Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

BCTTTN Quy trinh Thủ tục hải quan Xuất khẩu kinh doanh Intimex Mỹ Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.05 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

------

ĐỀ TÀI:

“MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẲM HOÀN
THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT
KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
INTIMEX MỸ PHƯỚC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

Trang
Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX MỸ PHƯỚC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty...................................................... 1

1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty...............................................................................

1

1.1.2. Q trình hình thành và phát triển......................................................................

1



1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................... 2
1.2.1. Chức năng................................................................................................................ 2
1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................................ 2
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.......................................................................... 3
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty........................................................................... 3
1.3.2. Chức năng và quyền hạn của các phịng ban........................................................... 4
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước...... 6
1.4.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2016 và
2010..............................................................................................................................

6

1.4.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong 2 năm 2016 – 2010......................... 8
1.4.3. Kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm của công ty .................................................. 9
1.4.4. Kim ngạch xuất khẩu cà phê theo loại cà phê......................................................... 10
1.4.5. Kim ngạch xuất khẩu cà phê theo cơ cấu thị trường............................................... 11
1.4.6. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty............................ 12
1.4.6.1. Thuận lợi...........................................................................................................
i

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.6.2. Khó khăn..........................................................................................................

13

1.5. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới......................................... 13

Chương II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG
XUẤT KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX MỸ PHƯỚC
2.1. Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước............................................................................. 15
2.1.1. Đối với hàng xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài theo điều kiện FOB.............. 15
2.1.1.1. Hồ sơ hải quan.................................................................................................... 15
2.1.1.2. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan............................................................... 15
Bước 1: Lập tờ khai hải quan điện tử và truyền dữ liệu ................................................... 16
Bước 2: Tiếp nhận thông tin phản hồi............................................................................... 17
Bước 3: Đăng ký tờ khai................................................................................................... 18
Bước 4: Nộp lệ phí và tách tờ khai ................................................................................... 18
Bước 5: Thanh lý tờ khai và vào sổ tàu ............................................................................ 18
Bước 6: Thực xuất tờ khai ................................................................................................ 19
2.1.2. Đối với hàng nhập kho ngoại quan...................................................................... 20
2.1.2.1. Hồ sơ khai hải quan............................................................................................20
2.1.2.2. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan............................................................... 20
Bước 1: Khai hải quan từ xa lấy số tiếp nhận ...................................................................21
Bước 2: Mở tờ khai tại Kho ngoại quan Bình Dương....................................................... 22
Bước 3: Mở tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài KCN...................................................... 23

ii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bước 4: Nộp lệ phí hải quan.............................................................................................. 25
Bước 5: Lấy Warehouse.................................................................................................... 26
Bước 6: Thực xuất tờ khai................................................................................................. 27
2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện thủ tục hải quan của
Cơng ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước............................................................................. 28
2.2.1. Thuận lợi................................................................................................................ 28

2.2.1.1. Một số thuận lợi thường gặp trong quá trình làm thủ tục Hải quan xuất hàng theo
điều kiện FOB....................................................................................................................
28
2.2.1.1. Một số thuận lợi thường gặp trong quá trình làm thủ tục hải quan xuất hàng vào
Kho ngoại quan Bình Dương.............................................................................................29
2.2.2. Khó khăn................................................................................................................ 29
2.2.2.1. Một số khó khăn thường gặp trong quá trình làm thủ tục hải quan xuất hàng theo
điều kiện FOB....................................................................................................................
29
2.2.2.2. Một số khó khăn thường gặp trong q trình làm thủ tục hải quan xuất hàng vào
Kho ngoại quan Bình Dương.............................................................................................30
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẲM HOÀN THIỆN THỦ
TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN INTIMEX MỸ PHƯỚC
3.1. Một số giải pháp........................................................................................................32
3.1.1. Giải pháp về khâu làm thủ tục hải quan.................................................................. 32
3.1.2. Giải pháp về nguồn hàng......................................................................................... 33
3.1.3. Giải pháp về mở rộng thị trường.........................................................................
iii

