Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần dược vật tư y tế thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.56 KB, 120 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN HỒNG GIANG

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THÁI BÌNH

Ngành:

Ke toan đinh hươ ng ư ng dung

Mã ngành:

8340301

Người hương dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Chỉnh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn



Trần Hồng Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến sự hướng dẫn tận
tình TS. Nguyễn Quốc Chỉnh, Phó trưởng khoa Kế Tốn và Quản trị kinh doanh, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt q trình
thực hiện luận văn thầy đã dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn quản trị kinh doanh, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ
phần Dược vật tư y tế Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu vừa qua
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Trần Hồng Giang


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................ vii
Danh mục hình, sơ đồ...................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn.............................................................................................................................. x
Thesis abstract.................................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể................................................................................................................... 2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 3

1.3.3.

Thời gian.............................................................................................................................. 3

Phần 2. Lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong các doanh
nghiệp sản xuất................................................................................................................. 4
2.1.

Các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi phí............................................... 4

2.1.1.

Bản chất của kế tốn quản trị chi phí............................................................................ 4

2.1.2.

Kế tốn quản trị chi phí với chức năng quản lý.......................................................... 6

2.1.3.


Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung cơ bản của kế tốn quản trị.................................. 7

2.1.4.

Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp................................ 9

2.2.

Nội dung kế toán quản trị chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất....10

2.2.1.

Khái niệm về chi phí sản xuất....................................................................................... 10

2.2.2.

Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp............................................ 12

2.2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị chi phí trong doanh
nghiệp sản xuất................................................................................................................ 17

2.3.

Cơ sở thực tiến.................................................................................................................. 18

iii



2.3.1.

Kinh nghiệm kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp ở một số
nước trên thế giới

18

2.3.2.

Công tác tổ chức kế tốn quản trị chi phí ở Việt Nam............................................ 21

2.3.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho Cơng ty Cổ phần Dược vật tư
y tế Thái Bình 21

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu................................................... 23
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................ 23

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................................ 23

3.1.2.

Bộ máy tổ chức của công ty.......................................................................................... 24


3.1.3.

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty................................................................... 27

3.2.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 28

3.2.1.

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu........................................................................ 28

3.2.2.

Phương pháp phân tích................................................................................................... 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.............................................................................. 30
4.1.

Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
dược vật tư y tế Thái Bình............................................................................................. 30

4.1.1.

Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty................................................................. 30

4.1.2.

Thực trạng chi phí phát sinh tại Cơng ty.................................................................... 31


4.1.3.

Thực trạng cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty..........35

4.1.4.

Thực trạng cơng tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí sản xuất
tại Cơng ty......................................................................................................................... 37

4.1.5.

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản xuất
sản phẩm............................................................................................................................ 47

4.1.6.

Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình........48

4.1.7.

Đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................................................... 54

4.1.8.

Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình.......55

4.1.9.

Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................................... 58


4.1.10. Kiểm sốt chi phí sản xuất tại cơng ty......................................................................... 59
4.2.

Đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần
dược vật tư y tế Thái Bình............................................................................................. 60

4.2.1.

Ưu điểm.............................................................................................................................. 60

4.2.2.

Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Công ty......................... 62

iv


4.3.

Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại
cơng ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình.............................................................. 66

4.3.1.

Cơ sở khoa học................................................................................................................. 66

4.3.2.

Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị tại Cơng ty........................... 70


4.3.3.

Hồn thiện việc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo
cáo kế tốn quản trị trong cơng ty............................................................................... 71

4.3.4.

Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty.......................................... 75

4.3.5.

Hồn thiện kế tốn phân bổ cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn được sử dụng
tại phân xưởng sản xuất vào chi phí sản xuất chung............................................... 78

4.3.6.

Hồn thiện cơng tác thu thập, xử lý thông tin tương lai về chi phí sản xuất.....78

4.3.7.

Hồn thiện việc sử dụng các thơng tin về chi phí sản xuất phục vụ cho
cơng tác quản trị tại cơng ty.......................................................................................... 83

4.3.8.

Hồn thiện bộ máy kế tốn đảm bảo thực hiện kế toán quản trị........................... 84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 85
5.1.


Kết luận.............................................................................................................................. 85

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................... 86

5.2.1.

Bộ Tài chính...................................................................................................................... 86

5.2.2.

Các tổ chức đào tạo, tư vấn về quản lý kinh tế, kế tốn......................................... 86

5.2.3.

Đối với cơng ty................................................................................................................. 86

Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 88
Phụ lục................................................................................................................................................ 90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVL

Ngun vật liệu

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp


PGĐ

Phó giám đốc

TGĐ

Tổng giám đốc

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Kết quả sản xuất ki

Bảng 4.1.

Bảng tổng hợp chi

Bảng 4.2.

Chi phí nguyên vật

Sản phẩm: Levome
Bảng 4.3.

Số lượng sản phẩm


Bảng 4.4.

Kế hoạch doanh thu

Bảng 4.5.

Kế hoạch sản xuất t

Bảng 4.6.

Kế hoạch nguyên v

(Trích) ...................
Bảng 4.7.

Kế hoạch chi phí n

2018 (Trích) ..........
Bảng 4.8.

Kế hoạch chi phí sả

Bảng 4.9.

Kế hoạch chi phí sả

Bảng 4.10. Kế hoạch chi phí nhân viên bán hàng năm 2018 .........................................
Bảng 4.11. Kế hoạch chi phí bán hàng năm 2018 ..........................................................
Bảng 4.12. Dự tốn chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp năm 2018........................
Bảng 4.13. Kế hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 ......................................

Bảng 4.14. Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................
Bảng 4.15. Báo cáo chi phí nhân cơng trực tiếp tại chuyền 1 Tháng 09 - Năm

2018.......................
Bảng 4.16. Báo cáo chi phí sản xuất chung tại chuyền 1 Tháng 09 - Năm 2018 ...............
Bảng 4.17. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tại chuyền 1 Tháng 09 – Năm

2018.......................
Bảng 4.18. Bảng tính giá trị sản phẩm dở dang tại chuyền 1 Tháng 09 - Năm

2018.......................
Bảng 4.19. Bảng tính giá thành sản phẩm chuyền 1 Tháng 09 - Năm 2018 ..................
Bảng 4.20. Phiếu tính giá thành chi tiết Tháng 09 - Năm 2018 ......................................
Bảng 4.21. Báo cáo chi phí bán hàng Tháng 09 - Năm 2018 .........................................
Bảng 4.22. Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 09 - Năm 2018 .....................
Bảng 4.23. Bảng tổng hợp báo cáo kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp .....................

vii


Bảng 4.24. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác lập kế hoạch, dự tốn chi phí..................63
Bảng 4.25. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác tổ chức thực hiện chi phí....................64
Bảng 4.26. Tổng hợp ý kiến đánh giá về kiểm sốt chi phí................................................... 65
Bảng 4.27. Mẫu phiếu theo dõi tiêu hao nguyên vật liệu....................................................... 72
Bảng 4.28. Sổ theo dõi định mức chi phí sản xuất 1 loại sản phẩm..................................... 73
Bảng 4.29. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh dạng lãi trên biến phí........................ 74
Bảng 4.30. Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................................. 75

viii



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Các chức năng cơ bản của quản lý........................................................................... 6
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................... 24
Sơ đồ 4.1. Quy trình sản xuất thuốc viên................................................................................... 31
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình
.........................................................................................................................................36

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Hồng Giang
Tên luận văn: Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình
Ngành: Kế toán định hướng ứng dụng

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi

phí sản xuất trong các doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần

Dược vật tư y tế Thái Bình trong những năm gần đây;
- Đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản

trị chi phí tại công ty trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu gồm: thu thập thông tin thứ cấp, thu thập
thông tin sơ cấp, phương pháp xử lý thơng tin.
Phương pháp phân tích gồm phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp kế tốn và kế tốn quản trị.
Kết quả chính và kết luận
Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình đã làm tốt các nội dung sau: cơng
tác dự tốn chi phí, ln chủ động trong cơng tác tìm kiếm và nghiên cứu các nguồn
NVL phục vụ cho sản xuất, chế biến sản phẩm với mục tiêu đảm bảo chất lượng, phân
loại, theo dõi chi tiết từng loại NVL, xây dựng quy trình kiểm sốt việc xuất dùng vật tư
chặt chẽ, chi phí sản xuất được phản ánh đầy đủ, kịp thời, có sự so sánh giữa các kỳ,
phần nào có đáp ứng được u cầu kiểm sốt chi phí, tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty.
Tuy nhiên, cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cơng ty cịn một
số hạn chế sau: Các thơng tin về kế tốn quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm do
nhiều bộ phận tại doanh nghiệp phối hợp thực hiện nên thông tin được cung cấp chậm,
kém hiệu quả trong công tác quản lý. Bộ máy kế toán vẫn chủ yếu tập trung vào công
tác thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về kế tốn tài chính (thơng tin thực hiện),
chưa quan tâm nhiều đến yêu cầu thu thập và phân tích thơng tin quản trị doanh nghiệp.
Cơng ty chưa thực hiện nhận diện và phân loại chi phí sản xuất theo biến phí và

