Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chuyen de boi duong ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.49 KB, 15 trang )

Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TiliubidngHSG8:Phng
phỏplmthuytminh
Chỳý:Bntiliờunykhụngthchnhsa,tibnchnhsavuilũng
truycplinkdi:

TiliubidngHSG8:Phng
phỏplmthuytminh
Ginỳtctrlvclickvolinkmtiliu
Thycụcúthtngkýtikhonti
Phơng pháp làm văn thuyết minh
I. Lí thuyết chung.
1. Khái niệm:
* Khái niệm: Là loại văn bản thông dụng, trình bày về cấu tạo,
tính chất, cách dùng, lí do phát sinh, tiến trình phát triển, biến
hoá.. nhắm cung cấp hiểu biết cho con ngời.
* Đặc trng: Có tính khách quan, thực dụng, có khả năng cung cấp
tri thức hữu Ých cho con ngêi, mang t duy khoa häc.
* Yªu cầu: Trình bày rõ ràng, hấp dẫn những đặc điểm cơ bản
của đối tợng thuyết minh.
* Ngôn ngữ: Cô động, chặt chẽ, chính xác.
2. Yêu cầu và các phơng pháp thuyết minh.
a. Yêu cầu:
- Tri thức:
- Phân biệt các đặc điểm.
b. Phơng pháp :
- Là vấn đề quan trọng, quyết định của bài văn thuyết minh =>
Biết phải làm nh thế nào trớc, thuyết minh phần nào trớc, phần nào
sau.


- Nếu muốn hiểu cấu tạo sự vật thì trình bày theo quá trình
hình thành từ trớc đến sau.
- Nếu sự vật có nhiều phơng diện thì lần lợt trình bày các phơng
diện cho đến hết.
* Các phơng pháp thuyết minh:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nêu định nghĩa, giải thích: Giới thiệu tổng quát về sự vật cần
thuyết minh, chỉ ra những đặc trng cđa sù vËt.
- LiƯt kª, nªu vÝ dơ, sè liệu: Làm vấn đề trừu tợng trở nên cụ thể,
dễ nắm bắt, có sức thuyết phục.
- So sánh: Nhằm tô đậm một đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Phân tích, phân loại: Chia nhỏ đối tợng thành nhiều phần,
nhiều phơng diện.
3. Cách làm bài văn thuyết minh.
* Bớc 1: Tìm hiểu đề:
- Xác định đối tợng cần thuyết minh.
Các đối tợng thuyết minh thờng gặp :
+ Thể loại: Thơ, văn..
+ Đồ dùng: Gia đình, học tập
+ Cách làm: Đồ chơi, món ăn.
+ Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
+ Trình bày ở hiệu sách, ngôi trờng,
+ Sản phẩm: tập thơ, tác giả, danh nhân..
* Bớc 2: Thu thập tri thức, t liệu về đối tợng(Y/c: Phải khách quan,
chính xác)

* Bớc 3: Xác định cách trình bày.
* Bớc 4: Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu chung về đối tợng cần thuyết minh.
- Thân bài:Thuyết minh từng chi tiết của đối tợng: Đặc điểm, cấu
tạo, công dụng..
- Kết luận: Bày tỏ thái độ về đối tợng, nêu ý nghĩa, vị trí quan
trọng của đối tợng với cuộc sống.
* Bớc 5: Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* Bớc 6: Sửa bài.
4. Vai trò, vị trí của các yếu tố trong bài viết : Các yếu tố:
Miêu tả, tự sự, nghị luận( bình luận), phân tích, giải thích -> các
yếu tố này không thể thiếu trong văn bản thuyết minh, chiếm 1
tỉ lệ nhỏ và đợc sử dụng hợp lí.
Tiết 2:
5. Các dạng bài văn thuyết minh và cách làm.
5.1. Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng ( Thuộc loại đồ dùng
gì?).
* Thân bài: Lần lợt trình bày các nội dung:
- Chất liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo :
Trong
Ngoài
- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phm Thy Hng – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