33


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Một số kiến nghị........................................................................................................
34
3.2.1. Kiến nghị với Hải quan........................................................................................... 34
3.2.2. Kiến nghị với công ty............................................................................................. 35
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 37


iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian vô cùng quý báu đối với một sinh viên
như em. Bởi vì đây chính là khoảng thời gian em có cơ hội được tiếp xúc với công việc
thực tế, củng cố kiến thức đã được học tại trường cũng như tích lũy thêm cho mình
những kinh nghiệm quý báu. Để sau này khi tốt nghiệp ra trường, tiếp xúc với cơng việc
thực tế em có thể hịa nhập vào cơng việc một cách dễ dàng hơn, tự tin hơn.
Để hoàn thành Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp em đã trải qua khoảng thời gian
thực tập 3 tháng, tìm hiểu thực tế tại Cơng ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước. Và trong
khoảng thời gian này em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị
trong cơng ty, cũng như sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ trong khoa Thương mại
Quốc tế, đặc biệt là thầy Nguyễn Viết Bằng người đã ln tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập.
Thơng qua đề tài “ Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước – thực trạng và giải pháp” em hy
vọng sẽ có thể giúp được một phần nào đó cho Cơng ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước
trong quy trình thủ tục hải quan cũng như hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên do thời gian có hạn cộng với kiến thức cịn hạn chế nên Bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp của em không sao tránh khỏi có những thiếu sót. Vì thế em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo thêm từ phía cơng ty cũng như phía nhà trường.
Em xin chân thành cám ơn.

v



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa như ngày nay, thì hoạt động kinh tế đối
ngoại nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết. Nó đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam. Và thực tế đã cho thấy, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở nước ta đã
và đang từng bước phát triển không ngừng. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu cũng ngày càng phát triển, mở rộng cả về quy mơ lẫn tầm vóc. Điều đó
đã góp phần đẩy mạnh nền kinh tế Việt Nam phát triển và hội nhập với các nước tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới.
Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì khâu làm thủ tục hải quan
là một rất khâu quan trọng và tương đối phức tạp. Nó địi hỏi các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phải sở hữu cho mình một đội ngũ nhân viên làm về thủ
tục hải quan nhiều kinh nghiệm, lành nghề, nắm vững nghiệp vụ, am tường về pháp
luật…Vì thế các doanh nghiệp muốn hồn thành tốt và nhanh chóng một quy trình kinh
doanh xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt khâu thủ tục hải quan. Đặc
biệt hơn nữa, trong những năm gần đây Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải quan Việt
Nam đã chủ trương thực hiện chính sách cải cách, nâng cao, hiện đại hóa ngành Hải quan
để từng bước cải thiện thủ tục hải quan theo hướng phù hợp với chuẩn mực của Hải quan
hiện đại trong khu vực và trên thế giới. Bằng cách đưa thủ tục hải quan điện tử vào thay
thế cho thủ tục hải quan thủ công. Nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải
quan một cách dễ dàng hơn, thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn và chủ động được nhiều
thời gian trong quá trình làm thủ tục hải quan. Cũng như giúp cho quy trình hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu được vận hành tốt hơn, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên các
doanh nghiệp muốn nhận được những lợi ích mà thủ tục hải quan điện tử mang lại thì địi
hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tuân thủ pháp luật hơn, đề cao tính tự kê khai,
tự chịu trách nhiệm, nộp thuế và các khoản phải thu khác đối với hàng hóa xuất nhập
vi



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khẩu … Vì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan Hải quan sẽ tự động từ chối tiếp
nhận khai hải quan điện tử. Nếu doanh nghiệp không chấp hành tốt các quy định của
pháp luật.
Là một sinh viên năm cuối của trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại, em cũng
như bao sinh viên khác đều phải hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp để hồn tất
chương trình thực tập do nhà trường tổ chức. Và em rất là may mắn khi được thực tập tại
Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước là một trong những doanh nghiệp lớn có hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu rất phát triển. Được sự tư vấn giúp đỡ và gợi ý của các anh
chị trong phòng Kinh doanh xuất khẩu cùng với những lý do trên em quyết định chọn đề
tài “ Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Intimex Mỹ Phước – thực trạng và giải pháp” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp thực
tập.
2. Mục tiêu của đề tài:
Có cơ hội khảo sát, tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và từ
đó rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
So sánh, phân tích, đánh giá những kiến thức về lý thuyết với kiến thức về thực
tiễn. cũng như thực hiện phương châm học đi đơi với hành.
Tìm hiểu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh
tại cơng ty và từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn thiện
hơn quy trình thực hiện cơng tác thủ tục hải quan tại cơng ty.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước và một số giải pháp - kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình
thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại công ty.

vii



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Về mặt không gian:
Tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước và các quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng xuất khẩu kinh doanh tại các cảng thuộc khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và
các Kho ngoại quan, Khu Cơng nghiệp ở khu vực tỉnh Bình Dương.
4.2 Về mặt thời gian:
Tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 28/2 đến 24/5/ 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp:
-

Phương pháp quan sát

-

Phương pháp thống kê

-

Phương pháp phân tích

-

Phương pháp tổng hợp

-


Phương pháp so sánh

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu là tài liệu tham khảo bổ ích cho những học viên, sinh viên khi
tham gia nghiên cứu thủ tục hải quan của môn nghiệp vụ ngoại thương.
Thông qua đề tài nghiên cứu này, hy vọng sẽ giúp hồn thiện hơn được quy trình
thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại Công ty Cổ phần Intimex Mỹ
Phước.