x


định phí. Việc hạch tốn chi phí SXC của Cơng ty hiện tại ảnh hưởng đến công tác xác
định giá thành sản phẩm trong kỳ. Việc lập dự toán chi phí sản xuất cũng gặp phải nhiều
khó khăn do bản thân định mức chi phí được xây dựng chưa đầy đủ.
Trong thời gian tới, để hồn thiện kế tốn quản trị công ty cần áp dụng đồng bộ các
giải pháp sau: Hồn thiện việc phân loại chi phí sản xuất phục vụ u cầu quản trị tại Cơng
ty; hồn thiện việc vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế tốn và báo cáo kế tốn quản
trị trong cơng ty; hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty; hồn thiện kế tốn

phân bổ cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn được sử dụng tại phân xưởng sản xuất vào chi phí
sản xuất chung; hồn thiện kế tốn về định phí sản xuất chung tại Cơng ty; hồn thiện cơng
tác thu thập, xử lý thơng tin tương lai về chi phí sản xuất; hồn thiện việc sử dụng các thơng
tin về chi phí sản xuất phục vụ cho công tác quản trị tại công ty; hồn thiện cơng tác phân
tích thơng tin chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình; hồn thiện
bộ máy kế tốn đảm bảo thực hiện kế toán quản trị.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Hong Giang
Thesistitle: Cost management accounting in Thai Binh - Pharmaceutical Joint Stock
Company Medical Materials.
Major: Application-oriented accounting

Code: 8340301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Contributing to systematize the basic theoretical issues about accounting of

production costs management in enterprises.
- To evaluate the reality of cost management accounting at Thai Binh Medical

Materials Joint Stock Company in recent years;
- To propose directions and solutions to complete cost management accounting

at the company in the near future.
Materials and Methods

Methods of collecting and processing data include: collecting secondary
information, collecting primary information, method of processing information.
Methods of analytical include method of descriptive statistical, method of
comparative, method of accounting and management accounting.
Main findings and conclusions
Thai Binh Pharmaceutical and Medical Materials Joint Stock Company does well
the following contents: cost estimation, it is always proactive in finding and researching
raw materials for production and processing of products with the goal of ensuring
quality, classification, detailed tracking of each type of raw materials, develops a strict
process of controlling export, use of materials, production costs are reflected fully,
promptly, with comparisons between period, somewhat meet the requirements of cost
control, product costing at the Company.
However, the accounting management of production costs at the company still
has some limitations: Information about accounting management of production costs,
product costs is coordinated implementation by many departments at the enterprise. In
the case of implementation, information is provided slowly and ineffectively in
management. The accounting system is still primarily focused on the acquisition,
processing and provision of financial accounting information (implementation
information), not yet much interested in the requirements of collecting and analyzing

xii


business management information. The company has yet to identify and classify
production costs according to cost variable and pricing variable. The accounting of
production costs of the Company currently affects the work of determining product costs
in the period. The production cost estimation also faces many difficulties due to the cost
norms themselves are incomplete.
In the coming time, to complete the accounting of cost management of the
company, it is necessary to apply the following synchronous solutions: Completing the

classification of production costs to serve the management requirements at the
Company; perfecting the application of the system of accounting vouchers, accounting
books and management accounting reports in the company; completing accounting of
general production costs at the Company; finalizing the accounting of the allocation of
tools and instruments of great value used at the production workshops to the general
production costs; completing accounting on general production costs at the Company;
completing the collection and processing of future information on production costs;
completing the use of information on production costs for corporate governance;
completing the analysis of production cost information at Thai Binh Pharmaceutical and
Medical Materials Joint Stock Company; perfecting the accounting apparatus to ensure
management accounting.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kế tốn ra đời và khơng ngừng hồn thiện cùng với quá trình ra đời và
phát triển của các hình thái kinh tế xã hội. Trong giai đoạn hiện nay, với sự phát
triển của nền sản xuất hàng hóa theo kinh tế thị trường, kế tốn khơng đơn thuần
là một cơng cụ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin mà cịn trở thành một cơng cụ
quan trọng phục vụ cho việc quản lý, điều hành, kiểm sốt và phân tích các hoạt
động kinh tế tại đơn vị; từ đó kế tốn được phân chia một cách thích hợp thành
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Kế tốn quản trị sử dụng các phương pháp thích hợp để lượng hóa các
hoạt động của đơn vụ một cách cụ thể, qua đó cung cấp thơng tin làm cơ sở cho
các nhà quản lý ra quyết định cũng như thực hiện kiểm soát quản lý trong đơn vị.
Về cơ bản, kế toán quản trị với chức năng cung cấp thông tin quá khứ, hiện tại và
cả tương lai cho các nhà quản lý sẽ là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra các quyết định điều hành doanh nghiệp. Để phục vụ nhu cầu

