Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.47 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 05 Tiết 10. Ngày dạy:13/09/2011 Chương III: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP Bài 9: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH. I. Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Hiểu một số khái niệm rẽ nhánh, các câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ Hiểu câu lệnh ghép . Bước đầu hình thành được kỷ năng lập trình có cấu trúc. 2/ Về kỹ năng: Chuyển đổi mệnh đề “Nếu … thì …” sang ngôn ngữ câu lệnh điều kiện trong Pascal. Yêu cầu học sinh có khả năng phân tích bài toán đơn giản để chọn kiểu cấu trúc rẽ nhánh phù hợp từng thao tác. 3/ Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, thái độ nghiêm túc trong học tập. II. III.. Trọng Tâm Hiểu một số khái niệm rẽ nhánh, các câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ Hiểu câu lệnh ghép . Bước đầu hình thành được kỷ năng lập trình có cấu trúc.. Chuẩn bị: Giáo viên:Sách giáo khoa Tin học 11, giáo án giảng dạy, silde bài giảng, Học sinh:Sách giáo khoa Tin học 11,tập. IV. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp:Báo cáo sĩ số lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Viết chương trình nhập chiều dài (a) và chiều rộng (b) của hình chữ nhật và đưa ra diện tích (S) của hình chữ nhật tương ứng. GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Giới thiệu Tổ chức Rẽ Nhánh GV:Thường ngày có rất nhiều việc chỉ được thực hiện khi có một điều kiện cụ thể GV:đưa ra bài toán giải PTB2 đây là thuật toán quen thuộc với mỗi dk delta thi chúng ta có được những trương hợp khac nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh if – then Câu lệnh nếu thì có được đua vào ngôn ngữ lập trinh háy ko HS:trả lời GV:giải thích câu lệnh cho hs hiểu HS:chú ý lắng nghe.ghi chép GV:theo em giưa hai câu lêngh đã học thì giống nhau và khác. Nội dung bài dạy. I.. Rẽ Nhánh -. Cấu trúc Rẽ Nhánh: một công việc chỉ được thực hiện khi có một điều kiện cụ thể nào đó. - Có Hai dạng cấu trúc Rẽ Nhánh Dạng thiếu: Nếu <điều kiện> đúng thì thực hiện <côngviệc>. Dạng đủ: Nếu <điều kiện> đúng thì thực hiện <côngviệc1>còn không thì thực hiện<côngviệc2>. Vd: Giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = (a ≠ 0). II.. Câu Lệnh IF-THEN. Dạng Thiếu: IF<biểu thức điều kiện> THEN <câu lệnh>; (1) Dạng Đủ: IF <biểu thức điều kiện> THEN <câu lệnh 1> ELSE <câu lệnh 2>; (2) Giải thích: IF, THEN, ELSE là các từ khóa. - < Biểu thức điều kiện > là kiểu logic sẽ cho ra một trong hai trị: đúng (TRUE) hoặc sai (FALSE). - Tại vị trí <câu lệnh 1> và <câu lệnh 2> ta chỉ sử dụng được một lệnh - (1) : có nghĩa là nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện <câu lệnh 1>, nếu sai thì câu lệnh này sẽ bỏ qua. - (2) : có nghĩa là nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện <câu lệnh 1>, nếu sai thì thực hiện <câu lệnh 2>. Chú ý:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhau ở chổ nào HS:trả lời Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau của hai dạng câu lệnh IF … THEN … ? + Giống nhau: Cùng là câu lệnh tổ chức rẽ nhánh, khi gặp một điều kiện nào đó thì chọn lựa thực hiện thao tác thích hợp. + Khác nhau: Trong câu lệnh IF – THEN dạng thiếu, nếu điều kiện không đúng thì thoát khỏi tổ chức rẽ nhánh, thực hiện câu lệnh tiếp theo của chương trình ; Còn trong câu lệnh IF – THEN dạng đủ, nếu điều kiện không đúng thì thực hiện lệnh thứ hai, sau đó mới thoát khỏi tổ chức rẽ nhánh, thực hiện câu lệnh tiếp theo của chương trình.. -Dạng (1) thực ra là dạng (2) thu gọn với <câu lệnh 2> là rỗng. Vd: Viết chương trình để giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = (a ≠ 0). III.. Câu lệnh ghép o Trong nhiều trường hợp các thao tác sau những tên dành riêng đó khá phức tạp đòi hỏi không phải một mà nhiều câu lệnh để mô tả. Trong trường hợp như vậy ta dùng câu lệnh ghép. o Cú pháp: begin <Các câu lệnh > ; end;. IV.. GV:giải thích câu lệng và cho VD HS:chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi Hoạt động 4: Tìm hiểu một số VD o GV giải thích tiếp VD giải phương trình bậc hai trên sử dụng câu lệnh ghép ở bước: pt có hai nghiệm phân biệt. o GV đưa tiếp một VD để HS tự làm tại lớp theo cấu trúc rẽ nhánh. GV:giải thích chương trình HS:chú ý Gv:giải thích chương trình và sơ đồ khối HS:làm theo yêu cầu giáo viên. Các ví dụ minh họa: VD1: Tìm nhiệm thực của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 với a ≠ 0 Input: Các hệ số a, b, c Output: Thông báo nghiệm của phương trình program giai_ptBAC2; uses crt; var a,b,c : real; Delta, x1, x2 : real; Begin clrscr; write (‘a, b, c: ’); readln(a, b, c); delta := b*b-4*a*c; if delta <0 then writeln (‘ Phuong trinh vo nghiem ’) else begin x1 := (- b – sqrt (Delta))/(2*a); x2 := -b/a – x1; writeln (‘Phuong trinh co 2 nghiem phan biet x1 = ’, x1:8:3, ‘x2= ’, x2:8:3); end; readln end. VD2: Tìm số ngày của năm N, biết năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100. Liệt kê các bước giải: B1: Nhập N B2: kiếm tra N chia hết cho 400 hoặc (N chia hết cho 4 và không chia hết cho 100) B3: Nếu B2 đúng thì thông báo năm N có 366 ngày B4: Nếu B2 sai thông báo năm N có 365 ngày Giải thuật: Input: Nhập N Output: Xuất số ngày của nam N ra màn hình. 4/ Củng cố và luyện tập: em hãy viết lại giải phương trình bậc 2 :ax2+bx+c=0 với câu lênh IF ….THEN….ELSE. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Vê nhà học bài chuẩn bị bài mới :”Cấu trúc lặp”Trang 42 sgk. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>