Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

2 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học mới đợt 2 đề 2 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.58 KB, 15 trang )

ĐỀ SỐ 2 (mới)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

(CHUẨN BỊ THI ĐỢT 2 )

MƠN: HĨA HỌC

CỐ LÊN CÁC EM NHÉ

Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Fe.

B. Na.

C. Zn.

D. Al.

Câu 2. Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 3. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số
nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?


A. Than đá.

B. Xăng, dầu.

C. Khí butan (gaz).

D. Khí hiđro.

Câu 4. Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn các axit có cùng phân tử
khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. do các este dễ bay hơi.
B. do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Câu 5. Chất không được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. Na 2CO3 .

B. NaOH .

C. Na 3PO 4 .

D. NaCl .

Câu 6. Alanin có cơng thức cấu tạo thu gọn là
A. NH 2CH ( CH 3 ) COOH .

B. NH 2CH 2CH 2COOH .

C. NH 2CH 2COOH .


D. H 2  N − ( CH 2 ) 4 CH ( NH 2 ) − COOH .

Câu 7. Thành phần chính của supephotphat đơn là
A. Ca ( H 2 PO 4 ) 2 ,CaSO 4 .

B. Ca ( H 2 PO 4 ) 2 .

C. CaHPO 4 ,CaSO 4 .

D. CaHPO 4 .

Câu 8. Crom (III) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

C. Oxit lưỡng tính.

D. Oxit trung tính.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Trang 1


C. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Câu 10. Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
A. sự khử kim loại.


B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hố học.

D. sự ăn mịn điện hố.

Câu 11. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.

B. amin.

C. ancol.

D. anđehit.

C. C3H8O3 .

D. C3H 6O3 .

Câu 12. Công thức phân tử của glixerol là
A. C 2 H 6O .

B. C 2 H 6O 2 .

Câu 13. Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl ( lỗng), nóng thu được 896ml khí
ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 g .

B. 1,04 g .


C. 0,560 g .

D. 1,015 g .

Câu 14. Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 lỗng, dư thì thu được 4,48 lít khí H 2
(đktc). Kim loại M là
A. Be.

B. Ca.

C. Ba.

D. Mg.

Câu 15. Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là
A. etanol.

B. saccarozơ.

C. etyl axetat.

D. phenol.

Câu 16. Cho 10 lít dung dịch HNO3 63% (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc
súng khơng khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90% . Giá trị m gần nhất với
A. 7,5.

B. 6,5.


C. 9,5.

D. 12,5.

Câu 17. Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X . Để tác dụng
hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH1M được dung dịch Y . Cô cạn cẩn thận Y
được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
A. 0,32 và 23,45.

B. 0,02 và 19,05.

C. 0,32 và 19,05.

D. 0,32 và 19,49.

Câu 18. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

Câu 19. Cho các cặp chất sau: (I) Na 2CO3 và BaCl 2 , (II) ( NH 4 ) 2 CO3 và Ba ( NO3 ) 2 , (III) Ba ( HCO3 ) 2
và K 2CO3 ,(IV)Ba(OH) 2 và NaHCO3 . Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (I), (II), (III).

B. (I), (II), (IV).


C. (II), (II), (IV).

D. (I), (II), (III), (IV).

Câu 20. Dung dịch saccarozơ tinh khiết khơng có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 lại
tham gia phản ứng tráng gương do
A. saccarozơ đã thủy phân tạo glucozơ và fructozơ.
B. trong phân tử saccarozơ có chứa nhóm OH hemiaxetal.
Trang 2


C. saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
D. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2 .
(4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H 2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 22. Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn các axit có cùng phân tử
khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. Do các este dễ bay hơi.

B. Do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. Do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. Do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Câu 23. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong công nghiệp, người ta sử dụng HCHO để tráng ruột phích.
B. Nồng độ glucozơ trong máu người hầu như không đổi khoảng 0,1% .
C. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch anilin, màu quỳ tím chuyển thành xanh.
D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
Câu 24. Phèn crom - kali có cơng thức nào sau đây?
A. K 2SO 4 .CrSO 4 .24H 2O.

