Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật góp phần hoàn thiện hệ thống cây trồng trên đất cát tai huyện tĩnh gia tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 128 trang )

B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N I
----------

----------

LÊ TH THANH HUY N

ðÁNH GIÁ HI N TR NG VÀ ð XU T M T S
GI I PHÁP K THU T GĨP PH N HỒN THI N
H TH NG CÂY TR NG TRÊN ð T CÁT
T I HUY N TĨNH GIA, T NH THANH HĨA

LU N VĂN TH C SĨ NƠNG NGHI P
Chuyên ngành

: Tr ng tr t

Mã s

: 60.62.01

Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. NGUY N TH LAN

HÀ N I - 2009


L I CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên c u c a riêng tơi. Các s
li u và k t qu trình bày trong lu n văn là trung th c và chưa t ng ñư c ai
cơng b trong b t c cơng trình nào khác.


Tơi xin cam đoan r ng m i s giúp ñ cho vi c th c hi n lu n văn này
đã đư c cám ơn và các thơng tin trích d n trong lu n văn đ u đã ñư c ch rõ
ngu n g c.
Tác gi lu n văn

Lê Th Thanh Huy n

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………i


L I C M ƠN
Trong quá trình h c t p, nghiên c u và hoàn thành lu n văn, tơi đã
nh n đư c s quan tâm giúp đ nhi t tình c a nhi u t p th , cá nhân.
Trư c h t tôi xin bày t lòng bi t ơn sâu s c t i PGS.TS Nguy n Th
Lan, ngư i đã t n tình giúp ñ , hư ng d n tôi trong su t th i gian th c hi n
ñ tài, cũng như trong q trình hồn thành lu n văn t t nghi p.
Tôi xin chân thành c m ơn t p th các th y cô giáo trong B môn H
th ng nông nghi p, Khoa Nông h c, Vi n sau ñ i h c - Trư ng ð i h c Nơng
nghi p Hà N i đã giúp đ tơi trong q trình h c t p, nghiên c u khoa h c và
hoàn ch nh lu n văn t t nghi p.
Xin chân thành c m ơn UBND huy n Tĩnh Gia, các phịng ban và bà
con nơng dân các xã H i Hịa, Triêu Dương, Tân Dân…đã t o m i đi u ki n
giúp đ tơi trong su t quá trình th c hi n lu n văn .
Xin chân thành c m ơn các nhà khoa h c trong ngành, các ñ ng nghi p,
b n bè và gia đình đã đ ng viên giúp đ tơi trong q trình h c t p và hoàn
thành lu n văn t t nghi p.
Tác gi lu n văn

Lê Th Thanh Huy n


Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ii


M CL C
1.

M

ð U

i

1.1.

Tính c p thi t c a ñ tài.

1

1.2.

M c ñích và yêu c u nghiên c u.

2

1.2.1.

M c đích nghiên c u.

2


1.2.2.

u c u nghiên c u.

3

1.3.

Ý nghĩa c a ñ tài.

3

1.3.1.

Ý nghĩa khoa h c.

3

1.3.2.

Ý nghĩa th c ti n.

3

1.4.

Ph m vi nghiên c u.

3


2.

T NG QUAN TÀI LI U

4

2.1.

Cơ s lý lu n c a ñ tài.

4

2.1.1.

Lý thuy t h th ng.

4

2.1.2.

H th ng cây tr ng và phương pháp ti p c n h th ng cây tr ng.

6

2.1.3.

Quan ñi m ch y u v hoàn thi n h th ng cây tr ng.

9


2.1.4.

Bi n pháp k thu t tr ng tr t v i hoàn thi n h th ng cây tr ng.

14

2.2.

M t s k t qu có liên quan đ n ñ tài.

17

2.2.1.

Nghiên c u trên th gi i.

17

2.2.2.

Nghiên c u

20

2.2.3.

M t s nghiên c u trên ñ a bàn t nh Thanh Hóa.

2.2.4.


M t s k t qu nghiên c u v gi ng và bi n pháp gi

3.

N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.

30

3.1.

ð i tư ng nghiên c u.

30

3.2.

Th i gian và ñ a ñi m nghiên c u.

30

3.3.

N i dung nghiên c u.

30

3.3.1.

ðánh giá ñi u ki n t nhiên và kinh t - xã h i c a vùng nghiên c u.


30

Vi t Nam.

24
m cho cây l c. 26

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iii


3.3.2.

ðánh giá hi n tr ng s d ng ñ t.

30

3.3.3.

ðánh giá hi n tr ng h th ng cây tr ng trên ñ t cát.

30

3.3.4.

ð xu t m t s bi n pháp k thu t trên ñ t cát.

31

3.3.5.


Nghiên c u th c nghi m v i m t s bi n pháp k thu t tr ng tr t
trên cây l c.

31

3.4.

Phương pháp nghiên c u.

31

3.4.1.

Thu th p thơng tin.

31

3.4.2.

Thí nghi m đ ng ru ng.

32

3.4.3.

ðánh giá hi u qu kinh t .

34

4.


K T QU NGHIÊN C U

35

4.1.

ði u ki n t nhiên.

36

4.1.1.

V trí đ a lý.

36

4.1.2.

ð a hình.

36

4.1.3.

Di n bi n khí h u.

37

4.1.4.


Tài ngun đ t

41

4.1.5.

Tài nguyên nư c:

45

4.2.

ði u ki n kinh t - xã h i.

45

4.2.1.

Th c tr ng phát tri n kinh t .

45

4.2.2.

Th c tr ng phát tri n xã h i.

53

4.3.


ðánh giá chung v ñi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i c a huy n
Tĩnh Gia.

56

4.4.

Hi n tr ng s d ng ñ t.

58

4.3.1.

Hi n tr ng s d ng ñ t t nhiên.

58

4.3.2.

Hi n tr ng s d ng đ t nơng nghi p.

61

4.3.3.

Hi n tr ng s d ng ñ t s n xu t nông nghi p.

63


4.4.

Nghiên c u hi n tr ng h th ng cây tr ng trên ñ t cát c a huy n
Tĩnh Gia.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iv

68


4.4.1.

