Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tổng hợp phương pháp nhận biết và tách chất hữu cơ, vô cơ hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 70 trang )

Lí thuyết hóa học

Hóa hữu cơ

A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Tổng quát)
Chất muốn
nhận biết

Thuốc
thử

Hiện
tượng

Hợp chất có
liên kết C = C
hay  C  C 

dd Brom

Phai màu
nâu đỏ

Phản ứng
CH2 = CH2 + Br2  BrCH2 – CH2Br
CH  CH + 2Br2  Br2CH – CHBr2

OH

OH
Br



+ 3Br2 


Phenol
Kết
dd Brom tủa
trắng

Br
Br

Br

+ 3Br2 


Br

+ 3HBr
Br

Hợp chất có
liên kết C = C
CC

dd
KMnO4

Phai

màu
tím

3CHCH+8KMnO4  3HOOCCOOH + 8MnO4+8KOH

COOK

CH3
HO

+ 2MnO2 +KOH+H2O

2
+ 2KMnO4 
0

80-100 C

Kết tủa
vàng nhạt
dd
AgNO3
trong
NH4OH
(Ag2O)

Kết tủa Ag
(phản ứng
tráng bạc)


Hợp chất có H
linh động: axit,
Ancol, phenol

(Phản ứng này nhận biết nước tiểu bệnh tiểu đường có chứa glucozơ)

HCOOH+2Ag[(NH3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag +H2O+2NH3
ddNH

HCOOR+2Ag[(NH3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag +ROH+2NH3

 Cu2O đỏ
gạch

Hợp chất có
nhóm –CH= O

Metyl xêton

t 0 ,ddNH

3
CH2OH(CHOH)4COOH + 2Ag


3
Hay: HCOOH + Ag2O 
 CO2 + 2Ag + H2O

Este formiat

H – COO – R

Anđehit

RCCH + Ag[(NH3)2]OH  RCCAg + H2O + 2NH3
R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH
 R  COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3
CH2OH(CHOH)4CHO + Ag2O

Axit fomic

Ancol đa chức
(có ít nhất 2
nhóm – OH
gắn vào 2 C
liên tiếp)

(kế t tủ a trắ ng)

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
 3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

Ankyl benzen
Ankin có liên
kết ba đầu
mạch
Hợp chất có
nhóm
– CH = O:
Andehit,

glucozơ,
mantơzơ

(kế t tủ a traé ng)

NH2

NH2

Anilin

+ 3HBr

0

t
RCHO + 2Cu(OH)2 


RCOOH + Cu2O + 2H2O

Cu(OH)2 Tạo dd màu
xanh lơ
trong suốt

CH2  OH

dd
NaHSO3
bảo hòa


Kết tủa
dạng kết
tinh

R  CHO + NaHSO3  R  CHOH  NaSO3

Na, K

Sủi bọt khí
khơng màu

Gv: Trần Quốc Nghĩa

HO  CH2

CH2  OH HO  CH2


CH  OH + Cu(OH)2 + HO  CH  CH  O  Cu  O  CH + 2H2O
CH2  OH

HO  CH2

2R  OH
+ 2Na
2R  COOH + 2Na
2C6H5  OH + 2Na








CH2  OH HO  CH2

2R  ONa
+ H2
2R  COONa + H2
2C6H5  ONa + H2

Trang 1


Lí thuyết hóa học

Hóa hữu cơ

B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Chi tiết)
Chất
Ankan

Thuốc
thử
Cl2/ás
dd Br2
dd KMnO4

Anken

Khí Oxi
Ankađien

Ankin

Toluen

dd Br2
dd Br2
dd KMnO4
AgNO3/NH3
(có nối 3
đầu mạch)
dd CuCl
trong NH3
dd KMnO4,
t0

Hiện
tượng
Sản phẩm
sau PƯ làm
hồng giấy
quỳ ẩm
Mất màu
mất màu
Sp cho pứ
tráng
gương
Mất màu

Mất màu
mất màu

Phản ứng
as
CnH2n+2 + Cl2 
 CnH2n+1Cl + HCl

CnH2n + Br2  CnH2nBr2
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
PdCl ,CuCl

2
2
2CH2 = CH2 + O2 
 CH3CHO

CnH2n2 + 2Br2  CnH2nBr4
CnH2n2 + 2Br2  CnH2nBr4
3CHCH+8KMnO4  3HOOCCOOH + 8MnO4+8KOH

kết tủa màu HC  CH + 2[Ag(NH3)2]OH  Ag  C  C  Ag + 2H2O + 4NH3
vàng nhạt
RC  CH + [Ag(NH3)2]OH  RC  CAg + H2O + 2NH3
kết tủa màu CH  CH + 2CuCl + 2NH3  Cu  C  C  Cu + 2NH4Cl
đỏ
R  C  C  H + CuCl + NH3  R  C  C  Cu + NH4Cl
COOK

CH3


Mất màu

HO

+ 2MnO2 +KOH+H2O

2
+ 2KMnO4 
0

80-100 C

CH = CH2

Stiren

dd KMnO4

Mất màu

Ancol

Na, K

 không
màu

Ancol
bậc I


CuO (đen)
t0

Ancol
bậc II

CuO (đen)
t0

Ancol
đa chức

Cu(OH)2

Cu (đỏ),
Sp cho pứ
tráng
gương
Cu (đỏ),
Sp không
pứ tráng
gương
dung dịch
màu xanh
lam

CHOH = CH2OH

2R  OH


+ 2Na

nước Brom

Tạo kết tủa
trắng



2R  ONa

0

0

t
 R  CO  R + Cu + H2O
R  CH2OH  R + CuO 

CH2  OH

HO  CH2

CH2  OH HO  CH2


CH  OH + Cu(OH)2 + HO  CH  CH  O  Cu  O  CH + 2H2O
CH2  OH


HO  CH2



CH2  OH HO  CH2

NH2

+ 3Br2 


Br

Br

+ 3HBr
Br

Anđehit

+ H2

t
R  CH2  OH + CuO 
 R  CH = O + Cu + H2O
R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH
 R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3

NH2


Anilin

+ 2MnO2 + 2H2O

+ 2KMnO4  4H2O 


(keá t tủ a trắ ng)

R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH
AgNO3
 Ag trắng
trong NH3
 R  COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3
Cu(OH)2
t0
 đỏ gạch
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
 RCOONa + Cu2O + 3H2O
NaOH, t0
dd Brom
Mất màu
RCHO + Br2 + H2O  RCOOH + 2HBr
Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là phản ứng oxi hóa khử. Muốn phân
biệt andehit no và khơng no dùng dd Br2 trong CCl4, mơi trường CCl4 thì Br2 khơng thể
hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với andehit không no

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Trang 2



Lí thuyết hóa học

Chất
Axit
cacboxylic

Thuốc
thử

Hóa đỏ
 CO2

2R  COOH + Na2CO3  2R  COONa + CO2 + H2O

Hóa xanh
Hóa đỏ
Khơng đổi

Số nhóm  NH2 > số nhóm  COOH
Số nhóm  NH2 < số nhóm  COOH
Số nhóm  NH2 < số nhóm  COOH

CO32 

 CO2

2H2NRCOOH + Na2CO3  2H2NRCOONa + CO2 + H2O


Q tím

Hóa xanh
dd xanh
lam

Cu(OH)2
NaOH, t0

 đỏ gạch

AgNO3 /
NH3
dd Br2

 Ag trắng

Thuỷ phân
Saccarozơ
C12H22O11

Vơi sữa
Cu(OH)2
Cu(OH)2

Mantozơ

Phản ứng

CO32 


Cu(OH)2

Glucozơ

Hiện
tượng

Q tím

Aminoaxit

Amin

Hóa hữu cơ

AgNO3 /
NH3

C12H22O11

Thuỷ phân

Thuỷ phân
Tinh bột
(C6H10O5)n

ddịch iot

Gv: Trần Quốc Nghĩa


Mất màu
sản phẩm
tham gia
pứ tráng
gương
Vẩn đục
dd xanh
lam
dd xanh
lam

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
CH2OH  (CHOH)4  CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
0

t

 CH2OH  (CHOH)4  COONa + Cu2O + 3H2O

CH2OH  (CHOH)4  CHO + 2Ag[(NH3)2]OH
 CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 CH2OH(CHOH)4COOH+2HBr


C12H22O11

+

H2O


C12H22O11

+

Ca(OH)2

C6H12O6
Glucozơ


+

C6H12O6
Fructozơ

C12H22O11.CaO.2H2O

C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H22O11)2Cu + 2H2O
C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H22O11)2Cu + 2H2O

 Ag trắng
sản phẩm
tham gia
pứ tráng
gương
sản phẩm
tham gia
pứ tráng
gương


C12H22O11

(C6H10O11)n

+

+

H2O

nH2O





2C6H12O6 (Glucozơ)

nC6H12O6 (Glucozơ)

Tạo dung dịch màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh tím biến mất, khi để
ngi màu xanh tím lại xuất hiện

Trang 3


Chuyên ñề 1:

Nhận biết – Tách chất

1. Sơ ñồ

NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT

VƠ CƠ

ðƠN
CHẤT

HỮU CƠ

HỢP
CHẤT

HIðROCACBON

DẪN XUẤT

Cacbohiđrat

Kim loại
NO

KHƠNG
NO

THƠM
Amino
axit


Phi kim
Oxit

Axit

Ankan

Anđehit
Xeton

Anken

Xicloankan

Axit
Este

Ankien
Amin

Bazơ

Ankin
Ancol

Muối

2. Nhận biết
2.1. Vô cơ
2.1.1. ðơn chất

2.1.1.1. Nhận biết kim loại
a. Những phản ứng ñặc trưng của kim loại
Chất cần
Thuốc thử
Hiện tượng
nhận biết
Dung dịch trong +
Kim loại kiềm
H2 ↑ (ñối với Ca
H2 O
và kiềm thổ
cho dung dịch
ñục)
+
Li (Li )
Tẩm lên ñũa
Ngọn lửa ñỏ tía

Phương trình phản ứng
M + nH2O → M(OH)n +

1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::

n
H2 ↑
2


K (K+)

Na (Na+)
Ca (Ca+)
Ba (Ba+)

Pt, rồi đốt trên
đèn khí khơng
màu

Tím
Vàng
ðỏ da cam
Vàng lục
M + (4-n)OH- + (n-2)H2O → MO2n-4

Nguyên tố
lưỡng tính:
Be, Zn, Al, Cr

Dung dịch
OH- (NaOH,
Ca(OH)2)

+
Tan + H2 ↑

n
H2 ↑
2

M + (4-n)NaOH + (n-2)H2O →

Na n-4MO2 +

Pb

HCl
HNO3 lỗng

Cu

HNO3 đặc
ðốt trong O2

Au

Ba

Hỗn hợp
HNO3 đặc và
HCl đặc tỉ lệ
thể tích 1:3
Dung dịch
H2SO4 lỗng

Kết tủa trắng +
H2 ↑
Khí NO khơng
màu

n
H2 ↑

2

Pb + 2HCl → PbCl2 ↓ + H2 ↑

3Cu + 8HNO3 →
3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
Cu + 4HNO3 →
Khí NO2 màu nâu
Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ +2H2O
Màu ñỏ (Cu)
→ Màu ñen
2Cu + O2 → 2CuO
(CuO)
Tan + NO ↑

Au + HNO3 + 3HCl →
AuCl3 + NO + 2H2O

Kết tủa trắng và
H2 ↑

Ba + H2SO4loãng → BaSO4 ↓ + H2 ↑

b. Một số bài tập tiêu biểu:
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt bốn kim loại sau: Al, Zn, Cu, Fe.
Bài 2: Dùng phản ứng hóa học để nhận biết từng kim loại sau: Al, Ca, Mg và Na.
Bài 3: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có H2SO4 lỗng (khơng được dùng
bất kì chất nào khác kể cả quỳ tím, nước ngun chất) có thể nhận ñược những kim loại nào?
Bài 4: Chỉ dùng một hóa chất, nêu phương pháp nhận biết 4 mẫu kim loại sau: Mg, Zn, Fe,
Ba.

Bài giải
Bài 1: Al, Zn, Cu, Fe
Lấy một ít hóa chất làm thuốc thử:
- Cho H2SO4 đặc nguội vào 4 kim loại:
- Chỉ có Cu, Zn phản ứng:
Cu + 2H2SO4 ñặc → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Zn + 2H2SO4 ñặc → ZnSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
- Sau đó, Zn và Cu được phân biệt bằng HCl loãng, nhỏ dung dịch HCl loãng vào hai
mẫu, mẫu nào có sủi bọt khí là Zn, mẫu khơng tác dụng là Cu.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
- Hai mẫu Al và Fe còn lại, cho tác dụng với dung dịch NaOH, mẫu nào tan trong dung
dich NaOH là Al, mẫu không phản ứng là Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 (dd) + 3H2 ↑
2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Bài 2: Al, Ca, Mg và Na
Lấy một ít hóa chất làm thuốc thử:
Cho nước vào 4 mẫu thuốc thử, hai mẫu phản ứng là Ca, Na. Hai mẫu không tác dụng với
nước ở nhiệt ñộ thường là Al và Mg.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Tiếp theo, thổi khí CO2 vào 2 lọ dung dịch vừa tạo thành, lọ nào tạo dung dịch ñục là lọ
ñựng Ca(OH)2, suy ra mẫu ban ñầu là kim loại Ca. Lọ nào tạo dung dịch trong suốt là NaOH,
suy ra mẫu ban ñầu là Na.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu còn lại, mẫu nào tan trong NaOH là Al, mẫu còn lại là
Mg.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 (dd) + 3H2 ↑
Bài 3: Ba, Mg, Fe, Ag, Al (chỉ dùng H2SO4)
Lấy một ít hóa chất làm thuốc thử:
Cho 5 mẫu thuốc thử vào 5 ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 lỗng. Ống nghiệm nào
khơng có bọt khí thốt ra là Ag. Ống nào có khí thốt ra và có kết tủa trắng là Ba. Các ống
nghiệm còn lại tạo dung dịch trong suốt và có bọt khí thốt ra (khí H2) gồm Mg, Fe và Al.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Khi cho Ba vào axit H2SO4 thì đầu tiên xảy ra phản ứng:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Tiếp theo:
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + H2 ↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Tiếp tục, trong ống nghiệm nhận biết ñược Ba, lọc bỏ kết tủa BaSO4, còn lại là dung dịch
Ba(OH)2. Cho 3 kim loại còn lại gồm Mg, Fe và Al vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ba(OH)2,
ống nghiệm nào có kim loại tan đồng thời có khí thốt ra, đó là lọ đựng Al.
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑
ðồng thời cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai lọ dung dịch MgSO4, FeSO4. Ống nghiệm nào
có kết tủa trắng rồi biến thành màu nâu là FeSO4(do kết tủa trắng của BaSO4 hòa lẫn với kết tủa
Fe(OH)2 màu xanh lá úa) ứng với kim loại Fe. Ống nghiệm cịn lại là MgSO4 ứng với kim loại
Mg.
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + Fe(OH)2 ↓
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + Mg(OH)2 ↓
Bài 4: Mg, Zn, Fe, Ba
- Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một ít dung dịch H2SO4, cho lần lượt từng kim loại
vào các kim loại trên, ống nào có bọt khí bay ra và xuất hiện kết tủa là Ba.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Khi cho Ba vào axit H2SO4 thì đầu tiên xảy ra phản ứng:

3
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Tiếp theo:
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + H2 ↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Zn + 3H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
Tiếp tục, trong ống nghiệm nhận biết ñược Ba, lọc bỏ kết tủa BaSO4, còn lại là dung dịch
Ba(OH)2. Cho 3 kim loại còn lại gồm Mg, Fe và Zn vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ba(OH)2,
ống nghiệm nào phản ứng và có khí thốt ra là ống nghiệm có chứa kim loại Zn.
Zn + Ba(OH)2 → BaZnO2 + H2 ↑
Cho tiếp Ba(OH)2 vào 2 ống nghiệm chứa các dung dịch MgSO4, FeSO4 đã có ở trên.
Ống nghiệm có kết tủa trắng và khơng đổi màu là đựng MgSO4, từ đó suy ra kim loại tương ứng
là Mg. Ống nghiệm còn lại có kết tủa màu trắng sau đó chuyển sang màu nâu là FeSO4, từ đó
suy ra kim loại cịn lại là Fe.
FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
2.1.1.2. Nhận biết phi kim: (khí ở dạng đơn chất)
a. Những phản ứng đặc trưng:
Chất cần
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình phản ứng
nhận biết
F2
Khí màu lục
nhạt