viii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7. Bố cục đề tài:
Ngoài các phần: Lời mở đầu, Phần mở đầu, phụ lục và kết luận, thì đề tài cịn
được chia làm 3 chương sau:
Chương I: Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Intimex Mỹ Phước
Chương II: Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Intimex Mỹ Phước
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan tại đối với
hàng xuất khẩu kinh doanh tại Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước

ix


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
INTIMEX MỸ PHƯỚC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty

1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4613000181 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày
20/12/2010. Công ty đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần từ ngày 01/01/2011.
Tên cơng ty: Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước
Tên giao dịch: Intimex My Phuoc Joint Stock Company
Tên viết tắt: Intimex My Phuoc
Mã số thuế: 3701817839
Địa chỉ : Lô D-8E-CN Khu Công nghiệp Mỹ Phước III, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3577585
Fax: 0650 3577587
Email:
Vốn điều lệ: 55.000.000.000 đổng
 Ngành, nghề kinh doanh của công ty:
-

Mua bán nông sản;

-

Chế biến cà phê;

-

Dịch vụ gia cơng, đóng hàng, thổi hàng, cân hàng;

-

Dịch vụ cho thuê kho bãi, lưu trữ hàng hóa;


-

Dịch vụ giao dịch kỳ hạn cà phê trên sàn;

-

Dịch vụ tư vấn giới thiệu khách hàng.

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước (Intimex My Phuoc) là chi nhánh của Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu Intimex (Intimex Hochiminh) tại Thành phố Hồ Chí Minh,
được thành lập theo quyết định số 10/QĐ-INX-HĐQT ngày 26/03/2016 của Hội đồng
Quản trị.
Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Với việc đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến cà phê hiện đại được đặt tại công
ty, Intimex My Phuoc sẽ cho ra những sản phẩm cà phê chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
trong nước lẫn xuất khẩu, đồng thời đóng góp nhiều hơn nữa vào việc tiêu thu sản phẩm
của nông dân các vùng trồng cà phê, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Bình
Phước.
Intimex My Phuoc đang được các đối tác trong và ngoài nước biết đến như là một
đơn vị xuất nhập khẩu uy tín với các mặt hàng nông sản chất lượng cao. Đặc biệt ở lĩnh
vực cà phê, công ty đang là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu hàng đầu Việt Nam.
Dù mới thành lập, nhưng Intimex My Phuoc đã ổn định sản xuất và từng bước đi
vào hoạt động một có hiệu quả. Chi nhánh sẽ tiếp tục phát huy cao nhất những lợi thế của
mình, đóng góp vào sự phát triển bền vững của Intimex Hochiminh.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
1.2.1. Chức năng:

-

Tổ chức tìm kiếm đối tác cả trong và ngoài nước.

-

Thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu.

-

Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nội địa.

-

Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động địa phương.

1.2.2. Nhiệm vụ:
Tuân thủ pháp luật, các chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước về quản
lý xuất nhập khẩu và chính sách ngoại thương của Việt Nam. Tổ chức sản xuất và kinh
doanh, xuất khẩu các mặt hàng nông sản theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục
đích của cơng ty, phù hợp với nhiệm vụ Nhà nước giao và nhu cầu của thị trường.
Thực hiện tốt các chính sách, chế độ quản lý tài chính, lao động tiền lương, làm tốt
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ, công nhân
viên.
Thực hiện đúng những cam kết trong các hợp đồng mua bán ngoại thương và các
hợp đồng khác liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Nghiên cứu nâng cao chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu, gia tăng khối lượng hàng
xuất nhập khẩu , mở rộng thị trường quốc tế nhằm thu hút thêm ngoại tệ để phát triển.
Trang 2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm mà công ty thực hiện.
Không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho cán bộ, công nhân viên của công ty, bảo đảm lợi ích cho các cổ đơng, làm trịn các
nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
Định kỳ hàng năm nộp báo cáo quyết tốn, thực hiện tốt các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước.
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban kiểm sốt
Ban Giám Đốc

Phịng Kinh doanh xuất khẩu

Phịng Tài chính Kế tốn

Phịng Kinh tế Tổng hợp

Phịng Tổ chức Hành chính

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

1.3.2. Chức năng và quyền hạn của các phịng ban
 Hội đồng quản trị:
Trang 3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Là cơ quan quản lý cơng ty có quyền quyết định chiến lược phát triển, cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, và quyết định thành lập các chi nhánh trực
thuộc cơng ty.
Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
Được quyền quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty để huy động
vốn.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác
của công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý khác.
 Ban Kiểm Sốt:
Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty.
Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể
liên quan đến hoạt động quản lý của công ty.
Thường xuyên thông báo với Hội Đồng Quản Trị kết quả hoạt động, tham khảo ý
kiến của Hội Đồng Quản Trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội
đồng cổ đông.
 Ban Giám Đốc gồm có: Tổng Giám Đốc vá các Phó Tổng Giám Đốc.
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, được bổ nhiệm bởi
Hội Đồng Quản Trị.
Có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến các hoạt động hàng ngày của
công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội Đồng Quản Trị.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty, bố trí cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kĩ luật, ký hợp đồng lao động
với cán bộ, cơng nhân viên.
Phó Giám Đốc: Hỗ trợ, phụ giúp công việc cho Giám Đốc, phụ trách việc quản lý
các phòng ban, tổng hợp các báo cáo kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Phòng kinh doanh xuất khẩu:

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Là bộ phận có nhân sự đông nhất và năng động nhất của công ty. Phịng có nhiệm
vụ cân đối và điều hành, lên kế hoạch xuất khẩu các mặt hàng để tiến hành giao dịch,
đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, đảm bảo được tiến độ kinh doanh và
tiến độ giao hàng. Đồng thời cân đối khả năng nguồn lực của công ty, phân phối giao
quyền cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
Công việc chủ yếu là nghiên cứu thị trường về các mặt hàng mà cơng ty kinh
doanh, tìm khách hàng, đối tác trong và ngoài nước nhằm đưa ra kế hoạch xuất khẩu có
hiệu quả làm định hướng cho hoạt động xuất khẩu cùa công ty.
Tổ chức và trực tiếp thực hiện các hợp đồng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong
q trình thực hiện hợp đồng đó.
Tiếp cận thị trường, thăm dò nhu cầu, thị hiếu về các mặt hàng, giá cả nguồn hàng,
vị thế thị trường, định hướng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nơng sản thích hợp cho tồn
cơng ty.
Lập kế hoạch kinh doanh dựa trên cơ sở báo cáo thống kê định kỳ và thực tế của
thị trường, đề ra các biện pháp để thực hiện kế hoạch đó.
 Phịng Tài chính Kế tốn:
Quản lý về mặt tài chính của cơng ty. Theo dõi thu chi của đơn vị, tính tốn hiệu
quả hoạt động của cơng ty thông qua doanh thu, lợi nhuận hàng năm.
Tham mưu cho Ban Giám Đốc về hiệu quả kinh tế, hiệu quả sử dụng vốn trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Và thực hiện các chức năng, chế độ tài chính kế toán do
nhà nước quy định.
Đồng thời, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các công tác kế tốn theo
đúng chế độ Nhà nước.
Làm tốt cơng tác cân đối phục vụ kinh doanh bằng cách tận dụng mọi nguồn vốn
nhàn rỗi, tránh không bị chiếm dụng vốn, đảm bảo phát lương thưởng cho cán bộ, công
nhân viên kịp thời, đầy đủ.

 Phòng Kinh tế Tổng hợp:
Tổng hợp và báo cáo mọi tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về các kế hoạch kinh doanh của công ty.
Quản lý bộ phận tin học nhằm đảm bảo tốt hoạt động mạng trong nội bộ công ty.
Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Phòng tổ chức hành chính:
Chịu trách nhiệm quản lý về mặt nhân sự, đơn đốc việc chấp hành điều lệ, kỷ luật
lao động trong cán bộ, nhân viên công ty, giải quyết chế độ tiền lương và các chế độ khác
theo quy định.
Tuyển dụng, bố trí lao động theo đúng u cầu cơng việc. Tổ chức bồi dưỡng kiến
thức chun mơn, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên trong cơng ty.
Chức năng quản trị hành chính: quản lý tài sản, hồ sơ, quản lý văn thư, lưu trữ
giấy tờ, quản lý con dấu và mọi hoạt động liên quan đến trách nhiệm pháp lý của cơng ty.

1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước
Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2016 và 2010
Bảng 1.1: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2016 và 2010
Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Năm 2016


Năm 2010

1.Doanh thu
3.690.173.271
6.091.000.000
2.Các khoản giảm trừ
1.426.497
1.711.796,5
3.Doanh thu thuần
3.688.746.774
6.089.288.204
4.Giá vốn hàng bán
3.516.925.699 5.805.037.555,5
5.Lợi nhuận gộp
171.821.075
284.250.649
6.Chi phí bán hàng và quản
94.277.143
147.982.000

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
2.400.826.729
285.299,5
2.400.541.430
2.288.111.856
112.429.574
53.704.857