Các cơng th c ln canh trên vùng đ t cát.

68

4.4.2.

Hi n tr ng s d ng gi ng cây tr ng trên ñ t cát c a huy n
Tĩnh Gia.

4.4.3.

70

Hi n tr ng s d ng phân bón cho m t s lo i cây tr ng trên ñ t
cát.

75


4.4.4.

Hi u qu kinh t m t s cây tr ng.

76

4.4.5.

Hi u qu kinh t c a m t s công th c luân canh.

78

4.5.

ð xu t m t s gi i pháp k thu t trên vùng ñ t cát huy n Tĩnh Gia. 84

4.6.1.

Gi i pháp cho h th ng tr ng tr t .

4.6.

K t qu nghiên c u th c nghi m v i m t s bi n pháp k thu t

84

tr ng tr t trên cây l c.
4.5.1.

87


Thí nghi m 1: So sánh m t s gi ng l c trong v xuân năm 2009
t i xã H i Hịa huy n Tĩnh Gia.

4.5.2.

Thí nghi m 2: So sánh hi u qu c a m t s v t li u gi

87
m cho

l c xuân năm 2009 t i xã H i Hòa huy n Tĩnh Gia.

92

5.

K T LU N VÀ ð NGH

96

5.1.

K t lu n

96

5.2.

ð ngh .


97

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………v


DANH M C CÁC CH

VI T T T

CT

Công th c

CS

C ng s

DT

Di n tích

ðC

ð i ch ng

HTNN

H th ng nơng nghi p


KHKT

Khoa h c k thu t

NXB

Nhà xu t b n

P100

Kh i lư ng 100 qu

UBND

y ban nhân dân

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vi


DANH M C B NG
B ng 4.1 Di n bi n c a m t s y u t khí h u

huy n Tĩnh Gia

38

B ng 4.2 Các nhóm đ t c a huy n Tĩnh Gia – Thanh Hóa

41


B ng 4.3 M t s ch tiêu hóa tính c a ñ t cát năm 2008*

42

B ng 4.4 T c ñ tăng trư ng kinh t huy n Tĩnh Gia.

46

B ng 4.5 Cơ c u các ngành kinh t c a huy n Tĩnh Gia (2005 -2008)

47

B ng 4.6 Di n tích, năng su t, s n lư ng các cây tr ng chính c a huy n
Tĩnh Gia (2004 -2008)

50

B ng: 4.7 Phát tri n chăn nuôi qua các năm

52

B ng 4. 8 Cơ c u dân s , lao ñ ng c a huy n Tĩnh Gia năm 2008

54

B ng 4.9 Hi n tr ng s d ng ñ t t nhiên toàn huy n và vùng ñ ng b ng

59

ven bi n huy n Tĩnh Gia


59

B ng 4.10 Hi n tr ng s d ng ñ t nơng nghi p tồn huy n và vùng đ ng
b ng ven bi n huy n Tĩnh Gia - năm 2008

61

B ng 4.11. Di n tích m t s lo i cây tr ng hàng năm toàn huy n và vùng
ñ ng b ng ven bi n huy n Tĩnh Gia.
B ng 4.12. M t s công th c luân canh trên ñ t cát c a huy n Tĩnh Gia.

65
68

B ng 4.13 Hi n tr ng s d ng gi ng l c v xn, v đơng năm 2008 2009 trên vùng ñ t cát huy n Tĩnh Gia.
B ng 4.14. Hi n tr ng s d ng gi ng c a m t s cây tr ng chính trên
ñ t cát - huy n Tĩnh Gia
B ng 4.15. M c đ u tư phân bón cho m t s lo i cây tr ng
trên ñ t cát – huy n Tĩnh Gia.

70
72
72
75
75

B ng 4.16: Hi u qu kinh t c a m t s cây tr ng trên đ t cát – huy n
Tĩnh Gia.


77

B¶ng 4.17. HiƯu qu¶ kinh tế của các công thức luân canh phổ biến
trên ®Êt c¸t hun TÜnh Gia

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vii

79


B ng 4.18. M t s ñ c ñi m sinh trư ng phát tri n c a m t s gi ng l c thí
nghi m.

88

B ng 4.19. Năng su t và các y u t c u thành năng su t c a m t s
gi ng l c thí nghi m.

90

B ng 4.20. Hi u qu kinh t c a m t s gi ng l c v xuân năm 2009.
B ng 4.21. nh hư ng c a v t li u gi

91

m ñ n m t s ñ c ñi m sinh

trư ng và năng su t c a gi ng l c V79 .
B ng 4.22. Hi u qu kinh t c a các v t li u gi


m cho gi ng l c V79

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………viii

93
94


DANH M C CÁC HÌNH
Bi u đ 4.1 Di n bi n m t s y u t khí h u huy n Tĩnh Gia (1999 – 2008). 39
Bi u ñ 4.2. T l các nhóm ñ t huy n Tĩnh Gia

44

Bi u ñ 4.3. Cơ c u kinh t c a huy n Tĩnh Gia năm 2008

48

Bi u ñ 4.4 T l s d ng di n tích đ t t nhiên vùng ñ ng b ng ven bi n
c a huy n Tĩnh Gia năm 2008.

60

Bi u ñ 4.5. Năng su t c a m t s gi ng l c thí nghi m
Bi u đ 4.6. Năng su t c a gi ng l c V79

các v t li u gi

91
m khác nhau 94


Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ix


1. M

ð U

1.1. Tính c p thi t c a ñ tài.
Trong quá trình phát tri n s n xu t nơng nghi p, vi c nghiên c u và
hồn thi n h th ng cây tr ng luôn là ñ ng l c ñ thúc ñ y s phát tri n.
Nh ng năm qua, nhi u nhà khoa h c ñã tri n khai nghiên c u v h th ng cây
tr ng, đ c bi t là

vùng có nhi u khó khăn như vùng đ t cát, đ t b c màu.