Cl2
Nước Br2
Nước Br2
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
nhạt màu
Dung dịch KI Từ không màu
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I
+ hồ tinh bột
→ màu xanh
Màu xanh
Hồ tinh bột +→
Br2
Chất lỏng màu
nâu ñỏ
Nước clo
Nước Br2
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
nhạt màu
Khí SO2
Nước Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
nhạt màu
I2
ðun nóng
Tinh thể thăng
hoa (hơi màu
tím)
Hồ tinh bột
Từ khơng màu

→ màu xanh
O2
Que đóm
Bùng cháy
tàn ñỏ
t
Cu (màu ñỏ),to CuO (màu ñen) 2Cu + O2 →
2CuO
t
H2
CuO (màu
Cu (màu ñỏ)
H2 + CuO → Cu + H2O
ñen), to
b. Một số bài tập tiêu biểu:
Bài 1: Nhận biết chất khí: có các lọ đựng khí riêng biệt sau
2

o

o

4
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


a- O2, Cl2, O3
b- N2, H2, Cl2, F2.
Bài 2: Nhận biết các khí sau chứa trong các lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học: O2,
O3, N2, Cl2.

Bài giải
Bài 1:
a. Quan sát màu của các khí ta thấy một trong những lọ khí có màu vàng lục, đó là khí Cl2.
Dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI ñể nhận biết khí O3.
O3 + 2KI + H2O → O2 + I2 + 2KOH.
Lọ cịn lại đựng O2.
b. Quan sát màu các lọ khí ta thấy, có một lọ khí màu vàng lục đó là Cl2. Một lọ khí màu lục
nhạt đó là lọ khí F2.
Hai lọ khí cịn lại dùng dung dịch Ca(OH)2 để nhận biết, lọ khí nào làm dung dịch Ca(OH)2 đục
thì đó là lọ khí CO2. Lọ còn lại là H2.
Bài 2:
Quan sát màu các lọ khí ta thấy lọ nào có màu vàng lục đó là khí Cl2.
Dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI để nhận biết khí O3.
O3 + 2KI + H2O → O2 + I2 + 2KOH.
Hai lọ khí cịn lại đưa que diêm cịn đóm đỏ vào, lọ nào làm que diêm cháy mạnh đó là lọ đựng
khí O2. Lọ còn lại là N2.
2.1.2. Hợp chất
2.1.2.1. Nguyên tắc
- ðể nhận biết một ion trong dung dịch, người ta thêm vào dugn dịch một thuốc thử tạo
với ion đó một sản phẩm ñặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc chất khí
khó tan sủi bọt, hay bay khỏi dung dịch.
- ðể nhận biết một khí, người ta có thể dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc
trưng của nó.
Một số hiện tượng ñể nhận biết một số ion (cation và anion):
Chất thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Phản ứng
(thuốc thử)
(chất thử)

Kết tủa trắng
SO42 −
Ba 2+ + SO42 −
BaSO4 ↓
2+
Ba
2−
2+
2−
Kết tủa trắng
CO3
Ba + SO3 → BaSO3 ↓
2−
Kết tủa trắng
SO4
Ca2+ + SO42- CaSO4 ↓
2+
Ca
Kết tủa trắng
CO32 −
Ba 2 + + CO32− → BaCO3 ↓
Cu

2+

Mg
Fe

2+


2+

3+

Fe

OH −

Kết tủa xanh

Cu 2 + + OH − → Cu (OH ) 2 ↓

SO32 −

Kết tủa trắng
Kết tủa trắng
Kết tủa trắng

Cu 2 + + SO32 − → CuSO3 ↓

Fe2 + + OH − → Fe(OH )2 ↓

OH −

Kết tủa trắng xanh
Kết tủa trắng
Kết tủa nâu ñỏ

PO43−


Kết tủa trắng

Fe3+ + PO43− → FePO4 ↓

OH −
CO32 −
OH −
CO32 −

Mg 2 + + OH − → Mg (OH )2 ↓
Mg 2 + + CO32 − → MgCO3 ↓
Fe 2+ + CO32 − → FeCO3 ↓
Fe3+ + OH − → Fe(OH )3 ↓

5
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Ag +

Mn2+

OH −
Cl −
OH −

Kết tủa ñen
Kết tủa trắng
Kết tủa trắng


Ag + + OH − → AgOH ↓
Ag + + Cl − → AgCl ↓
Mn 2+ + OH − → Mn(OH )2 ↓

Al 3+
Zn 2 +
Be 2 +

Na[ Al (OH )4 ]
Na[Zn(OH )4 ]

Tạo phức tan trong kiềm dư

Na[ Be(OH )4 ]
Na[Cr (OH )4 ]

Cr 3+

2.1.2.2. Nhận biết
a. Oxit bazơ:
Dạng: Hạn chế thuốc thử
Bài 1. Chỉ dùng HCl và H2O. Hãy nhận biết các chất sau ñây ñựng riêng biệt trong các lọ
mất nhãn: BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3.
Hướng dẫn
- Xem những oxit trên thuộc loại oxit nào (tan hay khơng tan).
- Các oxit đó có tạo phức được hay khơng.
- Sản phẩm sau khi nhận biết được chất đó có thể nhận biết được các chất khác khơng.
- Các chất đó sẽ cho những dấu hiệu gì khi tác dụng với chất đó.(kết tủa, khí thốt ra, tạo
phức).
Trả lời

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào tất cả các mẫu thử, mẫu nào tan thì đó là BaO.
BaO + H2O Ba(OH)2
- Cho HCl vào các mẫu thử cịn lại, mẫu nào có khí xuất hiện thì đó là MnO2.
MnO2 + 4HCl

MnCl3 +

1
Cl2 ↑ + 2H2O
2

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl
FeCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
- Dung dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết ñược ở trên cho vào lần lượt các mẫu thử cịn
lại:
+ Mẫu nào có kết tủa màu nâu đỏ ñó là FeCl3 Fe2O3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2
2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2
+ Mẫu nào kết tủa màu trắng xanh đó là FeCl2 FeO
FeCl2 + Ba(OH)2
Fe(OH)2 ↓ + BaCl2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng nhưng tan trong Ba(OH)2 dư đó là AlCl3
Al2O3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2
2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2
Al(OH)3 + Ba(OH)2

Ba[Al(OH)4]2
Bài 2. Chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các lọ dựng oxit mất nhãn sau: Na2O, Al2O3,
Fe2O3, MgO
Dạng: Không hạn chế thuốc thử
Bài 1. Có 4 lọ đựng 4 oxit dạng bột bị mất nhãn sau: CuO, Al2O3, MgO, Fe2O3
Hướng dẫn
- Những oxit đều ở dạng bột, có tan trong nước khơng.
6
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


-

Phải hịa tan hay khơng hịa tan trước khi nhận biết.
Xác ñịnh ñúng thuốc thử ñể nhận biết dung dịch sau khi hịa tan thơng qua dạng màu kết
tủa. Suy ra oxit ban đầu.
Trả lời:
- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử
- Hòa tan các mẫu thử trên bằng HCl, mẫu nào không tan trong HCl là CuO.
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl
MgCl2 + H2O
- Dùng thuốc thử NaOH ñể nhận biết các oxit thơng qua dung dịch sau khi hịa tan bằng
HCl.
+ Mẫu nào có kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3 Fe2O3
Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
FeCl3 + 3NaOH
+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là MgCl2

MgO
MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
+ Mẫu nào cho kết tủa trắng nhưng tan ra trong NaOH dư thì đó là AlCl3 . Al2O3
Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH
Al(OH)3 + NaOHdư
Na [ Al (OH )4 ]
Bài 2. Có 4 oxit đựng riêng biệt sau: FeO, MgO, MnO2, Cr2O3, CaO, Na2O. Hãy nhận
biết những oxit trên bằng phương pháp hóa học.
b. Oxit axit:
Dạng: Khơng hạn chế thuốc thử:
Bài 1. Có bốn bình đựng bốn khí sau: CO2, SO3, SO2, NO2.
Hướng dẫn
- Xem các khí trên ở dạng nào (oxit axit hay còn dạng khác).
- Các oxit trên có hịa tan vào nước khơng.
- Các oxit trên có thể tạo được axit khơng.
- Khả năng nhận biết từng oxit có dễ dàng khơng.
- Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các oxit đó.
Trả lời:
- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.
- Dẫn các khí trên qua nước ñể tạo thành dung dịch axit.
CO2 + H2O
H2CO3
SO3 + H2O
H2SO4
SO2 + H2O
H2SO3
NO2 + H2O
HNO3

- Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho vào các dung dịch trên, dung dịch nào không cho kết tủa thì
đó là HNO3 NO2
H2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 ↓ + 2H2O
H2SO3 + Ba(OH)2
BaSO3 ↓ + 2H2O
H2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3 ↓ + 2H2O
- Dùng thuốc thử Mg(OH)2 cho vào dung dịch ban đầu nếu dung dịch nào khơng cho kết
tủa đó là H2SO4
SO3
H2SO3 + Mg(OH)2
MgSO3 ↓ + 2H2O
H2CO3 + Mg(OH)2
MgCO3 ↓ + 2H2O
7
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


-

-

Lấy H2SO4 vừa nhận biết ñược ở trên cho vào hai mẫu kết tủa trên mẫu nào có khí thốt
ra thì đó là MgCO3
CO2
MgSO4 + H2O + CO2 ↑
H2SO4 + MgCO3
Còn lại là MgSO3
SO2.

Bài 2. Hãy nhận biết các oxit sau bằng phương pháp hóa học: CO, SO3, P2O5, N2O5.

c. Axit
Dạng: Không hạn chế thuốc thử
Bài 1. Hãy phân biệt các dung dịch axit bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3.
Hướng dẫn:
- Các axit trên có phải đều ở dạng dung dịch khơng.
- Xác định thuốc thử cho phản ứng với dung dịch axit cho những màu sắc hoặc kết tủa hoặc
có khí xuất hiện khơng.
Trả lời:
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Dùng thuốc thử Fe(OH)2 cho vào từng mẫu thử, mẫu nào cho kết tử màu trắng đó là H2CO3.
H2CO3 + Fe(OH)2
FeCO3 ↓ + 2H2O
- Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho vào mẫu còn lại, mẫu nào cho kết tử màu trắng đó là H2SO4.
BaSO4 ↓ + 2H2O
H2SO4 + Ba(OH)2
- Dùng thuốc thử AgNO3 cho vào 2 mẫu cịn lại, mẫu nào có kết tủa trắng đó là HCl.
HCl + AgNO3
AgCl ↓ + HNO3
- Cịn lại là HNO3.
VD2: Trong phịng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch axit bị mất nhãn: H2S, HCl, HNO3,
H2SO3.
d. Muối
Dạng:Không dùng hóa chất.
Bài 1. Có 3 dung dịch muối Ba(NO3)2, K2SO4, Ba(HCO3)2. Hãy nhận biết ba muối trên.
Hướng dẫn:
- Xem các muối trên có các gốc axit như thể nào.
- Các cation có khả năng tạo kết tủa với các gốc axit trong các muối trên không.
- Chọn cặp muối thích hợp.

Trả lời:
- Lấy mỗi dung dịch muối một ít làm mẫu thử.
Ba(NO3)2
K2SO4
NaHCO3
Ba(NO3)2
Khơng phản ứng Kết tủa
Sủi bọt khí
K2SO4
Kết tủa
Khơng phản ứng
Sủi bọt khí
NaHCO3
Sủi bọt khí
Sủi bọt khí
Khơng phản ứng
Bài 2. Có 3 dung dịch muối Ca(HSO3)2, Na2CO3, MgCl2, AgNO3. Hãy nhận biết ba muối
trên.
Dạng: Hạn chế thuốc thử.
Bài 1. Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch muối sau: (NH4)2SO4,
FeCl3, MgCl2, Cr(NO3)3.
Trả lời:
8
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử.
- Dùng thuốc thử NaOH cho lần lượt vào các mẫu trên;
+ Mẫu nào có khí thốt ra thì đó là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + 2NaOH

Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ đó là FeCl3.
FeCl3 + NaOH
NaCl + Fe(OH)3 ↓
+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là MgCl2.
NaCl + Mg(OH)2 ↓
MgCl2 + NaOH
+ Mẫu nào cho kết tủa màu xanh rồi tan ra trong NaOH dư thì ñó là Cr(NO3)3.
Cr(NO3)3 + NaOH
Cr(OH)3 ↓ + NaNO3
Bài 2. Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch muối sau: NH4Cl, FeCl2,
Al2(SO4)3, AgNO3.
Bài 3. Có 6 lọ mất nhãn ñựng 6 dung dịch: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một thuốc thử ñể nhận biết các chất trên.
Dạng: Khơng hạn chế thuốc thử.
Bài 1. Có các lọ ñựng các dung dịch muối sau: K2SO4, NaHCO3, Ba(NO3)2, MgCl2, KI.
Hãy nhận biết từng muối trên bằng phương pháp hóa học.
Trả lời:
- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử.
- Dùng thuốc thử NaOH cho vào từng mẫu thử trên, mẫu nào có kết tủa trắng thì đó là
MgCl2.
MgCl2 + NaOH
2NaCl + Mg(OH)2 ↓
- Dùng thuốc thử AgNO3 cho vào 3 mẫu còn lại, mẫu nào cho kết tủa màu vàn thì đó là KI.
KI + AgNO3
AgI ↓ + KNO3
- Dùng thuốc thử Na2CO3 cho vào mẫu còn lại mẫu nào cho kết tủa trắng thì đó là Ba(NO3)2.
Ba(NO3)2 + Na2CO3
BaSO4 ↓ + 2NaNO3
- Dùng thuốc thử Ba(NO3)2 ñể nhận biết K2SO4 có kết tủa màu trắng.

Ba(NO3)2 + K2SO4
BaSO4 ↓ + KNO3
- Cịn lại là NaHCO3.
Bài 2. Có các lọ ñựng các dung dịch muối sau: K2SO4, Na2CO3, BaCl2, Al2(SO4)3,
Mg(NO3)2. Hãy nhận biết từng muối trên bằng phương pháp hóa học.
e. Tổng hợp.
Dạng: Hạn chế thuốc thử.
Bài 1. Chỉ sử dụng q tím, hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch sau: NaOH, MgCl2,
Cr(NO3)3, FeCl3, H2SO4, Ba(NO3)2, KNO3.
Trả lời:
- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử.
- Dùng q tím cho vào từng mẫu, thử mẫu nào làm q tím hóa xanh đó là NaOH, mẫu nào
làm q tím hóa đỏ đó là H2SO4.
- Lấy dung dịch NaOH vừa nhận biết ñược cho vào lần lượt từng mẫu.
+ Mẫu nào có kết tủa trắng thì đó là MgCl2.
2NaOH + MgCl2
2NaCl + Mg(OH)2 ↓
+ Mẫu nào có kết tủa nâu ñỏ là FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH
3NaCl + Fe(OH)3 ↓
9
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


+ Mẫu nào có kết tủa xanh nhưng tan ra trong NaOH dư thì đó là Cr(NO3)3.
3NaOH + Cr(NO3)3
3NaNO3 + Cr(OH)3 ↓
NaOH + Cr(OH)3
Na Cr ( OH ) 4 
- Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận biết ñược ở trên cho vào các mẫu còn lại, mẫu nào cho kết

tủa trắng thì đó là Ba(NO3)2.
BaSO4 ↓ + 2HNO3
Ba(NO3)2 + H2SO4
- Chất cịn lại là KNO3.
Dạng : Khơng dùng thuốc thử.
Bài 1. Có bốn lọ mất nhãn được đánh số từ 1 ñến 4 chứa các dugn dịch sau : KI, AgNO3,
HCl, Na2CO3.Xác định mỗi dung dịch trên.
Trả lời:
KI
AgNO3
HCl
Na2CO3
Tan
Tan
KI
Khơng phản ứng
↓ vàng
Khơng phản ứng ↓ trắng
Tan
AgNO3
↓ vàng
HCl
Tan
Khơng phản ứng
Sủi bọt khí
↓ trắng
Na2CO3
Tan
Tan
Sủi bọt khí

Khơng phản ứng
Dạng: Khơng hạn chế thuốc thử.
Bài 1. Có 6 lọ mất nhãn : BaCl2, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4(lỗng), HCl, NH4HSO4. Hãy tìm
cách nhận biết các dung dịch trên.
Trả lời :
- Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử.
- Lấy q tím cho vào từng mẫu, mẫu nào làm q tím hóa xanh đó là Ca(OH)2 ; q tím hóa
đỏ là H2SO4 và HCl
Cho thuốc thử Ba(OH)2 vào hai xâit vừa nhận biết ñược, mẫu nào cho kết tủa trắng thì đó là
H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO4
BaSO4 ↓ + 2H2O
Cịn lại là HCl.
- Lấy HCl vừa nhận biết cho vào các mẫu cịn lại mẫu nịa có khí xuất hiện thì đó là
K2CO3.
K2CO3 + 2HCl
2KCl + H2O + CO2 ↑
- Lấy thuốc thử MgSO4cho vào các mẫu còn lại mẫu nào có kết tủa trắng đó là BaCl2.
BaCl2 + MgSO4
MgCl2 + BaSO4 ↓
- Còn lại là NH4HSO4.
2.2. Hữu cơ
2.2.1. Hidrocacbon
2.2.2.1. Kiến thức trọng tâm
- Nắm vững những tính chất vật lí cũng như những tính chất hóa học
- Cần nhớ những phản ứng ñặc trưng của từng loại hidrocacbon. ðặc biệt là những hiện tượng
xảy ra khi thực hiện các phản ứng ñặc trưng này.
Chất cần nhận biết
Ankan


Thuốc thử
Cl2

Hiện tượng
Sản phẩm sau phản ứng
làm hồng giấy quỳ tím

10
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Anken

Ankadien
( CnH2n-2 n>= 3)
Ankin

Aren
Toluen
Stiren

Nước brom
( màu da cam )
Dung dịch thuốc tím
KMnO4
Nước brom
Nước brom
Dung dịch thuốc tím
Dung dịch AgNO3 trong
NH3

Dung dịch CuCl trong
NH3
Brom lỏng ( bột Fe )
Dung dịch thuốc tím
KMnO4 và đun nóng
Dung dịch thuốc tím
KMnO4 ở nhiệt độ
thường

ẩm
Mất màu dung dịch brom
Mất màu dung dịch thuốc
tím
Mất màu dung dịch brom
Mất màu dung dịch brom
Mất màu dung dịch thuốc
tím
Cho kết tủa màu vàng
nhạt
Cho kết tủa màu ñỏ
Mất màu dung dịch brom
Mất màu dung dịch thuốc
tím
Mất màu dung dịch thuốc
tím

Có hai hình thức nhận biết hidrocacbon:
- Nhận biết bình thường
- Nhận biết có giới hạn hóa chất
2.2.2.2. Nhận biết

* Nhận biết bình thường:
1. Nhận biết n- hexan, n- heptan, hexen-1, hexin-1, benzen, toluen và stiren chứa trong các
bình mất nhãn
2. Nhận biết n-butan, buten-1, butadien 1-3 và butin-1
Hướng dẫn giải:
1. - Cho AgNO3 / NH3 vào nhận biết ñược hexin-1
- Cho nước brom vào nhận biết ñược hexen-1, stiren. Sau ñó ñem ñốt rồi cho ñi qua
Ca(OH)2 chất nào cho kết tủa nhiều là striren ít là hexen-1
- Các chất còn lại cho tác dụng với dung dịch KMnO4 nhận biết được toluen
- Các chất cịn lại cho tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc + H2SO4 nhận biết ñược benzen
- Hai chất cịn lại đem đốt rồi cho đi qua Ca(OH)2 chất nào cho kết tủa nhiều n-heptan là ít là
n- hexan
2. - Cho AgNO3 / NH3 vào nhận biết được butin-1
- Lấy cùng một thể tích 3 khí cho qua cùng một lượng nước brom, mẫu nào không nhạt màu
là butan, nhạt màu ít là buten-1, nhạt màu nhiều là butadien 1-3
* Nhận biết có giới hạn hóa chất (Tự giải)
1. Hãy nhận biết butan, buten-1, butin-2 và vinylaxetilen mà chỉ dùng một hóa chất duy nhất
2. Nhận biết metan, etilen, axetilen, vinylaxetilen, benzen và stiren bằng một hóa chất duy nhất
11
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


* Nhận biết có giới hạn hóa chất (Tự giải)
1. - Lấy cùng một thể tích 4 khí cho qua cùng một lượng nước brom, mẫu nào không nhạt màu
là butan, nhạt màu ít nhất là buten-1, nhạt màu ít là butin-2, nhạt màu nhiều là vinylaxetilen
2. - Dựa vào trạng thái vật lí ta ta nhận biết được benzen và stiren. Sau đó cho nước brom thì
stiren sẽ làm mất màu nước brom, benzen thì khơng
- Lấy cùng một thể tích 4 khí cho qua cùng một lượng nước brom, mẫu nào khơng nhạt màu
là metan, nhạt màu ít nhất là etilen, nhạt màu ít là axetilen, nhạt màu nhiều là vinylaxetilen


2.2.2. Dẫn xuất
2.2.2.1. Nguyên tắc
+ Phân biệt rượu cùng dãy đồng đẳng có PTL khác nhau: Lấy những khối lượng bằng
nhau các mẫu thử cho tác dụng với Na dư rồi dựa vào thể tích khí H2 thốt ra ñể nhận biết: Với
cùng khối lượng các mẫu thử, mẫu nào có PTL càng nhỏ sẽ tạo ra VH2 càng lớn.
+ Phân biệt ancol bậc khác nhau: Dùng thuốc thử Lucas ( HCl đặc + ZnCl2 khan)
• Ancol bậc 3: Phản ứng nhanh nhất, lớp clorua tạo thành không tan, nổi lên: dung dịch
bị phân lớp.
• Ancol bậc 2: Phản ứng chậm hơn, một lượng nhỏ clorua tạo thành làm cho dung dịch
đục.
• Ancol bậc 1: Ở điều kiện thường trong thời gian ngắn, vẫn chưa xảy ra phản ứng,
dung dịch trong suốt và không phân lớp.
+ ðối với các hợp chất có nhóm chức khác thì sử dụng các phản ứng đặc trưng để nhận
biết chúng.

ST
T

1

Tên
Hợp chất

Phenol

Cơng
thức

Ar-OH


2

Anđehit - R-CH=O
R C R
Xeton
O

3

Axit
R-COOH
cacboxyli

Tính tan
- Tan ít
trog nước
lạnh, tan vơ
hạn ở 660C
- Tan tốt
trong
etanol, ete,
axeton..
HCHO,
CH3CHO
tan tốt tron
nước

dung môi
hữu cơ
C1-3 tan tốt

trong nước

Phản ứng hóa học đặc trưng

C6H5OH + Na
C6H5ONa + ½ H2
C6H5OH + NaOH
C6H5ONa + H2O
OH

OH
Br

+

3 Br

Br

+

2

3 H Br

Br

- Tác dụng với brom, KMnO4
R-CH=O + Br2 + H2O
RCOOH + 2HBr

- Tác dụng với AgNO3/NH3
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH
R-COONH4 + 2
Ag + 3 NH3 + H2O
- Tính axit
- Phản ứng este hóa
12

PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


c
4

Este

- Phản ứng thủy phân
Ít tan trong
- Phản ứng khử bởi LiAlH4
nước
LiAlH ,t
R-COO-R’ 
→ R-CH2-OH + R’-OH
- Tác dụng với [Ag(NH3)2]OH: Glucozơ,
Mantozơ
Dễ
tan - Tác dụng với Cu(OH)2: Glucozơ, Fructozơ,
trong nước Saccarozơ, Mantozơ
- Thủy phân: Saccarozơ, Mantozơ, Tinh bột,
Xenlulozơ

- Tạo muối amoni: R-NH2 + HCl R-NH3+ + ClCH3NH2,
- C2H5-NH2 + HONO C2H5OH + N2 + H2O
(CH3)2NH,
−5 C
C6H5-NH2+HONO +HCl 0
→C6H5N2+Cl- + 2
(CH3)3N,
H2 O
C2H5NH2
NH2
NH2
Br
Br
tan
tốt
+ 3 Br 2
+ 3 H Br
trong nước

R-COO-R’