thông tin về chi phí cho nhà quản trị cũng như cung cấp thơng tin cho các đối
tượng bên ngồi thì kế tốn quản trị chi phí – một bộ phận của kế tốn quản trị là
cơng cụ rất hữu ích phục vụ nhu cầu đó. Kế tốn quản trị chi phí có vai trị to lớn
trong các khâu của q trình quản lý từ lập kế hoạch đến thực hiện, kiểm tra,
kiểm soát và ra quyết định cho nhà quản trị.
Tại Việt Nam hiện nay, tuy kế tốn quản trị khơng cịn là một thuật ngữ
mới mẻ nhưng do còn tồn tại nguyên nhân khách quan và chủ quan nên nhiều
doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng đầu tư xây dựng mơ hình kế toán quản trị, nhất
là kế toán quản trị chi phí sản xuất để kế tốn quản trị có thể phát huy vai trị của
mình trong cơng tác điều hành và quản lý doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình với quá trình hoạt động và
phát triển của mình hiện tại vẫn đang trong giai đoạn áp dụng và hồn thiện mơ
hình kế tốn quản trị tại doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp lớn, có uy tín trên
địa bàn tỉnh và khu vực, để tiếp tục khẳng định và nâng cao vị thế của mình trên
thị trường thì cơng ty phải thực hiện kết hợp đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có
việc nghiên cứu hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất là một biện
pháp quan trọng. Hiện tại, công ty đang gặp khó khăn trong khâu quản lý

1


sản xuất và quản lý chi phí đầu vào của sản phẩm khiến giá thành cạnh tranh
ngày càng khó khan hơn. Đặc biệt trong doanh nghiệp sản xuất kế toán quản trị
chi phí sản xuất đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp sản xuất phụ thuộc vào giá bỏ thầu các gói thầu, hạng mục
trúng thầu thuốc. Do vậy thông tin về chi phí có vai trị quan trọng giúp nhà quản
trị kiểm sốt chi phí, có biện pháp hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
thuốc,hạng mục trúng thầu thuốc nâng cao khả năng thắng thầu.
Hiện nay tại Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình đã và đang thực
hiện việc xây dựng định mức, dự toán sản xuất cho cơng ty nhưng việc lập dự

tốn chi phí cịn chung chung chưa linh hoạt, cụ thể, giá thành sản phẩm vẫn tính
theo phương pháp truyền thống.Thực sự tại đơn vị việc ứng dụng KTQT chi phí
vào hoạt động quản lý chưa được quan tâm một cách đúng mức. Vì vậy hệ thống
KTQT chi phí tại cơng ty vẫn chưa hướng vào việc cung cấp thông tin phục vụ
cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá việc lập kế hoạch trong nội bộ cơng
ty cịn rất hạn chế. Hệ thống kế tốn chi phí hiện nay không thể cung cấp các
thông tin phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra các quyết định kinh doanh của
nhà quản trị doanh nghiệp. Với hệ thống kế tốn chi phí này cơng ty sẽ khó có
thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh khu vực.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn quản trị nói chung và kế tốn
quản trị chi phí sản xuất nói riêng, đồng thời xuất phát từ thực trạng và những vấn đề
lý luận nêu trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài “Kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình” cho luận văn thạc sĩ của mình.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình trong những năm gần đây, đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị

chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ

2


phần Dược vật tư y tế Thái Bình trong những năm gần đây;

- Đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn

quản trị chi phí tại công ty trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế
Thái Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Không gian
Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình; trong đó chỉ nghiên cứu
cơng tác kế tốn quản trị chi phí ở khâu sản xuất của cơng ty.
1.3.2.2. Nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán quản
trị chi phí; thực trạng kế tốn quản trị chi phí ở Cơng ty Cổ phần Dược vật tư y tế
Thái Bình và các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí cho cơng ty
trong thời gian tới. Do điều kiện thời gian về nguồn lực, luận văn chỉ tập trung
nghiên cứu chi phí sản xuất của Cơng ty.
1.3.3. Thời gian
Thời gian tiến hành nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trong thời gian từ
tháng 10/2018 - tháng 10/2019 các số liệu được thu thập trong giai đoạn 2016 2018. Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2020-2025.