B. KCr ( SO 4 ) 2 .24H 2O.

C. K 2SO 4 .Cr2 ( SO 4 ) 3 .12H 2O .

D. K 2SO 4 .Cr2 ( SO 4 ) 3 .24H 2O .

Câu 25. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2CO3 , K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của
m là
A. 63,8.

B. 22,6.

C. 26,6.

D. 15,0 .

Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm: etyl axetat, metyl propionat và isopropyl fomat. Để thủy phân hoàn toàn X
cần dùng 100ml dung dịch KOH 1M và NaOH 1,5M , đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 17

gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 20,8.

B. 15,9.

C. 16,6 .

D. 22,4.

Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, không tan trong nước.
B. Thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm, thu được xà phịng.
Trang 3


C. Tristearin có cơng thức phân tử là C57 H108O6 .
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 28. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl,H 2SO 4 , HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta
dùng thuốc thử là
A. Fe.

B. CuO .

C. Al.

D. Cu .

Câu 29. Hịa tan hồn tồn hiđroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20%
thu được dung dịch muối trung hịa có nồng độ 27, 21%. Kim loại M là
A. Zn.


B. Fe.

C. Cu.

D. Mg.

Câu 30. Hỗn hợp X gồm C 2 H 4 ,C 2H 2 ,C3H8 ,C 4H10 . Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước
Br2 (dur) thấy có 0,12  mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V
lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO 2 . Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.

B. 6,72.

C. 7,84.

D. 8,96.

Câu 31. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2O3 ,Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 47, 265% khối lượng) tác
dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít H 2 (đktc). Cho 842,4ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp
X là
A. 45,84% .

B. 46,72% .

C. 47,18% .

D. 48,36% .


Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được
ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Glucozơ

Thuốc thử
AgNO3 / NH3 , t °

Hiện tượng
(a)

Saccarozơ

Cu(OH) 2

(b)

Anilin

Dung dịch Br2
Dung dịch I 2

(c)

Hồ tinh bột

(d)

Các hiện tượng (a), (b), (c), (d) lần lượt là
A. Dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa trắng.

B. Kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam.
C. Kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam, kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím.
D. Xuất hiện màu xanh tím, dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, kết tủa trắng.
Câu 33. Cho m gam Al tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp AgNO31M và Cu ( NO3 ) 2 xM thu được
dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu
được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,80.

B. 0,90.

C. 0,92.

D. 0,96.

Trang 4


Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z là este đơn chức và este hai chức mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử ( M X < M Y < M z ) . E không tạo kết tủa với AgNO3 / NH3 . Thủy phân hoàn toàn 0,4
mol E cần 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F
gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H 2O và 13,44 lít khí CO 2 (đktc). Thành phần
phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 21,46%

B. 20,98%.

C. 31, 46% .

D. 31, 29% .


Câu 35. Cho dung dịch X gồm 0,08 mol Al2 ( SO 4 ) 3 và 0,12 mol H 2SO 4 vào dung dịch chứa
0, 4 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa Y . Đem nung nóng kết tủa Y ngồi khơng khí đến khối lượng khơng
đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 90,12.

B. 87,96.

C. 91,86.

D. 92,45.

Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H 2SO4 70% , đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miếng bông nõn trong cả ba ống nghiệm bị tan rã.
B. Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Nếu thay dung dịch H 2SO4 70% bằng dung dịch NaOH đặc, nóng, nhúm bơng cũng bị tan.
D. Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo.
Câu 37. Hịa tan hồn tồn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO 3 (vừa đủ), thu
được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí Z gồm hai khí khơng
màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí
H 2 . Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Giá trị của a là
A. 0,34.

B. 0,38.

C. 0,44.


D. 0,36 .

Câu 38. Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém
nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y < M Z ). Cho 36 gam E tác dụng
vừa đủ với 0,44 mol NaOH , thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của
glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong
O 2 dư, thu được CO 2 , N 2 và 1,38 mol H 2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,33% .