(%)
65,06
20
65,07
65,06
65,4
57
75,7

lý doanh nghiệp
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt

77.543.932

136.268.649

58.724.717

động bán hàng
8.Doanh thu hoạt động tài

53.169.928

74.969.597,5

21.799.669,5

41

chính

9.Chi phí tài chính
119.918.861,5
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt 10.794.998,5

193.863.382
17.374.864,5

73.994.520,5
6.579.866

61,6
61

động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
14.Thuế thu nhập doanh

2.407.860,5
3.362.109,5
16.420.615,5
1.642.061

218.896
560.351,5
6.238.410,5
623.841

10

20
61,3
61,3

nghiệp phải nộp
15.Lợi nhuận sau thuế

2.188.964,5
2.801.758
10.182.205
1.018.220
9.163.985

14.778.554,5
5.614.569,5
61,3
(nguồn Phòng kinh doanh xuất khẩu)

Qua bảng số liệu ta thấy tình hình kinh doanh của cơng ty đang có chiều hướng
tăng mạnh, gặp nhiều thuận lợi cho việc phát triển lâu dài. Cụ thể:
Lợi nhuận gộp tăng 65,4% tương ứng 112.429.574 ngàn đồng, nguyên nhân chủ
yếu là do doanh thu tăng 65,06% tương ứng 2.400.826.729 ngàn đồng và giá vốn hàng
bán tăng 2.288.111.856 ngàn đồng.

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong năm 2010 tuy doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 41% tương ứng
21.799.669,5 ngàn đồng nhưng chi phí tài chính cũng tăng 61,6% tương ứng

73.994.520,5 ngàn đồng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 61% tương ứng 6.579.866 ngàn
đồng. Nguyên nhân do lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng tăng 75,7% tương ứng
58.724.717 ngàn đồng.
Theo những số liệu trên cho ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty phát triển
mạnh và rất hiệu quả. Tổng lợi nhuận sau thuế tăng 61,3% tương ứng 5.614.569,5 ngàn
đồng so với năm 2016. Tuy nhiên cơng ty cần có những biện pháp để cắt giảm chi phí,
nâng cao lợi nhuận hơn trong thời gian tới.
1.4.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong 2 năm 2016 – 2010
Bảng 1.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu qua 2 năm 2016 – 2010
Đơn vị tính: USD
Chỉ tiêu

Năm 2016
Số tiền
Tỷ

Năm 2010
Số tiền
Tỷ

trọng

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ

trọng

(%)


Xuất khẩu

99.337.713

(%)
85,2

240.764.815

(%)
92,6

141.427.102

142,37

Nhập khẩu

17.233.755

14,8

19.224.761

7,4

1.991.006

11,55


Tổng

116.571.468

100

259.989.576

100

143.418.108

123,03

( Nguồn: phòng Kinh doanh xuất khẩu)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2010 tăng rất cao so
với năm 2016. Cụ thể là tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2010 tăng 123,03% tương
ứng với 143.418.108 USD so với năm 2016. Trong đó, hai yếu tố cấu thành nên sự tăng
mạnh của tổng kim ngạch xuất nhập khẩu là:
- Kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2010 so với năm 2016 tăng 142,37% tương
ứng với 141.427.102 USD. Điều này thể hiện chiến lược đúng đắn của lãnh đạo công ty
Intimex My Phuoc trong bối cảnh xuất khẩu Việt Nam cùng hòa vào sân chơi chung
WTO và khơng cịn được hưởng những trợ cấp của Chính phủ như từng được hưởng
trước đây.
Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2010 so với năm 2016 tăng 11,55% tương

ứng với 1.991.006 USD. Kim ngạch nhập khẩu của cơng ty tăng nhanh là do nhu cầu
hàng hóa trong nước tăng mạnh.
1.4.3. Kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm của công ty
Bảng 1.3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của cơng ty
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng

Năm 2016
Số tiền
Tỷ

Năm 2010
Số tiền
Tỷ

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ

trọng

trọng

(%)

223.062.500

(%)
92,65


135.312.500

154,2

Cà phê

87.750.000

(%)
88,33

Tiêu

8.600.000

8,66

12.945.000

5,38

4.345.000

50,52

Khác

2.987.713

3,01


4.757.315

1,97

1.769.602

59,23

Tổng

99.337.713

100

240.764.815

100

141.427.102

142,37

(Nguồn: phòng Kinh doanh xuất khẩu)
Qua bảng số liệu ta thấy, tình hình cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty năm
2010 so với năm 2016 tăng 142,37% tương ứng với 141.427.102 USD. Trong đó, mặt
hàng cà phê, tiêu và các mặt hàng khác của năm 2010 đều tăng so với năm 2016. Cụ thể:
- Mặt hàng cà phê tăng 154,2% tương ứng 135.312.500 USD
- Mặt hàng tiêu tăng 50,52% tương ứng 4.345.000USD
- Mặt hàng khác tăng 59,23% tương ứng 1.769.602 USD

