Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thảo luận luật kinh tế 1 tình huống 3 tmu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.83 KB, 17 trang )

Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

THẢO LUẬN: LUẬT KINH TẾ 1
TÌNH HUỐNG 3
Đề bài: Có 10 thành viên muốn cùng nhau thành lập Hợp tác xã Hịa Bình có trụ sở tại
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mía đường. Trong
hợp tác xã dự định thành lập có 8 thành viên là cá nhân và 2 thành viên là tổ chức (Công
ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên X và doanh nghiệp tư nhân Y).
Đến ngày 10/8/2014, Hợp tác xã chính thức được thành lập, tuy nhiên sau một thời gian
hoạt động giữa các thành viên có bất đồng mâu thuẫn và đưa ra quyết định giải thể đối
với hợp tác xã. Vì vậy, UBND huyện Lương Sơn đã ra quyết định giải thể đối với Hợp
tác xã Hịa Bình vào tháng 10/2018.
Câu hỏi 1: Hãy bình luận về tư cách thành viên trong hợp tác xã?
Câu hỏi 2: Quyết định giải thể của UBND huyện Lương Sơn có hợp pháp khơng? Cho
biết các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm tham gia vào hoạt động giải thể đối HTX
Hịa Bình?
Câu hỏi 3: Tiền hành phân chia tài sản đối với HTX này biết rằng, các khoản nợ của
công ty như sau:
-

Chi phí giải thể: 50 triệu đồng

-

Nợ tiền điện: 200 triệu đồng

-



Nợ lương người lao động: 500 triệu đồng

-

Nợ thuế: 800 triệu đồng

-

Nợ Công ty TNHH 1 thành viên A: 1 tỷ đồng

-

Nợ Ngân hàng Agribank: 2 tỷ đồng.

Biết rằng, tại thời điểm giải thể, tài sản của HTX Hòa Bình là 10 tỷ đồng, cụ thể:
-

Dây chuyền thiết bị máy móc, vật liệu chế biến mía đường: 7 tỷ đồng;

-

Khoản hỗ trợ khơng hồn lại của Nhà nước là 300 triệu đồng.

-

Khoản tiền cho Hợp tác xã Lương Sơn vay: 1 tỷ đồng;

-


Tiền mặt trong quỹ: 1,7 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, em hãy phân biệt giữa phá sản hợp tác xã và giải thể hợp tác xã.
1


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

I.LÝ THUYẾT VỀ HỢP TÁC XÃ
1. Khái niệm:
Hợp tác xã là: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên,
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã
(Khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012)
2. Đặc điểm:





HTX Là tổ chức kinh tế, hoạt động mang tính xã hội
Thành viên HTX vừa góp vốn, vừa góp sức
Sở hữu trong hợp tác xã là sở hữu tập thể
Có tư cách pháp nhân

3. Các nguyên tắc về thành lập và tổ chức hoạt động

 Tự nguyện;
 Dân chủ, bình đẳng và cơng khai;
 Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi;
 Hợp tác và phát triển cộng đồng
4. Quyền của Hợp tác xã (Điều 8 Luật Hợp tác xã 2012)
 Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong hoạt động của mình.
 Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê
và sử dụng lao động.
 Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã
đăng ký nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.
 Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên, hợp tác xã thành
viên và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên,
hợp tác xã thành viên.
 Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên.
 Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; huy động vốn và hoạt động tín
dụng nội bộ theo quy định của pháp luật.
 Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để
thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2


Nhóm 9








Luật kinh tế 1

Tình huống 3

Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã.
Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Khiếu nại hoặc thông qua người đại diện tố cáo các hành vi vi phạm quyền và lợi
ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý thành viên, hợp tác xã
thành viên vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ.

5. Nghĩa vụ của Hợp tác xã ( Điều 9 Luật Hợp tác xã 2012)
 Thực hiện các quy định của điều lệ.
 Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy
định của Luật này.
 Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.
 Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã
với hợp tác xã thành viên.
 Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế tốn, kiểm toán, thống kê.
 Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo
quy định của pháp luật.
 Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo
quy định của pháp luật.
 Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
 Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành

viên.
 Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã theo quy định của Chính phủ.
 Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo
quy định của pháp luật.
6. Thành viên trong hợp tác xã:
 Điều kiện để trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên: Điều 12 Luật HTX 2012
 Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam (trong trường hợp là người nước ngoài cư trú hợp pháp thì phải đáp
ứng một số điều kiện nhất định danh cho người nước ngoài).
 Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của hợp tác xã;
 Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã;
 Góp vốn theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20%
vốn điều lệ của hợp tác xã.
 Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.


 Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên (Điều 14 Luật HTX 2012)
 Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp

đồng dịch vụ.
 Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và điều lệ.
 Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
 Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên, hợp tác xã thành
viên.
 Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội thành viên theo quy định
tại Điều 32 của Luật này.
 Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và
các chức danh khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
 Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm sốt
hoặc kiểm sốt viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
yêu cầu hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại hội
thành viên bất thường theo quy định của Luật này và điều lệ.
 Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ
phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
 Ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.
 Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định
của Luật này và điều lệ.
 Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo quy định của Luật này và điều lệ.
 Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
 Quyền khác theo quy định của điều lệ.
 Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên (Điều 15 Luật HTX 2012)
 Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hợp đồng dịch
vụ.
 Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của điều lệ.
 Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4



Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

 Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của pháp luật.
 Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội
thành viên, hợp tác xã thành viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
 Nghĩa vụ khác theo quy định của điều lệ
 Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên (Điều 16 Luật HTX 2012)
Tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Thành viên là cá nhân chết, bị Tịa án tun bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp
luật;
b) Thành viên là hộ gia đình khơng có người đại diện hợp pháp theo quy định của
pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản; hợp tác xã thành viên của
liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;
d) Thành viên, hợp tác xã thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã;
đ) Thành viên, hợp tác xã thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ;
e) Thành viên, hợp tác xã thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời
gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với hợp tác
xã tạo việc làm, thành viên không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định

của điều lệ nhưng không quá 02 năm;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên khơng góp
vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ;
h) Trường hợp khác do điều lệ quy định.
 Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên được
thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này thì hội
đồng quản trị quyết định và báo cáo đại hội thành viên gần nhất;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ, g và h khoản 1 Điều này thì hội đồng
quản trị trình đại hội thành viên quyết định sau khi có ý kiến của ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên.
 Việc giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên
trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên thực hiện theo
quy định của Luật này và điều lệ.


5


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

7. Cơ cấu tổ chức: (Điều 29 Luật HTX 2012)






Đại hội thành viên
Hội đồng quản trị
Giám đốc/ Tổng giám đốc
Ban kiểm soát/ Kiểm soát viên

II. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Câu 1: Bình luận về tư cách thành viên trong hợp tác xã:
* Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07
thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ,
tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. ( K1- Đ3, Luật Hợp
tác xã 2012).
* Điều kiện để trở thành thành viên của hợp tác xã:
Theo Khoản 1 Điều 13 luật Hợp tác xã 2012 quy định về điều kiện để trở thành
thành viên của hợp tác xã như sau:
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ
đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp
pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam theo quy định
của Bộ luật dân sự có nhu cầu hợp tác với các thành viên khác và nhu cầu sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên chỉ là cá nhân;
b) Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp
tác xã;
c) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã;
d) Góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này và điều lệ hợp tác xã;
đ) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.