B. 20,72% .

C. 27,58% .

D. 18,39% .

Câu 39. Hịa tan hồn tồn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
Trang 5


Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z , thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch NH 3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3 . Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, FeCl 2 .
B. Al ( NO3 ) 3 , Fe ( NO3 ) 2 .
C. FeCl2 ,FeCl3 .
D. FeCl2 ,Al ( NO3 ) 3 .
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn

chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200ml dung
dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO 2 , H 2O và
0,12 mol  N 2 . Giá trị của m là
A. 24,58.

B. 25,14.

C. 22,08.

D. 20,16 .

Đáp án
1-A
11-C
21-D
31-D

2-D
12-C
22-B
32-C

3-D
13-B
23-B
33-B

4-D
14-D
24-D

34-C

5-D
15-B
25-C
35-B

6-A
16-D
26-C
36-B

7-A
17-D
27-C
37-A

8-C
18-C
28-D
38-D

9-A
19-A
29-C
39-D

10-C
20-A
30-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A.
Câu 2: Đáp án D.
Một số ứng dụng của kim loại kiềm:
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,...
- Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.
- Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
Câu 3: Đáp án D.
Than đá, xăng, dầu, khí butan (gas) khi đốt sẽ tạo ra khí gây ơ nhiễm mơi trường, trong khi đó, khi đốt khí
hiđro tạo ra nước nên an tồn cho mơi trường.
Câu 4: Đáp án D.
Câu 5: Đáp án D.
Trang 6


Câu 6: Đáp án A.
Câu 7: Đáp án A.
Câu 8: Đáp án C.
Câu 9: Đáp án A.
B sai vì polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
C sai vì tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại to bán tổng hợp.
D sai vì tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Câu 10: Đáp án C.
Câu 11: Đáp án C.
Câu 12: Đáp án C.
Câu 13: Đáp án B.

nH2 = 0,04 mol
Ta có
+2

Fe → Fe+ 2e
x
2x

+1

0

2 H + 2e → H 2
0,08 0,04

+2

Cr → Cr + 2e
y
2y
BTe: ne ( + ) = ne ( − ) ⇒ 2 x + 2 y = 0,08
52 x + 56 y = 2,16
⇒ x = y = 0,02
mCr = 0,02.52 = 1,04( g )
Câu 14: Đáp án D.
Kim loại M hóa trị n
2M + 2nH + → 2M n + + nH 2
2
2
0,4

nM = .nH2 = .0,2 =
 mol
n
n
n
MM =

m 4,8
=
.n = 12.n
nM 0, 4

Với n = 2 ⇒ M M = 24
Vậy M là Mg.
Câu 15: Đáp án B.
Câu 16: Đáp án D.
H SO
→ C6 H 7O 2 ( ONO 2 ) 3  + 3nH 2O
[ C6H 7O2 (OH)3 ] n + 3nHNO3 
n
2

4

Trang 7


nHNO ( ban đầu ) =
3


Vdd .dC
. % 10.1000.1,4.63%
=
= 140 mol
63
63

nHNO ( (phản ứng) = nHNO ( ban đầu ) .H % = 126 mol
3

3

nxenlulozơ trinitrat =

1
42
nHNO ( phản ứng ) =  mol
3
3n
n

mxenlulozơ trinitrat =

0,042
×297n = 12474 gam = 12,474 ( kg)
n

Câu 17: Đáp án D.
Xem như hỗn hợp gồm: glyxin và HCl tác dụng với NaOH
 HCl : 0,3

 NaCl : nNaCl = nHCl = 0,3
+ NaOH :→ 

Gly − Na : nGly − Na = nGlyxin = 0,02
Glyxin: 0,02
nNaOH = nGlyxin + nHCl = 0,32 mol
→ VNaOH = 0,32(l )
→ mr = 0,3.58,5 + 0, 02.97 = 19, 49( g ).
Câu 18: Đáp án C
Có 3 đồng phân ankin và 6 đồng phân ankađien.
CH ≡ CCH 2CH 2CH 3
CH3C ≡ CCH 2 CH 3
CH ≡ CCH ( CH 3 ) CH 3
CH 2 = C = CHCH 2CH 3
CH 2 = CH − CH = CHCH 3
CH3CH = C = CHCH 2
CH 2 = CHCH 2CH = CH 2
CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH 2
CH3C ( CH 3 ) = C = CH 2
- Khi viết đồng phân của chất cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân chung.
+ Đồng phân: bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (đồng phân cis, trans).
+ Đồng phân cấu tạo: bao gồm đồng phân mạch cacbon (mạch hở, mạch vịng; phân nhánh, khơng phân
nhánh), đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu 19: Đáp án A.
Các cặp chất (I), (II), (III) đều có chung phương trình ion rút gọn là
Ba 2+ + CO32 − → BaCO3
Cặp chất (IV) có phương trình ion rút gọn là
Trang 8



Ba 2+ + OH − + HCO3− → BaCO3 + H 2O
Câu 20: Đáp án A.
Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ và fructozơ.
Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 21: Đáp án D.
Các phản ứng ăn mịn kim loại: (1),(3),(4) .
Trong đó: thí nghiệm (3) xảy ra ăn mịn hóa học, thí nghiệm (1), (4) xảy ra cà ăn mịn hóa học và ăn mịn
điện hóa.
Câu 22: Đáp án B.
Câu 23: Đáp án B.
A sai vì người ta sử dụng glucozơ để tráng ruột phích.
C sai vì anilin khơng làm đổi màu quỳ tím.
D sai vì poli(etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng đồng trùng ngưng.
Câu 24: Đáp án D.
Câu 25: Đáp án C.
 Na CO
 NaCl
24, 4 gam  2 3 + BaCl 2 → BaCO3 : 39, 4 gam + 
KCl
  K 2 CO3
nBaCl2 = nBaCO3 = 0, 2 mol
BTKL: mhh + mBaCl2 = mBaCO3 + mm
→ mm = 24, 4 + 0, 2.208 − 39, 4 = 26, 6 ( g )
Câu 26: Đáp án C.
Hỗn hợp este trên có cùng CTPT: C 4 H8O 2
RCOOR ′ + MOH → RCOOM + R ′OH
neste = nMOH = nKOH + nNaOH = 0,1 + 0,15 = 0, 25 mol
meste + mNaOH + mKOH = mmuoái + mancol
→ mmuoái = 0, 25.88 + 0,1.56 + 0,15.40 − 17 = 16, 6 ( g)
Dạng bài tập hỗn hợp nhiều chất, cần phải tìm ra đặc điểm chung giữa các chất trong hỗn hợp vì hỗn hợp

có 3 chất nhưng đề chỉ cho 2 dữ kiện.
Câu 27: Đáp án C.
Tristearin: ( C17 H 35COO ) 3 C3H 5 . CTPT: C57 H110 O6
Câu 28: Đáp án D
Chất

HCl

H 2SO 4

Cu

Khơng hiện tượng

Sủi bọt khí khơng màu

HNO3
Sủi bọt khí, khí nâu đỏ
bay lên
Trang 9


Câu 29: Đáp án C.
M(OH) 2 + H 2SO 4 → MSO 4 + 2H 2O
Giả sử có 98 gam dung dịch H 2SO 4 .
nH2SO4 =

98.20
= 0, 2 mol
100.98


nMSO4 = nHZSO = nM(OH)2 = 0, 2 mol
4

mdd sau = mM(OH)2 + mH ZSO = 0, 2( M + 34) + 98
4

C % MSO4 =

0, 2( M + 96)
×100 = 27, 21 → M = 64 (Cu)
0, 2( M + 34) + 98

Đối với bài này, việc giả sử khối lượng dung dịch sẽ dễ dàng tính tốn hơn, vì thực chất khối lượng dung
dịch này thay đổi không làm ảnh hưởng đến kết quả tìm kim loại. Nếu khơng giả sử giá trị cụ thể, cũng có
thể đặt ẩn khối lượng hay số mol, trong quá trình giải sẽ rút ẩn đó được.
Câu 30: Đáp án C.
O2
0,1  mol X : C x H y 
→ CO 2 : 0, 22 mol

nx =

nCO2 − nH2O
k −1

→ nCO2 − nH2O = nx k − nx

→ 0, 22 − nH2 O = n∂ − 0,1(1)


(

)

mx = mC + mH = 12nCO2 + 2nH 2O = 12.0, 22 + nH 2O = 2, 64 + 2nH 2O (g)

(

)

 mX : 2,64 + 2nH O → n = nBτ
2,64 + 2nH2 O
n
2
2

= ∂ (2)

6,32
0,12
→ nB2 = 0,12
 mX : 6,32
nH O = 0,26
→ 2
n∂ = 0,06
BT O : nO2 =

2nCO2 + nH2 O
2


= 0,35 mol

→ V = 7,84 (l).
Các bài toán sử dụng lượng chất khác nhau của cùng một chất, cần lập tỉ lệ thể hiện quan hệ của chất đó.
Điều này thường bị bỏ quên, và hay bị nhầm lẫn là đề cho dư dữ kiện.
Câu 31: Đáp án D.
 Al
 H 2 : 0,18

HCl
m X  Al 2 O3 : a 

→
NaOH:1,6848
 { Al(OH)3 : 0,3952
 AlCl3 →
 Al(OH) : b
3

nAl =

2
nH = 0,12
3 2
Trang 10


nNaOH > 3nAl(OH)3 → Kết tủa tạo thành đã tan 1 phần:
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
x


x

3x

Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
y

y

 x − y = 0,3952
 x = 0,52
→

3 x + y = 1, 6848  y = 0,1248
→ nAl3+ = 0,52
BT Al :0,12 + 2a + b = 0,52
Oxi chiếm 47, 265% khối lượng nên:
(3a + 3b) ×16
×100 = 47, 265
27.0,12 + 102a + 78b
a = 0,13
→
b = 0,14
→ %mAl2O3 = 48,36%
Câu 32: Đáp án C.

Câu 33: Đáp án B.
Sau khi thêm KOH vào dung dịch X thu được 2 kết tủa nên Cu ( NO3 ) 2 dư. Kết tủa gồm Al(OH)3 và
Cu(OH) 2 .

Hỗn hơp kim loại gồm: Ag,Cu
nCu =

57, 28 − 0, 4 ×108
= 0, 22
64

 Al3+
 2+
Vậy dung dịch X gồm: X Cu
 NO −
3


Trang 11


  Al3+
  2+ KOH:1,225 
Al(OH)3
X Cu → ↓ 27,37 Cu(OH)
AgNO3 : 0, 4  


2

m Al
  NO3
Cu ( NO3 ) 2 : 0, 4 x 
57, 28gam KL Ag : 0, 4



Cu : 0, 22

BT Cu: nCu2+ ( X ) = nCu( NO3 ) 2 (ban đầu) − nCu = 0, 4 x − 0, 22 → nCu( OH )2 = 0, 4 x − 0, 22
BT e : 3nAl3+ = nAg + 2nCu → nAl3+ = 0, 28
Cu 2+ + 2OH − → Cu(OH) 2
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
0, 28 0,84

0, 28

Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
y

y

98.(0, 4 x − 0, 22) + 78.(0, 28 − y ) = 27,37  x = 0,9
→
→
 y = 0,105
2.(0, 4 x − 0, 22) + 0,84 + y = 1, 225
Câu 34: Đáp án C
O2
T : ROH 
→ CO 2 : 0,6
NaOH:0,6
0, 4E 
→
  F : COONa : 45,8


