Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.96 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG THỊ HỒNG HUỆ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 0102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Thị Hồng Huệ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Khoa Quản trị Kinh doanh - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Thị Hồng Huệ

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, đồ thị, sơ đồ...................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2


1.2.1.

Mục tiêu chung............................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học........................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại các ngân
hàng thương mại......................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận................................................................................................................. 4

2.1.1.

Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại
4

2.1.2.


Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại............................... 9

2.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn............................................... 11

2.2.

Cơ sở thực tiễn nghiên cứu hoạt động huy động vốn của ngân hàng

thương mại................................................................................................................... 16
2.2.1.

Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong huy động

vốn.................................................................................................................................... 16
2.2.2.

Bài học rút ra cho ngân hàng tmcp quân đội chi nhánh Thái Nguyên
19

Phần 3. Dặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu giải pháp tăng cường

huy động vốn tại ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái
Nguyên............................................................................................................................ 21
3.1.

Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP quân đội

- chi nhánh Thái Nguyên....................................................................................... 21


iii


3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP quân đội - chi

nhánh Thái Nguyên.................................................................................................. 21
3.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của ngân hàng TMCP quân đội

- chi nhánh Thái Nguyên....................................................................................... 22
3.1.3.

Tình hình nguồn nhân lực của MB thái Nguyên....................................... 24

3.1.4.

Những kết quả chủ yếu của ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái

Nguyên............................................................................................................................ 25
3.2.

Thởi gian nghiên cứu.............................................................................................. 26

3.3.

Dối tượng nghiên cứu............................................................................................. 26


3.4.

Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 26

3.5.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu........................................................................... 27

3.5.2.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................. 28

3.5.3.

Phương pháp phân tích số liệu......................................................................... 29

3.5.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................. 30

3.5.5.

Chỉ tiêu khách hàng về chất lượng công tác huy động vốn tại ngân hàng
34


Phần 4. Kết quả và thảo luận về công tác huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Thái Nguyên.......................37
4.1.

Thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng tmcp quân đội chi

nhánh thái nguyên................................................................................................... 37
4.1.1.

Thực trạng hoạt động đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ...............37

4.1.2.

Thực trạng thực hiện chính sách lãi suất tại ngân hàng quân đội chi

nhánh Thái Nguyên.................................................................................................. 40
4.1.3.

Thực trạng hoạt động tăng cường chất lượng dịch vụ thu hút tiền gửi tại

ngân hàng quân đội chi nhánh Thái Nguyên............................................. 45
4.1.4.

Thực trạng hoạt động truyền thông và các chương trình khuyến mại tăng

cường cơng tác huy động vốn tại MB Thái Nguyên.............................. 49
4.1.5.

Thực trạng hoạt động phát triển mạng lưới tại ngân hàng TMCP quân


đội chi nhánh Thái Nguyên.................................................................................. 51
4.1.6.

Hiệu quả từ huy động vốn.................................................................................... 53

4.1.7.

Dánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động huy động vốn đối với

ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên.............................. 55

iv


4.2.

Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt huy động vốn tại ngân hàng

tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên...................................................... 59
4.2.1.

Nhân tố lãi suất........................................................................................................... 60

4.2.2.

Hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật....................................................... 60

4.2.3.

Yếu tố dân cư............................................................................................................... 61


4.2.4.

Sự cạnh tranh.............................................................................................................. 62

4.2.5.

Nguồn lực của ngân hàng.................................................................................... 63

4.2.6.

Nguồn lực tài chính.................................................................................................. 63

4.4.

Thảo luận và đánh giá chung kết quả các hoạt động huy động vốn tại

ngân hàng TMCP quân đội - chi nhánh Thái Nguyên............................ 64
4.5.

Định hướng và giải pháp tăng cường huy động vốn............................ 67

4.5.1.

Các định hướng nhằm tăng cường huy động vốn tại NHTMCP quân đội

- chi nhánh Thái Nguyên....................................................................................... 67
4.5.2.

Các giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại NHTMCP quân đội


- chi nhánh Thái Nguyên....................................................................................... 70
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 82
5.1.

Kết luận........................................................................................................................... 82

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................ 83

5.2.1.

Đối với nhà nước, chính phủ.............................................................................. 83

5.2.2.

Đối với ngân hàng nhà nước việt nam.......................................................... 84

5.2.3.

Đối với hội sở ngân hàng TMCP quân đội.................................................. 84

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 86
Phụ lục.............................................................................................................................................. 88

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
CN
KH
NH
NHNNVN
NHQĐ
NHTW
NVHĐ
PGD
TCKT
TCTD
TK
TMCP

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Đội ngũ c

Bảng 3.2.

Kết quả k

Bảng 3.3.

Thang đo


Bảng 4.1.

Nguồn v

2014-201
Bảng 4.2.

Danh mụ

năm 2016
Bảng 4.3.

Đánh giá

Bảng 4.4.

Kết quả h

2014-201
Bảng 4.5.

Kết quả h

Bảng 4.6.

Kết quả h

Bảng 4.7.

Đánh giá


Bảng 4.8.

Đánh giá
MB Thái

Bảng 4.9.

Nguồn v

Nguyên g
Bảng 4.10.

Ngân sác

năm 2014
Bảng 4.11.

Đánh giá

trình khu
Bảng 4.12.

Thống kê

Bảng 4.13.

Đánh giá

Nguyên .

