NS: 17.02.08
§ 47. Bài 45.
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ
câu và những loài chim khác.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình.
- Kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình.
3/- Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Chuẩn bò máy chiếu, băng hình (nếu có).
+ HS: - Ôn lại kiến thức lớp chim.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
TÊN ĐV
QUAN SÁT
DI CHUYỂN THỨC ĂN SINH SẢN
Bay đập
cánh
Bay lượn
Bay
khác
Thức ăn
Cách
bắt mồi
Giao hoan Làm tổ
Ấp trứng
nuôi con
1
2
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn đònh:
2/- Kiểm tra:
- Phân biệt đặc điểm 3 nhóm chim: Chạy, bơi, bay?
- Trình bày đặc điểm chung của lớp chim
- Nêu vai trò của chim.
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Chim có những tập tính rất đa dạng. Để tìm hiểu, chúng ta cùng nghiên
cứu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: GV NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH:
+ Theo dõi nội dung trong băng hình.
+ Tóm tắt nội dung đã xem.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
* GV phân chia các nhóm thực hành.
THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH
VỀ ĐỜI SỐNG TẬP TÍNH CỦA LOÀI CHIM
HOẠT ĐỘNG 2: HỌC SINH XEM BĂNG HÌNH.
+ GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình. HS theo dõi, nắm được khái
quát nội dung.
+ GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát:
* Cách di chuyển.
* Cách kiếm ăn.
* Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
+ HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH.
+ GV dành thời gian để các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn chỉnh nội
dung phiếu học tập của nhóm.
+ GV cho HS thảo luận:
* Tóm tắt nội dung chính của băng hình.
* Kể tên những động vật quan sát được.
* Nêu hình thức di chuyển của chim.
* Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
* Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái.
* Nêu tập tính sinh sản của chim.
* Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện thêm những đặc
điểm nào khác?
+ HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
+ GV kẻ sẵn bảng, gọi HS lên trả lời.
+ Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi tự sửa chữa.
4/- Nhận xét đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của HS theo từng nhóm.
5/- Dặn dò:
- Ôn toàn bộ lớp chim.
- Kẻ bảng trang 150 vào vở.
- Đọc trước bài "Thỏ".
VI.- RÚT KINH NGHIỆM:
NS: 18.02.08 LỚP THÚ
§ 48. Bài 46.
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm đời sống và thình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính trốn kẻ
thù.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3/- Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình 46.1 SGK.
- Một số tranh hoạt động của thỏ.
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn đònh:
2/- Kiểm tra:
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: GV giới thiệu lớp thú là động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất
trong giới động vật đại diện. Chúng sẽ nghiên cứu đặc điểm của thỏ.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CỦA THỎ.
Mục tiêu: Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thỏ,
nghiên cứu SGK thảo luận 1 số vấn đề.
+ Thỏ có những tập tính nào?
+ Thức ăn của thỏ là gì?
+ Sinh dục của thỏ có cấu tạo ra sao? Có
gì khác với chim?
+ Quá trình sinh sản của thỏ thế nào?
- Gọi HS trả lời.
- Cho các nhóm bổ sung.
- GV cho nhận xét đúng.
+ GV hỏi: Tại sao trong chăn nuôi, người
ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ
+ Hiện tượng thai sinh & nuôi con bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát tranh thỏ H 46.1, nghiên cứu
SGK thảo luận. Yêu cầu:
+ Đào hang, ẩn náu trong hang, chạy trốn
+ Ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhắm.
+ Thỏ đực có cơ quan giao phối, có hiện
tượng thai sinh & nuôi con bằng sữa.
- Các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét & bổ sung.
+ Vì nó là động vật gặm nhắm.
+ Đảm bảo sức sống con non và chúng
THỎ
sữa tiến hóa hơn động vật trước thế nào?
- GV giảng bổ sung quá trình sinh sản của
thỏ.
được bảo vệ an toàn hơn.
- HS tiếp thu.
Tiểu kết I: ĐỜI SỐNG VÀ SINH SẢN
1/- Đời sống: Thỏ sống đào hang, lẫn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhắm, kiếm ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
2/- Sinh sản:
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung thỏ mẹ.
- Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO NGOÀI & SỰ DI CHUYỂN.
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống & tập tính lẫn trốn kẻ thù.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
a/- Cấu tạo ngoài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin
SGK, thảo luận ghi vào phiếu học tập.
- HS thảo luận.
- GV phát phiếu học tập.
- GV treo mẫu (bảng phụ).
- GV gọi 1 vài nhóm lên điền.
- Cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng (đưa mẫu
kiến thức chuẩn).
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK,
thảo luận ghi vào phiếu học tập.
- HS nhận phiếu.
- HS quan sát.
- Đại diện nhóm lên điền.
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
- HS điều chỉnh kiến thức.
Tiểu kết II.a : CẤU TẠO NGOÀI
BỘ PHẬN
CƠ THỂ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
NGOÀI
SỰ THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG & TẬP TÍNH
Bộ lông
Bộ lông mao dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi
có vuốt
- Chi trước ngắn
- Chi sau dài khỏe
- Đào hang
- Bật nhảy xa chạy trốn
Giác quan
- Mũi tinh, lông xúc giác
- Tai thính có vành tai lớn
cử động
- Mắt có mí cử động được
- Thăm dò thức ăn & môi trường.
- Đònh hướng âm thanh & phát hiện kẻ thù
- Giữ mắt không bò khô, bảo vệ khi thỏ trốn
trong bụi rậm.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
b/- Sự di chuyển:
- GV yêu cầu HS quan sát H 46,4 và 46.5
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS nghiên cứu thông tinquan sát H 46,4
SGK kết hợp phim (nếu có) thảo luận trả
lời:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào?
+ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng
thú ăn thòt? Song 1 số trường hợp thỏ vẫn
thoát được kẻ thù?
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thòt
nhưng thỏ vẫn bò bắt. Vì sao?
GV yêu cầu rút ra kết luận về sự di
chuyển của thỏ.
và 46.5 SGK.
Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển kiểu nhảy cả 2 chân.
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn
thòt chạy kiểu rượt đuổi nên bò mất đà.
+ Sức bền của thỏ kém. Thú ăn thòt sức
bền lớn.
Tiểu kết II.b : DI CHUYỂN
Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân.
4/- Củng cố: Đọc phần tô hồng.
4.1 Vai trò của bộ lông thỏ?
a- Bảo vệ cơ thể. b- Giúp thỏ chống lạnh.
c- Tạo hình dáng đẹp. d- Cả a và b.
4.2 Điều đúng khi nói về cấu tạo ngoài của thỏ?
a- 2 chi trước dài hơn 2 chi sau. b- Trên các chi đều có vuốt.
c- Không có vành tai. d- Mắt không có mí.
4.3 Thỏ di chuyển bằng cách?
a- Nhảy. b- Bò.
c- Đi. d- Tất cả các cách trên.
5/- Dặn dò:
- Học thuộc bài; trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết".
- Đọc trước bài "Cấu tạo trong của thỏ".
VI.- RÚT KINH NGHIỆM: