Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
…………./…………
..………/……….
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VŨ MẠNH THẮNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN PHÂN BĨN VÀ HĨA CHẤT DẦU KHÍ

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.NGUYỄN HOÀNG QUY

HÀ NỘI - NĂM 2018


MỤC LỤC
Contents
MỤC LỤC ....................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ………………………………………….6
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 7
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 7
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................... 8
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ...................................................... 9


3.1. Mục đích .......................................................................................... 9
3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................. 10
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 10
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 10
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................... 10
5.1. Phương pháp luận ......................................................................... 10
5.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 10
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................ 11
6.1. Ý nghĩa lý luận .............................................................................. 11
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................... 11
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................... 13
1


1.1. Nhận thức chung về vốn của doanh nghiệp ...................................... 13

1.1.1. Khái niệm ................................................................................. 13
1.1.2. Đặc trưng của vốn....................................................................... 14
1.1.3. Phân loại vốn của doanh nghiệp ............................................... 16
1.1.4. Tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp ……………...18
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .......................................... 22
1.2.1. Khái niệm ................................................................................... 22
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp ............................................................................................................. 23
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
......................................................................................................................... 30
1.3.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 31

1.3.2. Yếu tố khách quan ...................................................................... 34
1.4. Kinh nghiệm quản lý, sử dụng vốn của các doanh nghiệp và những
giá trị tham khảo ............................................................................................. 37
1.4.1. Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong nước .............................. 37
1.4.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia ……………………………41
1.4.3. Những giá trị tham khảo cho Tổng Cơng ty Phân bón và Hóa
chất dầu khí…………………………………………………………………39
Tóm Tắt chương 1 ........................................................................................... 47
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG
CÔNG TY PHÂN BĨN VÀ HĨA CHẤT DẦU KHÍ ............................... 48
2.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty
Phân bón và Hố chất dầu khí ........................................................................ 48
2


2.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................... 48
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 48
2.1.3. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh ............................................... 51
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty ........ 51
2.2. Thực trạng công tác sử dụng vốn tại Tổng Cơng ty Phân bón và Hố
chất dầu khí .................................................................................................... 59
2.2.1. Chỉ tiêu tổng hợp ........................................................................ 59
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................... 62
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................... 66
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Tổng Cơng ty ........... 71
2.3. Đánh giá kết quả sử dụng vốn của Tổng Công ty (nên phân tích làm
rõ hơn để chỉ ra kết quả sử dụng vốn của công ty, đặc biệt cần chỉ ra những
nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn) .................................................. 74
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 74
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................... 75

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................... 76
Tóm tắt Chương 2 .......................................................................................... 77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CƠNG TY PHÂN BĨN VÀ HĨA CHẤT DẦU KHÍ ........... 78
3.1. Định hướng phát triển của Tổng Công ty Phân bón và Hố chất dầu
khí ................................................................................................................... 78
3.1.2. Ngun tắc phát triển ................................................................. 78
3.1.3. Mục tiêu phát triển của Tổng Công ty ....................................... 78

3


3.2. Một số giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
cơng ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí ........................................................... 85
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch về sử dụng vốn lưu động ...... 85
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý, dự trữ vốn bằng tiền................... 87
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ................................... 88
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu.......................... 89
3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định................................ 90
3.2.6. Tăng cường hiệu quả cho hoạt động đầu tư tài chính dài hạn... 91
3.2.7. Tổ chức tốt công tác thu hút và đào tạo nguồn nhân lực .......... 91
3.2.8. Thúc đẩy hoạt động huy động vốn .............................................. 92
3.2.9. Quản lý tốt các chi phí ............................................................... 92
3.3. Kiến nghị ........................................................................................... 93
3.3.1. Kiến nghị với Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ................ 93
3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ............................. 94
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................ 95
Tóm tắt Chương 3 .......................................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 100


4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu

Nghĩa đầy đủ

1

VLĐ

Vốn lưu động

2

VCĐ

Vốn cố định

3

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp


4

TSCĐ

Tải sản cố định

5

XDCB

Xây dựng cơ bản

6

LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

DTT

Doanh thu thuần

8

CTCP

Công ty Cổ phần


9

CBCC

Cán bộ công chức

PVFCCo

Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất
Dầu khí

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Tên sơ đồ

STT

Trang

1

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của PVFCCo

50

2


Bảng 1: Cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn của công ty

52

3

Biểu đồ 1: Cơ cấu Tổng tài sản của công ty

53

4

Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu

54

Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
5

Tổng Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí,

55

giai đoạn 2014 – 2016
6
7

Biểu đồ 2: Cơ cấu Doanh thu bán hàng của công ty
Biểu đồ 3: Biến động giá bán phân đạm và giá khí đầu
vào


56
58

8

Bảng 4: Bảng tính hệ số vịng quay vốn trong kì

59

9

Bảng 5: Bảng tính hệ số ROA

60

10

Bảng 6: Bảng tính hệ số ROE

61

11

Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn cố định

63

12


Bảng 8: Bảng tính Hiệu suất sử dụng và Hàm lượng
VCĐ trong kì

64

13

Bảng 9: Bảng tính Hiệu quả sử dụng VCĐ trong kì

65

14

Bảng 10: Cơ cấu nguồn vốn lưu động

66

15

Bảng 11: Bảng tính vịng quay dự trữ, tồn kho + Vòng
quay dự trữ, tồn kho:
6

67


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, tất cả các doanh nghiệp trên thị trường muốn đứng vững và
phát triển đều phải chịu nhiều sức ép rất mạnh mẽ từ các đối thủ cạnh tranh về

kỹ thuật công nghệ, mẫu mã, chất lượng sản phẩm, khách hàng… Do đó để
khơng bị tụt hậu và thua kém đối thủ, các doanh nghiệp luôn luôn phải cải
tiến sản xuất, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm nhằm mục
tiêu gia tăng lợi nhuận, tăng mức sống cho người lao động.
Đối với một doanh nghiệp hoạt động ở một lĩnh vực bất kì thì vốn là
một yếu tố bắt buộc phải có, khơng thể thiếu từ lúc ra đời, tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp đó. Nó quyết định doanh nghiệp nên phát triển hay thu nhỏ
phạm vi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp, tác động mạnh tới kết quả hoạt
động sản xuất trong kì. Thấy rõ được tầm quan trọng đó của vốn nên việc sử
dụng vốn đó như thế nào, hiệu quả của nó ra sao có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp và cả nền kinh tế, đặc biệt là trong kinh tế thị trường
hiện nay. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì lượng vốn thu về sau mỗi kì hoạt
động là càng lớn.
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp ổn
định, độc lập về tài chính. Từ đó các doanh nghiệp sẽ chủ động được hoạt
động huy động vốn và khả năng thanh tốn của mình, giảm thiểu những rủi ro
phát sinh trong kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ làm tăng nội
lực của doanh nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh so với các đối thủ khác. Vì khi
có vốn, các doanh nghiệp sẽ tiến hành đổi mới công nghệ, gia tăng chất lượng
sản phẩm, nâng cao năng suất lao động… Tuy nhiên, vốn của doanh nghiệp là
nguồn lực có hạn nên việc sử dụng vốn thế nào để đạt hiệu quả là rất cần thiết.
Do đó, cũng giống như tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường
hiện nay, Tổng cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí muốn phát
triển bền vững và hiệu quả thì phải đặc biệt chú trọng đến cơng tác thu hút
7


vốn, quản lý vốn và sử dụng vốn. Với mong muốn tìm hiểu, tổng hợp, phân
tích các kiến thức đã học để đánh giá thực trạng sử dụng vốn và đưa ra một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty, tôi đã tiến hành nghiên

cứu luận văn với đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng cơng ty
cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây, ở Việt Nam, vấn đề sử dụng vốn trong sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm
các bài viết nghiên cứu về vấn đề này tiếp cận ở những phạm vi và giác độ
khác nhau. Đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến đề tài như sách tham khảo, luận văn, luận án, đề tài khoa học, bài báo…
như sau:
- Võ Thị Thanh Thúy 2010 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng , luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng.
- ThS. Vũ Thanh Hương, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, Tạp chí Tài chính số 2 2015.
- Nguyễn Văn

2015 Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần

Sông Đà 11, luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Đại học inh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Thị Thêu 2015

Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

lưu động tại Công ty Cổ phần xây dựng tổng hợp Tiên Lãng luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Học viện Tài chính.
- Nguyễn Thị Huệ 2014 , Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần nhựa Hà Nội Luận văn thạc sỹ
kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng, Học viện Tài chính
- Nguyễn Thị Duyên Hải 2014


Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần sữa Việt Nam

Luận văn

thạc sỹ kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Học viện tài chính.
8


ỗi đề tài, bài viết có cách tiếp cận và nghiên cứu khác nhau t y theo
mục đích hướng tới. Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn nói
chung và của các doanh nghiệp nói riêng hiện nay đã được đề cập khá nhiều,
song chưa đủ và tiếp tục cần có nhiều cơng trình nghiên cứu về nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng, huy động vốn của các doanh nghiệp một cách toàn diện.
Tuy nhiên, hầu như chưa có cơng trình khoa học, luận văn nghiên cứu đầy đủ
về hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu
khí . Vì vậy, luận văn là cơng trình nghiên cứu được lựa chọn không trùng tên
với bất k đề tài, luận văn nào đã được cơng bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở lý luận về vốn, hiệu quả sử dụng vốn và tiến hành nghiên
cứu, phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Cơng ty cổ
phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí, Luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu
khí.
3.2. Nhiệm vụ
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu, luận văn đề ra các nhiệm vụ nghiên
cứu sau:

- Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận về vốn, hiệu quả sử dụng vốn
trong sản xuất, kinh tại các doanh nghiệp. Tập trung những khái niệm và chỉ
tiêu đánh giá, những yếu tố ảnh hưởng, các giá trị tham khảo kinh nghiệm của
các doanh nghiệp phát triển. Qua đó xây dựng khung lý thuyết về hiệu quả sử
dụng vốn tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Phân tích thực trạng, đánh giá ưu điểm và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân
của hạn chế trong sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Phân bón và Hóa
chất Dầu khí .
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí.
9


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sử dụng vốn của Tổng Cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa
chất Dầu khí
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng trạng hoạt động sử
dụng vốn ở Tổng Cơng ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá việc thực hiện hoạt động sử dụng
vốn ở Tổng Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí giai đoạn 2014 –
2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, của chủ nghĩa Mác – Lênin và
tư tưởng Hồ Chí

inh, các quan điểm của Đảng, Nhà nước về quản lý và phát


triển kinh tế, các lý thuyết về quản lý doanh nghiệp, quản lý tài chính cơng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, học viên kết hợp sử dụng các phương pháp
chủ yếu sau đây để viết luận văn:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thống kê, so sánh, tổng hợp, đồ thị,
bảng biểu..
Các phương pháp trên được thực hiện nhằm thu thập thông tin, hệ
thống các khái niệm và luận điểm, cơ sở lý thuyết liên quan đến sử dụng vốn
trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các tài liệu của các tác giả
trong và ngoài nước. Luận văn cũng nghiên cứu tài liệu là các văn bản pháp
luật, văn bản quy phạm pháp luật như Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết
định, Thông tư, Chỉ thị, Hướng dẫn…của các cơ quan Đảng và Nhà nước để
làm căn cứ pháp lý cho việc phân tích các khái niệm liên quan đến đề tài.
10


Đồng thời, để làm cơ sở thực tiễn cho việc phân tích thực trạng hoạt động sử
dụng vốn tại Tổng cơng ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí, luận văn cũng sử
dụng các tài liệu: Báo cáo tài chính của Tổng Công ty từ năm 2014 – 2016
thống kê tình hình sử dụng vốn và quá trình hình thành, phát triển của Tổng
Cơng ty hàng năm; để phân tích, đánh giá đối tượng nghiên cứu.
- Số liệu của đề tài
+ Dữ liệu được đưa ra phân tích chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp từ các
tài liệu nội bộ, báo cáo tài chính hàng năm của Tổng Cơng ty cổ phần Phân
bón và Hóa chất Dầu khí.
+ Dữ liệu ngoại vi được thu thập từ các nguồn sách, các phương tiện
truyền thơng, báo cáo thường niên của Chính phủ và Tập đồn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm một số
vấn đề lý luận, tạo cơ sở khoa học cho vấn đề nghiên cứu hiệu quả sử dụng
vốn tại các doanh nghiệp.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn cung cấp cơ sở dữ liệu về công tác sử dụng vốn trong sản
xuất kinh doanh, thông qua việc đánh giá thực trạng tại Tổng Công ty cổ phần
Phân bón và Hóa chất Dầu khí. Đồng thời các giải pháp được đề xuất trong
luận văn có giá trị giúp cho các nhà quản lý có thẩm quyền tham khảo để có
thể ứng dụng trong quản lý doanh nghiệp, quản lý tài chính. Đồng thời, luận
văn là tài liệu tham khảo cho những cán bộ và học viên quan tâm đến hoạt
động quản lý và sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận văn được
cấu trúc gồm 3 chương:

11


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty cổ phần
Phân bón và Hóa chất Dầu khí.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty
cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí.

12


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Theo Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin, tiền là sản vật cuối cùng của lưu
thông hàng hóa, đồng thời cũng là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
(vốn). Mọi tư bản lúc đầu đều biểu hiện dưới hình thái một số tiền nhất định.
Nhưng bản thân tiền không phải là tư bản. Tiền chỉ biến thành tư bản trong
những điều kiện nhất định, khi chúng được sử dụng để bóc lột lao động của
người khác.
C.Mác gọi công thức: T – H – T’ là cơng thức chung của tư bản.
Trong đó: T’= T+T với T là giá trị thặng dư số tiền trội hơn số
tiền ứng ra) (2, tr.83)
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, vốn được xem xét dưới góc độ
là một yếu tố đầu vào của một quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục trong
suốt thời gian tồn tại của một doanh nghiệp, thậm chí ngay cả khi doanh
nghiệp khơng cịn tồn tại thì vốn của nó lại được luân chuyển vào các quá
trình sản xuất kinh doanh khác. Theo quan điểm này, vốn của doanh nghiệp là
toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài
sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan điểm này kế thừa các quan điểm trước về vốn. Quan điểm này chỉ
rõ, vốn là giá trị ứng ra để bỏ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hình thành
lên các tài sản của doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng
phải có vốn, vốn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Điều này địi
hỏi các nhà quản trị phải có nhận thức đúng đắn về vốn cũng như các đặc
13


trưng cơ bản của vốn. Đó là tiền để cho việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu
quả.

1.1.2. Đặc trưng của vốn
Một là, vốn được thể hiện bằng giá trị của các tài sản (bao gồm cả tài
sản vơ hình và hữu hình như: nhà xưởng, bất động sản, máy móc, dụng cụ
quản lý, bản quyền, bằng sáng chế…
Hai là, vốn đưa vào sản xuất kinh doanh là nhằm mục tiêu sinh lời.
Trong q trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện,
nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn phải là giá trị- là
tiền). Nếu lượng vốn thu về lớn hơn lượng vốn bỏ ra ban đầu thì kinh doanh
có hiệu quả, có lãi. Mặt khác, tiền có vận động nhưng kết quả đem về là lượng
tiền có giá trị nhỏ hơn thì kinh doanh coi như khơng hiệu quả, gây ảnh hưởng
đến chu kì sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp
Ba là, vốn và chủ sở hữu vốn không tách riêng rẽ trong quá trình vận
động, mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Đồng vốn không
rõ ràng về chủ sở hữu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Thật
vậy, khi không xác định rõ vốn thuộc về ai tức là trách nhiệm về hiệu quả của
vốn cũng sẽ không được một đại diện nào quản lý. Vì vậy, vốn gắn liền với
chủ sở hữu sẽ nâng cao trách nhiệm và hiệu quả sử dụng vốn lên mức tối đa.
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian. Một đồng vốn bỏ ra ở hiện tại sẽ
có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn trong tương lai. Do sự biến động của giá cả
và tình trạng lạm phát nên giá trị đồng tiền ở mỗi thời kì là khác nhau. Đối
với nhà quản lý, đặc trưng này là rất quan trọng trong việc ước lượng và dự
báo giá trị thực của đồng tiền bỏ ra khi tiến hành đầu tư hoặc sản xuất kinh
doanh.
Năm là, vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy được tác dụng. Đối với doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu hay
14


vốn tự có của mình là rất quan trọng. Tuy nhiên, có những lúc hoạt động kinh
doanh cần được mở rộng quy mô, tăng cường đầu tư trang thiết bị, tài sản cố

định…mà lượng vốn chủ sở hữu lại quá ít. hi đó, ngồi nguồn vốn trên, vốn
thu hút được từ các nguồn khác bên ngoài như trái phiếu, cổ phiếu cũng là
những nguồn bổ sung rất quan trọng. Nhờ có lượng vốn được huy động thêm
mà cơng ty sẽ có đủ năng lực tài chính để mở rộng sản xuất, phát triển thêm
nhiều lĩnh vực một cách bền vững, đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh
doanh.
Sáu là, vốn được coi là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường ngày nay. Đầu tiên, vốn được coi là một loại hàng hóa vì nó có cả giá
trị sử dụng và giá trị. Không những là hàng hóa, vốn cịn là một loại hàng hóa
đặc biệt bởi lẽ quyền sở hữu và quyền sử dụng có thể tách rời nhau, tức là vốn
có thể được đem ra mua bán lấy quyền sử dụng trên thị trường. Hoạt động
mua bán này diễn ra trên thị trường tài chính (thị trường vốn) và giá trị của nó
được quyết định bởi quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường.
Những đặc trưng trên cho thấy rằng vốn được sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh với mục đích tích luỹ chứ khơng phải là mục đích tiêu
d ng như một số quỹ tiền tệ khác trong doanh nghiệp. Vốn được ứng ra trước
để mua sắm trang thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng, mua nguyên vật liệu…khi
hoạt động sản xuất kinh doanh được bắt đầu. Khi kết thúc một chu k hoạt
động, vốn phải được thu về để sử dụng tiếp cho các chu k hoạt động trong
tương lai.
Như vậy, ta thấy rằng các khái niệm về vốn và các đặc trưng của nó cần
phải được nhận thức một cách đúng đắn và phù hợp. Đó là cơ sở quan trọng
cho việc hoạch định chính sách và cơ chế, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho các doanh nghiệp.

15


1.1.3. Phân loại vốn của doanh nghiệp
Vốn của doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác

nhau tùy thuộc vào góc độ xem xét và mục đích nghiên cứu. Mỗi loại khác
nhau sẽ cho thấy hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để sử dụng vốn
có hiệu quả. Vì thế, khi phân tích về vốn cần phải lựa chọn đúng tiêu thức
phân loại nhằm nâng cao chất lượng của các kết quả phân tích đó.
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, người ta thường
phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, tức là phân chia vốn thành hai loại
là vốn cố định và vốn lưu động, đồng thời kết hợp với các tiêu thức khác nhau
để xem xét vốn dưới nhiều góc độ hơn.
1.1.3.1. Phân loại theo nguồn hình thành vốn
a) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp
ban đầu và bổ sung thêm trong q trình kinh doanh (vốn đầu tư của chủ sở
hữu). Ngoài ra thuộc vốn chủ sở hữu còn một số khoản khác phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh như: chênh lệch tỉ giá hối đoái, chênh lệch
đánh giá lại tài sản, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ của doanh
nghiệp… Vốn chủ sở hữu không phải là các khoản nợ nên doanh nghiệp
khơng phải cam kết thanh tốn. Bao gồm:
Thứ nhất, vốn góp ban đầu
Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải
có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông – chủ sở hữu góp. Khi nói
đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải xem xét hình
thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất
và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp.
Thứ hai, nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
16


Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng,
tuy nhiên, thông thường, số vốn này cần được tăng theo quy mô phát triển của
doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh, nếu doanh

nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận
lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia là
bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Thứ ba, các nguồn vốn khác của chủ sở hữu
Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu mới, chênh lệch tỉ giá, các quỹ tài
chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp….Nguồn vốn này
thường chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu nhưng cũng là một
yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có năng lực tài chính đảm bảo, bền
vững để đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
b) Nợ phải trả
Khác với vốn chủ sở hữu, nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp
đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh; do vậy doanh nghiệp
phải cam kết thanh tốn và có trách nhiệm thanh toán. Nợ phải trả cũng bao
gồm nhiều loại khác nhau, được phân theo nhiều cách; trong đó phân theo
thời hạn thanh toán được áp dụng phổ biến. Theo cách này, toàn bộ nợ phải
trả của doanh nghiệp được chia thành nợ phải trả ngắn hạn (là các khoản nợ
mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh tốn trong vịng 1 năm hay 1 chu
kì kinh doanh) và nợ phải trả dài hạn (là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải
có trách nhiệm thanh tốn trên 1 năm hay 1 chu kì kinh doanh . Nguồn vốn
này có thể được huy động từ nhiều nguồn bên ngoài doanh nghiệp như:
Một là, nguồn vốn tín dụng ngân hàng

17


Có thể nói rằng, vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn
quan trọng nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp
mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển và hoạt động của
các doanh nghiệp đều gắn liền với các khoản tín dụng hay dịch vụ tài chính

do các ngân hàng thương mại cung cấp, thông qua hoạt động cho vay ngắn
hạn, dài hạn, thấu chi…
Hai là, phát hành trái phiếu công ty
Là một tên chung của các giấy vay nợ dài hạn và trung hạn. Việc đầu
tiên của Doanh nghiệp là lựa chọn loại trái phiếu nào phù hợp nhất với điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp và tình hình trên thị trường tài chính. Việc lựa
chọn trái phiếu thích hợp là rất quan trọng vì có liên quan đến chi phí trả lãi,
cách thức trả lãi, khả năng lưu hành và tính hấp dẫn của trái phiếu. Trước khi
quyết định phát hành, cần hiểu rõ đặc điểm và ưu nhược điểm của mỗi loại
trái phiếu.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
a) Vốn thường xuyên
Vốn thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng
thường xuyên, ổn định và lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Đây là nguồn
vốn được d ng để tài trợ cho các hoạt động đầu tư mang tính dài hạn của
doanh nghiệp. Thuộc nguồn vốn thường xuyên trong doanh nghiệp bao gồm:
vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn thanh toán dài hạn và trung hạn (trừ vay- nợ
quá hạn).
Nguồn này được dùng cho việc hình thành tài sản cố định và một phần
tài sản lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp.
b) Vốn tạm thời

18


Vốn tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt
động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn. Là nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn dưới một năm mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu
cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Thuộc nguồn vốn tạm thời bao gồm các khoản vay ngắn

hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay - nợ quá hạn (kể cả khoản vay – nợ dài hạn,
quá hạn), các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, của
người lao động…..
Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời giúp
nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn một cách phù hợp với
thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.3.3. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển
a) Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận được sử dụng để hình
thành tài sản cố định, tài sản đầu tư cơ bản và các khoản đầu tư tài chính dài
hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này được luân chuyển từng phần trong
nhiều chu k sản xuất kinh doanh.
Là số vốn đầu tư được ứng ra để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định
nên quy mô của vốn cố định sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định, ảnh
hưởng lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật, cơng nghệ và năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, những đặc điểm của tài sản cố định
trong quá trình sử dụng như thời gian sử dụng dài, giá trị hao mịn được
chuyển hóa dần dần từng phần trong nhiều chu kì sản xuất….sẽ ảnh hưởng tới
tốc độ chu chuyển của vốn cố định
b) Vốn lưu động
19


Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên liên tục.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân
chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lưu
động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản

cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các khoản tài sản lưu động của doanh
nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản.
Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh ln được diễn
ra liên tục, cho nên có thể thấy trong cùng một khoảng thời gian vốn lưu động
của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại
dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất liên tục, doanh
nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó,
đảm bảo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển
được thuận lợi.
Trên đây là các tiêu thức phân loại cơ bản nguồn vốn của một doanh
nghiệp. Các nhà quản trị tài chính trước khi tiến hành phân tích hiệu quả của
vốn cần xác định rõ tiêu thức nào là phù hợp, có thể thấy rõ được đặc điểm
của loại hình cơng ty mình để có thể tiến hành nghiên cứu một cách chính xác
nhất.
1.1.4. Tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp
Vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là yêu cầu đầu tiên để bắt đầu
thành lập một doanh nghiệp
Thứ nhất, bất k một doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển
đều cần có vốn.