* Kết luận : Nêu lợi ích của đồ dùng.
VD : Thuyết minh về chiếc bóng đèn điện tròn.
Mở bài : Giới thiệu về chiếc bóng đèn điện tròn.
Thân bài :
+ Nêu cấu tạo : Bóng đèn làm bằng thuỷ tinh, ở trong có rút chân
không :
Đuôi đèn làm bằng kim loại.
Cuối đèn có hai dây.
Dây tóc làm bằng fôngram.
+ Cách sử dụng : Tuổi thọ 1000 h.
Nêú dùng hiệu điện thế cao đèn sẽ cháy.
Nêú dùng hiệu điện thế thấp thì bóng đèn
tuổi thọ cao.
+ Cách bảo quản :
Treo đèn trên cao.
Dùng chụp để che bụi.
- Kết bài: ý nghÜa cđa chiÕc bãng ®Ìn.
5.2. Thut minh vỊ mét thể loại, tác phẩm văn học.
5.2.1. Thể loại:
* Mở bài: Nêu định nghĩa về thể loại.
* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc..
- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phơng pháp lập luận
* Kết luận: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện
chủ đề.
5.2.2. Tác phẩm.
* Mở bài: Tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
* Thân bài: - Tóm tắt:


nội dung tác phẩm ( trữ tình).
tác phẩm ( văn xuôi)
- Trình bày đặc điểm của tác phẩm :
+ Nội dung
Cần có dẫn chứng.
+ Hình thức nghệ thuật
* KÕt ln : T¸c dơng cđa t¸c phÈm víi cc sống.
5.3. Thuyết minh về một phơng pháp ( cách làm).
* Mở bài : Giới thiệu khái quát về phơng pháp ( cách làm).
*Thân bài: - Nguyên vật liệu ( chuẩn bị)
- Cách làm: + Làm bắt đầu từ đâu ? ( cái gì trớc, cái
gì sau ?)
+ Làm nh thế nào?
( trật tự nhất định,
phù hợp)
+ Yêu cầu( Với sản phÈm vËt chÊt)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 4
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Kết bài : Nêu vai trò, ý nghĩa của phơng pháp.
5.4. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh ( Thể hiện
sự độc đáo, hấp dẫn).
* Thân bài:
- Giới thiệu vị trí địa lí, diện tích, lai lịch ( Tiểu sử: Bắt đầu từ
năm nào, gắn với những sự kiện gì?) ( Phải chú ý giải thích các
khái niệm).

- Nêu cảnh quan hiện nay ( đặt di tích trong quần thể cảnh
vật hiện nay).
* Kết luận: Nêu giá trị của thắng cảnh đối với đất nớc, đời sống
con ngời.
5.5. Thuyết minh về tác giả, anh hùng lịch sử, tập sách
* Mở bài: Giới thiệu nét khái quát về đối tợng thuyết minh.
* Thân bài:
- Con ngời : ( Tác giả, anh hùng):
+ Giới thiệu năm sinh, năm mất, quê quán, truyền thống
gia đình.
+ Giới thiệu tài năng, sự cống hiến của ngời đó trên lĩnh
vực nào ?
-Tập sách : + Cấu trúc ( gồm bao nhiêu bài, bao
nhiêu phần)
+ Nội dung :
+ Hình thức : ( in trên giấy gì ? màu gì?)
* Kết luận:
- Tập sách: Nêu giá trị với cuộc sống, tình cảm với đối tợng
( biểu cảm).
- Con ngời: Sự đánh giá về ngời đó, tình cảm với ngời
đó( biểu cảm).
5.6. Thuyết minh về một cửa hiệu, căn nhà. ( về cách trình
bày)
* Mở bài : Giới thiệu về đối tợng cần thuyết minh.
* Thân bài : Lần lợt trình bày cách sắp xếp của đối tợng thuyết
minh :
+ Một phần khái quát.
+ Cách trình bày cụ thể.
*Kết luận :Thể hiện cảm nhận, sự đánh giá của ngời viết, ý
nghĩa của cách trình bày.

