Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.48 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thành Nhân – THPT Chuyên Quốc Học Huế. Chuyên đề : Một số chú ý khi cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.. Một số chú ý khi cân bằng phản ứng oxi hóa- khử. Ngoài các phương trình phản ứng oxi hóa khử bình thường, ta có thể dễ dàng cân bằng thì còn có 1 số trường hợp đặc biệt cần chú ý. Mỗi chú ý sẽ chỉ đưa ra một ví dụ minh họa, từ đó học sinh có thể rút ra kinh nghiệm cho riêng mình. Chú ý 1: _ Ở các phản ứng mà chất khử/ oxi hóa phân bố nhiều ở các chất sản phẩm, thì đối với dạng này nên để hệ số cân bằng ở chất ban đầu ( chất tham gia phản ứng ) trước tiên, sau đó mới cân bằng chất sản phẩm sau. _ Ví dụ: SO2 + KMnO4 + H 2O → MnSO4 + H 2 SO4 + K 2 SO4 +4 +6 S → S + 2e(.5) Phương trình nhường và nhận e: + 7 , ta nhận thấy khó mà thêm được hệ số của S vào các chất +2 Mn + 5e → Mn(.2) sau phản ứng, cho nên ta sẽ cân bằng 10 ở SO2 trước, cân bằng Mn như bình thường. → Hệ số lần lượt là : 5-2-2-2-2-1 Chú ý 2: _ Ở phản ứng oxi hóa khử nội phân tử, có 2 chú ý: + Xem như hợp chất chứa cả tác nhân oxi hóa và tác nhân khử có số oxi hóa =0; + Khi viết phương trình ion của hợp chất đó, ta chỉ cần cân bằng các ion theo hệ số các nguyên tố giống như trong hợp chất; không được cân bằng theo phương trình phản ứng. _ Ví dụ: Được đề cập đến trong các chú ý sau. Chú ý 3: _ Có 1 qui tắc chung áp dụng cho việc cân bằng phản ứng oxi hóa khử là thêm bớt lượng chất tạo muối ( có vai trò môi trường).Ở các phản ứng đơn giản nó không biểu hiện rõ ràng lắm, nhưng đối với các phản ứng phức tạp, áp dụng qui tắc này là 1 điều vô cùng quan trọng để cân bằng chính xác lượng O và H. _ Khi viết phương trình ion, cân bằng xong; thì ta sẽ điền hệ số cân bằng vào các chất trong phản ứng; các hệ số xuất hiện trên phương trình lúc này thực chất chỉ là hệ số của quá trình oxi hóa khử, chưa có vai trò của môi trường; lúc đó ta sẽ thêm bớt lượng chất tạo môi trường cho phù hợp để cân bằng O và H. _ Ví dụ: Cu2 S .FeS 2 + HNO3 → CuSO4 + CuNO3 + Fe2 ( SO4 )3 + N 2O + H 2O 2+ 3+ +6 (Cu2 S .FeS 2 ) 0 → 2 Cu + Fe+ 3 S + 25(e)(.8) Phương trình ion ; ở phương trình đầu tiên, các ion được cân bằng +5 +1 2 N + 8(e) → 2 N (.25) theo số nguyên tố có trong hợp chất ban đầu, ở phương trình phản ứng cho ra 2 ion Fe3+ nhưng ta vẫn không đề cập tới ở phương trình ion; nhưng khi đưa hệ số vào ta vẫn phải cân bằng cho phù hợp ( chú ý 2). Khi đó, điền các hệ số đã cân bằng ở phương trình ion vào phương trình phản ứng, ta sẽ được hệ số là 8-50-12-4-4-25-1. Như đã nói ở trên, hệ số cân bằng lúc này mới chỉ phản ánh được quá trình cho và nhận e; ta còn phải cân bằng thêm − yếu tố môi trường. Dễ thấy rằng ở chất sản phẩm, có 8 gốc NO3 tạo muối, do đó phải thêm vào vế trái 8 phân tử HNO3 nữa để đóng vai trò môi trường, ta được 58 phân tử HNO3 . Cân bằng, ta được kết quả cuối cùng là: → 8-58-12-4-4-25-29 Chú ý 4: _ Ở phản ứng oxi hóa khử nội phân tử, có 1 chú ý , thường hay bắt gặp. Đó là ở cả 2 phương trình ion đều có mặt cùng 1 nguyên tố, tức là nguyên tố đó đóng cả 2 vai trò vừa oxi hóa vừa khử. Thì khi thêm hệ số của nguyên tố đó phải lấy tổng hệ số ở cả 2 phương trình ion. _ Ví dụ: CuFeS 2 + H 2 SO4 → CuSO4 + Fe2 ( SO4 )3 + SO2 ↑ + H 2O.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2+ 3+ +4 (CuFeS 2 )0 → Cu + Fe+ 2 S + 13(e)(.2) Phương trình ion ; ta không thể thêm hệ số 13 vào SO2 vào phương +6 +4 S + 2(e) → S (.13) trình phản ứng được, vì ở phương trình nhường e cũng có sự xuất hiện của S +4 ; vậy tổng hệ số cân bằng ở SO2 sẽ là 13 + (2.2)=17. Lúc đó ta sẽ có hệ số cân bằng của phản ứng là: 2-13-2-1-17-1. Như đã nói ở. Chú ý 3, hệ số này vẫn còn thiếu tác nhân môi trường. Nhận thấy rằng vế phải có 5 gốc SO4 phải cộng thêm ở vế trái 5 phân tử H 2 SO4 làm môi trường, vậy tổng là 13 + 5 = 18. → 2-18-2-1-17-18. Mọi góp ý và thắc mắc xin gửi về hòm mail 3−. tạo muối, nên ta.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>