Vi c nghiên c u đ hồn thi n h th ng cây tr ng trên các vùng sinh thái là
cơ s khoa h c cho vi c xây d ng và phát tri n m t n n nơng nghi p tồn
di n và b n v ng.
Tĩnh Gia là huy n phía Nam c a t nh Thanh Hóa, cách trung tâm thành
ph Thanh Hóa 40km. V i t ng di n tích đ t t nhiên 45.828,67 ha, trong đó,
di n tích đ t nông nghi p là 26.015,90 ha chi m 56,77%. Dân s toàn huy n
là 226.976 ngư i, ch y u là dân t c Kinh, còn các dân t c Thái và Mư ng
ch kho ng 700 ngư i.
ð a hình c a huy n khá đa d ng, th hi n s h i t ñ ng th i c a ba
vùng sinh thái: vùng bi n và ven bi n, vùng ñ ng b ng và trung du và vùng
núi. ðây chính là đi u ki n đ Tĩnh Gia tr thành vùng ñ ng l c kinh t c a
t nh v i s phát tri n ña d ng trong nông nghi p.
Tuy nhiên, th c tr ng phát tri n s n xu t nông nghi p


huy n Tĩnh Gia

cịn g p nhi u khó khăn. Vùng ñ t cát, v i ñ c ñi m là ñ t chua, nghèo dinh
dư ng, kh năng gi nư c và gi phân kém. Vi c áp d ng các ti n b khoa
h c k thu t vào s n xu t cịn thi u đ ng b , cơ c u mùa v chưa h p lý ñ
t n d ng t t nh ng l i th , ñ ng th i tránh ñư c nh ng b t l i c a khí h u.
Bên c nh đó, chưa áp d ng các ti n b v k thu t, s d ng nhi u lo i gi ng
có năng su t th p, đ u tư v phân bón v a ít v s lư ng v a m t cân ñ i. Do
đó, năng su t th p, s n ph m hàng hóa t o ra ít và thi u s c c nh tranh.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………1


Th c hi n ngh quy t ð i h i ð ng toàn qu c l n th X và ngh quy t
ð i h i T nh ð ng b l n th XVI năm 2008. Ngh quy t ñ i h i ð ng b
huy n Tĩnh Gia l n th XXII ñã xác ñ nh m c tiêu c th cho phát tri n kinh
t là “ Coi tr ng cơng nghi p hóa, hi n đ i hóa nơng nghi p, nơng thơn
hư ng t i xây d ng m t n n nông nghi p hàng hóa đa d ng có năng su t,
ch t lư ng, kh năng c nh tranh cao, phù h p v i ñ c ñi m t ng vùng, t ng
ñ a phương, thúc ñ y cơ c u s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn,
chuy n m nh sang s n xu t các s n ph m có th trư ng và hi u qu kinh t
cao”. ð ñ t ñư c các m c tiêu này c n th c hi n ñ ng b các gi i pháp phát
tri n nơng nghi p nói chung. Trong đó, phát tri n h th ng tr ng tr t theo
hư ng ñ y m nh s n xu t các cây tr ng hàng hóa, chuy n d ch cơ c u cây
tr ng, tăng v , m r ng di n tích s n xu t l c, đ u ñ … ñưa nhanh các gi ng
m i năng su t cao vào s n xu t, ñ ng th i áp d ng ñ ng b các ti n b k
thu t thích h p trong s n xu t l c… nh m thúc ñ y ngành tr ng tr t phát tri n
ñ t hi u qu cao và b n v ng là nh ng hư ng quan tr ng.
Xu t phát t tình hình trên, chúng tơi ti n hành th c hi n đ tài:“ ðánh
giá hi n tr ng và ñ xu t m t s gi i pháp k thu t góp ph n hoàn thi n h

th ng cây tr ng trên ñ t cát t i huy n Tĩnh Gia, t nh Thanh Hóa.
1.2. M c đích và u c u nghiên c u.
1.2.1. M c đích nghiên c u.
- ðánh giá hi n tr ng các h th ng cây tr ng trên ñ t cát c a huy n Tĩnh
Gia. T đó, đ xu t m t s gi i pháp k thu t thích h p trên ñ t cát nh m
nâng cao năng su t, s n lư ng và hi u qu kinh t c a m t s cây tr ng chính,
góp ph n hoàn thi n h th ng cây tr ng theo hư ng ñ t hi u qu kinh t cao
và tăng tính b n v ng c a h th ng.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………2


1.2.2. u c u nghiên c u.
- Phân tích, đánh giá ñúng ñi u ki n t nhiên và kinh t - xã h i chi ph i
s phát tri n h th ng cây tr ng trên ñ t cát c a huy n Tĩnh Gia.
- ðánh giá ñư c th c tr ng c a h th ng cây tr ng trên vùng đ t cát:
Cơng th c luân canh, di n tích, năng su t, s n lư ng các cây tr ng
chính…Qua đó phát hi n nh ng ưu ñi m và nh ng t n t i c n kh c ph c.
- ð xu t m t s gi i pháp k thu t góp ph n hồn thi n h th ng cây
tr ng trên ñ t cát c a huy n Tĩnh Gia.
- Th nghi m và ñánh giá hi u qu kinh t c a m t s bi n pháp k
thu t tr ng tr t cho cây l c trên ñ t cát c a huy n Tĩnh Gia.
1.3. Ý nghĩa c a ñ tài.
1.3.1. Ý nghĩa khoa h c.
- K t qu nghiên c u c a ñ tài là cơ s góp ph n b sung các lu n
ch ng khoa h c v h th ng cây tr ng, v n ñ s d ng tài ngun theo quan
đi m phát tri n nơng nghi p b n v ng phù h p v i ñi u ki n sinh thái c a
vùng ñ t cát huy n Tĩnh Gia.
1.3.2. Ý nghĩa th c ti n.
Trên cơ s xác ñ nh các y u t


nh hư ng đ n h th ng cây tr ng

đa

phương, có th c i ti n h th ng cây tr ng hi n t i theo hư ng nâng cao giá tr
trên đơn v di n tích, đ ng th i áp d ng các k thu t phù h p v i m t s cây
tr ng chính góp ph n hồn thi n quy trình k thu t, tăng thu nh p cho ngư i
s n xu t, ñ m b o s n xu t lâu b n, hư ng t i m t n n nông nghi p có hi u
qu kinh t cao và b n v ng.
1.4. Ph m vi nghiên c u.
ð tài t p trung nghiên c u th c tr ng s phát tri n c a h th ng cây
tr ng có trên vùng đ t cát và m t s nghiên c u trên cây tr ng chính thơng
qua các th c nghi m t i xã H i Hịa, đ i di n cho xã s n xu t cây l c c a
huy n Tĩnh Gia. Các s li u ñi u tra ñư c l y t i 3 xã ñ i di n: xã H i Hòa,
xã Triêu Dương và xã Tân Dân.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………3


2. T NG QUAN TÀI LI U
2.1. Cơ s lý lu n c a ñ tài.
2.1.1. Lý thuy t h th ng.
Lý thuy t h th ng ngày càng ñư c ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh
v c khoa h c đ phân tích và gi i thích các m i quan h tương h . Trong th i
gian g n ñây, quan ñi m này ñư c áp d ng và phát tri n trong nghiên c u
nơng nghi p.
H th ng đư c hi u là m t t ng th có tr t t c a các y u t khác nhau
có quan h và tác ñ ng qua l i. M t h th ng có th xác đ nh như m t t p h p
các ñ i tư ng ho c các thu c tính đư c liên k t t o thành m t chính th và

nh th h th ng có m t đ c tính m i g i là tính “tr i” c a h th ng. Như
v y, h th ng không ph i là phép c ng ñơn gi n c a các y u t , các ñ i tư ng
mà là s k t h p h u cơ gi a các y u t và có quan h ràng bu c ch t ch v i
nhau (Ph m Chí Thành, 1993)[35]
Ngồi các y u t bên trong h th ng, còn có các y u t bên ngồi h
th ng, khơng n m trong h th ng nhưng có tác đ ng v i các y u t bên trong
h th ng, g i là y u t môi trư ng. Nh ng y u t mơi trư ng tác đ ng lên h
th ng là y u t “ñ u vào”, cịn nh ng y u t mơi trư ng ch u s tác ñ ng tr
l i c a h th ng là y u t “ñ u ra”. Phép bi n ñ i c a h th ng là kh năng
th c t khách quan c a h th ng trong vi c bi n ñ i “ñ u vào” thành “đ u ra”
(Ph m Chí Thành và cs , 1996)[36]. Kh năng k t h p gi a ñ u vào và ñ u ra
c a h th ng t i m t th i ñi m nh t ñ nh ñư c g i là th c tr ng c a h th ng.
Trong h th ng cây tr ng, kh năng k t h p ñó t i m t th i ñi m nào ñ y
ñư c g i là th c tr ng c a h th ng cây tr ng.
ð h th ng phát tri n b n v ng c n nghiên c u b n ch t và ñ c tính
c a các m i tương tác qua l i gi a các y u t trong h th ng đó, đi u ti t các
m i tương tác chính là ñi u khi n h th ng m t cách có quy lu t.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………4


V m t th c ti n cho th y vi c tác ñ ng vào s v t m t cách riêng l ,
t ng m t, t ng b ph n c a s v t ñã d n đ n s phi n di n và ít hi u qu . Áp
d ng lý thuy t h th ng ñ tác ñ ng vào s v t m t cách toàn di n, t ng h p
mang l i hi u qu cao và b n v ng hơn. M t khác nông nghi p là m t h
th ng ña d ng và ph c h p, đ phát tri n s n xu t nơng nghi p

m t vùng

lãnh th c n tìm ra các m i qua h tác ñ ng qua l i c a các b ph n trong h

th ng và ñi u ti t m i tương tác qua l i c a các b ph n trong h th ng và
đi u ti t m i tuơng tác đó ph c v cho m c đích c a con ngư i n m trong h
th ng và qu n lý h th ng đó.
Hi n nay, có nhi u ñ nh nghĩa khác nhau v h th ng nông nghi p,
nhưng nhìn chung đ u th ng nh t r ng h th ng nông nghi p th c ch t là m t
h sinh thái nông nghi p ñư c ñ t trong m t ñi u ki n kinh t - xã h i nh t
ñ nh, t c là h sinh thái nơng nghi p đư c con ngư i tác ñ ng b ng lao ñ ng,
các t p quán canh tác, h th ng chính sách…
Theo Ph m Chí Thành (1993)[35] thì h th ng nông nghi p là m t ph c
h p c a ñ t ñai, ngu n nư c, cây tr ng, v t ni, lao đ ng, các ngu n l i và
ñ c trưng khác trong m t ngo i c nh mà nông h qu n lý tùy theo s thích,
kh năng và k thu t có th .
Theo Võ Minh Kha (2003) [21] h th ng cây tr ng là m t ch nh th bao
g m Nông Lâm Ngư nghi p, thu ho ch, b o qu n ch bi n, l y nông nghi p
làm cơ b n, trên đ a bàn nơng thơn. Các h th ng nông nghi p bao g m các
thành t sau ñây:
- ð t ñai và các ngu n năng lư ng t nhiên.
- Các ho t ñ ng giáo d c, chính tr , văn hóa và xã h i c a dân cư.
- Các ho t ñ ng s n xu t tr ng tr t, chăn nuôi, lâm nghi p, ngư nghi p,
ch bi n nông – lâm – th y s n, các ho t đ ng cơng nghi p và th cơng
nghi p.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………5


Như v y h th ng nông nghi p (HTNN) là m t h th ng h u h n trong
đó con ngư i đóng vai trị trung tâm, con ngư i qu n lý và ñi u khi n các h
th ng nh trong đó theo nh ng quy lu t nh t ñ nh, nh m mang l i hi u qu
cao nh t cho h th ng nông nghi p.
2.1.2. H th ng cây tr ng và phương pháp ti p c n h th ng cây tr ng.

Nghiên c u h th ng cây tr ng là m t v n ñ ph c t p, vì nó liên quan
đ n nhi u khía c nh mơi trư ng như đ t đai, khí h u, sâu b nh, cơng ngh
sinh h c, v n đ hi u ng c a h th ng cây tr ng. Hi n nay, có nhi u khái
ni m v h th ng cây tr ng:
H th ng cây tr ng là thành ph n các gi ng và loài cây đư c b trí
trong khơng gian và th i gian trong m i h th ng sinh thái nông nghi p nh m
t n d ng h p lý nh t các ngu n l i t nhiên, kinh t xã h i (ðào Th Tu n
1984)[44].
H th ng cây tr ng là hình th c đa canh bao g m: tr ng xen, tr ng g i,
tr ng luân canh, tr ng thành băng, canh tác h n h p, vư n h n h p các lo i
cây. H th ng cây tr ng hay công th c luân canh là t h p trong không gian
và th i gian c a các cây tr ng trên m t m nh ñ t và các bi n pháp canh tác ñ
s n xu t chúng (Zandazardatra) [48]
Như v y, h th ng cây tr ng là m t th th ng nh t trong m i quan h
tương tác gi a các lo i cây tr ng đư c b trí h p lý trong khơng gian và th i
gian, t c là m i quan h gi a các lo i cây tr ng trong t ng v và gi a các v
khác nhau trên m t m nh ñ t, trong m t h sinh thái. Vì v y, nghiên c u h
th ng cây tr ng là nghiên c u: công th c luân canh và hình th c đa canh, cơ
c u cây tr ng hay t l di n tích dành cho mùa v cây tr ng nh t ñ nh, k
thu t canh tác cho c h th ng canh tác đó.
Nguy n Duy Tính, 1995 [43] thì cho r ng: H th ng cây tr ng là th
th ng nh t trong m i quan h tương tác gi a các loài cây tr ng, gi ng cây

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………6


tr ng đư c b trí theo khơng gian và th i gian. Trong đó, cơ c u cây tr ng là
n i dung chính c a h th ng cây tr ng, vi c b trí cơ c u cây tr ng h p lý là
bi n pháp k thu t t ng h p nh m s p x p l i ho t ñ ng c a h sinh thái. M t
cơ c u cây tr ng h p lý ch khi nó l i d ng t t nh t các đi u ki n khí h u

thu n l i ñ phát huy t t các đ c tính sinh h c c a cây tr ng, ñ ng th i tránh
ñư c nh ng thiên tai, các y u t d ch h i, ñ m b o s n lư ng cao và t l
hàng hóa l n, đ m b o phát tri n t t chăn nuôi và các ngành kinh t h tr , s
d ng h p lý lao ñ ng, v t tư, phương ti n.
Do ñ c tính sinh h c c a cây tr ng và mơi trư ng ln ln bi n đ i,
nên h th ng cây tr ng mang đ c tính đ ng. Vì v y, nghiên c u h th ng cây
tr ng không th d ng l i

m t không gian và th i gian r i k t thúc mà là vi c

làm thư ng xun đ tìm ra xu th phát tri n, các y u t h n ch và nh ng
gi i pháp kh c ph c ñ thay ñ i h th ng cây tr ng nh m khai thác ngày càng
có hi u qu ngu n tài nguyên thiên nhiên, tăng hi u qu kinh t , xã h i ph c
v cu c s ng con ngư i (ðào Th Tu n, 1984) [44].
Nghiên c u h th ng cây tr ng c n s d ng phương pháp phân tích h
th ng ñ tìm ra ñi m “h p” hay ch “ th t l i”, là nh ng ch tác ñ ng không
t t “h n ch ” t i h th ng, c n ñư c s a ch a, khai thơng “ tác đ ng vào” đ
h th ng hồn thi n và ho t đ ng có hi u qu cao hơn ( ðào Châu Thu,
2005)[39].
Theo Nguy n Duy Tính, (1995)[43] chuy n đ i hay hồn thi n h th ng
cây tr ng là phát tri n h th ng cây m i trên cơ s c i ti n h th ng cây tr ng
cũ ho c phát tri n h th ng cây tr ng m i b ng tăng v , tăng cây ho c thay
th cây tr ng đ khai thác có hi u qu hơn ti m năng v ñ t ñai, con ngư i và
l i th so sánh trên vùng sinh thái. Q trình nghiên c u hồn thi n h th ng
cây tr ng c n ch rõ nh ng y u t nguyên nhân c n tr s phát tri n s n xu t
và tìm ra nh ng gi i pháp kh c ph c. ð ng th i d báo nh ng v n ñ tác

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………7



ñ ng kèm theo khi th c hi n v môi trư ng t nhiên, kinh t xã h i. Xây d ng
m t n n nông nghi p s n xu t hàng hóa, hi u qu và b n v ng, nâng cao thu
nh p và c i thi n đ i s ng cho nơng dân, th c hi n xây d ng nông thôn m i
giàu ñ p, văn minh, phù h p v i quá trình đơ th hóa và h i nh p kinh t .
Trong điều kiện thực tế thì ho n thiện hay cải tiến hệ thống cây trồng l
phải đảm bảo tăng hiệu quả kinh tế - x hội, bảo vệ môi trờng, bảo vệ các hệ
sinh thái, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc l m cho lao động
nông thôn, nâng cao đời sống dân sinh, giảm sự chênh lệch mức sống giữa
th nh thị v nông thôn.
Xác định hệ thống cây trồng hợp lý hoặc phát triển các hệ thống cây
trồng mới trên thực tế l sự lựa chọn hoặc tổ hợp lại các th nh phần cây trồng
v giống cây trồng, đảm bảo các th nh phần trong hệ thống có mối quan hệ
tơng tác nhau, thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế về điều
kiện đất đai, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trờng sinh thái
(Lê Duy Thớc, 1992) [41].
Theo Lý Nhạc, Dơng Hữu Tuyền (1987) [29] để có kế hoạch sản xuất
của một vùng hay một cơ sở sản xuất việc đầu tiên l phải đề cập tới loại cây,
diện tích, loại giống, loại đất, số vụ trong năm, để cuối cùng có một tổng sản
lợng cao nhất trong một điều kiện tự nhiên v x hội nhất định có trớc.
Tác giả Phạm ChÝ Th nh v cs (1993)[35] néi dung nghiªn cøu phát
triển các HTNN bao gồm:
+ Điều tra phân tích: Điều tra, phân tích các điều kiện sản xuất v các
điều kiện môi trờng tác động v o nông hộ, l ng x .
+ Phát hiện những tồn tại, hạn chế sự phát triển của nông hộ, phát hiện
các tiềm năng sẵn có, những kinh nghiệm sản xuất, tập quán sản xuất của
nông hộ, l ng x để lập dự án sản xuất mới.
+ Lập dự án sản xuất mới (tiến bộ kĩ thuật, chính sách mới) nhằm cải
thiện hoặc thay đổi các dự án cũ kém hiệu quả.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………8



+ Xây dựng các thực nghiệm đồng ruộng, các mô hình phát triển ng nh
nghề mới, các hoạt động ngo i nông nghiệp, phân tích, kiểm tra hiệu quả của
các dự án mới.
+ Triển khai các thực nghiệm, mô hình có kết quả để phát triển ra cả khu vực.
Để l m tốt các nội dung trên cần có sự hợp tác, sự phối kết hợp của các
cơ quan, các tổ chức nghiên cứu trong v ngo i nớc, các th nh viên trong
nhóm nghiên cứu phát triển HTNN (cán bộ trồng trọt, chăn nuôi, quản lý đất
v nớc, môi trờng, kinh tế, lâm nghiệp, các nh nghiên cứu x hội học...)
thông qua hội thảo, tập huấn, hội nghị đầu bờ v có sự tham gia của hộ nông
dân trong hoạt động của nhóm nghiên cứu.
2.1.3. Quan ủi m ch y u v hoàn thi n h th ng cây tr ng.
Việc xác định hệ thống cây trồng cho một vùng, một khu vực sản xuất
đảm bảo hiệu quả kinh tÕ ngo i viƯc gi¶i qut tèt mèi quan hƯ giữa cây trồng
với các điều kiện khí hậu, đất đai, quần thể sinh vật, tập quán canh tác, còn có
mối quan hệ chặt chẽ với phơng hớng sản xuất ở vùng, khu vực. Phơng
hớng sản xuất quyết định cơ cấu cây trồng trong hệ thống đồng thời cơ cấu
cây trồng lại l cơ sở hợp lý nhất để xác định phơng hớng sản xuất của vùng
hoặc khu vực. Vì vậy, nghiên cứu ho n thiện hệ thống cây trồng trên c¬ së
khoa häc cã ý nghÜa quan träng gióp cho các nh quản lý xác định đợc
phơng hớng sản xuất một cách đúng đắn (Phạm Chí Th nh, 1993) [35].
2.1.3.1. Quan đi m v phát tri n nơng nghi p b n v ng.
Phát tri n nông nghi p b n v ng chi m v trí quan tr ng nhi u khi có
tính quy t đ nh trong s phát tri n chung c a xã h i. ði u cơ b n nh t c a
phát tri n nông nghi p b n v ng là c i thi n ch t lư ng cu c s ng trong s
ti p c n đúng đ n v mơi trư ng đ gi gìn nh ng tài ngun cơ b n nh t cho
th h sau.
Nông nghi p b n v ng hay cịn g i là nơng nghi p hi n ñ i. B n v ng là
m c tiêu và g n như t t c các trư ng phái đ u ch p nh n. Vì v y m t s tác


Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………9


gi (Nguy n Văn M n, Tr nh Văn Th nh, 2002) xem nông nghi p b n v ng là
nông nghi p sinh thái (d n theo Võ Minh Kha, 2003)[21]
Có kho ng 70 đ nh nghĩa khác nhau v nơng nghi p b n v ng, song đ u
nh t trí m c tiêu c a nơng nghi p b n v ng là th a mãn nhu c u s ng c a con
ngư i trư c m t mà không gây h u qu x u trong tương lai. Hay nói cách
khác nơng nghi p b n v ng vì s t n t i và phát tri n t t nh t và b n v ng
c a xã h i loài ngư i. Nguyên lý cơ b n ñ ñ m b o cho HTNN b n v ng là
t o ra ñư c s hài hòa gi a các thành t trong h th ng (Võ Minh Kha,
2003)[21]
Theo ðào Châu Thu, (2005) [39], phát tri n nông nghi p b n v ng ñư c
ñ nh nghĩa như là vi c qu n lý gi gìn cơ s c a các ngu n tài nguyên thiên
nhiên và ñ nh hư ng các thay ñ i v công ngh và th ch nh m ñ t ñư c và
th a mãn các nhu c u c a con ngư i cho th h ngày nay và cho th h mai
sau. Phát tri n nông nghi p b n v ng v i các k thu t phù h p, có ích l i lâu
dài v m t kinh t và ñư c xã h i ch p nh n cho phép gi gìn đ t, nư c, các
ngu n tài nguyên di truy n th c v t và ñ ng v t, gi cho môi trư ng không b
h y ho i.
Theo ðào Th Tu n (1998) [45] n n nông nghi p b n v ng là s n ph m
ch u s tác ñ ng t ng h p, nhi u chi u c a các h th ng kinh t - xã h i, h
th ng sinh thái t nhiên và h th ng khoa h c công ngh .
M t h th ng cây tr ng nông nghi p ñư c coi là b n v ng khi ñ m b o
các y u t sau:
- Cho hi u qu kinh t cao, s n ph m mang tính ch t hàng hóa d b o
qu n, ch bi n, tiêu th .
- B o v và làm tăng ñ phì nhiêu cho ñ t, c i t o và ph c h i nh ng
lo i ñ t nghèo dinh dư ng, duy trì và nâng cao ti m năng sinh h c c a các

lo i ñ t. C th là: ph i bón đ lư ng phân, gi gìn đ t, đ mùn, đ phì, h n

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………10


ch dùng hóa ch t trong nơng nghi p, dùng cây h ñ u, cây phân xanh, tăng
cư ng s che ph đ t.
- Tăng tính đa d ng sinh h c, b o v ngu n gen ñ ng th c v t, lai t o
b o qu n gi ng t t, gi ng ch ng ch u sâu b nh, ch ng ch u ñi u ki n ngo i
c nh b t thư ng.
- Tăng tính ña d ng gi a các h ph tr ng tr t, chăn nuôi, ngành ngh ph .
- Phát tri n phương th c nông lâm k t h p, xây d ng các mơ hình kinh
t vư n, ao, chu ng (VAC), vư n, ao, chu ng, r ng (VACR).
B o v s d ng h p lý tài nguyên nư c, tài nguyên khí h u, h n ch s
d ng hóa ch t, ch ng ơ nhi m mơi trư ng.
Theo Ph m Chí Thành và cs, (1996)[36] thì HTNN b n v ng là m t h
th ng trong đó nơng dân liên t c tăng năng su t

