Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de thi thu thptqg nam 2017 mon hoa hoc so gddtquang nam lan 1 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93 KB, 10 trang )

Đề thi thử THPTQG_ Lần 1_Sở GD&ĐTQuảng Nam
Câu 1: Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
A.lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
C. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.
Câu 2: Oxi hoá hoan
̀ toan
̀ 8,1 gam nhôm cân
̀ vừa đủ V lit́ khí clo (đktc). Giá tri cua
̣ ̉ V là
A. 10,08.

B. 6,72

C. 7,84

D. 11,2

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm
môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung
dịch sau đây?
A. quỳ tím.

B. HCl.

C. NaOH.

D. NaCl.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là


A. 21,6.

B. 30,0

C. 27,0

D. 24.3

C. [Ar]3d64s1.

D. [Ar]3d54s1.

Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của sắt là
A. [Ar] 3d64s2.

B. [Ar] 4s23d6.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin,
alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
Câu 7: Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag,
Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
A. Cu(NO3)2

B. Fe(NO3)2

C. AgNO3


D. Fe(NO3)3

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N.

B. CH3NHC2H5.

C. C6H5NH2.

D. (CH3)2CHNH2.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Este thường có mùi thơm dễ chịu.
D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 10: Hỗn hợp X gồm có 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch
HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
A. 5,60 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 5,04 lít


C. Polibutadien

D. Tơ visco

Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tơ nilon-6,6.

B. Tơ olon

Câu 12: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng
tráng bạc là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13: Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá
trị của m là
A. 12,56

B. 14,19

C. 10,67

D. 12,21

Câu 14: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính

A. khử

B. axit

C. bazo

D. oxi hóa

Câu 15: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. C2H5NH2.

B. NH3.

C. C6H5NH2 (anilin).

D. CH3NH2.

Câu 16: Ngâm một mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 gam vào cốc thủy tinh chứa 100 ml
dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc

A. 2,88

B. 3,44

C. 2,72

D. 0,64

Câu 17: Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun
nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

A. 7,80

B. 6,24

C. 15,60

D. 12,48

Câu 18: Nguyên tắc sản xuất gang là
A. dùng khí hiđro để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
B. dùng nhôm khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
C. khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
D. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện.
Câu 19: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Cu

B. Li

C. Ag

D. Ba

C. etyl axetat.

D. metyl axetat.

Câu 20: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl propionat.

B. propyl axetat.


Câu 21: Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl 3 2M. Kết thúc
phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6

B. 7,8

C. 3,9

D. 23,4

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 22: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Hg

B. Cu

C. Zn

D. Ag

Câu 23: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. điện phân các hợp chất của kim loại.

B. khử ion kim loại thành nguyên tử.

C. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.


D. cho oxit kim loại phản ứng với CO (t0).

Câu 24: Saccarozơ thuộc loại
A. polisaccarit.

B. đisaccarit.

C. polime.

D. monosaccarit.

Câu 25: Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K2CrO4 khi
có mặt KOH là
A. 0,015 mol

B. 0,01 mol

C. 0,02 mol

D. 0,03 mol

Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5


B. 3

C. 2

D. 4

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Crom (III) oxit là oxit lưỡng tính.
B. Hợp chất crom (VI) có tính oxi hoá mạnh.
C. Thêm dung dịch axit vào muối cromat, màu vàng chuyển thành màu da cam.
D. Các hợp chất CrO3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
Câu 28: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6,6.

B. Protein.

C. Anilin.

D. Xenlulozơ.

Câu 29: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới
đây:
Nước brom
Nước

X
Không mất màu
Tách lớp

Dung dịch

AgNO3 / NH3
X, Y, Z, T lần lượt là

Y
Mất màu
Tách lớp

Z
Không mất màu
Dung dịch đồng

T
Không mất màu
Dung dịch đồng

Không có kết

Không có kết

nhất
Có kết tủa

nhất
Không có kết

tủa

tủa

tủa


Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. etylaxetat, fructozơ, anilin, axit aminoaxetic.
B. etylaxetat, anilin, axit aminoaxetic, fructozơ.
C. axit aminoaxetic, anilin, fructozơ, etylaxetat.
D. etylaxetat, anilin, fructozơ, axit aminoaxetic.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO 2 và 12,096
gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là
A. 5,60

B. 11,20

C. 8,96

D. 17,92

Câu 31: Tiến hành 4 thí nghiệm:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo sản phẩm khử
NO duy nhất.
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 1: 2).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 1

B. 2

C. 0


D. 3

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2O3 (tỉ lệ mol 1: 2) bằng dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung di ̣ ch NaOH dư, thu được kết tủa Y.
Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 39,2 gam

B. 38,67 gam

C. 32 gam

D. 40 gam

Câu 33: Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu
được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17

B. 1,71

C. 1,95

D. 1,59

C. 3

D. 4

Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Na vào dung dịch FeCl2.
(2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là
A. 1

B. 2

Câu 35: Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 36: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,8

B. 3,9

C. 11,7


D. 15,6

Câu 37: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí
CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 228,75 và 3,0.

B. 228,75 và 3,25.

C. 200 và 2,75.

D. 200 và 3,25.

Câu 38: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp
Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Z chỉ chứa 83,41gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa
0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành
hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 2,5

B. 3,2

C. 3,4

D. 2,7

Câu 39: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai
chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2

(đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào
bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với
CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần
nhất với
A. 37%

B. 42%

C. 34%

D. 29%

Câu 40: Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở, được tạo nên các α-aminoaxit thuộc dãy
đồng đẳng của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
etanol). Đun nóng m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 27 gam hỗn hợp muối.

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đốt hết lượng muối trên cần 20,72 lít O 2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 27,5 gam CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 21

B. 19

C. 22

D. 20


Đáp án
1-C
11-A
21-B
31-A

2-A
12-B
22-C
32-D

3-C
13-C
23-B
33-C

4-D
14-B
24-B
34-B

5-A
15-A
25-A
35-A

6-C
16-A
26-C

36-A

7-D
17-D
27-D
37-D

8-B
18-C
28-D
38-C

9-B
19-B
29-D
39-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + CaCO3 → Ca(HCO3)2 + H2O
hiện tượng quan sát được là có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở là vinyl fomat, metyl acrylat, etylamin
Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc là vinyl fomat và glucozơ
Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là vinyl fomat, metyl acrylate

Có 3 chất làm mất màu nước brom là vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án B
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án C
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

10-C
20-D
30-B
40-D


Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án B
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án C
Nước cứng là nguồn nước chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ (Đúng)

Không thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng Ca(OH) 2 ( Ca(OH)2 chỉ dùng cho nước
cứng tạm thời) → b , c sai
Từ quặng đolomit CaCO3.MgCO3 →

t

H2 O
→ dung dịch CaCl2 chất rắn MgO
CaO.MgO 

Cô cạn dung dịch CaCl2 điện phân nóng chảy → thu Ca
MgO + HCl → MgCl2. Cô cạn dung dịch thu MgCl2 điện phân nóng chảy thu được Mg → d
đúng
Có thể điều chế Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl → e sai
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án D
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án B
Có nCO2 - nH2O = 0,77 - 0,672 = 0,098 = 7 nX
→ chứng tỏ X chứa 8 liên kết π = 3π COO + 5πC=C
→ nBr2 = 5nX = 0,07 mol → mbr2 = 11,2 gam
Câu 31: Đáp án A
TN1: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O → vẫn còn dư Al2O3
TN2: 3Fe +8HNO3 → Fe(NO3)2 + 3NO + 4H2O → hoà tan hết
TN3: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → hoà tan hết
TN4: Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 → hoà tan hết
Câu 32: Đáp án D
Gọi số mol của Fe và Fe2O3 lần lượt là x, 2x

→ 56x + 160. 2x = 37,6 → x = 0,1
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


kết tủa Y gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3 . Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn chứa Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe2O3 = (0,1 + 0,2.2) : 2 = 0,25 mol → m = 40 gam.
Câu 33: Đáp án C
Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,03 mol, Na+ : 0,03 mol, K+ :x mol, OH- : 0,09 + x mol
Cho X vào 0,01 mol H2SO4 và 0,02 mol Al2(SO4)3 → kết tủa thu được lớn nhất chứa BaSO 4 :
0,03 mol và Al(OH)3 : 0,04 mol
→ nOH- = 2nH2SO4 + 3nAl3+ → 0,09 + x = 2. 0,01 + 0,04.3 → x = 0,05 mol
→ m = 1,95 gam
Câu 34: Đáp án B
1. Na + H2O → NaOH +0,5H2. 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
2. Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
3.3Mg dư + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
4.Cu + FeCl2 → CuCl2 + 2FeCl2
Câu 35: Đáp án A
Các công thức thoả mãn là : CH3CH2COONH4, CH3COONH3CH3, HCOONH3CH2CH3,
HCOONH2(CH3)2
Câu 36: Đáp án A
Nhận thấy hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ đều có dạng Cn(H2O)n
Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
Có nC = nH2O = nO2 =0,26 mol
→ m = 0,26.12 +0,26. 18 = 7,8 gam
Câu 37: Đáp án D
Tại 0,4a mol CO2 chưa xảy ra sự hoà tan kết tủa → n↓ = nCO2 = 0,5 mol → 0,5 = 0,4a → a =
1,25
Tại a mol CO2 kết tủa cực đại → nbBa = 1,25 mol

Nhận thấy đồ thị là hình thang cân → khoảng cách từ 0,4a- a bằng khoảng cách từ 2a đến x
Tại điểm x mol CO2 thì xảy ra sự hoà tan kết tủa → x = 2,6 a = 3,25
Tại x mol thu được BaCO3 : 0,5 mol, Ba(HCO3)2 : 0,75 mol ( bảo toàn nguyên tố Ba),
aHCO3 :3,25 - 0,5 - 0,75.2 = 1,25 ( bảo toàn nguyên tố C)
→ m = 1,25. 137 + 1,25. 23 = 200 gam.
Câu 38: Đáp án C

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


10,17

 Fe(NO3 ) 2 : xmol

 Al : ymol
 FeCO : 0, 04mol
3


→
0,56mol
KHSO 4

 N, O

khí T CO 2 : 0, 04mol
 H : 0, 01mol
 2

 Al3+ : ymol

 3+
 Fe
 Fe 2+

+ dd Z 
+
 NH 4
 K + : 0,56mol

SO24− : 0,56mol

 Al 2O3 : 0,5y − 0, 005
NaOH:0,57mol

→ ↓ → t 11,5 g 
 Fe 2 O3 : 0,5x + 0, 02
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch Z thu được dung dịch chứa K 2SO4: 0,28 mol ,
Na2SO4 : 0,28 mol và NaAlO2 : 0,57- 0,28-0,28 = 0,01 mol
Gọi số mol Fe(NO3)2 : x mol và Al : y mol.
180x + 27y = 10,17
 x = 0, 04
Ta có hệ 
→
102.(0,5y − 0, 005) + 160.(0,5x + 0, 02) = 11,5
 y = 0,11
Có NH4+ =

83, 41 − 0, 08.56 − 0,11.27 − 0,56.39 − 0,56.96
= 0,02 mol
18


Bảo toàn nguyên tố H → nH2O =

0,56 − 4.0, 08 − 0, 01.2
= 0,23 mol
2

Bảo toàn khối lượng → m = 10,17 + 4,64 + 0,56. 136-83,41-0,23. 18 = 3.42 gam.
Câu 39: Đáp án B
♦1 giải đốt 11,88 gam X cần 0,66 mol O2 → 0,57 mol CO2 + H2O.
||→ X gồm 0,57 mol C + 0,44 mol H2 + 0,13 mol O2 (định lượng).
♦2: giải 0,13 mol ancol Z + Na → làm bình Na tăng 5,85 gam
||→ MZ = (5,85 + 0,13) ÷ 0,13 = 46 → ancol Z là C2H5OH.
♦3 giải bài toán chính.! gọi neste đơn chức = x mol; n3 este hai chức đồng phân = y mol.
có x + y = nhđc thu được sau pw vôi tôi xút = 0,09 mol; lại thêm nZ = x + 2y = 0,13 mol
||→ giải ra x = 0,05 mol và y = 0,04 mol. giả sử este đơn là Cm; 3 este đồng phần là Cn
||→ có pt nghiệm nguyên 0,05m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,57 mol ⇄ 5m + 4n = 57.
các cặp thỏa mãn (m; n) thỏa mãn pt có (1; 13); (5; 8); (9; 3).
tuy nhiên xét thỏa mãn giả thiết vôi tôi xút thu được chỉ 1 hđc và Cn có 3 đồng phân
thì chỉ duy nhất TH m = 5 và n = 8 thỏa mãn.!
lại để ý tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,13 mol = x + 2y
||→ các este đều chứa 1πC=C ||→ este đơn là C5H8O2 và 3 este đồng phân dạng C8H12O4
Yêu cầu %meste đơn chức trong X = 0,05 × 100 ÷ 11,88 ≈ 42,09
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 40: Đáp án D
 NH 2 − CH 2 − COONa : x

Sử dụng đồng đẳng hoá → Muối thu được dạng 27 gam  HCOONa : y

+ 0,925
CH : z
 2
mol O2 → 0,625 mol CO2 + ( 0,5x + 0,5y)Na2CO3 + N2 + H2O
97x + 68y + 14z = 27
 x = 0, 2


Ta có hệ  2x + y + z = 0, 625 + 0,5x + 0,5y →  y = 0, 05
 2, 25x + 0,5y + 1,5z = 0,925
 z = 0,3


Có nC2H5OH = nY = nHCOONa = 0,05 mol
Có 6nX = 0,2 → nX = 1/30
 NH − CH 2 − CO : 0, 2

 HCOO : 0, 05
E gồm C2 H5 : 0, 05
→ mE = 19,9 gam
 H O :1/ 30
 2
CH 2 : 0,3mol

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×