Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tuan 29 KNSCKTKNBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.22 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 AN TOAØN GIAO THÔNG Baøi 3. Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông.. I-Muïc tieâu 1-Kiến thức .HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn. .HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn đối với người đi bộ. 2-Kó naêng. .Bieát caùch phoøng traùnh tai naïn coù theå xaûy ra. .Tìm được con đường đi an toàn cho mình. 3-Thái độ .Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường. .Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB. II- Đồ dùng dạy học. .Phieáu hoïc taäp. .Sa baøn. III- Lên lớp Hoạt động của thày Hoạt đông của trò Làm thế nào để đi xe đạp an toàn? 1-Baøi cuõ 2 HS trả lời. 2- Bài mới .Giới thiệu .Thaûo luaän nhoùm.Neâu ñaëc ñieåm cuûa con Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ đường từ nhà emđến trường. nhà đến trường. .Phát biểu trước lớp. .Hoạt động 2. Xác định con đường an toàn đi đến trường. .Phaùt phieâu hoïc taäp cho hs. .Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô .Noäi dung tham khaûo taøi lieäu. đúng. .Nhóm nào xong trước được biểu dương. .Trình bày trước lớp. .Lớp mhận xét, bổ sung. .GV keát luaän. Hoạt động 3:Phân tích các tình huống.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nguy hieåmvaø caùch phoøng traùnh TNGT. .Giaùo vieân neâu caùc tình huoâng 1,2,3 Tham khaûo taøi lieäu cuûa GV. .Thaûo luaän nhoùm 4 . .Tìm caùch giaûi quyeát tình huoáng. .Phát biểu trước lớp. .Lớp góp ý, bổ sung.. .Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. .Xây dựng phương án : Con đương an toàn khi đến trường. __________________________________ Tập đọc: Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm toàn bài . - Hiểu ý nghĩa tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô ; trả lời được các câu hỏi trong SGK - Tích hợp KNS: KN tự nhận thức, giao tiếp ứng xử phù hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định. II. Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc/Sgk III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và - Chủ điểm: Nam và nữ... bài đọc/Sgk, nói về nội dung tranh B. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi mục lên bảng . - Nói về nhận thức của em về chủ điểm 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia 5 đoạn: - 1, 2 HS đọc cả bài +Đoạn 1: Từ đầu đến họ hàng +Đoạn 2: Tiếp theo đến băng cho bạn - Đọc nối tiềp đoạn ( 2, 3 lần) +Đoạn 3: Tiếp theo đến hỗn loạn + Chú ý đọc đúng( như mục tiêu) +Đoạn 4: Tiếp theo đến tuyệt vọng + Nêu nghĩa các từ ngữ trong chú +Đoạn 5: Phần còn lại giải/109 - Lưu ý cách đọc từng đoạn ( tham khảo Sgv- 180) - Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài (Chú ý cách đọc từng đoạn theo yêu cầu của b. Tìm hiểu bài: Câu hỏi /Sgk- 109.Gợi ý GV) Câu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Dựa vào bài đọc/Sgk- 108, tìm hiểu *.Rút ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi bài theo từng câu hỏi và gợi ý của GV của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. Câu 1: Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang thế nào khi bạn bị thương? trên đường về nhà gặp lại bố mẹ *.Rút ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét- Câu 2 ...hốt hoảng chạy lại...băng cho ta. bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu3: QĐ nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? Câu3 : Ma-ri-ô có tấm lòng cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn Câu 4 : Ma-ri-ô,1bạn trai kín đáo, cao thượng,...Giu-li-ét-ta:1bạn gái tốt bụng, t/cảm... Câu 4: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện? *.Rút ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. *. Đàm thoại rút nội dung : như ở yêu cầu - Tích hợp KNS: KN tự nhận thức, giao tiếp ứng xử phù hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định. 2/ Luyện đọc lại : -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS đọc. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ : -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Chiếc xuồng cuối cùng…đến hết trong -HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. 3/Củng cố- Dặn dò: - Dặn luyện đọc ở nhà.