m c có th làm đư c v

m t kinh t , phù h p v m t sinh thái và có th ch p nh n đư c v m t văn
hóa. Qua qu n lý hi u qu ngu n tài nguyên và s ph i h p v s lư ng, ch t
lư ng ñ u vào, liên t c đi u hịa v th i gian v i thi t h i nh nh t t i mơi
trư ng và ít nguy hi m t i ñ i s ng c a con ngư i.
Khi nghiên c u v nông nghi p b n v ng và cách ti p c n h th ng (ðào
Th Tu n, 1998)[45] ch ra c n ph i xem xét tình hình c th c a các vùng
sinh thái khác nhau và ti p c n ph i mang tính t ng quát. Tính b n v ng ñư c
t o nên b i nhi u y u t , đó là tính b n v ng v sinh thái, tính b n v ng v
kinh t và tính b n v ng v xã h i. M t s phát tri n nông nghi p cho phép
tái t o t t v ngu n tài nguyên thiên nhiên nhưng đơi khi l i khơng đáp ng

đ y ñ cho nhu c u c a con ngư i thì s phát tri n này khơng th t n t i lâu
dài. Ho c cũng v i s phát tri n cho phép s làm giàu c a nông dân nhưng
thi u s b o v và khai thác quá m c ngu n tài nguyên thiên nhiên thì d n t i
s thi u b n v ng.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………11


2.1.3.2. Quan ñi m v phát tri n s n xu t nơng nghi p hàng hóa.
ð th a mãn nhu c u ngày càng tăng c a mình v s n ph m nơng
nghi p, con ngư i đã và ñang ñi theo c hai hư ng: tăng h s quay vịng c a
đ t đai và m r ng di n tích đ t nơng nghi p. Bên c nh đó đ s n xu t nơng
nghi p phát tri n nhanh, ñ t hi u qu cao c n ph i th c hi n chuy n d ch và
hoàn thi n h th ng cây tr ng theo hư ng tăng nhanh các cây tr ng hàng hóa
có giá tr kinh t và t su t cao, th c hi n nâng cao ch t lư ng gi ng, trình đ
s n xu t thâm canh, áp d ng công ngh tiên ti n. Trư c h t nông s n th c
ph m ph i ñ m b o cung c p ñ y ñ cho nhu c u ngày càng tăng c a th
trư ng trong nư c, ñ ng th i phát tri n ph i quan tâm t i kh năng c nh tranh
c a th trư ng qu c t ñ ñ y m nh xu t kh u. Th c hi n ñ u tư phát tri n ña
d ng hóa các s n ph m nơng nghi p, nâng cao ch t lư ng nông s n làm
nguyên li u ch bi n, xây d ng các vùng s n xu t rau hoa qu . ð ng th i đ y
m nh cơng ngh sau thu ho ch, công ngh ch bi n, công tác d báo, ti p th ,
tiêu th s n ph m theo ñúng quy lu t cung – c u.
2.1.3.2. Quan ñi m v hi u qu kinh t nông nghi p.
Hi u qu kinh t là m i tương quan so sánh gi a lư ng k t qu thu ñư c
và lư ng chi phí b ra trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh. K t qu thu ñư c
là ph n giá tr thu nh p c a s n ph m ñ u ra, lư ng chi phí b ra là ph n giá
tr c a các ngu n l c ñ u vào.
Hi u qu là thư c ño k t qu chuy n d ch cơ c u kinh t nơng nghi p
nói chung và cơ c u cây tr ng nói riêng. N n nơng nghi p nhi t đ i nư c ta

cho nhi u s n ph m có ưu th tiêu dùng và xu t kh u cao. Th c t s n xu t
cho th y t su t hàng hóa và l i nhu n cây th c ph m, cây công nghi p dài
ngày, cây ăn qu ñ c s n cao hơn cây lương th c t 2 -3 l n; hoa, cây c nh,
cây th , cây cơng trình... cao g p nhi u l n. Do v y, h th ng canh tác nói

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………12


chung và h th ng cây tr ng nói riêng c n t p trung nghiên c u xác ñ nh và
nâng cao t tr ng m t s ngành kinh t mũi nh n.
2.1.3.4. Quan ñi m v phát tri n n n nông nghi p m .
ð gi i phóng m i năng l c trong s n xu t nơng ngi p, phát huy các
đ ng l c thúc ñ y phát tri n s n xu t, chúng ta c n th c hi n ñ i m i có ch
chính sách v cơng tác qu n lý và t ch c s n xu t nơng nghi p, t o đi u ki n
cho t t c các thành ph n kinh t có cơ h i thu n l i tham gia phát tri n nơng
nghi p nơng thơn.
Kh ng đ nh vai trị c a kinh t nông h trong th c hi n phát tri n s n
xu t nông nghi p, khuy n khích t p trung hóa ru ng đ t, nâng cao chuyên
môn s n xu t, t o nhi u s n ph m hàng hóa, xây d ng và phát tri n th trư ng
tiêu th s n ph m trong và ngoài nư c.
Phát huy l i th c a n n nông nghi p nhi t ñ i, th c hi n ña d ng hóa
cây tr ng, kh c ph c nh ng khó khăn c a ñi u ki n t nhiên, l a ch n và xây
d ng phát tri n s n ph m đ c s n, hàng hóa c a t ng vùng, nâng cao quy mô
s n xu t, áp d ng công ngh khoa h c k thu t tiên ti n t o thành vùng có
nơng s n th c ph m hàng hóa t p trung tr ng ñi m.
M t khác, phát huy ñ c ñi m l i th c a t ng vùng, xây d ng m t s mơ
hình nơng nghi p m i ña năng v i s tham gia h tr g n k t c a các ngành
kinh t khác như: du l ch sinh thái, thương m i, d ch v , vui chơi, gi i trí...
Khuy n khích và b o h phát tri n kinh t trang tr i, kinh t h p tác xã,
ñ nh hư ng và h tr kinh t trang tr i phát tri n, đ cao tính chun mơn hóa,

th c hi n liên k t s n xu t kinh doanh gi a các trang tr i. ð ng th i nâng cao
hi u qu ho t ñ ng c a các h p tác xã nông nghi p, xây d ng đa d ng mơ hình
h p tác xã m i, ho t ñ ng phù h p v i n n kinh t th trư ng. M t khác khuy n
khích các cơng ty s n xu t kinh doanh, ch bi n tiêu th nông s n th c ph m.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………13