6


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

 Như vậy, trong tình huống này, 10 thành viên muốn thành lập Hợp tác xã Hịa
Bình ( 8 thành viên là cá nhân và 2 thành viên là tổ chức) đều đủ tư cách để cùng nhau
thành lập hợp tác xã. Và hợp tác xã này thuộc loại hợp tác xã dịch vụ vì các thành viên
tham gia có cả cá nhân và pháp nhân.
- Đối với hai thành viên là tổ chức: Công ty TNHH một thành viên X và doanh
nghiệp tư nhân Y khi tham gia trở thành thành viên của hợp tác xã phải có đủ bốn yếu tố
cấu thành tư cách pháp nhân theo quy định trong Bộ luật Dân sự, có người đại diện theo
pháp luật, có đóng góp vốn, tài sản vào hợp tác xã, có nguyện vọng tham gia vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh tập thể hoặc sử dụng dịch vụ của hợp tác xã- những dịch vụ
mà hợp tác xã làm thì tốt hơn là mỗi pháp nhân đó làm.
Cơng ty TNHH một thành viên X và Doanh nghiêp tư nhân Y muốn gia nhập hợp
tác xã phải có đơn tự nguyên gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã. Người kí đơn
phải là người đại diện theo pháp luật của pháp nhân đó.
- Đối với 8 thành viên là cá nhân: Phải là những người lao động từ đủ 18 tuổi trở
lên (khơng hạn chế độ tuổi tối đa), có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có đóng góp vốn
cổ phần, có đủ sức khỏe và nhận thức tốt để có thể hồn thành các quyền và nghĩa vụ của
một thành viên hợp tác xã, sẵn sàng tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh tập thể
hoặc có nguyện vọng sử dụng các dịch vụ của hợp tác xã.
Câu 2:
* Lý thuyết về giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
Điều 54 Luật HTX 2012: Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã :

1. Giải thể tự nguyện:
Đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên quyết định việc giải thể tự nguyện và thành lập
hội đồng giải thể tự nguyện. Hội đồng giải thể tự nguyện gồm đại diện hội đồng quản trị,
ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban điều hành, đại diện của thành viên, hợp tác xã
thành viên.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra nghị quyết giải thể tự nguyện,
hội đồng giải thể tự nguyện có trách nhiệm thực hiện các cơng việc sau đây:
a) Thông báo về việc giải thể tới cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đăng báo địa phương nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
7


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

b) Thơng báo tới các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản và vốn
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Điều 49 của Luật này.
2. Giải thể bắt buộc:
Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hoạt động trong 12 tháng liên tục;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không bảo đảm đủ số lượng thành viên tối thiểu theo
quy định của Luật này trong 12 tháng liên tục;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không tổ chức được đại hội thành viên thường niên

trong 18 tháng liên tục mà khơng có lý do;
b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký;
đ) Theo quyết định của Tòa án.
3. Thủ tục giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:
a) Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã ra quyết định giải thể và thành lập hội đồng giải thể. Chủ tịch hội
đồng giải thể là đại diện của Ủy ban nhân dân; ủy viên thường trực là đại diện của cơ
quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký; ủy viên khác là đại diện của cơ quan nhà
nước chuyên ngành cùng cấp, tổ chức đại diện, liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (nếu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là thành viên của liên minh), Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng trụ sở, hội
đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, thành viên, hợp tác xã thành viên;
b) Hồ sơ giải thể bắt buộc gồm quyết định giải thể bắt buộc và giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ra quyết định giải thể bắt buộc, hội đồng giải thể có
trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: đăng báo địa phương nơi hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đã đăng ký trong 03 số liên tiếp về quyết định giải thể bắt buộc; thông
báo tới các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về
việc giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; xử lý tài sản và vốn của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Điều 49 của Luật này.

8


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3


4. Ngay sau khi hoàn thành việc giải thể theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này,
hội đồng giải thể phải nộp 01 bộ hồ sơ về việc giải thể, con dấu và bản gốc giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký. Việc xử lý các tài liệu khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
phải xóa tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong sổ đăng ký.
6. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải thể bắt buộc, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra
Tịa án theo quy định của pháp luật.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
 Như vậy, quyết định giải thể của UBND huyện Lương Sơn có hợp pháp vì đây
là giải thể tự nguyện.
Các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm tham gia vào hoạt động giải thể đối với
HTX Hịa Bình gồm:
- UBND huyện Lương Sơn: nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã
- Đại hội thành viên HTX: ra nghị quyết về việc giải thể
- Cơ quan thuế: xác nhận việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hợp tác xã
- Cơ quan công an: xác nhận việc hủy con dấu của hợp tác xã
- Cơ quan thông tin đại chúng: đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã.

Câu 3:
 Lý thuyết về chia tài sản:
Điều 48 luật HTX 2012: Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau đây:
a) Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên;
b) Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác;
c) Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
d) Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác.
2. Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

9


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
b) Khoản trợ cấp, hỗ trợ khơng hồn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo
thỏa thuận là tài sản không chia;
c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết
định đưa vào tài sản không chia;
d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.
3. Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện
theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, nghị quyết đại hội thành viên và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 49 Luật HTX 2012: Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
khi giải thể
1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Thu hồi các tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản khơng chia;
c) Thanh tốn các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau
đây:
a) Thanh tốn chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài
sản;
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;

c) Thanh tốn các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thanh tốn các khoản nợ khơng bảo đảm;
đ) Giá trị tài sản cịn lại được hồn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo tỷ
lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.
3. Việc xử lý tài sản thực hiện theo thứ tự ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều
này. Trường hợp giá trị tài sản cịn lại khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ thuộc
cùng một hàng ưu tiên thanh toán thì thực hiện thanh tốn một phần theo tỷ lệ tương
ứng với các khoản nợ phải chi trả trong hàng ưu tiên đó.
4. Chính phủ quy định việc xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã khi giải thể, phá sản.
10


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

Điều 21 Nghị định 193/2013/NĐ-CP: Xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản
1. Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Khoản 2 Điều 48
Luật hợp tác xã khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản được xử lý như sau:
a) Phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản trợ cấp, hỗ trợ khơng hồn lại của Nhà
nước thì chuyển vào ngân sách địa phương cùng cấp với cơ quan đăng ký hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã;
b) Phần giá trị tài sản được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm đã được đại hội
thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia khi chấm dứt tư cách thành viên, tư
cách hợp tác xã thành viên; khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia;
vốn, tài sản khác được Điều lệ quy định là tài sản không chia khi chấm dứt tư cách thành

viên, tư cách hợp tác xã thành viên thì đại hội thành viên quyết định phương án xử lý
thích hợp;
c) Phần giá trị tài sản được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm đã được đại hội
thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
chấm dứt hoạt động; khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia; vốn, tài
sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
chấm dứt hoạt động thì đại hội thành viên quyết định chuyển giao chính quyền địa
phương hoặc một tổ chức khác nằm trên địa bàn nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích cộng
đồng dân cư tại địa bàn
d) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thực hiện theo quy định
pháp luật về đất đai.
2. Trường hợp giải thể, phá sản mà vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khơng
đủ để thanh tốn các khoản nợ thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được sử dụng tài sản
không chia theo thứ tự sau đây để thanh toán các khoản nợ:
a) Khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia;
b) Phần trích từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm được đại hội thành viên quyết định đưa
vào tài sản không chia;
c) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

11


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

 Tiến hành chia tài sản:


 Xử lý vốn, tài sản của HTX theo khoản 1 điều 49 (Luật HTX 2012)
- Thu hồi TS cho HTX Lương Sơn vay: 1 tỷ
- Thanh lý dây truyền ,thiết bị ,máy móc, nguyên liệu : 7 tỷ ( theo khoản 2 điều 4
thông tư 31/2018/TT-BTC)
- Tiền mặt trong quỹ : 1,7 tỷ
- Khoản hỗ trợ khơng hồn lại của nhà nước :300 triệu (theo điều 21.1.a nghị
định 193/2013/NĐ-CP) khoản hỗ trợ trên sẽ được chuyển vào ngân sách địa phương
cùng cấp
 Sau khi xử lý vốn , tài sản là :9,7 tỷ
 Xử lý tài sản theo trình tự quy định tại khoản 2 điều 49 Luật Hợp tác xã 2012
1 . Thanh tốn chi phí giải thể : 50 triệu
2 . Thanh toán nợ lương :500 triệu
3 . Thanh toán:
-