Đọc trước bài: Con gái ______________________________________Toán: Ôn tập về phân số ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự . - Bài tập cần làm : 1,2,4 và 5a . II. Đồ dùng Dạy- Học: Bảng nhóm . III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Chữa bài 2; 3/VBT - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn ôn tập: Các bài tập 1; 2; 3; 4; 5/ Sgk-1 49; 150 Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 1: Khoanh vào D Bài tập 2: Yêu cầu HS giải thích cụ thể Bài 2: Khoanh vào B 1 1 cách làm Vì 4 số viên bi là 20 x 4 = 5; chính là số viên bi màu đỏ Bài 3: Làm bài trên bảng con, đính bài Bài tập 3: ? Làm thế nào để tìm được các PS bằng nhận xét nhau? 3 15 9 21 5 20    ;  - Lưu ý HS vận dụng tính chất cơ bản của Kết quả: 5 25 15 35 8 32 phân số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4: Nêu lại cách so sánh PS có cùng/khác MS; cùng TS. Làm bài vào Bài tập 4: ? Muốn so sánh hai PS có vở, giải thích 3 2 5 5 cùng/khác MS; cùng TS ta làm thế nào?   Kết quả: a) 7 5 ; b) 9 8 ; c) 8 7  7 8. Bài tập 5: Yêu cầu HS giải thích rõ cách sắp xếp theo thứ tự - Bài 5: Làm vào vở, 2 HS làm bài trên - Theo dõi, chấm chữa bài bảng nhóm, giải thích cách làm 2/Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số thập phân .. 6 2 23 ; ; Kết quả: a/ 11 3 33. 9 8 8 ; ; b/ 8 9 11. Lịch sử : HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7- 1976: + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ : - Tranh trong SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 4 HS trình bày 2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa - HS chú ý lắng nghe. HĐ.1 : ( làm việc cả lớp) - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên - HS nghe. của nước ta (6/1/1976) từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI - Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử. HĐ.2 (làm việc theo nhóm) - HS làm việc theo yêu cầu. - Tìm hiểu những quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. - Các nhóm thảo luận về các nội dung. HĐ.3 (làm việc cả lớp).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp - HS trả lời: Sự thống nhất thể hiện điều gì? đất nước - GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây ta có bộ máy Nhà nước chung, tạo điều kiện cho cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc Củng cố và dặn dò: + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội - HS nêu. chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. + Xem bài sau: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. ____________________________________________ Địa lí : CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.MỤC TIÊU : - Xác định được vị trí đại lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-trây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, … * HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. * GDMT: Đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. * GD TKNL: Ô-xtrây-li-a có ngành công nghiệp NL là một trong những ngành phát triển mạnh. * GD BĐ: Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương, châu Nam Cực. – Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên biển, đảo. II.CHUẨN BỊ : Lược đồ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1. Châu Đại Dương a) Vị trí địa lí, giới hạn: HĐ 1 : Làm việc cá nhân - HS quan sát lược đồ (hình 1) và kênh chữ SGK để trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương. b) Đặc điểm tự nhiên: - HĐ.2: Làm việc theo nhóm + HS đọc và quan sát các hình 2, 3 trong SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-lia Các đảo và quần đảo + HS nêu kết quả, số khác bổ sung. + GV kết luận. c) Người dân và hoạt động kinh tế: HĐ.3: Làm việc cả lớp - Đọc bảng số liệu ở bài 17 (T.103) để trả lời câu hỏi: Số dân của Châu Đại dương? - Đọc SGK và trả lời câu hỏi: Dân cư ở lục địa Ô-xtrâyli-a và các đảo có gì khác nhau? Nêu đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. * GDMT: Đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. * GD TKNL: Ô-xtrây-li-a có ngành công nghiệp NL là một trong những ngành phát triển mạnh. 2. Châu Nam Cực: HĐ.4: Làm việc theo nhóm: - Quan sát hình 4 nêu vị trí địa lý của châu Nam Cực? Và dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: + Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? + Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống?. Hoạt động của học sinh - 4 HS - HS chú ý lắng nghe.. - HS trả lời, nhóm khác bổ sung. - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng.. - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV.. - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kết luận: Đây là châu lục lạnh nhất thế giới. Không có cư dân sinh sống thường xuyên. * GD BĐ: - Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương, châu Nam Cực. – Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên biển, đảo. - HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài. - Chuẩn bị bài sau “Các đại dương trên thế giới”. _______________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 THỂ DỤC -TIẾT 57-. BÀI 57. TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG - NHẢY NHANH I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng cầu bằng đùi,bằng mu bàn chân,phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – Còi, mỗi HS một quả cầu. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng đùi: G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. Nhận xét *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi. - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. _____________________________________ Toán: Ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4a, 5. II. Đồ dùng Dạy- Học: III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về PS (tt) - Kiểm tra 2 HS - Sửa bài 3; 4/ VBT B. Bài mới: Bài 1: Củng cố đọc STP, cấu tạo STP Bài 1: Mẫu: - Hướng dẫn mẫu sau đó HS làm miệng . 63,42: sáu ba phẩy bốn hai. Phần nguyên là 63, phần thập phân gồm bốn phần mười, hai phần trăm Bài 2: GV đọc từng số cho HS viết. Bài 2: Kết quả : a/ 8,65; b/72,493; c/0,04 Bài 3: Yêu cầu nhận xét giá trị của STP Bài 3: Làm vào vở, 1HS làm bài trên trước và sau khi viết thêm chữ số 0 vào tận bảng cùng bên phải - Nhận xét: Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải STP thì giá trị của STP đó không thay đổi Bài 4: Lưu ý viết các PSTP dưới dạng Bài 4: Viết từng số trên bảng con, đính STP; vận dụng tính chất cơ bản của PS để bài nhận xét, nói rõ cách làm: chuyển các PS đã cho thành PSTP rồi viết a/ 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 dưới dạng STP/ hoặc chia TS cho MS - GV quan tâm giúp HS yếu làm bài. b/ 0,25; 0,6; 0,875; 1,5 (dành HS K,G) Bài 5: Yêu cầu nhắc lại cách so sánh 2 STP Bài 5: Làm vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan tâm giúp HS yếu làm bài. bảng nhóm - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của HS 78,6 > 78,59; 28,300 = 28,3 2/ Củng cố- Dặn dò: 9,478 < 9, 48; 0,916 > 0,906 - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về STP (tt) ___________________________ Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ôn tập về dấu câu I.Mục tiêu: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. Đồ dùng Dạy- Học : SGK III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài KTĐK B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Bài 1: - Đọc kĩ yêu cầu của bài, đọc mẩu - Nhắc HS đọc kĩ đề chuyện vui : Kỉ lục thế giới - Gợi ý theo 2 yêu cầu của bài tập: Tìm các - Làm bài vào vở, đổi chéo vở, kiểm tra loại dấu câu; Nêu công dụng của từng loại - 3 HS trình bày trên bảng nhóm: dấu câu. Cách thực hiện: đánh STT cho + Dấu chấm đặt cuối các câu 1; 2; 9; để từng câu kết thúc các câu kể.(Câu 3; 6; 8; 10 cũng - Thống nhất kết quả, nhận xét, kết luận là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chấm để dẫn lời nhân vật chuyện + Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu 7; 11 để kết thúc các câu hỏi + Dấu chấm than đặt cuối các câu 4; 5 để kết thúc các câu cảm (C4), câu khiến (C5) Bài 2: Bài 2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm,TLCH: Bài - Yêu cầu: Đọc kĩ yêu cầu của bài, đọc cả văn kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở bài : Thiên đường của phụ nữ Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, ? Bài văn nói về điều gì? được hưởng những đặc quyền, đặc lợi - Lưu ý: Đọc và phát hiện các câu, dựa vào - Làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng cấu tạo câu, nội dung diễn đạt ý trọn vẹn là nhóm, đính bài nhận xét: Đoạn văn có 8 câu,... câu,... - Chốt lời giải đúng: Tham khảo Sgv-185 Bài 3: Đọc thầm mẩu chuyện vui : Tỉ số Bài 3: ( HS khá, giỏi ) . Gợi ý: Đọc kĩ từng chưa được mở. Làm vào vở, nêu miệng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu kết quả: khiến hay câu cảm, mỗi câu dùng 1 loại +Câu 1 là câu hỏi; sửa dấu chấm thành dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những dấu chấm hỏi chỗ dùng sai dấu câu +Câu 2 là câu kể; dấu chấm dùng đúng - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu +Câu 3 là câu hỏi; sửa dấu chấm than chuyện ( câu trả lời của Hùng cho biết Hùng thành dấu chấm hỏi được điểm 0 cả hai bài kiểm tra) +Câu 4 là câu kể; sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm Hai dấu ? và ! dùng đúng- diễn tả thắc mắc, cảm xúc của Nam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học; - Chuẩn bị bài tiếp theo ______________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Theå duïc MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ”. I./ Muïc tieâu : – Oân tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. – Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II./ Ñòa ñieåm phöông tieän : – Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện . – Phöông tieän : Chuaån bò coøi, caàu, keû saân chôi. III./ Nội dung và phương pháp lên lớp : NOÄI DUNG PHÖÔNG PHAÙP TOÅ CHỨC 4 Phần mở đầu : – GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu x x x x x x x x x giờ học x x x x x x x x – Chaïy quanh taäp . x – Khởi động theo đội hình vòng tròn. – Oân động tác tay, chân, vặn mình, toàn x x x x x x x x x thaân,. Thaêng baèng vaø nhaûy cuûa baøi TDPTC. x * KTBC : Phaùt caàu baèng mu baøn chaân. 