Các mặt hàng xuất khẩu của công ty tăng như vậy là do doanh nghiệp ln chú
trọng đến việc tìm kiếm khách hàng cũng như thị trường mới để nâng cao doanh số bán
và kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng.
1.4.4. Kim ngạch xuất khẩu cà phê theo loại cà phê
Bảng 1.4: Tình hình xuất khẩu cà phê theo cơ cấu mặt hàng
Đơn vị tính: Tấn

Loại cà phê

Năm 2016

Năm 2010

Chênh lệch
Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ lệ


39.660

(%)
52,52

50.773

(%)
54,89

11.113

(%)
28,02

Robusta loại 2
Robusta loại 1

26.342

34,9

28.435

30,74

2.093

7,95


Arabica
Tổng

9.498
75.500

12,58
100

13.292
14,37
3.794
39,94
92.500
100
17.000
22,5
(Nguồn: phòng Kinh doanh xuất khẩu)

Qua bảng số liệu ta thấy sản lượng cà phê xuất khẩu tăng đều qua các năm. Cụ thể,
năm 2010 tổng sản lượng cà phê xuất khẩu tăng 22,5% tương ứng với 17.000 tấn so với
năm 2016. Trong đó:
- Sản lượng cà phê Robusta loại 2 tăng 28,02% tương ứng với 11.113 tấn so với
năm 2016.
- Sản lượng cà phê Robusta loại 1 tăng 7,95% tương ứng với 2.093 tấn so với năm
2016.
- Sản lượng cà phê Arabica tăng 39,94% tương ứng với 3.794 tấn so với năm 2016.
Sản lượng cà phê xuất khẩu tăng là do cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
công ty và công ty luôn chú trọng đến việc phát triển chất lượng sản phẩm, tăng sản
lượng xuất khẩu… Song song đó, thương hiệu Intimex đã được nhiều nước trên thế giới

biết đến và tin dùng.

1.4.5. Kim ngạch xuất khẩu cà phê theo cơ cấu thị trường
Bảng 1.5: Tình hình xuất khẩu cà phê theo cơ cấu thị trường
Đơn vị tính: nghìn USD

Năm

EU
US
ASIA
AUSTRALIA

2016
Số tiền Tỷ trọng
43.410
26.641
11.969
3.378

(%)
49,47
30,36
13,64
3,85

2010
Số tiền
Tỷ trọng
116.952

67.052
32.679
3.836,5

(%)
52,43
30,06
14,65
1,72

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
73.542
40.411
20.710
458,5

(%)
169,41
151,69
173,03
13,57

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ECUADOR
Tổng


2.352
87.750

2,68
100

2.543
1,14
191
8,12
223.062,5
100
135.312,5 154,2
(Nguồn: phòng Kinh doanh xuất khẩu)

Thị trường EU là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Intimex My
Phuoc và cũng là thị trường xuất khẩu chủ lực của công ty. Đây là một thị trường lớn và
đầy tiềm năng đối với mặt hàng cà phê xuất khẩu của công ty. Năm 2010 lượng cà phê
xuất khẩu qua EU chiếm 52,43% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của công ty và
tăng 169,41% tương ứng 73.542 USD so với năm 2016.
Thị trường Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của công ty. Năm 2010 tỷ trọng
kim ngạch xuất khẩu cà phê chiếm 30,06% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty
và tăng 151,69 % tương ứng với 40.411 USD so với năm 2016.
Cả hai thị trường trên đều là thị trường khó tính, với nhiều u cầu về chất lượng
và an tồn thực phẩm. Do vậy để có thể duy trì được mối quan hệ giao thương với các
quốc gia này thì cơng ty cần nổ lực hơn nữa trong việc ổn định và nâng cao chất lượng cà
phê xuất khẩu.
Ngồi các thị trường trọng điểm cơng ty còn xuất khẩu cà phê sang các nước ở
khu vực Châu Á như Thái Lan, Singapo, Trung Quốc, Nhật Bản… và các nước ở

