Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn tốt nghiệp dây chuyền trộn chiết rót và đóng nắp chai sử dụng PLC s7 300 và WinCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 130 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám
hiệu trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM và các thầy cô trong Khoa Điện đã dạy
bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ths Nguyễn Thành Phúc đã luôn quan tâm và nhiệt
tình hướng dẫn trong suốt quá trình em làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn những người thân đã giúp đỡ động viên trong quá trình
học tập và thực hiện khóa luận. Đồng cảm ơn thư viện trường Đại Học Công Nghiệp
TP.HCM đã cung cấp cho em tài liệu những kiến thức cơ bản về S7-300 và WinCC.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, tháng 6 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Trung

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 1


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc


TĨM TẮT
Trong khóa luận này sẽ đề cập đến thiết kế giao diện để điều khiển, giám sát và
thu thập dữ liệu từ xa cho mơ hình trộn, chiết rót và đóng nắp chai. Giao diện được
thiết kế trên phần mềm WinCC của hãng Siemens với thiết kế đẹp mắt và đầy đủ các
tính năng cần thiết cho người vận hành cũng như người giám sát hệ thống. Khóa luận
cũng hướng dẫn cụ thể các bước để các bạn khóa sau có thể tham khảo lập trình trên
WinCC một cách dễ dàng. Một số đoạn chương trình lập trình theo ngơn ngữ Visual
C++ cơ bản kết hợp với ngơn ngữ lập trình Visual Basic hiển thị thơng tin tính tốn
biểu thức. Với các chức năng cần thiết, phân quyền người dùng trong WinCC, thiết kế
giao diện từ thư viện, tạo nút nhấn, hiển thị tín hiệu Analog Input hoặc Output, hiển thị
cửa sổ làm việc nhỏ trên cửa sổ lớn, chuyển đổi giữa các file ảnh khác nhau, tạo cảnh
báo Alarm hoặc xuất dữ liệu ra Excel …
Mơ hình được điều khiển thơng qua PLC S7-300 của Siemens đây cũng là loại
PLC cao cấp của Siemens sử dụng rộng rãi trong các khu công nghiệp tự động vừa và
lớn với yêu cầu ổn định và chất lượng cao. Mơ hình điều khiển thiết kế đơn giản với 3
bồn thực hiện cấp nguyên liệu và trộn nhiên liệu, trong mơ hình này sử dụng cảm biến
siêu âm để xác định mực nước trong bồn trộn và thu thập dữ liệu đưa về WinCC. Các
cảm biến khác bao gồm cảm biến quang để xác định vị trí chai, cảm biến từ xác định
vị trí xi lanh, cảm biến điện dung xác định mực nước trong chai và hệ thống khí nén
cũng được sử dụng.
Băng tải có thể điều chỉnh tốc độ bằng tay tuy nhiên các bạn khóa sau có thể nâng
cấp điều khiển tốc độ động cơ băng tải bằng Analog Ouput để phát triển đề tài. Do
nhiều khó khăn và kinh phí khơng cho phép nên mơ hình chưa được hồn thiện như
mong muốn. Hi vọng q bạn đọc có thể tìm hiểu khóa luận này để có thể phục vụ cho
nhu cầu cần thiết của mình trong học tập hay trong quá trình đi làm tại các nhà máy có
sử dụng SCADA
Từ khóa tìm kiếm :
“Trộn; Chiết rót; Đóng nắp chai; S7-300; WinCC”

SVTH : Nguyễn Trọng Trung


Trang 2


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay q trình tự động hóa trong cơng nghiệp là hết sức quan trọng đối với
sự phát triển của một quốc gia. Với các nước phát triển như Mỹ, Nhật,…thì tự động
hóa khơng cịn xa lạ và đã trở nên quen thuộc. Ở các nước này máy móc hầu như đã
thay thế lao động chân tay, số lượng công nhân trong nhà máy đã giảm hẳn và thay
vào đó là những lao động chun mơn, những kỹ sư có tay nghề, điều khiển giám sát
trực tiếp quá trình sản xuất thơng qua máy tính. Việc điều khiển qua màn hình HMI là
vơ cùng cần thiết, giúp người vận hành có cái nhìn trực quan, tổng quát quá trình hoạt
động của toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Một trong những ứng dụng giám sát đó là WinCC (Windows Control Centre), nó
giúp ta điều khiển và giám sát tồn bộ q trình sản xuất thơng qua máy tính mà khơng
phải trực tiếp xuống nơi sản xuất để quan sát. Những điều trên chứng tỏ tầm quan
trọng của việc ứng dụng WinCC trong lĩnh vực tự điều khiển động hóa. Việt Nam là
nước đang phát triển thì như cầu hiện đại hóa trong cơng nghiệp là điều hết sức quan
trọng đối với phát triển kinh tế cũng như như cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước.
Là sinh viên theo học chuyên ngành “Điện Công nghiệp” cùng những nhu cầu,
ứng dụng thực tế cấp thiết của nền công nghiệp nước nhà, em muốn được nghiên cứu
và tìm hiểu những thành tựu khoa học mới để có nhiều cơ hội biết thêm về kiến thức
thực tế, củng cố kiến thức đã học, phục vụ tốt cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa. Vì những lý do trên em đã chọn đề tài: “ Thiết kế điều khiển giám sát cho dây
truyền chiết rót, đóng nắp chai sử dụng Simatic S7-300 và WinCC”.

