Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất cà phê chè tại sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.43 MB, 166 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THU HÀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NHẰM TĂNG
NĂNG SUẤT CÀ PHÊ CHÈ TẠI SƠN LA

Ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Phạm Tiến Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này được hồn thành bằng sự nhận
thức chính xác của bản thân.
Các số liệu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp dỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017


Tác giả luận văn

Phạm Thu Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành dề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè và ngưởi thân.
Trước tiên, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cảm
ơn tới GS. TS. Phạm Tiến Dũng – Bộ mơn Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh
học, Khoa nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận văn này.

Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cơ giáo Bộ mơn Phương
pháp thí nghiệm và thống kê sinh học đã tạo điều kiện góp ý, chỉ bảo và
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn cán bộ, đồng nghiệp công tác tại Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La; Trường Đại học Tây Bắc đã tạo điều
kiện và hỗ trợ tơi trong q trình điều tra, phân tích và thu thập số liệu.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp
và bạn bè - những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thu Hà


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng............................................................................................................................. vi
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Đặt vấn đề......................................................................................................................... 1

1.2.

Giả thiết khoa học........................................................................................................ 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.5.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

1.5.1.

Những đóng góp mới................................................................................................. 3

1.5.2.

Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................... 4

1.5.3.

Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 5
2.1.

Tình hình sản xuất cà phê........................................................................................ 5

2.1.1.

Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới............................................................ 5

2.1.2.

Tình hình sản xuất cà phê tại Việt Nam............................................................ 6

2.2.


Các nghiên cứu về phân bón, nước tưới, dịch hại đối với cà phê . 15

2.2.1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới................................................................... 15

2.2.2.

Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam................................................................... 20

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 32
3.1.

Đối tượng, vật liệu nghiên cứu........................................................................... 32

3.2.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................................... 32

3.3.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 32

3.4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 33

3.4.1.

Phương pháp điều tra đánh giá thực trạng canh tác cà phê trên địa bàn tỉnh

33

iii


3.4.2.

Phương pháp đánh giá hiệu quả của biện pháp tưới nước bằng công nghệ

Israel đến sinh trưởng phát triển, năng suất cây cà phê chè ............33
3.4.3.

Đánh giá hiệu quả của phân bón lá chứa Bo thích hợp trong phịng chống

hiện tượng chùn ngọn cà phê (do thiếu Bo) 35
3.4.4.

Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp canh tác trong phòng trừ mọt

đục quả cà phê............................................................................................................ 36
3.5.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................... 38

Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 39
4.1.

Thực trạng canh tác cà phê chè trên địa bàn tỉnh Sơn La..................39

4.1.1.


Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê tại Sơn La................................. 39

4.1.2.

Kết quả điều tra, thu thập thông tin về kỹ thuật canh tác cà phê ....42

4.1.3.

Phân tích khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất một số giải pháp phát

triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh........................................................ 50
4.2.

Hiệu quả của mơ hình tưới nhỏ giọt israel................................................... 53

4.2.1.

Ảnh hưởng của tưới nước đến thời gian nở hoa cây cà phê...........53

4.2.2.

Đánh giá sinh trưởng phát triển, năng suất, chất lượng cà phê.....55

4.2.3.

Đánh giá tác động đến môi trường của mô hình sử dụng cơng nghệ tưới

nhỏ giọt Israel cho cây cà phê............................................................................ 61
4.3.


Ảnh hưởng của phân bón chứa bo tới hiện tượng chùn ngọn........73

4.3.1.

Triệu trứng chùn ngọn............................................................................................. 73

4.3.2.

Ảnh hưởng của các phân bón thử nghiệm tới một số yếu tố cấu thành

năng suất........................................................................................................................ 74
4.4.

Ảnh hưởng của biện pháp canh tác trong phòng trừ mọt đục quả cà phê
75

4.4.1.

Ảnh hưởng của các biện pháp tỉa cành tạo tán đến tỷ lệ quả cà phê mọt

đục quả gây hại........................................................................................................... 75
4.4.2.

Đánh giá hiệu quả của biện pháp thu dọn tàn dư đến mọt đục quả cà phê
77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 79
5.1.


Kết luận............................................................................................................................ 79

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 81
Phụ lục.............................................................................................................................................. 85

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

DT

Diện tích

HĐND

Hội đồng nhân dân

MH


Mơ hình

NN

Nơng nghiệp

KHKT

Khoa học kỹ thuật

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

TP

Thành phố

PC

Phân chuồng

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng cà phê của các nước xuất khẩu cà phê trên thế giới . 6
Bảng 2.2. Diện tích trồng cà phê của Việt Nam theo khu vực.............................. 7
Bảng 2.3. Lợi nhuận trồng cà phê chè trong điều kiện tưới nước tiết kiệm tại
Châu Phi

18

Bảng 2.4. Định lượng phân bón hàng năm cho cà phê chè (kg/ha)...............23
Bảng 2.5. Độ ẩm đất và năng suất cà phê trung bình trong thí nghiệm tưới nước
29

Bảng 4.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La
40

Bảng 4.2. Mật độ, giống và kỹ thuật nhân giống....................................................... 42
Bảng 4.3. Loại đất, hệ thống cây trồng......................................................................... 43
Bảng 4.4. Thực trạng sử dụng phân bón và năng suất cà phê tại các vùng trồng
cà phê của tỉnh...................................................................................................... 44
Bảng 4.5. Tình hình làm cỏ cho vườn cà phê............................................................. 46
Bảng 4.6. Tình hình tỉa cành, tạo tán cho cây cà phê tại tỉnh Sơn La...........47
Bảng 4.7. Tình hình sâu bệnh hại và các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại được
người dân áp dụng.............................................................................................. 48
Bảng 4.8. Diện tích cà phê bị thiệt hại do sương muối......................................... 49
Bảng 4.9. Tỷ lệ, thời điểm nở hoa tập trung tại các mơ hình............................. 54
Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển cây cà phê trong giai đoạn quả non
.............................................................................................................................................................. 56

Bảng 4.11. Các yếu tố cấu thành năng suất trên cây cà phê trong giai đoạn quả


chín (năm 2017)..................................................................................................... 57
Bảng 4.12. Các yếu tố cấu thành năng suất trên cây cà phê trong giai đoạn quả

chín (năm 2016)..................................................................................................... 58
Bảng 4.13. Năng suất quả cà phê tại các địa điểm đánh giá (năm 2016) .....59
Bảng 4.14. Các chỉ tiêu chất lượng cà phê tại các mơ hình đánh giá ...........60
Bảng 4.15. Kết quả phân tích hàm lượng mùn và các chất đa lượng trong mẫu đất

tại 3 địa điểm nghiên cứu................................................................................ 61
Bảng 4.16. Hàm lượng các chất vi lượng trong mẫu đất tại 3 địa điểm nghiên cứu
.............................................................................................................................................................. 63

Bảng 4.17. Độ ẩm đất trồng cây cà phê trong các mơ hình đánh giá (năm 2017)
.............................................................................................................................................................. 64

Bảng 4.18. Diễn biến bệnh thán thư gây hại trên cây cà phê............................ 66
Bảng 4.19. Diễn biến bệnh đốm mắt cua (Cercospora coffeicola) hại trên lá
.............................................................................................................................................................. 67


vi


Bảng 4.20. Tổng thu từ các mơ hình đánh giá tại 3 địa điểm............................. 68
Bảng 4.21. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho việc thiết kế hệ thống tưới tại 3

địa điểm đánh giá................................................................................................. 68
Bảng 4.22. Tổng chi phí trong năm cho các mơ hình đánh giá........................69
Bảng 4.23. Hiệu quả kinh tế sau 3 năm ứng dụng hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây


cà phê......................................................................................................................... 70
Bảng 4.24. Thời gian hồn trả kinh phí lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt.......70
Bảng 4.25. Tỷ lệ chùn ngọn trong thời gian thử nghiệm phân bón...............73
Bảng 4.26. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân chứa Bo tới một số yếu tố cấu

thành năng suất của cây cà phê.................................................................. 74
Bảng 4.27. Tỷ lệ quả bị mọt đục quả Stephanoderes hampei Fer. gây hại của biện

pháp tải cành, tạo tán (%)

76

Bảng 4.28. Tỷ lệ quả bị mọt đục quả Stephanoderes hampei Fer. gây hại của biện

pháp làm cỏ, thu dọn tàn dư (%).................................................................. 77

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phát triển diện tích và sản lượng cà phê Việt Nam.............................. 7
Hình 4.1. Hiệu quả của biện pháp tỉa cành tạo tán đến quản lý mọt đục quả 76
Hình 4.2. Hiệu quả của biện pháp thu dọn tàn dư đến mọt đục quả cà phê
78

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thu Hà

Tên luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật
nhằm tăng năng suất cà phê chè tại Sơn La
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 66.62.01.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Đánh giá đúng thực trạng canh tác cà phê trên địa bàn tỉnh: Diện
tích, năng suất, giống sử dụng, các biện pháp kỹ thuật canh tác áp dụng,
năng suất và hiệu quả kinh tế của việc trồng cà phê; Đề xuất được một số
giải pháp kỹ thuật góp phần tăng năng suất cà phê
Đánh giá hiệu quả của biện pháp tưới nước bằng công nghệ Israel
đối với sinh trưởng, năng suất cà phê.
Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật bón phân có hàm lượng Bo cao
cho cà phê để hạn chế hiện tượng chùn ngọn.
Đánh giá hiệu quả phòng trừ mọt đục quả cà phê bằng một số
biện pháp

canh tác.
Phương pháp nghiên cứu
Dùng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để đánh giá thực
trạng canh tác cà phê trên địa bàn tỉnh
Dùng phương pháp điều tra trực tiếp nông hộ theo bảng hỏi để
điều tra phương pháp kỹ thuật của nơng dân.
-

Đánh giá các mơ hình thí nghiệm áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt Israel bằng

phương pháp điều tra ngẫu nhiên theo hệ thống 5 điểm. Đánh giá hiệu quả sử dụng phân

bón lá có chứa Bo trong phòng chống hiện tượng chùn ngọn và biện pháp canh tác
phịng trừ mọt đục quả bằng phương pháp thí nghiệm đồng ruộng bố trí kiểu RCB.

Xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel 2003
để tính các tham số thống kê cơ bản và tính sai số thí nghiệm
Kết quả chính và kết luận
-

Phân tích thực trạng sản xuất cà phê trên địa bàn cho thấy: Nhiều diện tích vườn cà

phê khơng được bà con chăm sóc đúng theo quy trình kỹ thuật yêu cầu như: Sử dụng phân
bón chưa cân đối, lượng sử dụng cịn thấp so với yêu cầu; Chưa quan tâm sử dụng phân vi
lượng chứa Bo dẫn đến hiện tượng chùn ngọn tương đối phổ biến, có rất ít

ix


diện tích được tưới nước trong mùa khơ hạn thiếu nước, hiện tượng mọt đục quả cũng
thường xuyên xuất hiện.... Vì vậy trước mắt cần có giải pháp phát triển cà phê bền vững

như tưới nước theo công nghệ Israel , bổ sung Bo để hạn chế chùn ngọn,
tỉa cành, tạo tán, dọn vườn giúp giảm mọt đục quả, cùng các biện pháp kỹ
thuật bón phân cân đối phịng trừ sâu bệnh hợp lý, an tồn hơn.
+

Qua phân tích các thử nghiệm cho thấy:

Kỹ thuật tưới nước bằng công nghệ Israel không những làm tăng độ ẩm

đất, tăng sinh trưởng, phát triển và năng suất cà phê mà còn tăng hiệu quả kinh tế

+

Phun phân bón lá có hàm lượng Bo cao với 2 lần phun trên tháng trong thời

gian 3 – 6 tháng sẽ giúp cây phục hồi nhanh bảo vệ được chồi, búp và lá non cho cây.
+
quả.

Việc tỉa cành tạo tán và dọn vườn sau thu hoạch làm giảm tỷ lệ mọt đục

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Thu Ha
Thesis title: Assessing the situation and proposing some technical
solutions to increase productivity coffee in Son La
Major: Crop science

Code: 66.62.01.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research objectives
-

Evaluate the situation of coffee production in the province: Area, productivity,

variety used, technical measures in cultivation have been applied, yield and economic

efficiency of growing coffee; propose some technical solutions

contributing to increasing productivity of coffee
Evaluate the effectiveness of the measures watered by using Israel
i technology for the growth and yield of coffee.
Evaluate the effectiveness of some fertilizer application methods
for coffee in order to limit dwarf shoots.
Assess the effectiveness of controlling Coffee Berry Borer (CBB)
by some cultivation methods.
Study methods
Secondary data collection method is applied to evaluate the actual
situation of coffee cultivation in the province
Using the direct method household survey questionnaire to
investigate the technical methods of farmers.
Monitoring of experimental models of Israel i drip irrigation using
random sampling. Follow-up experiments using foliar fertilizers
containing Bo in preventing physiology symptoms on shoots and
preventive measures against Coffee Berry Borer (CBB) by RCB field trials.
Data analysis under the program IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel
2003 to calculate the basic statistical parameters and experimental error.
Main findings and conclusion
-

Analysis of coffee production in the area shows that: Many coffee gardens are

not properly cared for coffee by the farmers in accordance with the technical
requirements such as the use of unbalanced fertilizer, the use of insecticides and
pesticides are not reasonable, not meet the water needs of plants. Due to the farmer’s

xi



awareness is still limited, leading to the relatively common phenomenon as
physiology symptoms on shoots, Coffee Berry Borer (CBB) also frequently appears.
Therefore in the current, there is a need to develop sustainable coffee solutions such
as watering with Israel i technology, to apply Bo in order to limit physiology
symptoms on shoots, pruning, creating canopy, gardening to reduce the rate of fruit
was attacked by fruit borer, and together with technical measures in using
appropriate fertilizer and suitable pesticide in controlling pests and diseases.

- Through the analysis of the trials showed that:
+

The use of drip irrigation method of Israel technology only help increase soil

moisture, increase growth, increase productivity but also increase economic efficiency.

+
Spraying foliar fertilizers with high Bo concentration 2 times per
month for 3-6 months will help the plant to quickly recover, supporting
young buds, shoots and young leaves are protected.
+
Pruning, canopy creating and gardening after harvesting
reduce the rate of Coffee Berry Borer (CBB).

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây cà phê cà cây cơng nghiệp có giá trị kinh tế cao, đóng vai
trò quan trọng trong phát triển kinh tế của người dân tại Sơn La,

đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. Là cây trồng chủ lực của tỉnh
Sơn La. Vì vậy các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, giá
trị của sản phẩm cà phê thường xuyên được tập trung nghiên cứu.
Cà phê được trồng chủ yếu ở Sơn La là cà phê arabica (cà phê chè). Bắt
đầu trồng từ trước năm 1945 với diện tích trồng cà phê còn hạn chế, rải rác
trong các vườn nhỏ của hộ gia đình, sản phẩm chủ yếu tự cung tự cấp, chưa trở
thành hàng hoá, sau khoảng 50 năm trồng, cây cà phê chè đã trở thành cây mũi
nhọn trong phát triển kinh tế và được coi là cây trồng chủ lực của tỉnh. Trong
những năm gần đây diện tích và sản lượng cà phê chè của tỉnh Sơn La đã tăng
lên nhanh chóng với giống chủ lực là catimor. Hiện nay, cây cà phê chè trên địa
bàn tỉnh được trồng tập trung tại huyện Mai Sơn, thành phố Sơn La, huyện
Thuận Châu. Năm 2016 diện tích trồng cà phê toàn tỉnh là 12.039 ha (theo thống
kê của Sở Nông nghiệp tỉnh Sơn La), sản lượng cà phê nhân đạt 10.334 tấn;
năng suất trung bình cà phê nhân hàng năm đạt 15,08 tạ/ha.

Đánh giá được vai trò, tầm quan trọng của cây cà phê với việc phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban hành nhiều chính
sách thu hút doanh nghiệp đầu tư nhằm phát triển cây cà phê, điển hình
năm 2015, HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết số 112/2015/NQ-HĐND về
chính sách hỗ trợ phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai
đoạn 2015 – 2020, trong đó có nhiều chính sách hỗ trợ các giải pháp kỹ
thuật như: tưới nước, tái canh, trồng cây che bóng… Mặc dù vậy, hiện
nay việc trồng, chăm sóc, chế biến cà phê đang đối mặt với những khó
khăn, thách thức, các tiến bộ khoa học kỹ thuật chưa được áp dụng một
cách đồng bộ, vì thế sản xuất Cà phê của Sơn La chưa thật sự bền vững.
Hầu hết diện tích cà phê của của tỉnh Sơn La được trồng bằng hạt do người
dân tự sản xuất, chất lượng giống không đảm bảo, dẫn đến nhiều vườn bị thối hóa
ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng cà phê. Bón phân cho cà phê chưa tuân
thủ đúng qui trình kỹ thuật. Phần lớn diện tích Cà phê chỉ sử dụng


1


phân hóa học với 3 nguyên tố đa lượng là N, P, K, khơng sử dụng các loại phân
bón trung lượng và vi lượng, khơng bón bổ sung phân chuồng hay phân hữu cơ

vi sinh đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cà phê. Hầu hết diện tích
Cà phê của tỉnh Sơn la chưa được tưới nước. Tình trạng thiếu nước tưới
đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất Cà phê Sơn La....
Trong vài năm trở lại đây, trên các vườn cà phê chè tại Sơn La xuất
hiện hiện tượng chùn ngọn với các triệu chứng đỉnh sinh trưởng, các búp lá
và lộc non của cây cà phê phát triển kém, các đốt ngắn, lá xoăn lại và bị nhăn
dúm gây ảnh hưởng đên sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê, làm
giảm năng suất một cách rõ rệt. Năm 2015, Viện Bảo vệ thực vật đã xác định
được 1 nguyên nhân gây ra hiện tượng chùn ngọn do thiếu dinh dưỡng vi
lượng Bo. Tuy nhiên việc áp dụng biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu hiện
tượng trên chưa được nhân rộng. Ngoài ra mọt đục quả gây hại gia tăng
trong vài năm trở lại đây và việc phòng trừ còn gặp nhiều lúng túng.

Từ tháng 8/2014, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sơn La đã chỉ đạo xây dựng
mơ hình thử nghiệm ứng dụng cơng nghệ tưới nhỏ giọt của ISAREL cho
cây cà phê nhưng chưa có đánh giá về mặt khoa học hiệu quả của các mơ
hình tưới nhỏ giọt để làm cơ sở khuyến cáo, nhân rộng mơ hình.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá
thực trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất cà
phê chè tại Sơn La” để góp phần tăng năng suất cà phê bền vững tại tỉnh.

1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
Mơ hình tưới nhỏ giọt Israel được thử nghiệm tại một số hộ trồng cà
phê của tỉnh Sơn La, nhưng chưa có đánh giá nào về hiệu quả của mơ hình.

Do vậy đề tài xác định rõ hiệu quả, tác động của việc áp dụng công nghệ tưới
nhỏ giọt đối với cà phê từ đó khuyến cáo áp dụng cho một số cây trồng khác
Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật như tưới nước, bón phân, tỉa
cành tạo tán chưa hợp lý dẫn tới hiện tượng chùn ngọn (thiếu vi lượng Bo)
và mọt đục quả xuất hiện gia tăng do vậy đề tài đưa ra được một số khuyến
cáo kỹ thuật hạn chế hiện tượng chùn ngọn và mọt đục quả cà phê.

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Đánh giá đúng thực trạng canh tác cà phê trên địa bàn tỉnh: Diện tích, năng

suất, giống sử dụng, các biện pháp kỹ thuật canh tác áp dụng, năng suất và

2


hiệu quả kinh tế của việc trồng cà phê; Đề xuất được một số giải
pháp kỹ thuật góp phần tăng năng suất cà phê.
-

Đánh giá hiệu quả của biện pháp tưới nước bằng công nghệ

Israel đối với sinh trưởng, năng suất cà phê so với biện pháp không tưới.

Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật bón phân có hàm lượng Bo
cao cho cà phê để hạn chế hiện tượng chùn ngọn.
Đánh giá hiệu quả phòng trừ mọt đục quả cà phê bằng một
số biện pháp canh tác.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

-

Việc đánh giá thực trạng được tiến hành ở một số hộ nông dân 3 huyện

trồng cà phê lớn nhất của tỉnh (Thành phố Sơn La, huyện Mai Sơn, Thuận Châu).

-

Đề tài chỉ đánh giá so sánh hiệu quả của biện pháp tưới nhỏ giọt cho

cà phê và biện pháp không tưới trên vườn cà phê kinh doanh của một số hộ
nông dân tại các địa điểm được đầu tư hệ thống tưới nhỏ giọt (xã Chiềng Cọ
- TP Sơn La; xã Chiềng Ban – Mai Sơn; xã Phỏng Lái – Thuận Châu).
-

Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế của biện pháp tưới nhỏ giọt

kết hợp bón phân hịa tan thơng qua đánh giá một số yếu tố cấu thành năng suất
trên cây cà phê; tập trung đánh giá hiệu quả của biện pháp sử dụng phân bón có
hàm lượng Bo cao trong hạn chế hiện tượng chùn ngọn cà phê; biện pháp tỉa
cành, tạo tán, vệ sinh đồng ruộng trong phòng trừ mọt đục quả cà phê.

Các thí nghiệm so sánh, đánh giá đều được thực hiện trên
vườn cà phê kinh doanh 10 năm tuổi đồng đều về sinh trưởng và
năng suất ổn định là khoảng 1,5 tấn/ha.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Những đóng góp mới
-

Đánh giá được thực trạng trồng cà phê tại tỉnh Sơn La, đưa


ra những hạn chế trong kỹ thuật bón phân, tưới nước và tỉa cành
tạo tán từ đó đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất.
Đánh giá được ảnh hưởng của biện pháp tưới nhỏ giọt, đến
sinh trưởng phát triển và năng suất của cà phê;
-

Đánh giá được ảnh hưởng của phân bón vi lượng chứa Bo đối với hiện

tượng chùn ngọn và biện pháp canh tác trong phòng trừ mọt đục quả cà phê.

3


1.5.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học có ý nghĩa về thực
trạng áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong canh tác cà phê tại Sơn La. Hiệu quả của
một số biện pháp kỹ thuật áp dụng (Tưới nước, bón phân, kỹ thuật canh tác).

Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về
cây cà phê ở Việt Nam.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá đúng được thực trạng trồng cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La, đặc
biệt thực trạng về tưới nước, bón phân vi lượng chứa Bo, mức độ nhiễm mọt đục
quả. Từ đó đưa ra khuyến cáo về sử dụng phương pháp bón phân chứa nguyên tố
Bo, biện pháp tưới nước, biện pháp canh tác hợp lý phòng trừ mọt đục quả cho cà
phê chè ở Sơn La nhằm tăng năng suất tăng thu nhập cho nông dân.

4



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÀ PHÊ
2.1.1. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới
Cách đây hàng nghìn năm, cây cà phê đã được người dân du mục
Ethiopi ngẫu nhiên tìm thấy ở làng Capfa, gần thủ đơ Ethiopi. Cà phê có
rất nhiều lồi khác nhau. Trong đó phổ biến nhất về diện tích trồng cũng
như vai trò quan trọng trên thị trường cà phê thế giới là 2 loài cà phê:

Cà phê chè: Coffea arabica
Cà phê vối: Coffea canephora Pieere
Trên thị trường cà phê chè được đánh giá cao hơn cà phê vối vì
có hương vị thơm ngon và chứa ít hàm lượng caffein hơn. Các nước
trồng cà phê chè có hương vị thơm ngon như: Kenya, Tazania,
Ethiopia, Colombia...thường trồng ở nơi có độ cao 800m trở lên.
Vì yêu cầu sinh thái khác nhau 2 loại cà phê này được trồng tập chung ở
những khu vực khác nhau trên thế giới. Cà phê Arabica được trồng chủ yếu ở
Châu Mỹ, đặc biệt tại hai nước là Brazin và Colombia. Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ
(USDA), Brazil là cường quốc trồng cà phê lớn nhất thế giới (2.155.570 ha). Tiếp
đó là một số quốc gia như Colombia (750.224 ha), Mehico (741.410 ha), Côte
d’Ivoire (450.000 ha), Ethyopia (395.003 ha), Indonesia (1.166.000 ha), Việt Nam
(633.00 ha). Theo thống kê FAOSTAT (2013), năng suất cà phê trung bình trên thế
giới đạt 8,21 tạ/ha, trong đó Châu Á có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp
nên năng suất đạt cao nhất 10,16 tạ/ha. Châu Mỹ năng suất đạt trung bình 8,79
tạ/ha. Tại châu Phi do yếu tố khơ hạn đã làm giới hạn năng suất cà phê, năng
suất đạt thấp nhất trong các châu lục trồng cà phê (4,31 tạ/ha).

Theo số liệu của tổ chức cà phê quốc tế (ICO) hiện nay có
khoảng 20 đến 30 nước sản xuất cà phê tập trung chủ yếu vào các
khu vực là: Bắc và Trung Mỹ, Nam Mỹ, Châu Phi và Châu Á - Thái

Bình Dương. Sản lượng cà phê xuất khẩu giai đoạn 2013-2016 của
một số nước có lượng cà phê xuất khẩu lớn thể hiện tại bảng 2.1.

5


Bảng 2.1. Sản lượng cà phê của các nước xuất khẩu cà phê trên thế giới
Đơn vị tính: Nghìn bao

Mùa vụ
Quốc gia
Tổng số
Cà phê chè
Cà phê vối
Châu Phi
Ethiopia
Châu Á
Ấn độ
Indonesia
Việt Nam
Bắc và Trung Mỹ
Guatemala
Honduras
Mexico
Nam Mỹ
Brazil
Colombia
Peru
Nguồn: - cập nhật ngày 31/10/2017


2.1.2. Tình hình sản xuất cà phê tại Việt Nam
2.1.2.1. Tình hình sản xuất cà phê
Theo Quyết định số 1987/QĐ-BNN-TT của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày
21/8/2012 về Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành cà phê Việt Nam đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030: đến năm 2020 quy hoạch Tổng diện tích trồng
cà phê cả nước đạt 500.000,0 ha, sản lượng cà phê nhân đạt 1.112.910,0 tấn. Tuy
nhiên, từ năm 2005 đến nay tổng diện tích và sản lượng cà phê liên tục gia tăng,
đến năm 2015 tổng diện tích cà phê cả nước lên tới 670.000 ha sản lượng lên tới
1.700.000 tấn. Trong đó diện tích cà phê lớn nhất là tỉnh Đăk lăk với diện tích là
209.760 ha; Lâm Đồng 155.365 ha; Đăk Nơng 131.395 ha. Số liệu diện tích sản
lượng cà phê Việt Nam được thể hiện ở Hình 2.1 và Bảng 2.2.

6


Hình 2.1. Phát triển diện tích và sản lượng cà phê Việt Nam
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ NN&PTNT,USDA (2015)

Bảng 2.2. Diện tích trồng cà phê của Việt Nam theo khu vực

Tỉnh
Đăk Lăk
Lâm Đồng
Đăk Nơng
Gia Lai
Đồng Nai
Bình Phước
Kon Tum
Sơn La
Bà Rịa Vũng Tàu

Quảng Trị
Điện Biên
Khác
Tổng
Nguồn: FAS USDA (2016)

Theo thống kê của Bộ NN & PTNT, hiện nay có khoảng 86.000 ha diện tích
thu hoạch cây hơn 20 năm tuổi, chiếm khoảng 13% tổng diện tích cà phê,
khoảng 140.000-150.000 ha từ cây 15-20 tuổi (22% tổng diện tích). Trong những

7


năm gần đây, cây cà phê trẻ có năng suất cà phê nhân lên đến 4-5
tấn/ha, so với năng suất trung bình 2,5-2,6 tấn/ha. Cây già có năng suất
ít hơn 2 tấn/ha. Trồng lại cây già là một ưu tiên lớn của Bộ NN & PTNT
và các cơ quan địa phương (Nguyễn Đăng Minh Chánh, 2005).

2.1.2.2. Tình hình phát triển cà phê chè ở Việt Nam
Cà phê chè du nhập vào Việt Nam thông qua người Pháp từ khoảng năm
1850. Tới đầu những năm 1900 thì loại cà phê này mới được trồng ở các tỉnh
phía bắc Việt Nam như Lạng Sơn, Ninh Bình và Tun Quang. Tiếp đó, địa bàn
canh tác cà phê chè được mở rộng đến các tỉnh miền trung như Hà Tĩnh và
Nghệ An. Phải rất lâu sau đó, dân nhập cư người Pháp mới bắt đầu trồng cà phê
tại khu vực Tây Nguyên. Ngày nay Việt Nam là một trong những nước sản xuất
cà phê vối lớn nhất thế giới. Loại cà phê này thường được dùng để chế biến cà
phê hòa tan. Cà phê vối được trồng nhiều nhất ở các tỉnh thuộc khu vực Tây
Nguyên như Đắc Lăk, Gia Lai và Lâm Đồng. Trong khi đó cà phê chè được trồng
rải rác ở các tỉnh vùng núi phía bắc và các tỉnh miền trung như Lâm Đồng, Điện
Biên, Kom Tum, Quảng Trị và Sơn La. Tổng diện tích canh tác cà phê chè tại Việt

Nam vào khoảng 42.000 Ha vào niên vụ 2013-2014.
Cà phê chè thường được trồng ở độ cao trên 500 mét so với mực nước
0