0

4

5

6

Cacbohiđ

rat

Cn(H2O)m

Amin

R-NH2
R2-NH
R3-N

0

Br

7

Aminoaxi H2N-Rt
COOH

Dễ
tan
- Có tính chất của nhóm –NH2 và nhóm -COOH
trong nước

2.2.2.2. Nhận biết
Nhận biết không hạn chế thuốc thử.
Bài 1. Nhận biết các mẫu thử trong từng dãy hố chất sau đây: Phenol, etanol, glixêrol, benzen.
Hướng dẫn
Nhận biết các mẫu thử ñã cho dựa vào hiện tượng ghi nhận trong bảng sau:


Thuốc thử
Br2
Cu(OH)2
Na
Các phản ứng :

phenol
Kết tủa trắng
Sủi bọt khí

etanol
Sủi bọt khí

OH

glixerol
Dd xanh lam
Sủi bọt khí

benzen
-

OH
Br

+

3 Br

Br


+

2

3 H Br

Br

CH2 OH
CH

OH

CH2 OH

+

Cu(OH)2

+

HO

CH2

CH2 OH

HO


CH

CH

HO

CH2

H

O
Cu

CH2 O

HO

CH2

O

CH

O

CH2

-

H


13

PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::

+

H2O


C2H5OH + Na
C2H5ONa + ½ H2
Bài 2. Nhận biết các mẫu thử trong từng dãy hóa chất sau đây:
Propan-1-ol, propan-2-ol, ñietylete, glixerol, ancol alylic.
Hướng dẫn
- Cho các mẫu thử phản ứng với dung dịch Br2, mẫu làm phai màu dung dịch Br2 là ancol
alylic.
Phương trình phản ứng:
CH2Br-CHBr-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH + Br2
-Trong các mẫu còn lại, mẫu nào hòa tan Cu(OH)2 và tạo thành dung dịch xanh lam đặ trưng
là glixerol.
Phương trình phản ứng:
CH2 OH
CH

OH

+


Cu(OH)2

+

CH2 OH

HO

CH2

CH2 OH

HO

CH

CH

HO

H

O
Cu

CH2

CH2 O

HO


CH2

O

CH

O

CH2

-

+

H2O

H

- Cho 3 mẫu còn lại tác dụng với Na, mẫu nào không phản ứng ( khơng có hiện tượng sủi
bọt khí ) là đietylete: C2H5-O-C2H5.
- ðem oxi hóa 2 mẫu cịn lại sau cùng bằng CuO/t0 , mẫu thử nào tạo sản phẩm có thể cho
ñược phản ứng tráng gương là ancol bậc nhất ( propan-1-ol).
Phương trình phản ứng:
C2H5-CH2-OH + CuO C2H5-CHO + Cu + H2O
C2H5-CHO + AgNO3 + 3NH3 +H2O
C2H5-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
- Còn lại sau cùng là propan- 2-ol.
CH3-CHOH-CH3 +CuO
CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

( Không cho phản ứng tráng gương )
Bài 3. Có 4 ống nghiệm chưa dán nhãn các chất riêng rẽ sau: Ancol etylic, axit axetic, anñehit
axetic, phenol lỏng. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất đó. Viết phương trình
phản ứng .
Hướng dẫn
- Cho tác dụng với dung dịch Br2 , chất nào có kết tủa trắng xuất hiện là phenol.
Phương trìng phản ứng
OH

OH
Br

+

3 Br

Br

+

2

3 H Br

Br

- Cho Phản ứng tráng gương với 3 chất còn lại, chất nào có kết tủa trắng bạc là CH3CHO.
Phương trình phản ứng
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O
CH3-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

- Cho tác dụng với CaCO3, chất nào có bọt khí thốt ra là CH3COOH.
Phương trình phản ứng
- Cịn lại là C2H5OH.
Bài 4. Nhận biết các dung dịch sau: ñường glucozơ, ñường fructozơ, ñường saccarozơ.
Hướng dẫn
Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac:
- Chất nào không tham gia phản ứng tráng gương là saccarozơ.
- Chất nào có phnả ứng tráng gương là glucozơ.
14
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


C6H12O6 + [Ag(NH3)2]OH

C5H11O5-COONH4 + 2 Ag + 3 NH3 +

2H2O

Chú ý :
- trong môi trường bazơ ( dung dịch AgNO3 trong amoniac), một phần fructozơ chuyển
hóa thành glucozơ nên cũng gây ra phản ứng tráng gương, cũng tạo ra Cu2O khi tác dung
với Cu(OH)2
- Trong phịng thí nghiệm người ta dùng thuốc thử rezosin trong mơi trường axit để nhận
biết fructozơ.
Bài 5. Có hỗn hợp 3 đồng phân CH3CH2COOH, CH3-COOCH3,
CH3-CHOH-CHO. Hãy nhận biết từng ñồng phân trong hỗn hợp bằng phương pháp hóa học.
Hướng dẫn
- Cho CaCO3 vào hỗn hợp, có khí thốt ra chứng tỏ có axít:
CH3CH2COOH + CaCO3
(CH3CH2COO)2Ca + CO2 + H2O

- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 trong amoniac vào hỗn hợp, có phản ứng tráng gương
chứng tỏ có anđehit.
CH3-CHOH-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3-CHOH-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
Bài 6. Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết các hóa chất HCOOH, CH3CH2CHO,
CH3COOH, CH3-COOCH3.
Hướng dẫn
AgNO3/NH3
HCOOH
CH3COOH
HCOOH
CH3CH2CHO
CH3COOH
CH3-COOCH3

3

HCOOH

Na2CO3

AgNO3/NH3
CH3CH2CHO
CH3-COOCH3

CH3CH2CHO

Cho cả 4 chất tác dụng với Na2CO3 chất nào có khí thốt ra là HCOOH và CH3COOH:
Phương trình phản ứng:
HCOOH + Na2CO3

2 HCOONa + CO2 + H2O
CH3COOH + Na2CO3
2CH3COONa + CO2 + H2O
Cho hai chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, chất nào có phản ứng tráng
gương là HCOOH cịn lại là CH3COOH.
Phương trình phản ứng
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O
(NH4)2CO3+ 2NH4NO3 + 2Ag
- Cũng cho hai chất CH3CH2CHO và CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong amoniac, chất nào có phản ứng tráng gương là CH3CH2CHO cịn lại là
CH3COOCH3.
Phương trình phản ứng
C2H5-CHO + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O
C2H5-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Bài 7. Nhận biết các mẫu thử trong dãy hóa chất sau đây:
CH3COOH, CH2=CH-COOH, C2H5-OH, C2H4(OH)2, CH3-CHO
15
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Hướng dẫn
Cho từng lượng nhỏ mẫu vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, mẫu nào cho kết tủa Ag
là CH3-CHO.
Phương trình phản ứng:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O
CH3-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
( hoặc mẫ thử nào không tác dụng với Na là CH3-CHO cũng được)
- Trong số các mẫu cịn lại, mẫu nào làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm và phai màu dung dịch
Br2 là CH2=CH-COOH.
Phương trình phản ứng:

CH2=CH-COOH + Br2
CH2Br-CHBr-COOH
- Mẫu chỉ làm đổi màu quỳ tím ẩm là CH3COOH.
- Cho dung dịch Cu(OH)2 vào 2 mẫu sau cùng, mẫu hịa tan được Cu(OH)2 và tạo dung
dịch xanh lam là etylenglicol.
Phương trình phản ứng:

-

CH2 OH
CH

OH

+

Cu(OH)2

+

CH2 OH

HO

CH2

CH2 OH

HO


CH

CH

HO

CH2

H

O
Cu

HO

CH2

O

CH

O

CH2

+

-

CH2 O


H2O

H

Bài 8. Nhận biết các mẫu thử trong từng dãy hóa chất sau ñây:
Propan-1-ol, Propanal, axit fomic, axit Propanoic.
Hướng dẫn
- Trong 4 mẫu thử đã cho, mẫu nào là quỳ tím ẩm hóa đỏ, đồng thời cho phản ứng tráng
gương là axit HCOOH:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O
(NH4)2CO3+ 2NH4NO3 + 2Ag
- Mẫu khơng làm quỳ tím ẩm đổi màu nhưng có thể cho phản ứng tráng gương là propanal.
C2H5-CHO + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O
C2H5-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
- Trong 2 mẫu còn lại, mẫu nào làm quỳ tím đổi màu là axit propanoic.
- Mẫu sau cùng còn lại là Propan-1-ol.
Nhận biết bằng một thuốc thử.
Bài 1. Nhận biết các mẫu thử trong từng dãy hóa chất sau đây:
Etanol, etanal, axit etanoic, propantriol ( bằng 1 thuốc thử duy nhất)
Hướng dẫn
Cho từng lượng nhỏ các mẫu thử tác dụng với dd Cu(OH)2:
- Nếu tạo thành dung dịch màu xanh nhạt là axit etanoic:
CH3COOH + Cu(OH)2
(CH3COO)2Cu + 2H2O
- Nếu tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt là propantriol( glixerol).
CH2 OH
CH