→ nT = nNaOH = 0, 6 → CT =

nCO2
nT

= 1 → T : CH 3OH → mT = 19, 2

BTKL: mE = 41
 RCOOCH 3 : x
 x + y = 0, 4
 x = 0,2
→
→
E

 y = 0, 2
 R ( COOCH 3 ) 2 : y  x + 2 y = 0,6 ( nNaOH )
 RCOONa : 0,2
→ F
→ 0,2.(R + 67) + 0,2. ( R ′ + 134 ) = 45,8 → R + R ′ = 28
 R ′(COONa) 2 : 0,2
Vì các este có cùng số ngun tử cacbon và khơng có este nào tạo kết tủa với AgNO3 / NH3 nên hỗn hợp
E gồm:
CH 3CH 2 COOCH 3 : a
a + b = 0, 2
a = 0,1

→
CH 2 = CHCOOCH 3 → 

88a + 86b = 41 − 0, 2.118 b = 0,1
( COOCH ) : 0, 2
3
2

→ % mY = 20,98% .
Câu 35: Đáp án B.
Al2 ( SO 4 ) 3 : 0,08 Ba (OH)2 :0,4 BaSO 4
 Al O
t0
X

→

→ 2 3
Al(OH)3
H 2SO 4 : 0,12
 BaSO 4
Trang 12


H + + OH − → H 2O
0, 24 0,8
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
0,16 0, 48

0,16

Al(OH)3 + OH − → AlO 2− + 2H 2O
0, 08 ¬ (0,8 − 0, 24 − 0, 48)

nAl(OH)3 = 0,16 − 0, 08 = 0, 08
→ nAl2O3 = 0, 04
Ba 2+ + SO 24− → BaSO 4
0, 4(0, 24 + 0,12) → 0,36
m = mAl2O3 + mBaSO4 = 0, 04.102 + 0,36.233 = 87,96 ( g )
Câu 36: Đáp án B
A sai
Ống 1, xenlulozơ không tan trong nước.
Ống 2, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Ống 3, xenlulozơ tan trong Svayde.
B đúng. Xenlulozơ bị thủy phân tạo glucozơ tham gia phản ứng tráng gương.
C sai. Xenlulozơ không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
D sai. Ống 1 bông nõn không tan.
Câu 37: Đáp án A
 Mg
  NO : x  x + y = 0,1
 x = 0, 04
→
→


HNO3
13, 48 A1  
→   N 2 : y
30 x + 28 y = 0,1.7, 2.4 = 2,88  y = 0, 06
Cu

NaOH:1,02

69, 64Y →

Mg 2 + : a
24a + 27b + 64c = 13,48
 3+

Al : b
 2+
62.(2a + 3b + 2c + d ) + 18d + 13, 48 = 69,64 ( mY )
Y Cu : c
→
 NH + : d
2a + 4b + 2c + d = 1,02 ( nNaOH )
4

2a + 3b + 2c = 0,06.10 + 0,04.3 + 8d (BT e)
 NO3− : 2a + 3b + 2c + d (BTDT) 

a = 0,16
b = 0,12

→
c = 0,1
d = 0, 02
X tác dụng với HCl, trong đó chỉ có Mg và Al tham gia phản ứng.
BT e : 2nH2 = 2nMg + 3nAl → nH 2 = 0,34( mol)
Trang 13


Câu 38: Đáp án D.
BTKL : mE + mNaOH = mmuoái + mancol + mH O
2


→ mH2 O = 0.9 → nH2 O = 0,05 = npeptit
Val − Na : x
 x + y + 0,1 = 0,44
 x = 0,03

E 
→ Gly − Na : y → 
→
Ala − Na : 0,1 139 x + 97 y + 0,1.111 = 45,34  y = 0,31

NaOH

 NH 2CH 2COOCH3 : a  a + b = 0,44 n
( NaOH )
a = 0,16
C H NO : b
 2 3


E
→ 3,5a + 1,5b + c + 0,05 = 1,38 nH2 O → b = 0, 28
CH 2 : c

c = 0,35

H 2O : 0,05
89a + 57b + 14c + 18.0,05 = 36 ( mE )

(


)

