Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

sinh 7 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày dạy: 26/03/2013 Tiết 58: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính  hữu tính)  Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính 2.Kỹ năng:  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II/ Chuẩn bị :  Hs kẻ bảng trang 180 vào vở  GV: bảng phụ III/ Tổ chức dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra  Nêu sự tiến hoá ở một số hệ cơ quan ở ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục? 3. Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính + Thế nào là sinh sản vô tính? I/ Sinh sản vô tính + Có những hình thức sinh sản vô tính *Sinh sản vô tính không có sự kết hợp nào? tế bào sinh dục đực và cái + Tìm những động vật có hình thức sinh *Hình htức sinh sản: sản vô tính? + Phân đôi cơ thể *HS: Dựa vào  trả lời câu hỏi  lớp nhận + Sinh sản sinh dưỡng (mọc chồi, tái sinh) xét, bổ sung  Gv chuẩn lại kiến thức. *Ví dụ: Trùng amíp, trùng giày... II/ Sinh sản hữu tính + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản *Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục hữu tính? + Kể tên những ĐV không xương sống đực và tế bào sinh dục cái tạo thành và ĐV có xương sống sinh sản hữu tính? hợp tử. *Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hoặc lưỡng tính *Thụ tinh ngoài hoặc trong *Ví dụ: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó... III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bảng kiến thức chuẩn Tên loài Thụ Sinh tinh sản Trai Ngoài Đẻ sông trứng Châu Ngoài Đẻ chấu trứng Cá chép Ngoài Đẻ trứng ếch Ngoài Đẻ đồng trứng Thằn Trong Đẻ lằn trứng Chim bồ Trong Đẻ câu trứng Thỏ Trong Đẻ con. sản hữu tính Phát triển phôi. Tập tính bảo vệ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ Có biến thái Trứng trong hốc đất Trực tiếp (không Không làm tổ nhau thai) Có biến thái Không đào hang làm tổ Trực tiếp (không Đào hang nhau thai) Trực tiếp (không Làm tổ, ấp nhau thai) trứng Trực tiếp (có Lót ổ nhau thai). + Thụ tinh trong ưu điểm hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng như thế nào? + Tại sao phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn phát triển gián tiếp? *HS: Dựa bảng trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức. Tập tính nuôi con ấu trùng tự mồi Con non tự ăn Con non tự mồi ấu trùng tự mồi Con non tự mồi Bằng sữa mớm mồi Bằng sữa mẹ. kiếm kiếm kiếm kiếm kiếm diều,. *Sự tiến hoá về sinh sản ở ĐV: + Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con + Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng  được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  đwocj học tập thích nghi với cuộc sống. 4/ Củng cố  HS làm bài tập: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng 1) Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? a. Giun đất, sứa, san hô b. Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình c. Thuỷ tức, trai, châu chấu 5/ Dặn dò  Đọc mục “Em có biết”  Ôn đặc điểm chung của các ngành ĐV Ngày soạn: 25/03/2013 Ngày dạy: 27/03/2013 Tiết 59 CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được bằng chứng chứng minh mối liên hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch  HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh ĐV 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị :  Sơ đồ cây phát sinh giới ĐV III/ Tổ chức dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra  Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó  Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? 3. Bài mới HĐ của GV và HS *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 56.1, 56.2 trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối quan hệ với nhau? + Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? + Tìm đặc điểm của chim cổ giống với bò sát và chim ngày nay? + Những đặc điểm giống nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? *HS: Đọc , thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi  đại diện nhóm phát biểu  GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính I/ Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật + Dựa vào các di tích hoá thạch + Lưỡng cư cổ có vây đuôi, có vảy, có nắp mang, có chi 5 ngón +Chim cổ giống bò sát: có răng, đuôi dài; giống chim ngày nay: có lông vũ, có cánh + Nói lên nguồn gốc của ĐV. *Kết luận: - Di tích hoá thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay - Những loài ĐV mới được hình thành có *GV: Yêu cầu HS đọc  SGK, quan sát đặc điểm giống tổ tiên của chúng II/ Cây phát sinh giới động vật sơ đồ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh ĐV nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? *HS: Cá nhân đọc , quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm  đại diện nhóm trình bày  nhóm khác theo dõi, bổ sung  Gv chuẩn lại kiến thức. + Mức độ quan hệ họ hàng + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ gần ngau hơn nhóm ở xa +Vì kích thước trên cây lớn thì số loài đông + Chân khớp có quan hệ với thân mềm + Chim và thú gần với bò sát. *Kết luận: Cây phát sinh ĐV phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. 4. Củng cố  HS đọc kết luận SGK  HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Dặn dò  Đọc mục “Em có biết”  Nghiên cứu bài 57  Kẻ bảng trang 187 vổ vở ...........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×