3


PHẦN 2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.1. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
2.1.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn quản trị (KTQT) (Management accounting) là q trình định
dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thơng đạt các số

liệu tài chính và phi tài chính cho ban quản trị để lập kế hoạch, theo dõi việc thực
hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp, đảm bảo việc sử dụng có
hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này.
Theo luật Kế toán Việt Nam (năm 2003) và thông tư 53/2006/TT-BTC
ngày 12/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế tốn quản trị trong
doanh nghiệp: KTQT là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ
đơn vị kế tốn.
KTQT chi phí là một bộ phận của hệ thống KTQT nhằm cung cấp thông
tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu
dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động
và ra các quyết định hợp lý.
Thông tin KTQT chi phí vừa mang tính linh hoạt, thường xuyên và hữu
ích, khơng bắt buộc phải tn theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
Thơng tin KTQT chi phí cung cấp bao gồm cả những thơng tin q khứ và những
thông tin dự báo thông qua việc lập các kế hoạch và dự tốn chi phí trên cơ sở
các định mức chi phí (bao gồm cả các định mức về số lượng và định mức về đơn
giá) nhằm kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các
quyết định về giá bán sản phẩm, quyết định ký kết các hợp đồng, quyết định tiếp
tục sản xuất hay th ngồi gia cơng,…
Như vậy, KTQT chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách
nhiệm của các nhà quản lý thuộc các cấp quản lý. Có thể rút ra bản chất của
KTQT chi phí như sau:
KTQT chi phí khơng chỉ thu thập và cung cấp thơng tin q khứ mà
cịn thu thập, xử lý và cung cấp thông tin hiện tại, hướng về tương lai phục vụ
-

4



cho việc lập dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định bán sản
phẩm tại điểm phân chia hay tiếp tục chế biến bán thành phẩm thành sản phẩm
hoàn thành rồi mới bán, nên sản xuất hay mua ngoài,… ra quyết định lựa chọn
các phương án kinh doanh hợp lý.
KTQT chi phí cung cấp các thơng tin về hoạt động kinh tế trong DN và
ngồi DN có liên quan. Những thơng tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản
lý doanh nghiệp.
-

KTQT chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại chi
phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng.
-

Khi có sự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi
bất lợi thuộc bộ phận nào KTQT chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng phục vụ
cho q trình kiểm sốt, điều chỉnh của nhà quản lý.
-

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo
tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định.
Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi
vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã
chi ra. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt được các khoản chi phí. Nhận
diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi
phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. KTQT chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ
và những thông tin có tính dự báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự tốn trên cơ
sở định mức chi phí nhằm kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho

việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, ký kết hợp đồng, tiếp tục sản
xuất hay th ngồi.
Kế tốn quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và
trách nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí
phát sinh qua hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí
trong doanh nghiệp. KTQT chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, biến động như
thế nào khi có sự thay đổi của một số nhân tố nào đó, trách nhiệm giải thích
những thay đổi bất lợi của chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để điều
chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời.

5


Như vậy, KTQT chi phí khơng nhận thức chi phí theo quan điểm của
KTTC, kế tốn chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí
được nhận diện theo nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin
trong hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và ra quyết định.
2.1.2. Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được điều hành và quản lý bởi các
nhà quản trị. KTQT cung cấp thơng tin chi phí phục vụ các chức năng quản lý.
Các chức năng cơ bản của quản lý được khái bằng sơ đồ sau:
Hoạch định

Đánh giá

Kiểm tra giám sát

Hình 2.1. Các chức năng cơ bản của quản lý
(Nguồn: Giáo trình Kế tốn quản trị, NXB Đại học Nông nghiệp)