20


Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Thật
vậy, ngay từ khi thành lập, doanh nghiệp đã phải bỏ các chi phí để làm các
thủ tục pháp lý, đóng thuế mơn bài, chi phí mua sắm các đồ d ng, thuê văn
phịng… Đến khi tiến hành sản xuất kinh doanh thì lại cần chi phí mua
nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng… Tất cả các chi phí đó đều cần phải có

một lượng vốn nhất định, khơng những đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải d ng để mua sắm các
trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động,
tăng thu nhập cho người lao động.
Thứ hai, việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển nhanh địi hỏi phải có vốn đầu
tư lớn, đầy đủ và kịp thời.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không chỉ tồn tại đơn
thuần mà cịn có sự cạnh tranh gay gắt với nhau. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn đến
năng xuất lao động thấp, thu nhập thấp, doanh nghiệp sẽ càng tụt lùi vì vịng
quay của vốn càng ngắn lại thì quy mơ của doanh nghiệp càng co lại. Ngược
lại, việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời giúp cho các doanh nghiệp có thể
chớp được thời cơ kinh doanh, tạo lợi thế trong cạnh tranh. Hơn nữa, nếu mỗi
doanh nghiệp có một lượng vốn tương đối, chủ động trong năng lực tài chính
thì doanh nghiệp sẽ có cơ hội nhiều hơn trong việc lựa chọn phương thức sản
xuất kinh doanh hợp lý, hiệu quả, đảm bảo an toàn tổ chức, hiệu quả vốn nâng
cao, huy động tài trợ dễ dàng, khả năng thanh tốn đảm bảo, có đủ tiềm lực
khắc phục khó khăn và một số rủi ro trong kinh doanh. Điều đó cho thấy vốn
có vai trị rất lớn trong việc quyết định doanh nghiệp đầu tư hoạt động có hiệu
quả hay không.

21


Từ những phân tích trên, ta có thể thấy được vốn quan trọng như thế
nào đối với một doanh nghiệp nhất là trong thời đại kinh tế tư nhân phát triển
như hiện này. Với nhu cầu vốn càng ngày càng cao trong nền kinh tế thị
trường, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm nguồn vốn
mới để đáp ứng yêu cầu vốn, đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình
cơng nghệ…nhằm đa dạng hố sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng

khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có
thể tồn tại và phát triển được. Vì vậy, vốn trở thành dộng lực cho sự phát triển
của doanh nghiệp và việc huy động, quản lý sử dụng hiệu quả vốn đã trở
thành một yêu cầu bức bách trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo đánh giá trình độ quản
lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Do vậy, để có hiệu
quả kinh doanh cao các doanh nghiệp phải đi tìm giải pháp để nâng cao hiệu
quả của các nguồn lực, trong đó có vốn.
Vì vậy, với vai trị là một nguồn lực quan trọng, hiệu quả sử dụng vốn
là yếu tố mà các nhà điều hành doanh nghiệp luôn quan tâm.
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu
hóa chi phí, làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. (1, tr.32)

22


1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp
Để đánh giá xem doanh nghiệp đó hoạt động kinh doanh có hiệu quả
hay khơng, nhà quản trị thường tiến hành phân tích, đánh giá, đo lường bằng
hệ thống chỉ tiêu sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu tổng hợp
+ Hiệu suất sử dụng vốn: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn (toàn bộ
nguồn vốn được đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị
doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tồn bộ vốn
trong kì càng cao

Doanh thu thuần trong k
Vịng quay tồn bộ vốn trong kì =
Vốn sử dụng bình quân trong k

+ Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): trong quá trình tiến hành những
hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô sản xuất,
thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh. Do vậy, nhà quản trị thường đánh
giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư, được xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

x 100%
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết trong một k phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100
đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà
quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết
bị, mở rộng thị phần tiêu thụ
23


+ Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): khả năng tạo ra lợi
nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh
doanh là mục tiêu của mọi nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

x 100%
Vốn chủ sở hữu


Chỉ tiêu này cho biết, trong một k phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100
đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ
doanh nghiệp. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ
cho hoạt động kinh doanh
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng VCĐ (vịng quay vốn cố định trong kì): Chỉ tiêu
này cho biết mỗi đơn vị vốn cố định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh
đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất
sử dụng vốn cố định càng cao
Doanh thu thuần trong k
Hiệu suất sử dụng VCĐ trong 1 kì =
VCĐ sử dụng bình quân trong k
Vốn cố định sử dụng bình quân trong 1 kì là bình quân số học của VCĐ
có ở đầu kì và cuối kì
+ Hàm lượng VCĐ: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh
thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng từ
hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.

24


×