2) Phaàn cô baûn : a./ Môn thể thao tự chọn: Đá cầu - Oân tâng cầu bằng đùi và , tâng cầu bằng mu bàn chân : Giáo viên nhắc nhở yếu lĩnh kỹ Học sinh tập dưới sự thuật động tác. Điều khiển cho lớp tập theo đội ñieàu khieån cuûa caùn giaùo hình 3 haøng ngang. vieân . - Các tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - Thi taâng caàu baèng mu baøn chaân : Cho đại diện các tổ thi tâng cầu. Nhận xét tuyên Học sinh tập dưới döông. sự điều khiển của tổ - Thi phaùt caàu baèng mu baøn chaân : Giaùo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> viên nhắc nhở kỹ thuật động tác . Điều khiển trưởng. cho lớp tập theo đội hình 4 hàng ngang. - Các tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - Caùc toå thi ñua taäp . Nhaän xeùt tuyeân döông. b./ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” Giáo viên neâu teân troø chôi nhaéc laïi caùch chôi vaø luaät Lớp chơi trò chơi chôi. – Cho học sinh chơi thử sau đó tiến hành chôi. x x x x x x x x – Nhaän xeùt tuyeân döông. x 3) Phaàn keát thuùc: x x x x x x x x – Hoïc sinh thaû loûng . x – GV heä thoáng baøi . x x x x x x x x x – Nhaän xeùt tieát hoïc . Về nhà tập đá cầu. ________________________________________ Toán: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. - Làm các BT1, 2(cột 2,3), 3(cột 3,4), BT4; HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II. Đồ dùng Dạy- Học: Bảng nhóm III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập1: - Yêu cầu nói rõ cách thực hiện Bài tập1: Làm bài trên bảng, HS làm vở sau đó, nhận xét trước khi làm bài Bài tập2: Yêu cầu nêu lại cách viết STP Bài tập2 : Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm, đính bài nhận xét. dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại a/ 0,35= 35%; 0,5= 50%; 8,75= 875% b/ 45%= 0,45; 5%= 0,05; 625%= 6,25 Bài tập3: Lưu ý HS nêu rõ cách chuyển đổi đơn vị - Làm vào vở, nêu cách đổi đơn vị a/ 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 phút liên quan đến phân số và STP b/ 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg Bài tập 4: Lưu ý HS nêu lại cách so sánh - Làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> STP để sắp xếp STP theo thứ tự yêu cầu. lớp làm theo nhóm a/ 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b/ 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 Bài tập5: Lưu ý: Số vừa lớn hơn 0,10 vừa - Làm vào vở, 3HS làm bài trên bảng bé hơn 0,20 thì nhiều, theo yêu cầu của bài nhóm với các số chọn điền có thể khác thì chỉ chọn một số để viết vào chỗ chấm : nhau VD: 0,1 < 0,15 < 0,2 2/ Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng. _____________________________ Tập đọc: Con gái I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. * Kĩ năng tự nhận thức : - Về sự bình đẳng nam nữ; giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính II. Đồ dùng Dạy- Học: Tranh minh hoa III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Một vụ đắm tàu - 2 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi/Sgk B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Quan sát tranh minh họa bài đọc/Sgka/ Luyện đọc: 113 - HD luyện đọc theo đoạn ( tham khảo gợi - 1 HS đọc cả bài ý cách đọc/Sgv-190), xem mỗi lần xuống - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 1 (chú ý dòng là 1 đoạn đọc đúng các từ khó: sắp sinh, vịt trời, - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài buồn, cơ man, rơm rớm...) - Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2(tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk-113) - Luyện đọc theo cặp; nối tiếp nhau đọc cả bài (Chú ý cách đọc từng đoạn theo yêu cầu của b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: GV) +Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở - Đọc thầm bài kết hợp TLCH làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con con gái? gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ +)Rút ý 1: Mơ đều… -Cho HS đọc đoạn 2,3,4: + Tư tưởng xem thường