Qua sơ đồ trên ta thấy hoạt động quản lý của doanh nghiệp là một hoạt
động liên tục, từ khâu hoạch định cho đến khâu tổ chức thực hiện, kiểm tra giám
sát, đánh giá và ra quyết định rồi sau đó quay lại khâu lập kế hoạch cho kỳ sau.
Như vậy, để làm tốt các chức năng quản lý, nhà quản trị phải có thơng tin
cần thiết để có thể ra các quyết định đúng đắn. KTQT thiết kế, tổng hợp, phân
tích và truyền đạt thơng tin, đặt chúng trong bối cảnh đã hoạch định nhằm cung
cấp những thơng tin hữu ích cho các chức năng quản trị được thể hiện như sau:
- Cung cấp thông tin cho q trình lập kế hoạch và dự tốn: Lập kế hoạch

là xây dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước thực hiện để đạt
được mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể là kế hoạch dài hạn hoặc ngắn hạn,
dự toán cũng là một loại kế hoạch. Để kế hoạch lập ra có tính khả thi cao, thì kế
hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù hợp do bộ phận kế
toán quản trị cung cấp. Một kế hoạch phản ánh một quyết định làm thế nào để đạt
một mục tiêu cụ thể nào đó.

6


- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện: Kế hoạch và dự toán

là những định hướng cho quá trình tổ chức thực hiện. Trong khâu tổ chức thực
hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu tố, tổ chức, con
người và các nguồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện ở mức cao nhất và hiệu
quả nhất. Vì thế, nhà quản trị phải cần các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận
cung cấp, trong đó kế tốn quản trị chi phí sẽ cung cấp thơng tin chủ yếu liên
quan đến kinh tế, tài chính. Kế tốn quản trị chi phí sẽ dự tốn nhiều tình huống
khác nhau của các phương án khác nhau để điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh theo các mục tiêu chung.
- Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra giám sát: Nhà quản trị sau khi


đã lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, đòi hỏi phải kiểm
tra, đánh giá hoạt động và đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Phương pháp thường
dùng là so sánh số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự toán, xác định
những sai biệt giữa kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Do đó, kế tốn quản trị
có vai trị cung cấp thơng tin thực hiện từng bộ phận, giúp nhà quản trị thực hiện
và đánh giá kết quả thực hiện, những vấn đề còn tồn tại và cần có tác động của
quản lý, đồng thời phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán tiếp kỳ sau.
- Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định: Kế tốn quản trị chi phí

phải dựa trên hệ thống thơng tin q khứ và dự đốn tương lai để tiến hành phân
loại, lựa chọn, tổng hợp và cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến chi
phí thích hợp cho việc ra quyết định. Đó là một chức năng quan trọng, xuyên
suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến
kiểm tra, đánh giá. Các thông tin sẵn có thường rất nhiều loại, với chức năng này
kế tốn quản trị chi phí giúp các nhà quản trị phân biệt được các thơng tin thích
hợp và khơng thích hợp nhằm xác định thông tin phù hợp theo từng phương án.
Tổ chức KTQT chi phí hợp lý sẽ giúp cho hệ thống kế toán của đơn vị hoạt động
hiệu quả, đảm bảo cung cấp thơng tin hữu ích và đầy đủ nhất. Với những thơng
tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận vấn đề gì đang xảy ra, những khả năng
tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh doanh đúng đắn.
2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung cơ bản của kế toán quản trị
2.1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của kế toán quản trị
Kế tốn quản trị là cơng cụ giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định
phục vụ cho việc điều hành, kiểm sốt và quản lý trong mọi tình huống cụ thể

7


diễn ra trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường có tính cạnh tranh cao,

vai trị của các nhà quản trị được đặt lên hàng đầu doc ác quyết định của nhà
quản trị ln có tính chất sống cịn đối với doanh nghiệp. Các quyết định về kinh
tế tài chính được đưa ra với mục đích đem lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp,
ngoài vấn đề về lợi nhuận thì mục đích mà doanh nghiệp theo đuổi có thể rất đa
dạng như tiêu thụ được một khối lượng sản phẩm cụ thể trong một kỳ nhất định,
tôn trọng và thực hiện một thời hạn giao hàng theo hợp đồng đã ký kết nhằm đảm
bảo uy tín kinh doanh cho dù lợi ích của phương án này đem lại thấp hơn phương
án kinh doanh khác.
Đối với kế toán quản trị, mơ hình doanh nghiệp thể hiện dưới dạng gắn
các mục đích mà doanh nghiệp theo đuổi để xác định các nguồn lực có thể huy
động và phương thức tiêu dùng hay phân bổ chúng ra sao để đảm bảo thực hiện
được mục đích đó một cách hiệu quả nhất.
Do vậy, cơng tác kế tốn quản trị được xây dựng tập trung vào hai mục
tiêu chủ yếu sau:
- Liên kết giữa việc tiêu dùng các nguồn lực (chi phí) và nhu cầu tài trợ