Tiết3
II. Lun tËp :
G/V Híng dÉn HS chän mét trong c¸c bài tập dới đây để làm
Học sinh làm trong 20 GV cho học sinh đọc bài của mình cả lớp
chửa bµi
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 5
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.
Bài tập 1 : Thuyết minh một món ăn dân tộc.
2.
Bài tập 2: Thuyết minh về một đò dùng học tập( cái bút máy,
cái com pa, cái cặp sách..)
3.
Bài tập 3: Thuyết minh về một anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá ( Nguyễn TrÃi, Hồ Chí Minh..)
4.
Bài tập 4: Thông qua bài thơ: Cảm tác vào nhà ngục Quảng
Đông, hÃy thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật?
III/ Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc lí thuyết và làm các bài tập 3,4
Cách thuyết minh về một thứ đồ dùng
Trong cuộc sống,loại văn bản thut minh vỊ mét thø ®å dïng rÊt
phỉ biÕn.Bè cơc chung của văn bản này là:
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng ( Thuộc loại đồ dùng
gì?).
* Thân bài: Lần lợt trình bày các nội dung:

- Chất liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo :
Trong
Ngoài
- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
* Kết luận : Nêu lợi ích của đồ dùng.
VD : Thuyết minh về chiếc ti vi (tủ lạnh )
- Mở bài : Giới thiệu về chiếc ti vi
- Thân bài :+ Chiếc ti vi của nhà em loại nào ?
+ Nó có đặc điểm gì về cấu tạo bên ngoài và bên
trong ?
+ Tính năng hoạt động của nó có những gì ?
+Cách điều khiển các tính năng hoạt động của nó ?
+Cách chú ý bảo quản ti vi nh thế nào ?
- Kết bµi: ý nghÜa cđa chiÕc ti vi trong cc sèng cđa mäi ngêi
- Qua vÝ dơ trªn em h·y lËp dàn bài về chiếc nón lá VN
- H/S làm trong 10
-G/V gợi ý : Dàn bài
* MB: Giới thiệu vai trò vị trí của chiếc nón đối với ngời phụ nữ
Việt Nam
*TB :- Hình dáng của nón là hình chóp nhọn
-Cách làm khuôn, lên vành nón
-Cách làm lá , cách chằm nón , lá ở những vùng miền nào?
- Công dụng của nón
*KB:- Sự cần thiết của cái nón đối với ngời phụ nữ VN
H/S viết bài theo nhóm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 6

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cử đại diện trình bày GV cùng cả lớp sửa chửa hoàn thành đoạn
văn MB, TB ,KB
Nhóm1:
Trình bày phần mở bài
Nhóm 2:
Trình bày phần thân bài
Nhóm 3: Trình bày phần kết bài
Cách thuyết minh về một thể loại , tác phẩm văn học
I. Thể loại:
* Mở bài Giơi thiệu khái quát về thể loại
* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc..
- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phơng pháp lập luận
* Kết luận: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện
chủ đề.
VD : HÃy quan sát những đoạn thơ sau để thuyết minh về thể
loại thơ :
A- Thể thơ lục bát :
Anh em nào phải ngời xa,
Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân
Yêu nhau nh thể tay chân
Anh em hoà thuận hai thân vui vầy. ( ca dao )
B- Thể thơ song thất lục bát :
Chốn ái bắc mây sầu ảm đạm,
Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu,
Bốn bể hổ thét chim kêu
Đoái non phong cảnh nh khêu bất bình.

( Trần Tuấn Khải- Hai
chữ nớc nhà )
II/Tác phẩm.
* Mở bài: Tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
* Thân bài: - Tóm tắt:

nội dung tác phẩm ( trữ tình).
tác phẩm ( văn xuôi)
- Trình bày đặc điểm của tác phẩm :
+ Nội dung
Cần có dẫn chứng.
+ Hình thức nghệ thuật
* Kết luận : Tác dụng của tác phẩm với cuộc sống.
*VD -Lập dàn bài
A -MB Giới thiệu tác phẩm Tắt Đèn
B -TB - Đặc điểm nỗi bËt cđa trun
- Tãm t¾t trun
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 7
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đặc điểm nội dung :
+ Hiện thực sâu sắc về nông thôn VN
+ Cuộc sống và bản chất ngời nông dân.
+ Bộ mặt gian ác của bọn thống trị ở nông thôn
- Đặc điểm nghệ thuật
+ Xây dựng những nhân vật điển hình
+Kết cấu chặt chẽ, nhiều tình huống bát ngờ