Khóa luận nhằm nắm vững kiến thức về lập trình với S7-300, mơ phỏng quá trình
hoạt động của một hệ thống với WinCC.Nghiên cứu đề tài nhằm tích lũy kinh nghiệm,
học hỏi thêm kiến thức và phát huy tính sáng tạo, giải quyết vấn đề.Theo phương châm
học đi đơi với hành thì việc tạo ra một hệ thống mô phỏng dùng S7-300 và WinCC là
một yêu cầu cần thiết , đáp ứng được nhu cầu đặt ra.
Đề tài sử dụng S7-300 và WinCC trong tự động hóa thì rất rộng lớn, hầu hết các
nhà máy, xí nghiệp ứng dụng WinCC trong việc điều khiển, giám sát tất cả các khâu.
Nhưng trong đề tài này ta hạn chế là chỉ mơ phỏng q trình hoạt động của một hệ
thống nhỏ, chưa thể hoàn toàn theo sát với thực tế. Vì vậy vẫn cịn nhiều vấn đề cần
được quan tâm giải quyết trong tương lai.
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 3


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Sinh viên Nguyễn Trọng Trung có khả năng làm việc độc lập, mạnh dạn chọn
công nghệ mới để học và làm luận văn. Em Trung đã hoàn thành tốt luận văn của
mình, kết hợp với các sinh viên khác trong nhóm để thi cơng mơ hình. Bên cạnh đó em
có khả năng tóm tắt vấn đề tốt, viết luận văn rõ ràng, làm việc nghiêm túc.
Sau khi bảo vệ cũng như sau khi nhận được nhận xét từ hội đồng, giáo viên phản
biên, sinh viên thực hiện cần chỉnh sửa luận văn. Mong rằng đây là tài liệu tốt cho các
thế hệ sau và những người quan tâm đến lĩnh vực của luận văn.
Điểm GVHD: 10

TP.HCM ngày 3 tháng 6 Năm 2017


SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 4


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM tháng 6 Năm 2017

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 5


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ........................... 13
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 13
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 14
1.3. Ƣu điểm và thiếu xót khi thực hiện đề tài. ...................................................... 14
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................... 14
1.5. Phạm vi áp dụng: .............................................................................................. 15
1.6. Các chức năng chính của hệ thống .................................................................. 15
1.7. Các thiết bị chính trong mơ hình ..................................................................... 15
1.7.1 Bộ nguồn ....................................................................................................... 15
1.7.2. Các thiết bị đóng ngắt và thiết bị bảo vệ .................................................. 15

1.7.3 Các loại cảm biến và cách đấu nối ............................................................. 17
1.7.4 Các loại động cơ điện ................................................................................... 23
1.7.5 Piston khí nén ............................................................................................... 24
1.7.6 Van từ............................................................................................................ 25
1.7.7 Van khi nén . ................................................................................................ 25
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ SIMATIC S7-300 ................................................ 26
2.1. Giới Thiệu Chung .............................................................................................. 26
2.1.1. Các modul PLC S7-300 .............................................................................. 27
2.1.2 Modul CPU .................................................................................................. 28
2.1.3 Modul mở rộng ........................................................................................... 29
2.2. Ngơn ngữ lập trình: ........................................................................................... 31
2.3 Tập Lệnh S7-300 ................................................................................................ 32
2.3.1 Nhóm lệnh logic tiếp điểm: ......................................................................... 32
2.3.2 Lệnh về timer : ............................................................................................. 34
2.3.3 Bộ đếmCounter: ........................................................................................... 36
2.3.4 Lệnh so sánh: ................................................................................................ 37
2.3.5. Các lệnh về số học: ...................................................................................... 39
2.3.6 Lệnh Di chuyển : .......................................................................................... 40
2.3.7 Lệnh RESET nhiều bit FC 82: ................................................................... 40
2.4.Tín hiệu Analog và cách xử lý trong PLC S7 300 ........................................... 41
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 6


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

2.4.1.Tín hiệu Analog Input ................................................................................. 41

2.4.2 Cách xử lý tín hiệu Analog trong PLC S7 300 .......................................... 42
2.5. Giới thiệu về CPU 313C và S7 -1500 ............................................................... 47
2.5.1. CPU 313C .................................................................................................... 47
2.5.2. Tìm hiểu khái quát về S7 1500................................................................... 50
CHƢƠNG III: TỔNG QUAN VỀ WINCC .............................................................. 51
3.1 Khái niệm. ........................................................................................................... 51
3.2.Cách sử dụng phần mềm WinCC ..................................................................... 53
3.2.1. Các bƣớc tạo một dự án trên WinCC:...................................................... 53
3.2.2.Các thành phần chính của cửa sổ dự án . .................................................. 53
3.3 Các kiểu dữ liệu .................................................................................................. 55
CHƢƠNG IV: XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT CHO
DÂY CHUYỀN TRỘN, CHIẾT RÓT VÀ ĐÓNG NẮP CHAI .............................. 58
4.1. Tổng quan về mơ hình trộn, chiết rót và đóng nắp chai. .............................. 58
4.1.1. Tổng quan về kết cấu cơ khí ...................................................................... 58
4.1.2. Mơ hình thực tế. .......................................................................................... 58
4.1.3. Liệt kê các thiết bị của dây chuyền. .......................................................... 60
4.1.4. Hệ thống ngõ vào ra (I/O PLC) ................................................................. 60
4.1.5. Sơ đồ kết nối I/O PLC ................................................................................ 65
4.1.6. Nguyên lý hoạt động của dây chuyền....................................................... 66
4.1.7. Phân công vào ra và lập bảng đồ tài nguyên ............................................ 71
4.1.8 Viết chƣơng trình PLC ................................................................................ 71
4.2. Thiết kế giao diện SCADA điều khiển và giám sát. ....................................... 75
4.2.1 Giới thiệu về giao diện thiết kế SCADA .................................................... 75
4.2.2 Hệ thống trộn, chiết rót và đóng nắp chai:................................................ 79
4.2.3 u cầu cơng nghệ: ...................................................................................... 80
4.3. Thiết kế mô phỏng trên WinCC: ..................................................................... 80
4.3.1 Tạo giao diện làm việc mới ......................................................................... 80
4.3.2 Tạo biến ........................................................................................................ 85
4.3.2 Tạo ảnh: ........................................................................................................ 91
4.3.3 Thiết lập các thuộc tính hình ảnh............................................................... 93