với các nguyên nhân của việc tiêu dùng các nguồn lực đó để thực hiện các mục
đích cụ thể.
- Tìm cách tối ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí với giá trị mà chi phí đó

tạo ra.
Về nhiệm vụ cụ thể của kế toán quản trị: ngồi việc thu thập, xử lý, phân
tích, cung cấp thơng tin phục vụ yêu cầu quản trị trong doanh nghiệp thì đối với
một quyết định hay một hoạt động thực tế được thực hiện thì kế tốn quản trị cịn
đảm nhiệm các nhiệm vụ sau:
- Xác định nhu cầu về vốn, từ đó có kế hoạch huy động nguồn lực sản

xuất hiệu quả.
- Đo lường, tính tốn chi phí, giá thành.
- Tìm kiếm những giải pháp tác động lên các chi phí để tối đa hóa mối


quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận, tức là đề xuất những biện pháp
nhằm kiểm soát và tiết kiệm chi phí, tối ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí với lợi
ích chi phí đó tạo ra.

8


2.1.3.2. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị
Nội dung của kế toán quản trị được xác định căn cứ vào các mục tiêu và
nhiệm vụ được đặt ra cho kế toán quản trị tại từng doanh nghiệp theo yêu cầu
quản lý cụ thể. Những nội dung cơ bản đó là:
- Kế tốn quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: hàng tồn kho, tài sản

cố định, lao động – tiền lương.
- Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm: nhận diện, phân loại chi

phí, giá thành; lập dự tốn chi phí; tập hợp và phân bổ chi phí tính giá thành, lập
báo cáo phân tích chi phí
- Kế tốn quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh: xác định giá bán, lập

dự toán doanh thu, phân loại doanh thu, hạch toán chi tiết doanh thu,...
- Kế toán quản trị các hoạt động đầu tư tài chính hoặc các hoạt động khác

của doanh nghiệp.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng, lợi nhuận.
- Lựa chọn thơng tin thích hợp, phân tích và lựa chọn các phương án đầu

tư ngắn hạn hay dài hạn, phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị. Với
mỗi quyết định hay hoạt động cụ thể, kế toán quản trị tiến hành lập các dự tốn,

thu thập các thơng tin về kết quả để lập các báo cáo kế toán quản trị.
Các nội dung của kế toán quản trị được nghiên cứu và cụ thể hóa nhằm
cung cấp thơng tin kịp thời cho các cấp quản trị ra quyết định. Trong số các nội
dung kể trên thì kế tốn quản trị về chi phí và giá thành sản phẩm được chú trọng
hơn cả do các quyết định của nhà quản trị hầu hết đều liên quan đến vấn đề chi
phí và giá trị do chi phí tạo ra. Mặt khác, việc tổ chức cơng tác kế tốn về chi phí
và giá thành hiệu quả là tổng hịa của cả q trình tổ chức, điều hành và kiểm
sốt q trình sản xuất, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Việc tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo mơ hình
tách biệt hoặc kết hợp giữa kế tốn quản trị với kế tốn tài chính phải phù hợp
với đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý và quy mơ đầu tư, trình độ
của cán bộ kế tốn. Để đáp ứng nhu cầu thơng tin kịp thời và hữu ích cho nhà
quản trị địi hỏi bộ máy kế toán quản trị phải được xây dựng khoa học và hợp lý.
- Mơ hình tách biệt: Theo mơ hình này, tổ chức kế tốn tài chính và kế

9


tốn quản trị độc lập với nhau, có nghĩa là các nhân viên đảm nhiệm về kế tốn
tài chính sẽ độc lập với các nhân viên chuyên về kế toán quản trị.
Mơ hình tách biệt thường được áp dụng tại các doanh nghiệp có quy mơ
lớn, kinh doanh đa ngành nghề với số lượng các nghiệp vụ phát sinh lớn. Tuy
nhiên mơ hình cịn tồn tại hạn chế là chưa khái qt được thơng tin của hai loại
hình kế tốn trong khi chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Mơ hình kết hợp: Mơ hình này cho phép tổ chức kế tốn tài chính và kế

tốn quản trị được xây dựng kết hợp với nhau, nghĩa là các nhân viên kế toán
thực hiện thu nhận, xử lý và cung cấp cả thơng tin kế tốn tài chính lẫn thơng tin
kế tốn quản trị.