Nợ tiền điện :200 triệu
Nợ thuế :800 triệu
Nợ công ty TNHH 1 thành viên A:1 tỷ
Nợ Ngân hàng Agribank :2 tỷ

 Sau khi thanh toán các khoản nợ, tài sản của HTX còn 5,15 tỷ
Căn cứ khoản 2 điều 49 luật HTX 2012 tài sản còn lại là 5,15 tỷ sẽ được hoàn lại
cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ

 PHÂN BIỆT PHÁ SẢN HTX VỚI GIẢI THỂ HTX
Khái niệm:
- Phá sản:là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh tốn và bị Tịa án
nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
- Giải thể:là động từ chỉ sự khơng cịn tồn tại, làm cho chủ thể khơng cịn đủ điều kiện để
hoạt động, giải thể đồng nghĩa với việc ngừng hoạt động, giải tán.


Phá sản HTX

Giải thể HTX
12


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

Căn cứ pháp
lý chính
Ngun nhân

Luật phá sản 2014

Luật hợp tác xã 2012

Khi mất khả năng thanh tốn
các khoản nợ, tức là doanh
nghiệp khơng thực hiện nghĩa
vụ thanh toán khoản nợ trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày
đến hạn thanh tốn.
Bị Tịa án nhân dân tuyên bố
phá sản


Giải thể tự nguyện do đại hội xã viên
thống nhất với việc chấm dứt hoạt động
kinh doanh của hợp tác xã.
Giải thể bắt buộc do Uỷ ban nhân dân
cấp huyện ra quyết định giải thể bắt
buộc đối với hợp tác xã nếu:
 Hợp tác xã không hoạt động trong
12 tháng liên tục;
 Hợp tác xã không đảm bảo đủ số
lượng thành viên tối thiểu theo
quy định của Luật này trong 12
tháng liên tục;
 Hợp tác xã không tổ chức được
đại hội thành viên thường niên
trong 18 tháng liên tục mà khơng
có lý do;
 Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký;
 Theo quyết định của Tịa án.

Người có
quyền nộp
đơn u cầu

-Chủ nợ khơng có bảo đảm,
chủ nợ có bảo đảm một phần
-Người lao động, cơng đồn
cơ sở, cơng đồn cấp trên trực
tiếp cơ sở ở những nơi chưa
thành lập cơng đồn cơ sở

-Thành viên hợp tác xã hoặc
người đại diện theo pháp luật
của hợp tác xã

-Đại hội thành viên, hợp tác xã thành
viên ( với giải thể tự nguyện)
-Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan
nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký (
với giải thể bắt buộc)

Loại thủ tục

Phá sản là một loại thủ tục tư
pháp do Tịa án có thẩm
quyền quyết định sau khi
nhận được đơn yêu cầu hợp
lệ.

Giải thể là một loại thủ tục hành chính
do đại hội thành viên, hợp tác xã thành
viên hoặc ủy ban nhân dân cùng cấp với
cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận
đăng kí hợp tác xã quyết định giải thể

13


Nhóm 9

Luật kinh tế 1


Trình tự, thủ
tục

-Nộp đơn cho Tịa án yêu cầu
mở thủ tục phá sản.
-Tòa án xem xét và thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
-Tòa án mở thủ tục phá sản
đối với những trường hợp đã
đáp ứng đủ điều kiện mở thủ
tục phá sản.
-Triệu tập hội nghị chủ nợ.
-Phục hồi hợp tác xã.
-Ra quyết định tuyên bố hợp
tác xã phá sản.

Thứ tự thanh
toán tài sản

 Chi phí phá sản.
 Khoản nợ lương, trợ
cấp thơi việc, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế
đối với người lao động,
quyền lợi khác theo
hợp đồng lao động và
thỏa ước lao động tập
thể đã ký kết.
 Khoản nợ phát sinh sau

khi mở thủ tục phá sản
nhằm mục đích phục
hồi hoạt động kinh
doanh của hợp tác xã.
 Nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước; khoản
nợ khơng có bảo đảm
phải trả cho chủ nợ
trong danh sách chủ
nợ; khoản nợ có bảo
đảm chưa được thanh
tốn do giá trị tài sản
bảo đảm khơng đủ
thanh tốn nợ.
14

Tình huống 3

Ra quyết định giải thể và thành lập hội
đồng giải thể.
Hội đồng giải thể tiến hành các thủ tục
giải thể hợp tác xã theo quy định pháp
luật
Cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã phải xóa tên
hợp tác xã trong sổ đăng ký. Kể từ thời
điểm này, hợp tác xã chấm dứt tồn tại.

 Thu hồi tài sản của hợp tác xã;
 Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản

khơng chia;
 Thanh tốn các khoản nợ phải trả
và thực hiện nghĩa vụ tài chính
của hợp tác xã.
(Hợp tác xã chỉ sử dụng các loại tài
sản không chia mà không phải là các
khoản hỗ trợ khơng hồn lại của nhà
nước để trả nợ khi mà các tài sản
khác không đủ để trả nợ. Các tài sản
không chia sẻ trong phạm vi tài sản
chịu trách nhiệm của hợp tác xã bao
gồm: Khoản được tặng, cho theo thỏa
thuận là tài sản khơng chia; phần
trích từ quỹ đầu tư phát triển hàng
năm được đại hội thành viên quyết
định đưa vào tài sản không chia; vốn,
tài sản khác được điều lệ quy định là
tài sản không chia.)


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

 Sau khi đã thanh tốn
hết các khoản trên mà
vẫn cịn tài sản thì
phần cịn lại này thuộc
về thành viên hợp tác
xã, hợp tác xã thành

viên
 Nếu giá trị tài sản
khơng đủ để thanh
tốn thì từng đối tượng
cùng một thứ tự ưu tiên
được thanh toán theo tỷ
lệ phần trăm tương ứng
với số nợ.
Hậu quả pháp vẫn tiếp tục được phép hoạt
Chấm dứt sự tồn tại

động sản xuất kinh doanh
nhưng phải chịu sự giám sát
của Thẩm phán và Quản tài
viên. Ngoài ra trường hợp hợp
tác xã bị tuyên bố phá sản vẫn
có thể tiếp tục hoạt động nếu
như nguời mua lại tồn bộ
doanh nghiệp.

15

Tình huống 3


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Danh sách thành viên nhóm 9


1. Nguyễn Thị Tú Uyên – Nhóm trưởng
2. Nguyễn Thị Huyền Trang
3. Hà Huyền Trang
4. Nguyễn Quốc Trung
5. Nguyễn Thảo Vy
6. Đỗ Văn Tuấn
7. Nguyễn Thùy Trang
8. Phạm Thị Trang
9. Phạm Văn Tùng
10. Nguyễn Thảo Vân

16

Tình huống 3


Nhóm 9

Luật kinh tế 1

Tình huống 3

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA
Họ tên

Nhiệm vụ

NT đánh giá


Tổng hợp Word

A

2.Nguyễn Thị Huyền Trang

Câu hỏi 3

A

3.Hà Huyền Trang

Câu hỏi 3

A

4. Nguyễn Quốc Trung

Làm slide

A

5.Nguyễn Thảo Vy

Câu hỏi 1

A

Lý thuyết HTX +
Phân biệt phá sản

và giải thể

A

Câu hỏi 2

A

8. Phạm Thị Trang

Thuyết trình

A

9. Phạm Văn Tùng

Câu hỏi 3

A

Thuyết trình

A

1.Nguyễn Thị Tú Uyên

6. Đỗ Văn Tuấn

7. Nguyễn Thị Thùy Trang


11.Nguyễn Thảo Vân

17

GV đánh giá



×