4.3.4. Tạo nút nhấn thốt chƣơng trình: ............................................................ 96
4.3.5 Tạo nút nhấn đăng nhập và đăng xuất:..................................................... 97
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 7


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

4.3.6 Thiết lập tài khoản quản trị:....................................................................... 98
4.3.7. Tạo màn hình điều khiển nhỏ trên màn hình chính. ............................. 100
4.4. Lâp trình C-Scrip, VB-Scrip và tạo chuyển động thẳng trong WinCC .... 106
4.4.1. Lập trình C-Scrip chuyển động thẳng .................................................... 107
4.4.2. Lâp trình VB-Scrip trong WinCC .......................................................... 109
CHƢƠNG 5: TỔNG KẾT VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ............... 112
5.1 Tổng kết............................................................................................................. 112
5.2 Hạn chế của đề tài: ........................................................................................... 112
5.3 Hƣớng phát triển: ............................................................................................ 112
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 130

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 8


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 CB bảo vệ ....................................................................................................... 16
Hình 1.2 Rơ le ............................................................................................................... 16
Hình 1.3 Nút nhấn........................................................................................................ 17
Hình 1.4 Cảm biến siêu âm .......................................................................................... 18
Hình 1.5 Cảm biến điện dung ...................................................................................... 19
Hình 1.6 Cấu tạo của cảm biến tiệm cận điện dung ................................................... 19
Hình 1.7 Sơ đồ đấu dây cảm biến loại 3 dây 24 VDC với PLC .................................. 20
Hình 1.8 Sơ đồ đấu dây cảm biến loại 3 dây 24 VDC với PLC .................................. 22
Hình 1.9 Sơ đồ đấu dây cảm biến loại 2 dây 24 VDC với PLC .................................. 23
Hình 1.10 Động cơ 1 pha ............................................................................................. 23
Hình 1.11 Động cơ 24 VDC ........................................................................................ 24
Hình 1.12 Xi lanh khí nén dẫn hướng ........................................................................ 24
Hình 1.13 Van từ .......................................................................................................... 25
Hình 1.14 Van điện từ 5/2 ............................................................................................ 25
Hình 2.1 Cấu hình của một trạm PLC S7-300............................................................ 28
Hình 2.2 Sự khác nhau các khối bề ngồi của CPU S7-300 ..................................... 28
Hình 2.3 Ảnh thực tế các loại modul mở rộng của S7-300 ........................................ 30
Hình 2.4 Cấu trúc của một bộ điều khiển PLC........................................................... 31
Hình 2.5 Tạo khối Function trong S7 300 .................................................................. 43
Hình 2.6 Giao diện lập tình khối Function ................................................................. 44
Hình 2.7 Tạo biến ngõ vào hàm Scale ......................................................................... 44
Hình 2.8 Tạo biến ngõ ra hàm Scale ........................................................................... 45
Hình 2.9 Tạo biến tạm để tính tốn tạo hàm Scale .................................................... 45
Hình 2.10 Cơng thức tính tốn hàm scale .................................................................. 47
Hình 2.11 Hàm Scale tính tốn tín hiệu Analog ........................................................ 50
Hình 2.12 CPU 313 C ................................................................................................... 51
Hình 3.1 Giao diện làm việc của WinCC .................................................................... 53

Hình 3.2 Các kiểu dữ liệu trong WinCC ..................................................................... 56
Hình 4.1 Kết cấu cơ khí dây chuyền trộn, chiết rót và đóng nắp chai ....................... 58
Hình4.2 Mơ hình thực tế dây chuyền trộn, chiết rót và đóng nắp ............................. 59
Hình 4.3 Cấu hình PLC s7 300 CPU 313C ................................................................. 64
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 9


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Hình 4.4 Sơ đồ kết nối I/O PLC S7 300 CPU 313C theo kiểu sink............................ 65
Hình 4.5 Khâu trộn nhiên liệu ..................................................................................... 66
Hình 4.6 Lưu đồ giải thuật .......................................................................................... 70
Hình 4.7 Tạo trang làm việc mới trong SIMATIC S7 300 ......................................... 72
Hình 4.8 Chọn cấu hình trong SIMATIC S7 300 ....................................................... 72
Hình 4.9 Chọn cấu hình trong SIMATIC S7 300 ....................................................... 73
Hinh 4.10 Khối OB1 trong SIMATIC S7 300 ............................................................. 73
Hinh 4.11 Giao diện lập trình PLC ............................................................................. 74
Hình 4.12 PLC-SIM ..................................................................................................... 74
Hình 4.13 Graphics chính trong WinCC ..................................................................... 75
Hình 4.14 Graphics chính trong WinCC ..................................................................... 76
Hình 4.15 Graphics Giao diện điều khiển chính trong WinCC ................................. 76
Hình 4.16 Graphics Giao diện điều khiển màn hình nhỏ trong WinCC ................... 77
Hình 4.17 Graphics Giao diện cảnh báo ALARM trong WinCC ............................... 77
Hình 4.18 Graphics Giao diện Màn hình chính Login Lout trong WinC ................ 78
Hình 4.19 Graphics bảng điều khiển chính trong WinCC ......................................... 78
Hình 4.20 Graphics bảng điều khiển chính Login Lout trong WinCC .................... 79