C- KB - Tác phẩm tiêu biểu của văn học hiện thực trớc cách mạng
tháng tám 1945
III/ Luyện tËp
- Häc sinh dùa vµo sù híng dÉn cđa GV tập viết đoạn văv mở bài ,
kết bài
- Gv theo dõi quan sát động viên nhắc nhỡ
Đề bài :
Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam
IV/Hớng dẫn học bài :
Đọc lại lí thuyết phơng pháp thuyết minh và hoàn thành tiếp bài
tập

Liên kết các đoạn văn trong văn bản
Viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
A- Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
I. Liên kết và tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn
bản.
1. Khái niệm liên kết đoạn văn.
- Là tạo cho văn bản đảm bảo tính chỉnh thể về hình thức và
tính thống nhất, trọn vẹn về nội dung.
2. Tác dụng:
- Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phơng tiện
chuyển đoạn.
- Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận, giúp cho ngời viết văn bản
trình bày vến đề một cách lôgíc, chặt chẽ; đồng thời giúp cho
ngời tiếp nhận văn bản có thể lĩnh hội đợc đầy đủ nội dung của
văn bản.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
1. Dùng từ ngữ liên kết.
* Vị trí: Các từ liên kết đoạn thờng đợc đặt đầu đoạn văn.

* Các từ liên kết đoạn văn:
+ Quan hệ từ: và, nhng
+ Đại từ, chỉ từ: đó, thế, này, ®©y, vËy,…….
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 8
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Các cụm từ thể hiện ý liệt kê :mét lµ, hai lµ, ba lµ,..thø nhÊt, sau
cïng, tríc hÕt,,......
+ Từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát : Tóm lại, nhìn chung,
tổng kết lại.....
+ Từ ngữ có quan hệ so sánh, tơng phản : nhng, trái lại, ngợc lại, tuy
vậy
+ Từ ngữ thay thế: Đó là, trớc đó, sau đó..
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn.
* Vị trí: Có thể đặt ở cuối đoạn trên, đầu đoạn dới hoặc giữa hai
đoạn.
* Tác dụng:
+ Nhắc lại nội dung đoạn trớc để chuyển ý vào đoạn sau:
VD: + Khép lại ý đoạn trên, chuyển sang ý đoạn dới:
VD: + Mở ra nội dung đoạn sau:
III. Bài tập áp dụng ( BT Sách BT nâng cao).
1. Bài tập 1 ( Tr 30).
Các từ ngữ liên kết đoạn đồng nghĩa hay gần nghĩa:
- Vậy mà: thế mà, vậy nhng, thế nhng, ấy thế mà,
- Tuy nhiên: nhng, tuy vậy, song,.
- Mặt khác: mặt kia
- Cuối cùng: sau cùng, kết thúc là..

- Nói tóm lại: Tổng kết lại,
2. Bài tập 3 ( Tr 30) .
B- Kĩ năng làm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
I. Lí thuyết chung:
1. Tự sự:
- Là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc khác, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thĨ hiƯn mét
ý nghÜa.
- Tù sù gióp ngêi kĨ gi¶i thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn
đề và bày tỏ thái độ khen chê.
2. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc: Đợc trình bày một cách cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời
gian nào? ở đâu? do ai (nhân vật nào) thực hiện?, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả. Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp
theo một trật tự diễn biến sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể
muốn biểu đạt.
- Nhân vật: Là ngời thực hiện các sự việc và đợc thể hiện trong
văn bản. Nhân vật chính ®ãng vai trß chđ u trong viƯc thĨ
hiƯn t tëng chủ đề của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
chính hoạt động. Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc lµm…..
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 9
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

VD: Các sự việc:
(1)LÃo Hạc gửi tiền cho ông giáo giữ hộ.
(2)LÃo Hạc bán chó.