OH


CH2 OH

+

Cu(OH)2

+

HO

CH2

CH2 OH

HO

CH

CH

HO

CH2

H

O
Cu


CH2 O

HO

CH2

O

CH

O

CH2

-

+

H

-

Nếu tạo thành kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là etanal
16

PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::

H2O



CH3-CHO + Cu(OH)2

t0

CH3-COOH + Cu2O

+

2H2O

ðỏ gạch
- Mẫu còn lại sau cùng là etanal.
Bài 2. Nhận biết các mẫu thử trong từng dãy hóa chất sau đây:
CH3COOH, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
Hướng dẫn
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là: CH3COOH
- Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là: H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
- Mẫu khơng đổi màu quỳ tím là: H2N-CH2-COOH

3. Tách chất
3.1. Tách chất vô cơ
3.1.1. Cơ sở lý thuyểt
Nắm vững các tính chất của các đơn chất (kim loại và phi kim), nắm vững các ñiều kiện phản
ứng của từng loại chất… Trên cơ sở đó đề ra các phương pháp phân biệt, tách và tinh chế các
ñơn chất một cách dễ dàng.
Một số lưu ý:
- Dùng các pư ñặc hiệu hay thuốc thử ñể nhận biết từng chất hay từng nhóm chất chung 1
pư đặc hiệu
- Trong các chất ñã cho chung 1 pư ñặc hiệu ta có thể dùng thêm các pư khác (nếu ñề cho

phép)
- Nếu các chất đều cho có dấu hiệu chưa thể nhận biết rõ, thì ta nên chuyển hóa chúng
thành 1 chất trung gian, rồi lại dùng thuốc thử nhận biết chúng => chất tương ứng ban ñầu.
- Muốn ñiều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta điện phân nóng chảy muối clorua,
khơng dùng muối sunfat (khó nóng chảy), muối Nitrat (dễ nổ).
- Riêng Al ñược ñiều chế bằng cách ñiện phân nóng chảy Al2O3, khơng điện phân nóng
chảy muối nhơm vì muối này dễ bị thăng hoa.
- Muốn làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ nên cho dung dịch Al3+ tác dụng với dung dịch NH3:
Al3+ + 3NH4OH → Al(OH)3 + 3NH4+
- Hai kim loại Fe và Al thụ ñộng với các axit HNO3 ñặc nguội và H2SO4 ñặc nguội.
- Dung dịch muối nào tạo môi trường axit, bazơ hay trung tính?
3.1.2. So sánh tách và tinh chế
Cho một hỗn hợp chất V: A + B + C +D
Tách chất A, B, C, D ra khỏi hỗn hợp V tức là tách riêng từng chất một, sau đó phải đưa
các chất ấy về ñúng trạng thái nguyên thuỷ của chúng. Nghĩa là phải nắm thật vững các phương
pháp ñiều chế (kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối…) để có thể ñưa trở lại các chất A, B, C,
D về ñúng trạng thái ban ñầu của nó.
Tinh chế A nghĩa là tìm cách loại bỏ hết B, C, D (có thể xem chúng đóng vai trị là tạp
chất), để sản phẩm cuối cùng chỉ còn lại là A nguyên chất. Sau khi loại bỏ B, C, D ta cần phải
17
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


ñưa A về ñúng trạng thái ban ñầu của nó trong hỗn hợp V. Ví dụ: nếu A là kim loại trong hỗn
hợp V thì sau khi tách được A ra dưới dạng muối thì phải từ muối này điều chế ra kim loại A.
3.1.3. Các phuơng pháp tách và tinh chế
Phương pháp
ðối tượng
- Hòa tan trong axit
- Kim loại, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, muối

khơng tan trong nước như CO32-, SO42- Oxit – hidroxit của kim loại lưỡng tính,
- Hòa tan trong bazơ
oxit axit
- Các chất dễ tan trong nước
- Hịa tan trong nước
-

- Các kim loại có tính khử bất thường
- Các chất không bền
- Các chất dễ bay hơi, chất thăng hoa
- Các chất có độ sơi khác nhau
- Các chất hút ẩm

ðiện phân
Nhiệt phân
ðun nóng
Chưng cất phân đoạn
Làm khan

TÁCH – TINH CHẾ ðƠN CHẤT

Kim loại

Hịa
tan

ðiện
phân

Nhiệt

phân

Phi kim

ðun
nóng

Chưng
cất

Làm
khan

3.1.4. Bài tập
Bài 1. Thêm một ít bột đồng vào dung dịch bạc nitrat. Sau một khoảng thời gian, người ta
thu ñược hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai kim loại. Hãy nêu cách tách riêng từng kim loại ra
khỏi hỗn hợp trên.
Tóm tắt:
Cu
AgNO3 
→ hỗn hợp 2 muối
hỗn hợp 2 kim loại. ⇒ Tách riêng từng kim loại?
Cách 1. ðốt nóng hỗn hợp kim loại trong oxi, được hỗn hợp CuO và Ag. Ngâm hỗn hợp
này trong dung dịch H2SO4 lỗng. ðược CuSO4 và Ag. Lọc để tách riêng Ag và CuSO4. ðiện
phân dung dịch CuSO4, thu ñược Cu trong catot.
Cách 2. Ngâm hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch AgNO3, ñược dung dịch Cu(NO3)2 và
kim loại Ag. Lọc tách Ag. Từ dung dịch Cu(NO3)2 ñiều chế Cu bằng phương pháp điện phân
hoặc qua biến đổi hóa học, như dùng Fe, Zn… khử Cu2+ thành Cu.
18
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::



Bài 2.Có hỗn hợp bột các kim loại sau: Cu, Al, Fe, Ag. Hãy dùng các phương pháp hố
học để tách riêng từng kim loại có trong hỗn hợp trên.
Tóm tắt:
Tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp Cu, Al, Fe, Ag?
- Ngâm hỗn hợp các kim loại trong dung dịch H2SO4 lỗng, được dung dịch V chứa 2 muối
Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4 (dư) và chất rắn là hỗn hợp Cu, Ag.
- Ngâm hỗn hợp Cu, Ag trong dung dịch AgNO3, thu được Ag và dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn
một lượng AgNO3 dư. Thêm một lượng Cu dư vào dung dịch 2 muối. Nước lọc là dung dịch
Cu(NO3)2. ðiện phân dung dịch này, thu ñược Cu ở catot.
- Ngâm một lượng bột Al (dư) vào dung dịch V ñược hỗn hợp rắn là Fe và Al (dư) và dung dịch
V2 là Al2(SO4)3. Từ dung dịch V2 ñiều chế ñược Al theo sơ ñồ:
dp
Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 
→ Al
- Ngâm chất rắn gồm Fe và Al (dư) vào dung dịch NaOH, thu ñược Fe.
Bài 3. Xử lý 8,3g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ. Phản
ứng xong người ta thu được 8,4l khí hiñro (136,50C, và 760 mmHg) và dung dịch A. Hỏi dung
dịch A gồm những chất nào? Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại có trong hỗn hợp
muối của dung dịch A.
Trả lời:
Từ các dữ liệu ñề bài, cho thấy dung dịch A có 2 muối là AlCl3 và FeCl2, có thể dùng phương
pháp sau: cho dung dịch A tác dụng với lượng dư bột Al, phản ứng xong, ta đựoc dung dịch
AlCl3 và chất rắn là Fe có lẫn bột Al. Ngâm chất rắn trong dung dịch NaOH ñặc nóng, dư ta thu
ñược chất rắn là kimloại Fe. Từ dung dịch AlCl3, ñiều chế ñược Al theo cách:
t
dpnc
NaOH
AlCl3 