Hình 4.21 Tạo giao diện làm việc mới trong WinCC................................................. 81
Hình 4.22 Tạo giao diện làm việc mới trong WinCC................................................. 82
Hình 4.23 WinCC Explorer.......................................................................................... 83
Hình 4.24 Chọn Driver cho WinCC với S7 300 .......................................................... 84
Hình 4.25 Chọn Driver cho WinCC với S7 300 .......................................................... 84
Hình 4.26 Tag nội trong WinCC.................................................................................. 84
Hình 4.27 Tag Ngoại trong WinCC ............................................................................. 86
Hình 4.28 Hộp thoại tạo tag trong WinCC ................................................................. 86
Hình 4.29 Hộp thoại chọn địa chỉ tag trong WinCC .................................................. 87
Hình 4.30 Giao diện các tag trong WinCC ................................................................. 88
Hình 4.31 Tag Group Control ...................................................................................... 88
Hình 4.33 Tag Group Demsanpham ........................................................................... 89
Hình 4.34 Tag Group Tank_Level ............................................................................... 90
Hình 4.35 Tag Group Manual_Val ............................................................................. 90
Hình 4.36 Giao diện tạo ảnh mới ................................................................................ 91

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 10


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Hình 4.37 Cửa sổ giao diện thiết kế đồ họa Graphics ................................................ 92
Hình 4.38 Cửa sổ giao diện thiết kế đồ họa Graphics ................................................ 94
Hình 4.39 Cửa sổ cài đặt Tag ...................................................................................... 95
Hình 4.40 Cửa sổ cài đặt Tag khi tag On .................................................................... 95
Hình 4.41 Cửa sổ cài đặt Tag khi tag Off ................................................................... 96

Hình 4.42 Cửa sổ cài đặt Exit WinCC ......................................................................... 97
Hình 4.43 Giao diện mở cài đặt Phân quyền trong winCC ........................................ 98
Hình 4.44 Giao diện cài đặt Phân quyền trong winCC .............................................. 99
Hình 4.45 Cửa sổ cài đặt Phân quyền trong winCC................................................. 100
Hình 4.46 Giao diện màn hình bật tắt VAN1............................................................ 101
Hình 4.47 Giao diện Picture Window ........................................................................ 102
Hình 4.48 Giao diện thiết lập cho nút nhấn để mở Picture Window ....................... 103
Hình 4.49 Giao diện thiết lập cảnh báo Alarm ......................................................... 103
Hình 4.50 Thiết lập tên cho bảng Alarm ................................................................... 104
Hình 4.51 Thiết lập thuộc tính cho bảng Alarm ....................................................... 104
Hình 4.52 Thiết lập thuộc tính cho bảng Alarm ....................................................... 105
Hình 4.53 Cài đặt Tag name và thuộc tính khác Alarm ........................................... 105
Hình 4.54 Bảng thiết lập thơng số cho Alarm .......................................................... 106
Hình 4.55 Trình soạn thảo Global Script .................................................................. 107
Hình 4.56 Trình soạn thảo Global action ................................................................. 107
Hình 4.57 Tạo chương trình text trong trình soạn thảo Global action ................... 109
Hình 4.58 Thiết lập thời gian khi chạy Runtime C-scrip ......................................... 109
Hình 4.59 Giao diện lập trình VB-scrip .................................................................... 110
Hình 4.60 Giao diện thiết lập tag sử dụng trongVB-scrip ........................................ 111

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 11


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc
DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1 Thông số kĩ thuật bộ chuyển đổi nguồn AC-DC ........................................ 15
Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật CPU 313C ..................................................................... 49
Bảng 3.1 Các bộ soạn thảo trong trung tâm điều khiển ( Control Center) ............... 54
Bảng 3.2 Kiểu dữ liệu ( Data Types) có trong WinCC ............................................... 57
Bảng 4.1 Liệt kê các thiết bị của dây chuyền ............................................................. 60
Bảng 4.2 Hệ thống ngõ vào ra PLC ............................................................................ 62
Bảng 4.3 Các ô nhớ sử dụng trong PLC .................................................................... 63
Bảng 4.4 Bảng đồ tài nguyên ...................................................................................... 71

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 12


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ
1.1. Đặt vấn đề
Có thể thấy các sản phẩm tiêu dùng hiện nay phần lớn được chứa đựng trong các
bao bì dạng chai lọ nhất là trong ngành thực phẩm ví dụ như: bia, rượu, nước giải khát,
hóa mỹ phẩm, v.v…, với nhiều ưu điểm nổi trội như giá thành hạ, cứng cáp, tính thẩm
mỹ cao, dễ sản xuất. Cũng chính vì lý do này các hệ thống máy chiết rót, đóng chai tự
động được sử dụng rất rộng rãi với nhiều chủng loại khác nhau. Trong khóa luận này
em sẽ thiết kế hệ thống trộn, chiết rót và đóng nắp chai sử dụng PLC s7 300 và điều
khiển giám sát trên WinCC. Đây cũng chỉ là một phần trong hệ thống dây truyền sản
xuất nước gải khát hay các sản phẩm khác.
Ở Việt Nam hiện có rất nhiều nhà máy xí nghiệp sử dụng hệ thống tự động hóa