0

biển, với nhiệt độ thích hợp trong khoảng 15 C – 24 C và lượng mưa hàng năm
từ 1.200 mm - 1.900 mm. Cây cà phê chè khơng địi hỏi nhiều ánh sáng mặt trời
như cà phê vối, tuy nhiên, lại khá nhạy cảm với một số bệnh do nấm gây ra như
bệnh gỉ sắt do nấm Hemileia vastatrix, bệnh khô cành khô quả và bệnh nấm
hồng Corticium salmonicolor. Do những đặc điểm này mà cà phê chè khó chăm
sóc, dễ bị bệnh hơn, khiến việc canh tác bị giới hạn tại một số khu vực miền
trung và miền núi phía bắc Việt Nam (Vũ Hồng Tráng, 2013).
Hai vùng có sản lượng cà phê chè tương đối lớn là Hướng Hóa (Quảng
Trị) và Thuận Châu, Mai Sơn (Sơn La); Mường Ảng (Điện Biên). Từ sau năm 2000
đã xuất khẩu sang châu Âu và Nhật Bản (Hoàng Thu Trang, 2009).

2.1.2.3. Tình hình sản xuất cà phê chè tại Tây Bắc và tỉnh Sơn La
Tây Bắc có độ cao bình quân từ 500 - 1500 m so với mặt nước biển vĩ độ 21
0

- 22 33 độ vĩ Bắc, địa hình chia cắt mạnh bởi các dãy núi cao, có mùa khơ hanh kéo
dài từ tháng 10 năm trước cho tới tháng 4 năm sau, mùa nóng ẩm mưa nhiều kéo dài
0

0

từ tháng 5 cho đến tháng 9 nhiệt độ bình quân 20 C, cao nhất 30 C, thấp

8



0

nhất 10 – 12 C, lượng mưa bình quân từ 1500 – 2000 mm tập trung vào
các tháng 6,7,8, độ ẩm khơng khí đạt từ 80 – 85%. Nhìn chung thời tiết khí
hậu khá thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là các loại cây cơng
nghiệp trong đó cây cà phê chè đã được khẳng định qua nhiều năm, cho
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao tại các tiểu vùng khí hậu Tây
Bắc như tỉnh Sơn La và Điện Biên (Vũ Hồng Tráng, 2013).
Sơn La là tỉnh có diện tích lớn thứ năm của cả nước, nằm ở khu
vực Tây Bắc Việt Nam với 80% diện tích là đồi núi. Sơn La có địa hình
phức tạp, nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam theo hướng chảy của
o

o

dịng sơng Đà và sơng Mã, Độ dốc bình quân 25 đến 30 . Các dãy núi
phần lớn theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, độ cao bình qn 600m đến
700m so với mực nước biển, có độ dốc lớn, phân cắt mạnh, nhiều khe,
vực. Tồn tỉnh có 12 đơn vị hành chính (một thành phố và 11 huyện) với
2

dân số năm 2015 đạt 1.169.650 người (mật độ dân số 83 người/km ). Thu
nhập bình quân trên đầu người của tỉnh đạt 1.000 đơ la Mỹ vào năm 2015.
Khí hậu ở Sơn La được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa đơng lạnh khơ với
lượng mưa ít, chỉ chiếm khoảng 10% tổng lượng mưa hàng năm. Trái lại mùa hè
mưa nhiều vào khoảng tháng 5 đến tháng 9. Lượng mưa trong khoảng thời gian
này chiếm đến 90% tổng lượng mưa hàng năm trên địa bàn tỉnh. Do ảnh hưởng
của đặc điểm địa lý nên thời tiết giữa các tiểu vùng trên địa bàn Sơn La khá đa

dạng, nhưng kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là điển hình nhất.
0

Nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm: 21,6 C: Nhiệt độ
khơng khí bình qn 4 năm gần đây đã tăng so với bình quân nhiều
0

năm là 0,5 C do biến đổi khí hậu.
-

Lượng mưa trung bình năm: 1281,9 mm

- Độ ẩm khơng khí: Trung bình nhiều năm 80,1%.
+ Lượng bốc hơi bình quân hàng năm: 947mm.

+ Số giờ nắng bình quân trong năm: 2403,9 giờ.
Cà phê ở Sơn La chủ yếu là cà phê chè (Arabica), có chất lượng cao, việc

sản xuất kinh doanh cà phê tại Sơn La thời gian qua đã đạt được
những bước tiến đáng kể.
Theo Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông Lâm nghiệp Tây Bắc
(TBCAFRD) thuộc NOMAFSI, cà phê chè lần đầu được biết đến tại Sơn La vào

9


những năm 1980. Hiện nay, cà phê chè chủ yếu được trồng ở độ cao 600800m trên mặt nước biển, tập trung nhiều ở những khu vực có đất đai và khí
hậu phù hợp cho với cây cà phê phát triển. Qua quá trình phát triển cây cà
phê là một trong nhưng cây trồng công nghiệp lâu năm được xác định là cây
trồng có lợi thế, có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều

kiện kinh tế - xã hội và được nhân dân chấp nhận và tiếp tục phát triển.