→ Al(OH)3 
→ Al
→ Al2O3 
Bài 4. Có hỗn hợp Al, Fe và Mg. Hãy trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng kim
loại ra khỏi hỗn hợp.
Trả lời:
Sơ ñồ tách các kim loại:
NaOH du
+ CO ,+ H O
t
dpnc
Al, Fe, Mg 
→ NaAl(OH)4 
→ Al(OH)3 
→ Al
→ Al2O3 
+ HCl
+ NaOH
Fe, Mg 
→ FeCl2, MgCl2 →
Fe(OH)2, Mg(OH)2
0

0

2

2

H 2 SO4 dac ,nguoi

t
+ CO
→ MgO, Fe →

→ Fe2O3, MgO 
0

Fe
+ BaCl
dpnc
MgSO4 →
MgCl2 
→ Mg
Bài 5. Nếu bạc có lẫn tạp chất là những kim loại kẽm, thiếc và chì, bằng cách nào có thể
loại bỏ những tạp chất?
Trả lời:
Ngâm kim loại bạc có lân tạp chất trên vào dung dịch AgNO3 dư. Ion Ag+ sẽ oxi hóa những
kim loại trong tạp chất thành những ion tương ứng tan vào dung dịch. Sau đó lọc, ta được Ag
tinh khiết.
Bài 6. Trong phịng thí nghiệm bằng phương pháp nào có thể tách được khí N2 và CO2 ra
khỏi hỗn hợp khí gồm N2, O2, CO2, CO và hơi nước?
Trả lời:
2

19
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho trắng (ñể hấp thụ O2):
4P + 5O2 → 2P2O5

Cho hỗn hợp khí cịn lại (CO, CO2, N2 và hơi nước) qua ống đựng CuO đun nóng (CO
phản ứng):
t
CuO + CO 
→ Cu + CO2 ↑
Khí cịn lại là N2, CO2 và hơi nước qua bình đựng Ba(OH)2 dư để hấp thụ CO2:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
Khí cịn lại cho ñi qua H2SO4 ñặc ñể hấp thụ nước, phần còn lại là N2.
Kết tủa BaCO3 cho tác dụng với H2SO4 ñể thu hồi CO2:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O
Bài 7. Tách hỗn hợp N2, hơi nước, SO2 và C2H4?
Trả lời:
- Dùng Na2SO4 khan ñể tách hơi nước:
Na2SO4 + 10H2O → Na2SO4.10H2O
t
Na2SO4.10H2O 
→ H2 O ↑
- Dùng NaOH ñể tách SO2:
2 NaOH
HCl
SO2 →
Na2SO3 

→ SO2 ↑
- Dùng nước Br2 ñể tách C2H4:
Br
Zn
C2H4 
→ C2H4Br2 
→ C2H4 ↑

- Còn lại là N2.
0

0

2

3.2. Tách – Tinh chế hợp chất
3.2.1. Phương pháp:
3.2.1.1. Sử dụng phương pháp vật lí
- Phương pháp lọc: Dùng để tách chất khơng tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
- Phương pháp cơ cạn: Dùng để tách tan rắn ( khơng hóa hơi khi nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch
hỗn hợp lỏng.
- Phương pháp đơng đặc: Dùng ñể tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nếu chúng có nhiệt
độ đơng đăc của chúng cách biệt nhau lớn.
- Phương pháp chiết: Dùng ñể tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng khơng đồng nhất.
- Phương pháp sắc kí: Dùng để tách hay phân tích các hợp chất khí, chất lỏng hay chất rắn.
3.2.1.2. Sử dụng phương pháp hóa học:
Theo sơ đồ sau:
XY

AX

+Y

(A)
hh

+X


(A)

( B)

( B)

20
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Phản ứng ñược chọn phải thỏa mãn 3 yêu cầu:
- Chỉ tác dụng lên 1 chất trong hỗn hợp cần tách.
- Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng khỏi hỗn hợp.
- Từ sản phẩm phản ứng tạo thành có khả năng tái tạo được chất ban đầu.
3.2.2. Bài tập
1.Trình bày cách tách rời từng chất sau đây ra khởi hỗn hợp chất rắn sau: AlCl3,
FeCl3, BaCl2.
Sơ ñồ:
AlCl 3

NaAlO 2

NaOH du,loc

FeCl 3

CO2, loc

BaCl 2


BaCl 2

BaCl 2

Fe(OH) 3

Al(OH) 3

+ HCl

HCl

AlCl 3

cô can

cô can

AlCl 3 (r)

BaCl2 (r)

FeCl 3

Cho hh tác dụng với NaOH dư:
AlCl3 + 4NaOH dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH dư → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Lọc lấy Fe(OH)3↓, cho tác dụng dd HCl và đem đi cơ cạn thu ñươc FeCl3
Fe(OH)3↓ + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Dẫn khí CO2 qua dung dịch cịn lại

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Cơ cạn dd thu được AlCl3(r), lọc lấy Al(OH)3↓ tác dụng với HCl và ñem dd thu được cơ cạn:
Al(OH)3↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2. Trình bày cách tách các chất: Al2O3, Fe2O3, SiO2 ra khỏi hỗn hợp bột của chúng.
Sơ ñồ:
Al 2O 3
Fe2O 3
SiO 2

loc

+

SiO 2

dd H

3+

Al
2+
Fe

O2

Fe(OH)3

dd OH- du


dd AlO 2

CO du
- 2

Fe2O 3


Al(OH)3

Al 2O 3

Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl, lọc lấy phần không tan là SiO2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Cho hỗn hợp 2 dung dịch tác dụng với NaOH dư, lọc lấy Fe(OH)3↓ nung trong khơng khí
sẽ thu được Fe2O3

AlCl3 + 2NaOH dư → NaAlO2 + 3NaCl
FeCl3 + NaOH dư → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Fe(OH)3↓ + O2 → Fe2O3(r) + H2O

Cho khí CO2 qua dung dịch, lấy Al(OH)3↓ nung sẽ thu ñược Al2O3
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
2Al(OH)3↓



Al2O3(r) + 3H2O


3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp: CuO,
MgO, Al2O3.
21
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


Al(OH)3

CuO
MgO
Al 2O 3

Cu + MgO



Al 2O 3

Al

3+

Cu

+ HCl

MgCl 2

Mg


4. Có hỗn hợp NaCl, ZnCl2, CaCl2, NaSO4 ở dạng rắn. Trình bày cách tách lấy NaSO4 ở
dạng tinh khiết.
NaCl
ZnCl 2

Zn(OH)2
NaOH loc

NaCl
CaCl 2
NaSO 4

CaCl 2
NaSO 4

Na2 CO3

CaCO 3
NaSO 4
NaCl

NaSO 4

Hòa tan hh vào nước, một phần muối CaSO4 kết tủa.
NaSO4 + CaCl2 → 2NaCl + CaSO4↓
Lọc bỏ CaSO4↓ , cho nước lọc tác dụng với NaOH vừa ñủ:
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Lọc bỏ Zn(OH)2↓ lấy nước lọc cho tác dụng với Na2CO3 vừa ñủ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Lọc bỏ CaCO3↓, cơ cạn dung dịch sẽ thu được dung dịch NaCl kết tinh, cho tác dụng với H2SO4
ñặc, ñun nóng cho bay hơi hết HCl, sẽ thu được NaSO4 dạng tinh khiết:
2NaCl + H2SO4 ñặc → Na2SO4 + 2HCl↑
Nếu H2SO4 dư thì trung hịa bằng một lượng NaOH vừa ñủ:
NaOH + H2SO4dư → Na2SO4 + 2H2O

3.3. Tách Hidrocacbon
Dạng 1: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp chất hữu cơ
Bài 1. Hỗn hợp khí gồm: propan, etilen, axetilen. Hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Giải:
C3 H 8 ↑

C 3 H 8 ↑ ddBr2

→

C 2 H 4 ↑
Zn
Br – CH2 – CH2 – Br →
CH2 = CH2 ↑

C3 H 8 ↑ 

3 / NH 3

→
C 2 H 4 ↑ AgNO

C 2 H 2 ↑


AgC ≡ CAg ↓  
→ CH ≡ CH ↑
HCl l ỗng

Phương trình phản ứng
NH
CH ≡ CH + Ag2O 
→ AgC ≡ CAg ↓ + H2O
AgC ≡ CAg ↓ + 2 HCl CH ≡ CH ↑ + 2 AgCl ↓
CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br
3

22

PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::


×