→ nancol = a = 0,16 → M ancol = 46 → C2 H5OH
Vì nancol > nVal-Na , nAla-Na nên X là este của glyxin: NH 2CH 2COOC 2 H 5
Ta có:

nC2 H3 NO
npeptit

=

0,28
= 5,6 nên Y và Z là pentapeptit và hexapeptit.
0,05

 z = 0,02
 Y5 : z  z + t = 0,05
→
→

 Z6 : t
5 z + 6t = 0, 28 t = 0,03
nZ6 = nVal-Na = 0,03 nên chỉ có Z chứa valin, cịn Y thì chỉ chứa glyxin và alanin.
(Gly) n (Ala)(5 − n ) : 0,02
→ 0,02(5 − n) + 0,03(5 − m) = 0,1

(Gly) m (Ala)(5 − m ) Val : 0,03
n = 3
→ 2n + 3m = 15 → 

m = 3
(Gly)3 (Ala) 2 : 0,02

(Gly)3 (Ala) 2 Val : 0,03
→ %mY = 18,39% .
Câu 39: Đáp án D.
Xét A và C thì n1 = n2
2+

A. Cả thí nghiệm 1 và 2 đều xảy ra: Fe + 2OH → Fe(OH) 2

C. Cả thí nghiệm 1 và 2 đều xảy ra:
Fe 2 + + 2OH − → Fe(OH) 2
Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3
Vậy loại A và C.
Xét B:
Thí nghiệm 1: Fe

2+

+ 2OH − → Fe(OH) 2
Trang 14


2+
+
Thí nghiệm 2 : Fe + 2NH 3 + 2H 2O → Fe(OH) 2 + 2NH 4

Al3+ + 3NH 3 + 3H 2O → Al(OH)3 + 3NH 4+
Vậy n1 < n2 nên loại.

Thí nghiệm 3 : Fe 2 + + Ag + → Fe3+ + Ag
n1 = n3 ( loại )
Xét D:
2+

Thí nghiệm 1: Fe + 2OH → Fe(OH) 2
2+
+
Thí nghiệm 2: Fe + 2NH 3 + 2H 2O → Fe(OH) 2 + 2NH 4

Al3+ + 3NH3 + 3H 2 O → Al(OH)3 + 3NH 4+
Thí nghiệm 3: Fe 2 + + Ag + → Fe3 + + Ag
Ag + + Cl − → AgCl
→ n1 < n2 < n3 (chọn)
Kiến thức cần nhớ ở dạng bài biện luận này: Al(OH)3 tan trong kiềm dư cịn Fe(OH) 2 thì khơng, cả
Al(OH)3 và Fe(OH) 2 đều không tan trong NH3 dư.
Câu 40: Đáp án C.
C n H 2 n O2 : 0,2 ( nKOH

X C m H 2 m + 3  N : x
C H
 m 2 m + 4  N 2 : x

)
→ x + 2 x = 2nN2 = 0,24 → x = 0,08

C n H 2 n O2 + (1,5n − 1)O 2 → nCO 2 + nH 2O
C m H 2 m + 3  N + (1,5m + 0,75)O 2 → mCO 2 + ( m + 1,5)H 2O + 0,5 N 2
Ct H 2t + 4  N 2 + (1,5t + 1)O 2 → tCO 2 + (t + 2)H 2O + N 2
nO2 = 1,2 → 0,2.(1,5n − 1) + 0,08.(1,5m + 0,75) + 0,08.(1,5t + 1) = 1, 2

n = 3
C3H 6O 2 : 0,2


→ 15n + 6m + 6t = 63 → m = 1 → X CH 5  N : 0,08
t = 2
C H  N : 0,08
 2 8 2

→ m = 22,08 ( g ) .
Đối với cách giải trên khơng khó nhưng chỉ chú ý cân bằng phương trình cẩn thận và chính xác.
Biện luận số cacbon của 3 chất cũng đơn giản hơn khi số cacbon của các chất đều nhỏ.

Trang 15



×