Australia, Ecuador. Sản lượng cà phê xuất khẩu sang các thị trường này cũng chiếm tỷ
trọng khá cao. Cụ thể:
- Năm 2010 lượng cà phê xuất khẩu sang ASIA chiếm 14,65% trong tổng kim ngạch
xuất khẩu cà phê của công ty và tăng 173,03% tương ứng với 20.710 USD so với năm
2016.
- Năm 2010 lượng cà phê xuất khẩu sang Australia chiếm 1,72% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu cà phê của công ty và tăng 13,5% tương ứng với 585,5 USD so với năm
2016.
- Năm 2010 lượng cà phê xuất khẩu sang Ecuador chiếm 1,14% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu cà phê của công ty và tăng 8,12% tương ứng với 191USD so với năm
2016.
1.4.6. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.6.1. Thuận lợi
Công ty là doanh nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương nên nhận được sự hỗ trợ
khơng nhỏ của Bộ trong q trình kinh doanh của mình. Việc xây dựng được uy tín với
nhiều đối tác đã khiến cho việc huy động vốn từ Ngân hàng dễ dàng và nhanh chóng.
Nguồn hàng nơng sản xuất khẩu chủ yếu được thu mua ở các vùng Tây Nguyên,
nơi có lực lượng lao động giá rẻ đã phần nào tăng sức cạnh tranh về giá so với các đối thủ
cùng ngành, nâng cao lợi nhuận cho công ty.
Phương thức thanh tốn chủ yếu của cơng ty là CAD và L/C. Vì khách hàng của
cơng ty chủ yếu là các cơng ty nước ngồi có văn phịng đại diện tại Việt Nam. Vì vậy
với phương thức thanh tốn này có lợi cho cơng ty, đảm bảo thu hồi vốn một cách chắc
chắn.
Thương hiệu Intimex đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng khá vững chắc trên
thương trường với nhiều bạn hàng lớn ở nhiều quốc gia khác nhau. Có mối quan hệ khắn
khích với khách hàng lâu năm nên số lượng hợp đồng được ký kết hàng năm khá ổn định

và rủi ro trong thanh toán và kinh doanh xuất nhập khẩu thấp. Bên cạnh mục tiêu lợi
nhuận, cơng ty ln đặt chữ tín lên hàng đầu. Chính điều này đã giúp cho cơng ty tạo
được sự tín nhiệm ở khách hàng quen và có thêm nhiều khách hàng mới.
Ngồi ra, cơng ty cịn sở hữu một đội ngũ cán bộ, công nhân viên năng động, đầy
nhiệt huyết, trình độ chun mơn cao, nhiều kinh nghiệm nên hoạt động xuất nhập khẩu
của công ty luôn được tiến hành một cách thuận lợi và nhanh chóng.
1.4.6.2. Khó khăn
Các mặt hàng nông sản mà công ty thu mua thường từ các hộ gia đình và một số ít
các trang trại kinh tế tư nhân nhỏ với chi phí đầu tư thấp, máy móc kỹ thuật cịn thơ sơ,
lạc hậu, phương pháp chăm sóc cổ truyền… nên chất lượng các mặt hàng chưa cao, kích
cỡ hạt khơng đồng đều dẫn đến giá trị của hợp đồng không cao dù số lượng xuất khẩu là
khá lớn.
Các mặt hàng được xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô, chưa qua chế biến nên lợi
nhuận mang lại chưa cao.
Đa số các kho dự trữ hàng của cơng ty đều nằm xa khu vực đóng hàng nên chi phí
vận chuyển khá tốn kém.
Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Rủi ro tính chất ngành hàng là rất cao vì giá cả nơng sản, đặt biệt là cà phê biến
động rất mạnh, phụ thuộc rất nhiều vào thị trường trong và ngồi nước.
Cơng ty chưa có phịng marketing và kế hoạch nên khó khăn trong việc tìm kiếm
khách hàng mới và áp lực cơng việc khá cao đối với các phòng ban.
Sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế
giới WTO, nước ta mở cửa hội nhập, thì cơng ty sẽ có nhiều đối thủ hơn, cạnh tranh sẽ
gay gắt hơn.
1.5. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Mục tiêu chủ yếu của công ty: Phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh, kinh doanh
có hiệu quả, thu lợi nhuận ngày càng tăng, đem lại hiệu quả, lợi ích kinh tế cho nhà đầu

tư, tạo công việc làm và thu nhập của người lao động được ổn định, thực hiện tốt chính
sách thuế đối với Nhà nước.
Dựa trên những ưu thế sẵn có của cơng ty cùng với khách hàng truyền thống, công
ty tăng cường thu thập thông tin, tiếp cận với các khách hàng tiềm năng, mở rộng thị
trường, phấn đấu tăng trưởng nhanh thị phần của mình trong xuất khẩu cà phê nhân chất
lượng cao. Bên cạnh việc kinh doanh mặt hàng cà phê nhân, công ty sẽ dần năng cao tỷ lệ
doanh thu các mặt hàng nông sản khác như hạt điều, hồ tiêu… Song song đó, Intimex My
Phuoc cũng sẽ chú trọng đầu tư sản xuất thực phẩm uống từ nguyên liệu cà phê; mở rộng
ngành nghề kinh doanh bán buôn, bán lẻ…
Về lĩnh vực hợp tác và đầu tư, Intimex My Phuoc sẽ tiếp tục duy trì mối quan hệ
tốt với các khách hàng truyền thống, chú trọng mối liên kết giữa các nhà khoa học – ngân
hàng – các đơn vị sản xuất cà phê… trong việc đầu tư công nghệ và vốn để sản xuất ra
sản phẩm uống từ cà phê.
Về lĩnh vực sản xuất, Intimex My Phuoc sẽ tiếp tục đầu tư để lắp đặt thêm dây
chuyên sản xuất mới, nâng công suất của nhà máy chế biến cà phê từ 30.000 tấn/năm lên
50.000 tấn/năm. Đồng thời mở rộng hệ thống kho bãi, xây dựng các phòng thí nghiệm
hiện đại để tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu, đóng góp vào sự phát triển
của ngành nơng sản nói riêng và nền kinh tế nước nhà nói chung.