(3)LÃo kể chuyện với ông giáo về thằng con trai của lÃo.
(4)LÃo vật và trên giờng hơn hai tiếng đồng hồ rồi chết.
(5)Ông giáo rất bn khi nghe Binh T kĨ vỊ l·o H¹c.
(6)L·o xin Binh T ít bả chó.
(7)LÃo bòn mót mọi cái có thể ăn đợc để sống cho qua ngày.
Sắp xếp lại :
(1)
LÃo kể chuyện với ông giáo về thằng con trai của lÃo.
(2)
LÃo Hạc bán chó.
(3)
LÃo Hạc gửi tiền cho ông giáo giữ hộ.
(4)
LÃo bòn mọi thứ có thể ăn đợc để sống cho qua ngày.
(5)
. LÃo xin Binh T ít bả chó.
(6)
Ông giáo rất buồn khi nghe Binh T kể về lÃo Hạc.
(7)
LÃo vật và trên giờng hơn hai tiếng đồng hồ rồi chết.
3. Các bớc xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
* Bớc 1 : Xác định sự viƯc chän kĨ.
* Bíc 2 : Chän ng«i kĨ cho câu chuyện :
- Ngôi mấy?
- Xng là:
* Bớc 3: Xác định trình tự kể: Bắt đầu từ đâu ? diễn ra thÕ
nµo? KÕt thóc ra sao ?
* Bíc 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn
văn tự sự sẽ viết( bao nhiêu ? ở vị trí nào trong truyện ?)

* Bớc 5 : Viết thành văn bản.
4. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu
chuyện.
* Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất
định.
( Sự việc bắt đầu, sự việc phát triĨn, sù viƯc ®Ønh ®iĨm, sù
viƯc kÕt thóc)
( Trong khi kể, chú ý kết hợp miêu tả sự việc, con ngời và thể hiện
tình cảm, thái độ của mình trớc sự việc và con ngời đợc miêu tả).
* Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời kể.
* Lu ý:
II. Lun tËp.
1. Bµi tËp 1.
H·y kĨ vỊ mét kØ niệm với ngời bạn tuổi thơ khiến em xúc động
và nhí m·i.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 10
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Mở bài: + Dẫn dắt về tình bạn.
+ Giới thiệu ngời bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến
mình xúc động là kỉ niệm nào ? ( nêu một cách khái quát).
+ ấn tợng chung về kỉ niệm ấy.
* Thân bài : Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy :
+ Nó xảy ra ở đâu(thời gian)? Lúc nào( địa điểm)? Với
ai( nhân vật) ?
+ Chuyện xảy ra nh thế nào? ( mở đầu, diễn biến, kết

quả).
+ Điều gì khiến em xúc động? Xúc động nh thế nào?
( miêu tả các biểu hiện của sự xúc động).
* KÕt ln: Em cã suy nghÜ g× vỊ kØ niƯm đó?
C- Tập lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp với mtả, biểu cảm
Bài 1: Cho đề văn sau: HÃy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ của
em đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.
Một bạn HS đà triển khai phần thân bài nh sau:
-ý 1: Gà lai tre không đợc bố mẹ tôi để ý đến ( xen yếu tố biểu
cảm)
-ý 2: Lí do gà lai tre xuất hiện ở nhà tôi.( Miêu tả màu lông của gà,
dáng vẻ của gà)
-ý 3: em bé ( em tôi) đợc ăn bột quấy với lòng đỏ trứng. Cả nhà
khen gà lai tre.( miêu tả: màu sắc, hình ảnh những quả trứng gà,
biểu cảm: qua lời khen của mọi nguời, cảm xúc trào dâng trong
tôi)
-ý 4: Bất ngờ phát hiện gà lai tre đẻ trứng, qua một ngày tìm gà
vì tởng gà lạc mất ( xen yếu tố biểu cảm và miêu tả)
1. Em có tán thành cách triển khai đề bài nh bạn HS trên đây
không? Vì sao?
( *sắp xếp ý lộn xộn > sắp xếp lại: 2- 1- 4- 3)
Bµi 2 : LËp dµn ý cho đề văn: HÃy kể về một việc em đà làm
khiến bố mẹ em rất vui lòng
=> Học sinh làm bài , gv theo dỏi quan sát
* Hớng dẫn học bài
Tập viết đoạn văn có sử dụng các từ ngữ, câu liên kết ở bài tập 2