Mơ hình này thường được vận dụng tại các doanh nghiệp có quy mơ vừa
và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ phát sinh không nhiều. Mô hình cho phép thơng
tin kế tốn tài chính và kế tốn quản trị có sự kết hợp chặt chẽ, thơng tin được thu
thập nhanh và chi phí cho việc tổ chức cơng tác kế tốn cũng được giảm nhẹ hơn
so với mơ hình tách biệt. Tuy nhiên, mơ hình kết hợp tồn tại hạn chế là tính
chun mơn hóa của hai loại kế tốn khơng cao.
- Ngồi ra, cịn tồn tại mơ hình hỗn hợp được hình thành từ việc kết hợp

hai loại mơ hình trên. Trong đó, tổ chức kế toán quản trị do các chuyên gia hay
nhân viên của doanh nghiệp đảm nhiệm cịn kế tốn tài chính doanh nghiệp có
thể đi th các cơng ty kinh doanh hành nghề kế tốn.
2.2. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự phân bổ và tiêu dùng
các nguồn lực huy động được từ trong xã hội, nói cách khác doanh nghiệp kết
hợp ba yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để
sản xuất ra nguồn lực mới dưới dạng các loại sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
Những yếu tố kể trên khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh hình thành
nên các hao phí tương ứng là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và biểu
hiện bằng tiền của các hao phí này được gọi là chi phí.
Chi phí được phân tích và nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau, chi phí
theo quan điểm của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị cũng có những sự khác
biệt cơ bản, cụ thể:

10


- Trên góc độ của kế tốn tài chính: chi phí được nhìn nhận như những


khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các
chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp và các chi phí khác để đạt được một sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Các
khoản chi phí chỉ được ghi nhận và phản ánh khi có đầy đủ các bằng chứng là các
chứng từ hợp lệ chứng minh việc phát sinh của chúng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Ngoài ra, chi phí trong kế tốn tài chính được định lượng và thể hiện
dưới dạng một lượng tiền chi ra, lượng hàng tồn kho giảm cho tiêu dùng hoặc
khấu hao TSCĐ.
- Trên góc độ của kế tốn quản trị: chi phí cũng được nhận thức như quan

điểm của kế tốn tài chính nhưng do kế tốn quản trị có mục đích cung cấp các
thơng tin thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản trị nên
chi phí cịn được nhận thức theo góc độ nhận diện thơng tin. Có nghĩa là ngồi
các khoản chi phí thực sự phát sinh và được ghi nhận theo giá gốc thì kế tốn
quản trị cịn ghi nhận các khoản chi phí khơng thực sự phát sinh hay chi phí ước
tính khi thực hiện dự án hay giá trị mất đi khi lựa chọn phương án này mà bỏ qua
cơ hội kinh doanh khác (chi phí cơ hội). Như vậy, trong kế tốn quản trị, việc
nhận thức chi phí chú trọng đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, ra
quyết định hơn là chứng minh tính pháp lý của các chi phí phát sinh như quan
điểm của kế tốn tài chính về chi phí.
Chi phí dù trên góc nhìn nhận nào đều gắn liền với hoạt động sản xuất kinh
doanh, được tài trợ từ vốn kinh doanh; nó khác so với việc chi tiêu trong doanh
nghiệp do chi tiêu chỉ đơn thuần là sự giảm đi của tiền vốn hay tài sản bất kể nó
được sử dụng với mục đích nào.
Trên thực tế, trong mỗi kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường phát
sinh thường xuyên nhiều loại chi phí khác nhau làm giảm lợi ích kinh tế, tuy
nhiên khơng phải tất cả các loại chi phí này đều liên quan đến hoạt động sản xuất
ra sản phẩm, hàng hóa. Khi đó, chỉ những loại chi phí về tài sản và lao động có
liên quan đến việc chế tạo hay sản xuất sản phẩm, dịch vụ trong một kỳ nhất định
mới được phân loại thành chi phí sản xuất trong kỳ hạch tốn.

Qua các phân tích trên có thể kết luận: Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng
đơn vị tiền tệ.

11


×