùng trong học tập nhưng bạn ấy chẳng tiến bộ mấy.” Vế 1: chủ ngữ là: cả lớp Vị ngữ là : đã cố gắng giúp đỡ Hùng trong học tập. Vế 2: chủ ngữ là: bạn ấy Vị ngữ là : chẳng tiến bộ mấy. Quan hệ tư : mặc dù ; nhưng 7. Điền quan hệ từ phù hợp cho các câu sau (0,5đ) - Bạn thích học Tiếng Việt hay Bạn thích học toán ? - Cô đã khuyên bảo Hồng nhiều lần nhưng bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy. 8. Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ tư (1đ) B. Viết ( 10 điểm ) 1/ Chính tả : ( 5 điểm ) ( Nghe-viết) : Thời gian 15 phút ( Bài : “Bà cụ bán hàng nước chè” SGK Trang 102, tập 2 ) Đánh giá, cho điểm : - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn : lộn dấu, phụ âm đầu, vần, thanh, sai chữ thường – chữ hoa ) : trư 0,25 đến 0,5 điểm . 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) a) Đề bài : Chọn 1 trong 3 đề sau: Đề 1 : Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em . Đề 2: Tả một người bạn thân của em. Đề 3: Tả một loại cây ( cây hoa, cây ăn trái, cây cổ thụ,…) mà em thích. b) Hướng dẫn đánh giá, cho điểm : - Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm : + HS viết được bài văn có đủ các phần mở bài ( giới thiệu), thân bài ( tả bao quát, tả điểm nổi bật,.., kết bài ( nêu cảm nghỉ, tình cảm …) ; độ dài bài viết tư khoảng 10 dòng trở lên + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng tư, không mắc lỗi chính tả ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ . - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×