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phm Thy Hng – Trường THCS Khóa Bảo



Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 11
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chủ đề Bố cục và cách xây dựng đoạn văn
trong văn bản
I. Chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của các văn bản.
1. Chủ đề:
- Chủ đề: Là đối tợng, vấn đề chính mà văn bản muốn biểu đạt.
VD:
+ Chủ đề trong văn bản: Tôi đi học: Tâm trạng hồi hộp, cảm
giác ngỡ ngàng và niềm hạnh phúc của nhân vạt tôi trong ngày
đầu tiên đi học.
+ Chủ đề trong văn bản: Trong lòng mẹ: Nỗi đau và lòng yêu
thơng vô bờ bến của chú bé Hồng đối với ngời mẹ bất hạnh.
+ Chủ đề trong văn bản: Tức nớc vỡ bờ
Vạch trần bộ mặt ác nhân, tàn ác của XHTDPK.
Tình cảnh cực khổ của ngời nông dân khi bị dồn vào bớc
đờng cùng.
Vẻ đẹp tâm hồn và sức mạnh của ngời nông dân (khi bị
dồn vào bớc
đờng cùng).
* Phân biệt chủ đề với các khái niệm khác:
+ Chủ đề với chuyện:
Chuyện: một nội dung sự việc tác giả kể lại.
VD: Văn bản: Tôi đi học
Chuyện: Nhân vật tôi ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp
của mình trong buổi tựu trờng.
Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và niềm hạnh
phúc của nhân vạt tôi trong ngày
đầu tiên đi học.

+ Chủ đề : Là ý lớn trong một đoạn thơ, một tình tiết, một đoạn,
một phần của truyện.
VD: Bài thơ Qua Đèo Ngang.
Nội dung: - 6 câu thơ đầu: Cảnh Đèo Ngang lúc bóng xế tà.
- 4 câu thơ cuối: Nỗi buồn cô đơn của nữ sĩ.
Chủ đề: Tâm trạng buồn, cô đơn cuả li khách khi bớc tới Đèo Ngang
trong ngày tµn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Chủ đề với đề tài: Đề tài là tài liệu mà nhà văn lấy từ hiện
thực cuộc sống đa vào trong tác phẩm. Nếu đề tài giúp ta xác
định: Tác phẩm viết về cái gì? Thì chủ đề lại giải đáp câu hỏi :
Vấn đề cơ bản của tác phẩm là gì ?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Là văn bản đó mọi chi tiết (các câu, các đoạn, các phần) trong
văn bản đều phải tập trung làm rõ chủ đề, không xa rời hoặc lạc
sang chủ đề khác.
- Để hiểu một văn bản phải nắm đợc chủ đề của nó dựa vào nhan
đề, bố cục, mối quan hệ giữa các phần của văn bản , các từ ngữ
then chốt lặp đi lặp lại.
II. Bố cục.
1. Khái niệm: Bố cục văn bản là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện
chủ đề.
2. Bố cục thông thờng:
a. Mở bài: Giới thiệu chủ đề.
b. Thân bài:Triển khai các chủ đề ( qua các đoạn văn).