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mặc dù đã, đang và sẽ đối mặt với khơng ít khó khăn khi mới chuyển đổi thành
công ty cổ phần, song với quyết tâm cao của toàn thể Ban lãnh đạo, với sự đồng lịng ủng
hộ của các cổ đơng và sự đồn kết, nhất trí cao của các cán bộ - cơng nhân viên, Công ty
Cổ phần Intimex Mỹ Phước luôn tự tin vững bước trên các chặng kinh doanh của mình.
Lật sang một trang sử mới, nhưng Intimex My phuoc vẫn sẽ kế thừa những thế mạnh và
thành quả đáng trân trọng từ Intimex Hochiminh để từng bước xây dựng Intimex my
Phuoc thành một thương hiệu lớn, có uy tín cao ở cả thị trường trong nước lẫn quốc tế.


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG XUẤT KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX
MỸ PHƯỚC
2.1. Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước
Thủ tục hải quan xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Intimex Mỹ Phước có hai trường hợp:
-

Xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài theo điều kiện FOB

-

Xuất hàng vào kho ngoại quan
Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.1. Đối với hàng xuất khẩu trực tiếp ra nước ngồi theo điều kiện FOB
Cơng ty thường xuất hàng theo điều kiện FOB ở rất nhiều cảng như Cảng Cát Lái,
Tân Cảng, ICD Phước Long III…. Tùy thuộc vào quy định ở mỗi cảng việc thực hiện thủ
tục hải quan có sự khác nhau đơi chút. Do thời gian cũng như số lượng trang viết có hạn
nên em chỉ xin được phép trình bày một quy trình thực hiện thủ tục hải quan một lơ hàng
cụ thể của công ty tại Chi cục Hải quan Cảng Cát Lái với hợp đồng xuất khẩu cà phê số:
A109956.
2.1.1.1. Bộ hồ sơ hải quan
-

Tờ khai hải quan điện tử: 02 bản chính


-

Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản chính

- Bảng kê chi tiết hàng hố (Packinglist): 01 bản chính
-

Hợp đồng mua bán (Sales Contract): 01 bản sao y

2.1.1.2. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan
Sau khi hợp đồng ngoại thương đã được ký kết, thì gần đến thời hạn giao hàng
khách hàng ngoại sẽ gửi “Bảng hướng dẫn giao hàng” (thường trước 2 tháng) vì đối với
mặt hàng cà phê khách hàng của công ty Intimex Mỹ Phước thường ký kết hợp đồng thu
mua cà phê từ công ty và đồng thời họ chào bán ở các nước khác nên khi tìm được người
mua ở một nước nào đó thì họ sẽ gửi “Bảng hướng dẫn giao hàng” để công ty ty
Intimex Mỹ Phước làm thủ tục giao hàng trực tiếp đến khách hàng của họ.
Sau khi nhận được hướng dẫn giao hàng của khách hàng ngoại, cơng ty tiến hàng
chuẩn bị hàng hóa, kiểm dịch hàng hóa sau đó đóng hàng vào container tại kho riêng của
công ty hoặc kho của khách hàng công ty mua trực tiếp hoặc đóng hàng tại bãi ở các cảng
hàng xuất đi. Khi đóng hàng vào container phải có mặt của đại diện khách ngoại, công ty
Giám định và đại diện của cơng ty để giám sốt việc đóng hàng cũng như việc giám
định chất lượng hàng hóa phải đúng như hợp đồng đã ký kết. Sau khi đóng hàng xong
công ty yêu cầu một cơ quan giám định độc lập tiến hành khử trùng hàng hóa và kéo
container ra cảng chuẩn bị làm thủ tục xuất hàng đi. Khi hàng hóa đã được đưa đến cảng
xuất đi, cơng ty tiến hành làm thủ tục hải quan trình tự theo các bước sau:
 Bước 1: Lập tờ khai hải quan điện tử và truyền dữ liệu

Trang 15



×