con gái ở quê +Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không Mơ. thua gì các bạn trai? + Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, +)Rút ý 2: Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp -Cho HS đọc đoạn còn lại: mẹ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? +Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +) Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. * Kĩ năng tự nhận thức : - Về sự bình đẳng nam nữ; giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa bài - Đọc và chuẩn bị bài sau: Thuần phục.... + Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói:… + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang… + Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.. -HS đọc.. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm đoạn cuối. ________________________ Kể chuyện: Lớp trưởng lớp tôi I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). *GD KNS : Kĩ năng tự nhận thức ,giao tiếp ứng xử phù hợp tư duy sáng tạo . II. Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh họa câu chuyện ( SGK ). III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện nói về truyền thống - Kiểm tra 2 HS tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy cô giáo B. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện 1/GV kể chuyện: - Kể lần 1, viết bảng và giải nghĩa những - Nghe GV kể chuyện - Nêu nghĩa từ từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì,... khó Ghi bảng tên các nhân vật trong chuyện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa. 2/ HD kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện : - Theo dõi lời kể với tranh minh hoạ - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện - Gợi ý, giúp HS kể chuyện - Kể chuyện theo cặp từng đoạn chuyện theo 4 tranh minh họa - Kể toàn toàn bộ câu chuyện, trao đổi - GV nêu các tiêu chí đánh giá bài kể về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu *GD KNS : Kĩ năng tự nhận thức ,giao chuyện nhất,... tiếp ứng xử phù hợp tư duy sáng tạo . - Nói về ý nghĩa câu chuyện 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài KC ở tuần 30 ___________________________________ Khoa học: Sự sinh sản của ếch I.Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II. Đồ dùng Dạy- Học: III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng - Trả lời câu hỏi/ Sgk- 115 - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản - HS quan sát các hình Sgk/ 116,trả lời ( hoạt của ếch động cá nhân) + Vào đầu mùa hạ. + ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch đẻ trứng ở dưới nước. + ếch đẻ trứng ở đâu? + Trứng ếch nở thành nòng nọc. + Trứng ếch nở thành gì? - HS trình bày. + Mô tả sự phát triển của nòng nọc ( H1, +Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở 2) trên cạn. + Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu? - Theo dõi, thống nhất kết quả - HS lắng nghe . - Kết luận: ếch là ĐV đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (Giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước) * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh Hình1: ếch đực đang gọi ếch cái với 2 cái túi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sản của ếch . kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên - Yêu cầu HS quan sát các hình Sgk/ 116, cạnh không có túi kêu 117 nói nội dung của từng hình. H2: Trứng ếch H3: Trứng ếch mới nở H4: Nòng nọc con, có đầu tròn, đuôi dài và dẹp H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau H6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước H7: ếch đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ H8: ếch trưởng thành - 2 HS chỉ vào sơ đồ và trình bày trước lớp - Nêu yêu cầu: Vẽ vào vở, trình bày trước - Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở lớp - Trao đổi với bạn cùng bàn: Nói về chu trình - Cho HS thi giữa các nhóm ... sinh sản của ếch - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý cho HS - Đọc mục Bạn cần biết/Sgk C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Sự sinh sản và … của chim. _________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I.Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm các BT1, BT2(a), BT3 (a,b,c mỗi câu một dòng); HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng kẻ sẵn như BT1 a; b/Sgk III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về STP - Sửa bài VBT - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Điền vào bảng và nói rõ quan hệ giữa các Bài 1: Đính bảng phụ; yêu cầu HS đơn vị liền kề nhau, TLCH phần c điền và nói rõ quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau Bài 2: Làm vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi Bài 2: Yêu cầu HS ghi nhớ và vận HS một phần a; b dụng mối quan hệ giữa các đơn vị * Kết quả: đo độ dài và khối lượng a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg 1 b) 1m = 10 dam = 0,1dam 1 1m = 1000 km = 0,001km 1 1g = 1000 kg = 0,001kg 1 1kg = 1000 tấn = 0,001tấn. Bài 3: Trao đổi với bạn cùng bàn, nêu cách làm. Làm vào vở, từng HS chữa bài trên bảng Bài 3: Yêu cầu nói rõ cách làm Kết quả: - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài a/ 1827m= 1km 827m= 1,827 km làm của HS 2063m= 2km 63m= 2,063 km 702m= 0km 702m= 0,702 km b/ 34dm= 3m 4dm= 3,4 m 786 cm= 7m 86cm= 7,86 m 408cm= 4m 8cm= 4,08 m c/ 2065 g= 2kg 65g= 2,065 kg 8047 kg= 8 tấn 47 kg= 8,047 tấn 2/ Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập (tt) . ____________________________________ Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại I.Mục tiêu : -Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. * Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi đối thoại : Đối thoại đúng mục đích ,đúng nội dụng, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp . II. Đồ dùng Dạy- Học: III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Nhận xét bài Kiểm tra định kì B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn luyện tập:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc to BT1/Sgk Bài tập 2: Yêu cầu 1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp viết cho màn 2 - Nhắc HS: Chọn viết tiếp các lời thoại cho màn 1 hoặc 2 dựa theo gợi ý về các lời thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Theo dõi và hướng dẫn HS trình bày bài làm - Nhận xét, góp ý bài trên bảng nhóm Bài tập 3: Gọi 2 HS đọc YC bài tập - YC mỗi nhóm 6 tự chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn kịch. * Bài tập 1 : - Đọc nội dung hai phần của truyện : Một vụ đắm tàu/Sgk * Bài tập 2: - Viết bài trong VBT; 2 HS viết trên bảng nhóm, đính bài nhận xét - Bình chọn người viết được đoạn kịch hay nhất,.... - Nhóm 6: chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn kịch - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc / diễn sinh động, hấp dẫn nhất. * Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi đối thoại : Đối thoại đúng mục đích ,đúng nội dụng, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp . 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn tiếp tục tập dựng hoạt cảnh theo kịch bản đã viết. ____________________________ Chính tả: ( Nhớ viết) Đất nước I.Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng chính tả: 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. Đồ dùng Dạy- Học: - SGK, VBT III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra quy tắc viết hoa. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, B. Bài mới: tên địa lý nước ngoài - Nêu mục tiêu tiết học 1/ Hướng dẫn nhớ- viết: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài - 3HS đọc thuộc lòng Đất nước. - Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ - HS luyện viết các từ khó. - Nêu cách viết các từ dễ viết sai + Cách trình bày các khổ thơ + Chú ý những chữ dễ viết sai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS viết bài. - Chấm bài, nhận xét 2/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Hướng dẫn làm bài tập 2, 3/ VBT Bài tập 2: - Gọi hs đọc đề bài. - GV h dẫn hs tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng có trong bài văn, và nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó.. - HS viết bài xong, đổi vở soát lỗi lẫn nhau.. HS làm bài trên bảng, lớp làm vở + Các cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu:Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng:Giải thưởng HCM. + Nhận xét về cách viết hoa: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thương đều gồm hai bộ phận. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. Nếu : trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài. người. - GV h/dẫn hs viết lại tên các danh hiệu Bài tập 3: trong đoạn văn cho đúng + HS đọc ycầu đề bài. +1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở . C. Củng cố- Dặn dò: Anh hùng /Lực lượng vũ trang nhân - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài dân. đúng, đẹp. Chuẩn bị bài sau. Bà mẹ/ Việt Nam / Anh hùng. _______________________________ Khoa học: Sự sinh sản và nuôi con của chim I.Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - Nói về sự nuôi con của chim. - ND điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh những con vật mà bạn thích. Chỉ khuyến khích những em có khả năng, có điều kiện sưu tầm, triển lãm. II. Đồ dùng Dạy- Học: - Đọc kĩ kênh chữ và hình/ Sgk- upload.123doc.net; 119 ; VBT III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1: Quan sát. Hoạt động của học sinh - Nói về chu trình sinh sản của ếch.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giúp HS: Có được biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng - Yêu cầu HS quan sát các hình Sgk/ upload.123doc.net, Gợi ý: + H2a: Đâu là lòng đỏ, lòng trắng của quả trứng? + H2a và H2b, quả trứng nào có thời gian ấp lâu hơn?Tại sao?..... + Mô tả từng giai đoạn ấp trứng,... + Kết luận: Trứng gà/chim,...đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con/chim non,....Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con * Hoạt động 2: Thảo luận Giúp HS: Nói về sự nuôi con của chim - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm 4 - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý cho HS khi trình bày - Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. - Trao đổi với bạn cùng bàn, TLCH/Sgkupload.123doc.net a/ Quả trứng chưa ấp, có lòng đỏ, lòng trắng riêng biệt b/ Quả trứng đã ấp khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển) c/ Quả trứng đã ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu,mỏ,chân,lông gà (phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi) d/ Quả trứng đã ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa) - Thảo luận và trình bày trước lớp, câu hỏi/ Sgk-119 - Các nhóm khác bổ sung - Kể những điều lí thú về sự nuôi con của loài chim... - Kể tên những loài chim quý hiếm cần được bảo vệ. C. Củng cố- Dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết/Sgk- 119 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của thú __________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Làm các BT1 (a), BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm các phần BT còn lại. II. Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng cá nhân, nhóm III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: - Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: Yêu cầu trình bày rõ cách làm bài VD: 2km 79m = 2,079 km. Bài 1: Làm bài vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi HS một phần a; b. Kết quả: 79 a/ 4,382 km; 2,079 km; 0,7 km Vì: 2km 79m = 2 1000 km= 2,079 km Bài 2; 3: Yêu cầu HS ghi nhớ và vận dụng b/ 7,4 m; 5,09 m; 5,075 m mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và Bài 2: Làm vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi HS một phần a; b. khối lượng Bài 3: Làm vào vở, từng HS chữa bài trên bảng. Kết quả: a/50 cm; b/ 75 m; c/ 64 g; d/ 80 kg Bài 4: Làm vào vở, từng HS chữa bài Bài 4: Yêu cầu nói rõ cách làm trên bảng VD: 3576 m = 3,576 km Kết quả: 576 Vì: 3576 m = 3km 576m = 3 1000 km= a/ 3,576 km; b/ 0,53m; c/ 5,36 tấn; d/ 0,657 kg 3,576 km - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của HS 2/ Củng cố- Dặn dò: - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo diện tích __________________________________ Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II. Đồ dùng Dạy- Học: - VBT, SGK . III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 1/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2, 3/ Sgk Bài 1: - Nhắc HS đọc kĩ đề - Gợi ý, hướng dẫn cách làm bài: Đọc chậm từng câu văn, xác định đó là câu kể hay câu hỏi, câu cảm; từ đó chọn dấu câu thích hợp. Hoạt động của học sinh - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than; cho VD Bài 1: - Đọc kĩ yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiểm tra - Một HS trình bày trên bảng nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> để điền - Thống nhất kết quả, nhận xét bài của HS. Bài 2: Gợi ý: Đọc kĩ từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm, mỗi câu dùng 1 loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chuyện. Bài 3: Gợi ý: Theo nội dung nêu trong các ý, em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? a/ Cần đặt câu khiến; dùng dấu chấm than b/Cần đặt câu hỏi; dùng dấu chấm hỏi c; d/Cần đặt câu cảm; dùng dấu chấm than. + Dấu chấm than đặt cuối các câu ở ô trống thứ 1; 2; 3; 5; 8; 9; 10; 12 + Dấu chấm đặt cuối các câu ở ô trống thứ 4; 6; 13; 14 + Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu ở ô trống thứ 7; 11 - Đọc lại văn bản truyện đã điền đúng d/câu - Đọc nội dung BT2. Làm vào VBT, nêu miệng kết quả: Câu 1; 2; 3 dùng đúng các dấu câu Câu 4 là câu cảm; sửa dấu chấm thành dấu chấm than Câu 5 là câu hỏi; sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi Câu 6, 7 là câu cảm; sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than. Câu 