Xây d ng và hoàn thi n m i liên k t gi a b n nhà: nhà khoa h c, nhà qu n lý,
nhà doanh nghi p và nhà nông trong phát tri n kinh t nông nghi p.
2.1.4. Bi n pháp k thu t tr ng tr t v i hoàn thi n h th ng cây tr ng.
Các bi n pháp k thu t như làm ñ t, tư i nư c, bón phân, chăm sóc, c i
t o ñ t, tr c d i và sâu b nh, ch n t o ra gi ng cây tr ng năng su t cao, luân
canh, xen canh, th i v gieo tr ng… có vai trị quan tr ng trong vi c tăng kh
năng sinh trư ng, phát tri n c a cây tr ng cũng như tăng năng su t và ph m
ch t nông s n. ðây là m c đích c a các bi n pháp k thu t tr ng tr t, b i có
bi n pháp k thu t thích h p khơng ch l i d ng t t nh t các y u t t nhiên
và mơi trư ng mà cịn phát huy vai trò c a gi ng, k thu t canh tác cũng như
cơng tác phịng ch ng d ch h i t ng h p.
Tuy nhiên, trong quá trình s n xu t c n chú ý c i t o, b i dư ng ñ t. B i
l trong quá trình tr ng tr t cây tr ng l y ñi t ñ t m t lư ng dinh dư ng đ
t o năng su t, vì v y c n có bi n pháp tr l i cho ñ t lư ng dinh dư ng ñã
m t. Bi n pháp k thu t trong nông nghi p nh m c i t o ñ t g m: tr ng cây
h đ u, bón phân, làm ch t, che ph ñ t… huy ñ ng m t cách có hi u qu các
ngu n dinh dư ng, gi m t i thi u vi c s d ng năng lư ng hóa th ch trong
q trình canh tác.
2.1.4.1. S d ng gi ng cây tr ng.
Phát tri n gi ng cây tr ng là v n ñ cơ b n khi nghiên c u v h th ng
cây tr ng. Nh ng năm g n ñây các gi ng m i ra đ i đóng góp đáng k vào
vi c nâng cao năng su t cây tr ng (Trương ðích,1993)[15]; Vũ Tun Hồng,

1994)[18]. M i gi ng cây tr ng phù h p v i t ng ñi u ki n c a t ng ñ a
phương, chính vì th vi c s d ng gi ng cây tr ng c n ph i đi đơi v i vi c áp
d ng các bi n pháp k thu t phù h p như: ch đ bón phân, k thu t canh
tác…đã góp ph n đáng k vào vi c nâng cao năng su t, ph m ch t và s n
lư ng lương th c.

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………14


Nh ng thành t u khoa h c k thu t trong th i gian g n đây đã đóng m t
ph n r t l n cho s phát tri n c a ngành nơng nghi p, đ c bi t trong công tác
ch n t o gi ng như ch n t o các gi ng có ưu th lai, s d ng gi ng qua công
ngh nuôi c y mô, chuy n gen... làm tăng năng su t và ph m ch t nông s n,
nâng cao hi u qu trong s n xu t nông nghi p.
2.1.4.2. S d ng phân bón h p lý.
S d ng phân bón h p lý là v n đ không th thi u trong h th ng các
bi n pháp canh tác nơng nghi p đ tăng năng su t cây tr ng và b o v môi
trư ng. Bón phân h p lý th c ch t là tìm ra cách th a mãn t t nh t m i quan
h tương h gi a các nguyên t c n thi t ñ i v i cây tr ng. Bón phân h p lý
là tìm ra kho ng cách ng n nh t bù l i lư ng dinh dư ng mà cây tr ng l y ñi
cùng v i lư ng tiêu hao dinh dư ng trong quá trình s n xu t. Mu n thâm
canh cây tr ng c n ph i bón các lo i phân và ñáp ng ñ y ñ nhu c u dinh
dư ng cho cây, vi c s d ng phân h p lý là bi n pháp b i dư ng, c i t o, duy
trì và ph c h i nhanh chóng có hi u qu nh t đ c bi t là

nh ng ñ t nghèo

dinh dư ng ho c đã b thối hóa trong q trình tr ng tr t.
Theo ðư ng H ng D t, 2003 [10] cho r ng bón phân h p lý cho cây
tr ng là tìm cách ph i h p t t v i ñi u ki n t nhiên, ch khơng ph i là chinh

ph c, áp đ t theo ý mu n c a con ngư i vào thiên nhiên. Cũng theo tác gi đ
bón phân h p lý c n thư ng xuyên quan sát và ñúc rút kinh nghi m t th c
ti n s n xu t. Bên c nh đó theo Lê Văn Ti m,1992 [32] cũng cho bi t m t ñ
cây tr ng cao và ch đ bón phân thích h p là các bi n pháp k thu t quan
tr ng làm cho qu n th cây tr ng phát tri n m nh.
Võ Minh Kha, 2003 [21] ñưa ra khái ni m s d ng phân bón ph i h p
cân ñ i. Nguyên lý c a h th ng s d ng phân bón ph i h p cân đ i là: S
ph i h p hài hòa gi a các thành t trong HTNN v i k thu t bón phân đ
cung c p cân đ i ch t dinh dư ng cho cây tr ng nh m ñ t 5 m c tiêu sau ñây:

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………15


×