trong sản xuất nhưng chúng chưa có sự liên kết với nhau và hiệu quả sản xuất còn
chưa cao. Muốn đạt được những kết quả cao trong sản xuất cũng như giảm nhẹ gánh
nặng trong việc điều khiển giám sát hệ thống tự động rất cần một phần mềm để quản
lý và giám sát.
Hiện nay có rất nhiều phần mềm SCADA của các hãng như Mitsubishi, Intouch
wonderwer, Siemens…Phần mềm WinCC là một phần mềm hỗ trợ rất tốt trong hệ
thống tự động hóa với những tính năng ưu việt đồ họa đẹp mắt,chun nghiệp có thể
trình bằng ngôn ngữ C hoặc Visual Basic cho phép các kĩ sư có thể tùy biến để thiết kế
hệ thống SCADA một cách tối ưu và đạt hiệu quả cao nhất.
Vào những giữa thập niên 90 của thế kỉ trước, do sử dụng các thiết bị vào/ra (I/O)
thu thập dữ liệu cũ, nên khi kết nối sẽ ưu tiên sử dụng các chuẩn kết nối phù hợp với
khoảng cách truyền dẫn như RS-485, tuy nhiên điều này lại hạn chế việc lựa chọn thiết
bị khi yêu cầu thay đổi. Do nhược điểm nêu trên mà đến cuối những năm 90, xu hướng
dịch chuyển sang sử dụng các chuẩn truyền thông mở như IEC870-5-101/104 và DNP
3.0 đã ngày càng phổ biến trong việc sản xuất các thiết bị cũng như các nhà cung cấp
giải pháp cho các hệ SCADA. Đến năm 2000 thì hầu hết các nhà sản xuất thiết bị
vào/ra dữ liệu đã đồng loạt chuyển sang giao thức mở như Modicon MODBUS dựa
trên chuẩn TCP/IP.

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 13


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Hiện nay, các hệ thống SCADA đang trong xu hướng dịch chuyển sang công
nghệ chuẩn truyền thông. Ethernet và TCP/IP là các chuẩn cơ bản đang dần thay thế

các chuẩn cũ hơn. Với việc phát triển không ngừng của SCADA nên em quyết định
tìm hiểu và phát triển phần mềm này cho việc điều khiển và giám sát hệ thống trộn,
chiết rót và đóng nắp chai để nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời kiểm sốt q
trình sản xuất một cách tốt nhất.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu đạt được sau khi hồn thành đề tài: Lắp đặt được mơ hình dây chuyền
trộn, chiết rót và đóng nắp chai cũng như am hiểu các thiết bị cảm biến cách đấu nối
và lập trình PLC và các thiết bị tự động hóa . Áp dụng phần mềm WinccCC vào việc
giám sát hệ thống cũng như điều khiển thơng qua màn hình HMI đồng thời có thể nhận
lại các thơng tin liên quan cũng như cảnh báo trả về khi gặp sự cố… Sử dụng PLC
CPU S7 300 vào việc thu tín hiệu từ các cảm biến và xuất tín hiệu điều khiển hệ thống
van khí nén motor đặc biệt thu tín hiệu từ cảm biến siêu âm từ đó điều chỉnh được
lượng nước rót vào bồn trộn.
1.3. Ƣu điểm và thiếu xót khi thực hiện đề tài.
Với kiến thức còn hạn chế cũng như ở Việt Nam SCADA còn chưa phổ biến, thời
gian thực hiện đề tài không lâu cộng với vấn đề kinh tế nên mơ hình cịn nhiều thiếu
xót .Mơ hình chưa cho thầy, cơ và các bạn thấy được sự rõ ràng về thực tế trong quá
trình sản xuất một sản phẩm nước uống đóng chai. Tuy nhiên đề tài cũng đã thể hiện
được nhu cầu thực tế và đã giải quyết được cơ bản yêu cầu sản xuất.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Điều khiển tự động là xu thế tất yếu trong các lĩnh vực công nghiệp cũng như
sinh hoạt bởi các ứng dụng vượt trội của nó. Ở các hệ thống tự động có quy mơ vừa và
lớn việc kết hợp PLC và SCADA mà ở đây là sử dụng phần mềm WinCC kết hợp với
SIMATIC S7 300 có thể điều khiển từ xa cho tồn hệ thống có thể điều khiển giám sát
hệ thống chính xác từ xa ở phịng xử lý trung tâm. Kết hợp SCADA vào hệ thống tự
động hóa là việc làm cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như mở rộng hệ
thống có ý nghĩa khoa học lớn trong việc xây dựng hệ thống tự động hoàn chỉnh cả về
chức năng lẫn hiệu quả kinh tế.
Về mặt thực tiễn đề tài đi theo những nhu cầu thực tế bên ngoài của những nhà
máy và dây chuyền sản xuất đang được nâng cấp và mở rộng. Đặc biệt ưu điểm của đề

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 14


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

tài là có thể áp dụng vào các nhà máy xí nghiệp có quy mô vừa và lớn để nâng cao
hiệu quả sản xuất trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
1.5. Phạm vi áp dụng:
Cơ sở sản xuất nước giải khát, hoặc các loại nước uống không gaz khác được trộn
hỗn hợp và chiết rót đóng chai.
Chai nước sử dụng : Loại chai PET có dung tích 250ml .
1.6. Các chức năng chính của hệ thống
Hệ thống kết hợp bình trộn, chiết rót và đóng nắp thành 1 dây chuyền thống nhất.
Mạch điều khiển trung tâm PLC của Siemens sử dụng S7-300 : Điều khiển xuyên suốt
hệ thống trộn, chiết rót, đóng nắp. Bảng mạch hiển thị trạng thái hoạt động của hệ
thống trên các đèn led (màu xanh). Khi có sự cố xảy ra, hệ thống ngắt điện hồn tồn
tự động.
1.7. Các thiết bị chính trong mơ hình
1.7.1 Bộ nguồn
Bộ nguồn có chức năng cung cấp điện 24 V cho các cảm biến trong Mơ hình và
Động cơ DC Vặn nắp và Trộn nhiên liệu.
Điện áp vào:

110VAC/220VAC

Dòng đầu vào:


1.3A/115V 0.65A/230V

Đầu ra:

24VDC /5A

Phạm vi điều chỉnh điện áp:

21.6 – 26.4VDC

Cơng suất:

50.4W

Tần số:

47~63Hz

Kích thước:

159×97×38mm

Khối lượng:

0.5Kg

Bảng 1.1 Thơng số kĩ thuật bộ chuyển đổi nguồn AC-DC
1.7.2. Các thiết bị đóng ngắt và thiết bị bảo vệ
CB đóng ngắt và bảo vệ mạch khi quá tải hoặc có sự cố xảy ra để bảo vệ các thiết bị

trong mơ hình.
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 15


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

- CB: Loại CB step 1 pha, điện áp 400V

Hình 1.1 CB bảo vệ
- Rơle: Rơle 8 chân 2 tiếp điểm cuộn coil 24VDC

Hình 1.2 Rơle
-Trong mơ hình sử dụng 2 nút nhấn Start và Stop, 1 công tắc điều chỉnh AUTO và
MANUAL, 1 nút nhấn khẩn cấp để tắt toàn bộ hệ thống khi xảy ra sự cố.

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 16


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Tất cả các nút nhấn được thiết kế không giữ và lắp trực tiếp vào Tủ điện thuận tiện cho
việc điều khiển.


Hình 1.3 Nút nhấn
1.7.3 Các loại cảm biến và cách đấu nối
1.7.3.1. Khái niệm về cảm biến
Cảm biến là thiết bị dùng để cảm nhận biến đổi các đại lượng vật lý và các đại
lượng khơng có tính chất điện cần đo thành các đại lượng điện có thể đo và xử lý
được. Các đại lượng cần đo (m) thường khơng có tính chất điện (như nhiệt độ, áp suất
...) tác động lên cảm biến cho ta một đặc trưng (s) mang tính chất điện (như điện tích,
điện áp, dịng điện hoặc trở kháng) chứa đựng thông tin cho phép xác định giá trị của
đại lượng đo. Đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m): s = F(m) (1.1)
Người ta gọi (s) là đại lượng đầu ra hoặc là phản ứng của cảm biến, (m) là đại
lượng đầu vào hay kích thích (có nguồn gốc là đại lượng cần đo). Thông qua đo đạc (s)
cho phép nhận biết giá trị của (m).
1.7.3.2 Cảm biến siêu âm:
a) Cấu tạo
Cảm biến siêu âm là thiết bị dùng để xác định vị trí của các vật thơng qua sóng
siêu âm. Cảm biến tiệm cận siêu âm có thể phát hiện ra hầu hết các đối tượng bao gồm
kim loại hoặc không phải kim loại, chất lỏng chất rắn trong suốt hoặc mờ đục.
Cảm biến siêu âm tầm đo 1m. Ngõ ra: 4-20 mA, 0-10V.
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 17


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Cảm biến siêu âm thơng dụng gồm có 3 bộ phận chính:
- Bộ phận phát tín hiệu.

- Bộ phận thu tín hiệu.
- Bộ phận xử lí, điều khiển.
b) Nguyên lí hoạt động:
Bộ phận phát tín hiệu
khi được cấp nguồn sẽ phát
ra sóng siêu âm, với loại
cảm biến này, tầm phát của
sóng siêu âm là 1m, khi gặp
vật cản sóng siêu âm sẽ được phản hồi về bộ thu tín hiệu, khi nhận được sóng phản hồi
bộ phận xử lí sẽ so sánh và tính tốn khoảng cách bằng cách so sánh thời gian phát,
nhận và vận tốc của sóng siêu âm. Tín hiệu ngõ ra có thể là digital hoặc analog. Tín
hiệu cảm biến digital thơng báo có hay khơng sự xuất hiện của đối tượng trong vùng
phát hiện của cảm biến, tín hiệu từ cảm biến analog chứa đựng thông tin về khoảng
cách của đối tượng đến cảm biến. Từ việc thu tín hiệu đó ta có thể xác định được
lượng nước trong bồn.
Vùng hoạt động: Là khu vực mà cảm biến có thể phát hiện được nếu có đối
tượng xuất hiện, khu vực nằm giữa hai giới hạn khoảng cách lớn nhất và khoảng cách
nhỏ nhất mà sóng siêu âm phát ra có thể thu vào. Cảm biến siêu âm có một vùng nhỏ
không thể sử dụng gần cảm biến gọi là khu vực mù.
c) Ứng dụng của cảm biến siêu âm:
Trong ngành y tế, rada siêu âm giúp các bác sĩ có thể nhìn thấy rõ cấu trúc nội tại
của cơ thể, chẩn đốn chính xác khối u, thai nhi.
Trong kĩ thuật gia cơng kim loại, sóng siêu âm là sóng cơ đàn hồi mang nặng lượng có
thể làm sạch các bề mặt chi tiết trước khi gia công như mạ hàn.
Trong kĩ thuật đo và kiểm tra công nghiệp, việc đo và phân tích tiếng dội khi
chùm siêu âm được chiếu lên bề mặt kiểm tra có thể giúp ta phát hiện được trang thái
bề mặt và các khuyết tật trong cấu trúc. Ở đây cảm biến siêu âm dùng để thu tín hiệu
mực chất lỏng trong bồn gửi tín hiệu về Module A/I từ đó PLC điều khiển mực chất
lỏng, đo khoảng cách độ cao để xác định mực nước trong bồn.
1.7.3.3.Cảm biến điện dung:


SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 18


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

a) Khái niệm:
Cảm biến tiệm cận điện dung
(Capasitve Proximity Sensor) là
thiết bị dùng để phát hiện đối
tượng phi kim nhờ sự thay đổi điện
dung của cảm biến khi vật đi qua
vùng nhạy của cảm biến. Cảm biến
điện dung đang sử dụng dùng để
phát hiện sự thay đổi của mực chất
lỏng trong vật chứa.
b) Cấu tạo:

Hình 1.6 Cấu tạo của cảm biến tiệm cận điện dung.
Cảm biến tiệm cận điện dung gồm bốn bộ phận chính:
- Cảm biến (các bản cực cách điện).
- Mạch dao động.
- Bộ phát hiện.
- Mạch đầu ra.
c) Nguyên lý của cảm biến điện dung.
Trong cảm biến tiệm cận điện dung có bộ phận làm thay đổi điện dung C của các

bản cực. Nguyên lý hoạt động cơ bản của cảm biến điện dung dựa trên việc đánh giá
sự thay đổi điện dung của tụ điện.Bất kì vật nào đi qua trong vùng nhạy của cảm biến
điện dung thì điện dung của tụ điện tăng lên.Sự thay đổi điện dung này phụ thuộc vào
khoảng cách, kích thước và hằng số điện môi của vật liệu.
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 19


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Bên trong có mạch dùng nguồn DC tạo dao động cho cảm biến dòng, cảm biến
dòng sẽ đưa ra một dòng điện tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 tấm cực.
d ) Ưu, nhược điểm của cảm biến điện dung:
Ưu điểm:
- Đối tượng phát hiện có thể là chất lỏng,vật liệu phi kim
- Tốc độ chuyển mạch tương đối nhanh
- Có thể phát hiện các đối tượng có kích thước nhỏ.
- Phạm vi cảm nhận lớn.
- Đầu cảm biến nhỏ, có thể lắp đặt ở nhiều nơi.
Nhược điểm:
- Chịu ảnh hưởng của bụi và độ ẩm.
e) Ứng dụng.
- Dùng để phát hiện nước trong chai nhựa, sữa trong hộp giấy.
- Phát hiện được bề mặt chất lỏng, không bị ảnh hưởng bởi màu sắc chất lỏng và khi
ống bị bẩn.
1.7.3.4 Cảm biến quang:
Cảm biến quang trong mơ hình được sử dụng nhằm mục đích phát hiện sản phẩm

khi nó đi qua để đưa ra các tín hiệu cho PLC điều khiển hoạt động của băng tải cũng
như động cơ vặn nắp hoặc rót nước vào chai. Thông số kĩ thuật:
 Điện Áp: 6 – 36VDC.
 Dòng: 10mA.
 Khoảng Cách:
-> 3-30cm.
 Kết Nối:
+ Dây Màu Nâu: 636V ( khuyến cáo dùng
6-24v DC ).
+ Dây

Màu

Xanh

Dương : GND
+ Dây Màu Đen: Tín
hiệu NPN thường mở (
Tín hiệu ra bằng điện
áp cấp nuôi cho cảm
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 20


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

biến ).

 Nhiệt Độ: -40 - 70 Độ C.
Điều chỉnh khoảng cách bằng biến trở tinh chỉnh sau cảm biến.
a) Giới thiệu:
Cảm biến quang điện (Photoelectric Sensor) nói một cách nơm na, thực chất
chúng là do các linh kiện quang điện tạo thành. Khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
bề mặt của cảm biến quang, chúng sẽ thay đổi tính chất. Tín hiệu quang được biến đổi
thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực catot (Cathode) khi có một
lượng ánh sáng chiếu vào. Từ đó cảm biến sẽ đưa ra đầu ra để tác động theo yêu cầu
công nghệ.
b) Phân loại:
Cảm biến quang thường được chia làm 3 loại:
 Cảm biến quang thu phát (Through-beam sensor)
 Cảm biến quang phản xạ gƣơng (Retro – reflection sensor)
 Cảm biến quang khuếch tán (Diffuse reflection sensor)
c) Ưu điểm của việc sử dụng cảm biến quang.
 Phát hiện vật thể nhưng khơng cần tiếp xúc với vật thể đó (Phát hiện từ xa)
 Phát hiện được từ khoảng cách xa
 Ít bị hao mịn, có tuổi thọ và độ chính xác, tính ổn định cao
 Phát hiện nhiều vật thể khác nhau
 Thời gian đáp ứng nhanh, có thể điều chỉnh độ nhạy theo ứng dụng
d) Ứng dụng của cảm biến quang:
Ứng dụng chủ yếu của cảm biến quang là dùng để phát hiện nhiều dạng vật thể
khác nhau, phát hiện đo lường khoảng cách hay phát hiện tốc độ của đối tượng,…ví
dụ: Phát hiện một chai nhựa trên băng chuyền hoặc kiểm tra xem tay robot đã gắp linh
kiện ô tô để lắp đặt hay chưa. Cảm biến quang đóng vai trị rất quan trọng trong lĩnh
vực cơng nghiệp tự động hóa. Nếu khơng có cảm biến quang thì khó mà có được tự
động hóa, giống như làm việc mà khơng nhìn được vậy.
Cảm biến quang cũng rất thơng dụng do tốc độ nhanh, giá thành thấp độ tin cậy
cao. Nhưng bên cạnh đó cảm biến quang cũng có một số nhược điểm như thể là : Chịu
tác động từ môi trường do bụi bẩn làm ảnh hưởng đến độ nhạy cũng như độ chính xác

từ bộ thu và bộ phát của cảm biến.
SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 21


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

1.7.3.5. Sơ đồ đấu dây cảm biến 24VDC với PLC

Hình 1.8 Sơ đồ đấu dây cảm biến loại 3 dây 24VDC với PLC
Loại PNP (nâu : V+ ,xanh : 0V ,đen : out V+)
Tùy vào điện áp nguồn cảm biến và điện áp input của PLC mà ta đấu Nếu cùng
nguồn DC hoặc AC (nguồn cảm biến = nguồn input PLC) thì có thể đấu trực tiếp ,có
nghĩa là nối chân đen (out) trực tiếp vào ngõ vào
Nếu cảm biến nguồn DC , PLC input AC (nguồn cảm biến # input PLC) hoặc
ngược lại thì phải qua Relay trung gian (Relay có nguồn như cảm biến) ,lấy ngõ ra
cảm biến đấu vào cuộn dây của Relay ,ngõ còn lại của cuộn dây nối mass .Lấy tiếp
điểm thường hở của Relay đưa vào PLC
Loại NPN (nâu : V+ ,xanh :mass ,đen : out 0V)
Phải dùng Relay trung gian (Relay có nguồn như cảm biến) , lấy ngõ ra cảm biến
đấu vào cuộn dây của Relay ,ngõ còn lại của cuộn dây nối V+ . Lấy tiếp điểm thường
hở của Relay đưa vào PLC
Loại cảm biến NPN thuận lợi cho việc lập trình cho hệ thống do tính chất 1 chiều
củan nos, tức là khi nào cảm biến lên 1 thì nó sẽ trả về tín hiệu để xử lý.

SVTH : Nguyễn Trọng Trung


Trang 22


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Hình 1.9 Sơ đồ đấu dây cảm biến loại 2 dây 24VDC với PLC
1.7.4 Các loại động cơ điện
Động cơ sử dụng trong mơ hình bao gồm các loại động cơ từ AC đến DC chủ
yếu là các động cơ công xuất nhỏ dung cho việc đóng nắp chai trộn dung dịch và kéo
bang tải cũng như bơm nước rót vào chai.
a) Động cơ 1 pha
Đây cũng là một dạng động cơ có kích thước nhỏ tích hợp thêm phần hộp số có
khả năng đảo chiều quay và có thêm bộ điều chỉnh tốc độ để thay đổi tốc độ động cơ ở
mức cho phép.

Hình 1.10 Động cơ 1 pha

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 23


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

Các thông số kĩ thuật như sau:
Điện áp sử dụng : 220V 50/60 Hz

Động cơ giảm tốc Peei Moger là loại giảm tốc nhỏ gọn, tin cậy, hiệu suất cao.
Dãy công suất đầu ra: 6, 15, 25, 40, 60, 90, 120, 150, 200W
Tỉ số truyền: 1:3-1:1800
b) Động cơ 1 chiều 24VDC
Điện áp: 24 VDC
Tốc độ: 10000rpm/min
Công suất: 50W
Động cơ sử dụng
trong băng tải với mục
đích vặn nắp chai và
trộn nhiên liệu. Động
cơ có bộ giảm tốc độ và
momen lớn đảm bảo
cho nhu cầu sử dụng
trong mơ hình.
1.7.5 Piston khí nén
Có rất nhiều lọai piston khí nén nhưng ở đây mơ hình chỉ sử dụng piston tịnh tiến
có nhiệm vụ đưa motor
tịnh tiến tới vị trí vặn
nắp chai và piston giữ
chai.
Trong mơ hình Piston
có nhiệm vụ đưa motor
xuống để vặn nắp chai.
Piston đặc biệt có khả
năng kẹp đối tượng
chai khi chai di chuyển
tới vị trí đóng nắp .
Piston được gắn cảm biến từ ( Cảm biến hành tình để phát hiện vị trí của Piston)


SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 24


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD Ths Nguyễn Thành Phúc

1.7.6 Van từ
Sử dụng trong hệ thống tưới tự động, điều khiển từ xa,...Là van nước điều khiển
đóng-mở bằng điện 220V AC. Trạng thái bình thường van ln đóng, khi cần mở van
thì cấp điện 220V cho van
Điện áp điều khiển: 220VAC
50Hz
Đường kính ống ren trong :
27mm
Nhiệt độ môi trường làm việc:
Từ âm 5 đến 80 độ C
Áp suất chịu được tối đa :
7kg/cm2
Khối lượng 850 gram
Kích thước (Dài x Rộng x Cao,
mm) 120 x 80 x 60
Trong mơ hình van được sử dụng để kích hoạt hoặc ngắt bơm nước vào bồn trộn.
1.7.7 Van khi nén .
Van 5/2 điện khí nén có thông
số kĩ thuật sau:
1 Coil , 5 cửa 2 vị trí
Điện áp 24VDC 4.6W

Trong mơ hình van được sử
dụng để cấp khí cho các xilanh
và có thể điều khiển các van
thông qua bộ xử lý PLC.

SVTH : Nguyễn Trọng Trung

Trang 25


×