-

Năm 1995 diện tích trồng cà phê toàn tỉnh là 1.591 ha, năm 2000

tăng lên là 3.862 ha (tăng 2.371 ha), đến năm 2006 giảm xuống còn 2.586
ha (giảm 1.276 ha). Giai đoạn này giá cà phê có nhiều biến động, xuống
thấp, cộng thêm đợt sương muối cuối tháng 12 năm 1999 làm cho trên
1.000 ha phải cưa đốn phục hồi, trồng lại do bị chết đã ảnh hưởng khơng
nhỏ đến tình hình sản xuất cà phê của tỉnh và cho người trồng cà phê.
Đến năm 2015, diện tích trồng cà phê tồn tỉnh năm là 11.793 ha, được
trồng ở các huyện Mai Sơn, thành phố Sơn La, Thuận Châu.

Sản lượng cà phê ngày càng cao: Sản lượng cà phê nhân
năm 2000 đạt 377 tấn; năm 2005 đạt 3.023 tấn (tăng 2.646 tấn); năm
2009 đạt 4.456 tấn; năm 2015 đạt 13.049 tấn. Cà phê trở thành một
trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh.
Việc sản xuất cà phê là bước tiến đáng kể trong việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trong nền kinh tế của tỉnh, chuyển từ tập quán quảng canh
sang hình thức canh tác có ý thức, thâm canh áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động.
Phần lớn các hộ gia đình trồng cà phê đều có thu nhập khá và ổn định.
Do cà phê mang lại lợi nhuận khá ổn định nên hầu như những hộ nông
dân sở hữu đất đai phù hợp tại Sơn La dần chuyển sang trồng cà phê. Chính
vì thế diện tích cà phê của Sơn La năm 2015 đã vượt so với quy hoạch năm
2011 hơn 5000 ha (theo quy hoạch đến năm 2015, đạt 6000 ha).

2.1.2.4. Yêu cầu sinh thái, ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến
sinh lý ra hoa đậu quả

a. Yêu cầu sinh thái
Cà phê là cây trồng nhiệt đới, có nguồn gốc xuất xứ từ Châu Phi và là loại
cây có những yêu cầu về điều kiện sinh thái rất khắt khe. Yếu tố khí hậu có ảnh
hưởng rất mạnh mẽ và có tính chất quyết định đến năng suất, đặc biệt là chất

10


lượng, hương vị cà phê. Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng chính đến
sinh trưởng và phát triển cây cà phê như:
Nhiệt độ: Cà phê chè sinh trưởng bình thường trong khoảng
0

0

0

0

nhiệt độ 5-30 C. Thích hợp nhất là 15-24 C. Trên 30 C và dưới 5 C cây
ngừng sinh trưởng, chịu rét tốt nhưng không chịu được sương muối.

Lượng mưa: Cà phê chè cần lượng mưa 1.200 - 1.900
mm/năm. Phân bố đều, nhưng phải có tối thiểu 02 tháng khơ hạn
sau khi thu hoạch để tích lũy hooc mơn, phân hóa mầm hoa.
Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí thích hợp cho cà phê chè là trên 70%.

Gió: Gió lạnh, gió nóng khơ đều có hại cho cây cà phê chè nên việc
trồng đai rừng chắn gió ở tất cả các vùng trồng cà phê là biện pháp bắt buộc.


Ánh sáng: Nguồn gốc nguyên thủy của cà phê chè là dưới tán
rừng nên ưa ánh sáng tán xạ, ưa bóng mát, kém chịu nắng. Vì vậy
bắt buộc trồng cây che bóng cho cà phê.
Độ cao địa lý: Những nới có độ cao so với mực nước biển
trên 800m ở Tây Nguyên và trên 500m ở miền núi phía bắc đều có
những yếu tố khí khậu thích hợp cho cà phê chè.
Cây cà phê khơng có sự địi hỏi khắt khe về nguồn gốc địa chất, nó có thể
phát triển tốt trên nhiều loại đất khác nhau như: Đất nâu đỏ, nâu vàng trên bazan,
đất đỏ vàng trên phiến sét hoặc đất xám trên Granite… Trong đó, với đất nâu đỏ trên
bazan, cà phê thường sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao.
Đối với cây cà phê, lý tính (các tính chất vật lý của đất) và độ dày tầng đất là
yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất.

Cà phê thích hợp trên đất có thành phần cơ giới trung bình đến
hơi nặng (thịt nhẹ-sét), tơi xốp, thốt nước và giữ ẩm tốt, độ dày tầng
đất trên 70cm. Cà phê có thể trồng được trên các sườn đồi, triền núi,
song nếu độ dốc q lớn cũng khơng thích hợp với cây cà phê.
Về hố tính (các tính chất hóa học của đất), cà phê có thể trồng
được trên đất có độ pHKCl từ 4,5-5. Đất giàu mùn và giàu dinh dưỡng thì
cà phê sinh trưởng phát triển thuận lợi, tuy nhiên đất có dinh dưỡng
trung bình nhưng biết áp dụng các biện pháp thâm canh phù hợp thì cà
phê vẫn có khả năng cho năng suất cao (Bùi Văn Sỹ và cs, 2005).
b. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến sinh lý ra hoa đậu quả của cà phê

Sự ra hoa đậu quả của cà phê phản ứng rõ rệt với điều kiện bóng mát,

11



×