8 là câu kể; sửa dấu chấm than thành dấu chấm Ba dấu chấm than dùng hợp lí- thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam - Làm vào VBT, 2 HS làm bài trên bảng nhóm, đính bài nhận xét a/ Chị mở cửa sổ giúp em với! b/ Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c/ Cậu đã đạt được thành tích tuyệt vời! d/ Ôi, búp bê đẹp quá!. 2/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài tiếp theo _______________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II. Đồ dùng Dạy- Học: - GV chấm bài viết của hs, tìm ra những lỗi phổ biến ghi vào bảng phụ. III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 2 nhóm hs phân vai đọc lại đoạn kịch - 2 nhóm hs phân vai đọc lại đoạn kịch.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô trong tiết học trước. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiêu bài ghi bảng. - Gọi hs đọc lại các đề bài tả cây cối . - GV ghi đề lên bảng. *. Nhận xét bài làm của hs: - GV nhận xét chung về những ưu khuyết điểm chính trong bài làm của hs: Về bố cục, dùng từ đặt câu, diễn đạt các ý, ... *. Hướng dẫn hs chữa bài: - GV ghi một số lỗi lên bảng. - Hướng dẫn sửa chữa các lỗi. - Trả bài cho HS , HS tự tìm và chữa lỗi trong bài viết của mình. - GV đọc bài văn hay nhất cho cả lớp tham khảo. *. Chọn và viết lại 1 đoạn văn : - GV cho HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình và viết lại cho hay hơn. - GV theo dõi giúp đỡ. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài. Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô trong tiết học trước. - HS đọc lại các đề bài tả cây cối . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm .. - HS tự tìm và chữa lỗi trong bài viết của mình - HS lắng nghe rút kinh nghiệm . - HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình và viết lại cho hay hơn.. __________________________________________ ĐẠO ĐỨC. EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Không dạy) Chuyển thành: ÔN EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. -Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án các kẻ phá hoại hoà bình gây chiến tranh. II. ĐDDH: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND ở những nơi có chiến tranh.- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.- Giấy khổ to , bút màu .- Điều 38 Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1). 2. Bài mới.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 1 Học sinh đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> vGiới thiệu bài. v Hoạt động1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. - GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng : + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. vHoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. -Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - GV nhận xét, khen những bài vẽ tốt . - GV kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. vHoạt động 3: Triển lãm * GV hướng dẫn HS thực hiện:. - Học sinh làm việc cá nhân. -Trao đổi theo bàn -Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - Hoạt động nhóm. Các nhóm vẽ tranh. *-Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả tranh vẽ của nhóm mình. Các nhóm thảo luận và nhận xét.. -HS giới thiệu tranh, trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm…về chủ đề em yêu hoà Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia bình. - Cả lớp nhận xét. các hoạt động vì hoà bình. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học -Thực hành những điều đã học. - Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Nhận xét tiết học.. ___________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - GD học sinh tính tự quản. - Biết được phương hướng hoạt động của tuần sau. II. Kế hoạch sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -. Lớp trưởng đánh giá chung Cả lớp bổ sung đánh giá Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần Phương hướng hoạt động cho tuần 30 - Thực hiện chủ điểm tháng 3: Chào mừng ngày thành lập Đoàn: 26/3 + Chỉ nói lời hay, làm điều tốt. + Làm bài và học bài trước khi đến lớp. + Học theo thời khoá biểu: + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tích cực phòng tránh các bệnh truyền nhiễm nguy hiễm: “tai, chân, miệng”; cúm A H5N1; bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét”. III. Biện pháp thực hiện: - Rút kinh nghiệm của từng tổ, từng em sau một tuần học. - Tổ phân công bạn trực nhật vệ sinh trường lớp cụ thể. - Đoàn kết và giúp đỡ bạn bè trong lớp. IV. Nhận xét và rút kinh nghiệm trong tuần: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×