c. Kết luận: Tổng kết chủ đề.
* Lu ý: Trình tự phần thân bài theo một số trình tự sau: Không
gian, thời gian, mạch cảm xúc hoặc sự phát triển của sự việc.
* Bài tập:
Bài tập 1: Có một bạn đuợc phân công báo cáo kinh nghiệm học
tập tại hội nghị học tốt của truờng. Bạn ấy dự định theo bố cục
sau:
a. Mở bài: chào mừng các đại biểu, các thầy cô và các bạn dự hội
nghị.
b. Thân bài:
- Nêu rõ bản thân đà học nh thế nào ở lớp.
- Nêu thành tích hoạt động Đội và thành tích văn nghệ của
bản thân.
- Nêu rõ bản thân học ở nhà thế nào.
- Nêu rõ bản thân học trong cuộc sống.
c. Kết bài: Chúc sức khoẻ mọi ngời, chúc các bạn học tốt.
Bố cục trên đà rành mạch và hợp lí cha? Vì sao? Theo em có thể
bổ sung thêm điều gì?
Gợi ý:
Bố cục trên cha rành mạch vì:
- Mở bài: Cha nêu ra chủ đề mà văn bản đề cập.
- Thân bài: Trình bày chua đày đủ, rõ ràng.
- Kết luận cha tổng kết chủ đề.
Bố cục trên cha rành mạch hợp lÝ v× bè cơc cha cã sù thèng nhÊt vỊ
chđ ®Ị, ý thø 2 kh«ng nãi vỊ häc tËp ( lạc chủ đề).
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phm Thy Hng Trng THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 13
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Phần mở bài cha giới thiệu phần mình định báo cáo.
Bổ sung ý 2: Nêu thành tích, kinh nghiệm học tập.
Bài tập 2: HÃy tìm chủ đề cho đề bài sau:
Phân tích lòng thơng mẹ của chú bé Hồng trong đoạn
trích : Trong lòng mẹ.
Gợi ý:
MB: Giới thiệu và khái quát tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
TB: - Cảnh ngộ đáng thơng của chú bế Hồng.
- Nỗi nhớ nhung và sự khát khao gặp mẹ.
- Phản ứng quyết liệt của chú trớc bà cô, hủ tơc PK nghiƯt ng·.
- NiỊm vui síng tét cïng cđa cậu bé Hồng khi đang trong lòng
mẹ.
KL: Khái quát lại tình mẫu tử thiêng liêng và nêu cảm nghĩ của bản
thân.
Học sinh làm bài , trình bày bài lớp nhận xét
III. Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
1. Đoạn văn: Là phần văn bản đợc bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu
dòng cho đến chỗ chấm xuống dòng, diễn đạt một nội dung tơng
đối hoàn chỉnh.
2. Trong đoạn văn:
+ Từ ngữ chủ đề:
+ Câu chủ đề:
3. Cách trình bày nội dung đoạn văn: 4 cách .
a. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành.
*Mô hình:
(1) ---- (2) ---- (3) ---- (4) ----- …… ----- (n)
b. Tr×nh bày nội dung đoạn văn theo cách diễn dịch
* Mô hình:
(1)

(2)

(3)

(câu chốt)
(4)

(n)

c. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp.
* Mô hình :
1 (a)
(b)
(c)
(d)

(n)

(câu chốt)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 14
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

d. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách móc xích.
* mô hình :
(1)
(2)

(3)
(n)
*Bài tập:
Nhóm 1: Viết đoạn văn diễn dịch ( từ 6 đến 8 câu ) chủ đề tự
chọn
Nhóm 2 : Viết đoạn văn song hành
Nhóm 3 : Viết đoạn văn quy nạp
Nhóm 4 : Viết đoạn văn móc xích
Học sinh cử đại diện trình bày bài của mình
Gv đọc những đoạn văn mẫu cho học sinh phát hiện đợc
trình bày theo nội dung nào
IV/ Hớng dẫn về nhà :
- Tập viết đoạn văn có các cách trình bày nội dung đoạn văn song
hành, diễn dịch, quy nạp, móc xích và tập vẽ mô hình đoạn văn

TiliubidngHSG8:Phng
phỏplmthuytminh
Chỳý:Bntiliờunykhụngthchnhsa,tibnchnhsavuilũng
truycplinkdi:

TiliubidngHSG8:Phng
phỏplmthuytminh
Ginỳtctrlvclickvolinkmtiliu
Thycụcúthtngkýtikhonti

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyn Phm Thy Hng Trng THCS Khúa Bảo


Tài liệu bổ trợ kiến thức Ngữ văn 8 – trang 15
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV Nguyễn Phạm Thủy Hương – Trường THCS Khóa Bảo



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×