Bảng 4.14.

Hiệu quả

Bảng 4.15.

Đánh giá

Nguyên .
Bảng 4.16.

Lãi suất t

Nguyên n
Bảng 4.17.

Trình độ n

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của MB Thái Nguyên................................................ 22

Biểu đồ 4.1. Đánh giá của người hỏi về mức độ tin cậy với ngân hàng ....56
Biểu đồ 4.2. Đánh giá của người hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng
57


Biểu đồ 4.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng
57

Biểu đồ 4.4. Đánh giá của người hỏi về mức độ đồng cảm của nhân viên NH
58

Biểu đồ 4.5. Đánh giá của người hỏi về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị
phục vụ của ngân hàng............................................................................. 59


viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Thị Hồng Huệ
Tên Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.62.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Mục đích của luận văn này là tìm hiểu thực trạng, đặc
điểm của công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp mang tính chất gợi ý chính sách
nhằm tăng cường huy động vốn tại ngân hàng trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
về vấn đề huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại; (2) Phân tích đánh giá
thực trạng cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh

Thái Nguyên và (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm
đánh giá thực trạng huy động vốn tại MB Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử
dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp
chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích
kết quả của khách hàng đánh giá về công tác huy động vốn tại MB Thái Nguyên.

Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của cơng tác huy động vốn tại MB
Thái Nguyên là: Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; Chính sách lãi suất; Tăng cường
chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi; Hoạt động truyền thông và các chương trình
khuyến mại; Hoạt động phát triển mạng lưới của chi nhánh; Chi phí và thu nhập từ huy
động vốn của MB Thái Nguyên. Đồng thời luận văn chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác huy động vốn của chi nhánh là: lãi suất; cạnh tranh; dân cư; hệ thống cơ chế
chính sách, pháp luật. Kết quả đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn là
sự tin cậy đánh giá điểm cao nhất và cơ sở vật chất, trang thiết bị trong huy động vốn
đạt điểm thấp nhất. Luận văn đưa ra được các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường
công tác huy động vốn chi nhánh cao hơn nữa trong thời

ix


gian tới là: Hồn thiện cơng tác xây dựng chiến lược kinh doanh; Mở rộng các
hình thức huy động vốn; Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi
phí huy động vốn; Hồn thiện cơng tác Marketing; Nâng cao trình độ nhân sự,
củng cố uy tín của Chi nhánh; Mở rộng và củng cố mạng lưới kinh doanh của
Chi nhánh. Đê thực hiện các giải pháp mang lại hiệu quả huy động vốn tối đa

của chi nhánh, tác giả đưa ra kiến nghị với nhà nước, Chính phủ; đối với Ngân
hàng nhà nước Việt Nam; và Đối với hội sở ngân hàng TMCP Quân Đội.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hue Duong Thi Hong
Thesis title: Solutions to increase capital mobilization at Military
Commercial Joint Stock Bank - Thai Nguyen Branch.
Major: Business Administration

Code: 60 62 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives
General objective: The purpose of this thesis is to investigate the
current status and characteristics of capital mobilization at Military Bank Thai Nguyen Branch, thus introducing a number of suggested solutions.
Books to increase capital mobilization in the bank in the coming time.
Specific objectives: (1) To systematize theoretical bases and practical bases
on raising capital at commercial banks; (2) Analyze the situation of mobilizing capital
at Military Bank - Thai Nguyen Branch and (3) Propose some solutions to increase
capital mobilization at Military Bank - Branch Thai Nguyen in the coming time.

Materials and Methods
Thesis uses the method of collecting primary and secondary
materials to assess the current status of capital mobilization at Thai
Nguyen MB. At the same time, the thesis uses analytical methods such as
descriptive statistics, comparison, expert methods, using data processing

by excel tool to analyze customer's results. Capital in Thai Nguyen MB.
Main findings and conclusions
The thesis focused on analyzing the contents of capital mobilization at Thai
Nguyen MB: Diversifying products and services; Interest rate policy; Enhance
service quality to attract deposits; Communication activities and promotions;
Network branch development activities; Costs and income from capital mobilization
of Thai Nguyen MB. At the same time, the thesis shows the factors influencing the
branch's fund mobilization: interest rates; compete; residential; System of
mechanisms, policies and laws. The customer's assessment of capital mobilization
is the highest credit rating and the lowest level of capital mobilization and facilities.
The thesis provides important solutions to enhance branch fund mobilization in the
coming time: Complete the business strategy development; Expanding forms of

xi


capital mobilization; Application of flexible interest rate policy and saving
cost of capital mobilization; Perfect marketing; Improve the level of
personnel, strengthen the prestige of the Branch; Expand and consolidate its
branch network. To carry out solutions that bring about maximum efficiency
of capital mobilization of branches, the authors shall make recommendations
to the Government and the Government; For the State Bank of Vietnam; And
for the headquarters of Military Commercial Joint Stock Bank.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay, ngành Tài chính - Ngân hàng đang

đứng trước xu thế mới, đó là sự tự do hóa trong lĩnh vực tài chính, là những thách
thức cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước cũng như giữa
các ngân hàng trong nước với các ngân hàng nước ngoài. Sự cạnh tranh diễn ra gay
gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Ngân hàng
nào trường vốn thì sẽ có khả năng thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, mở
rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và củng cố vị thế trên thị trường.
Nhận thức được vị thế to lớn của vốn trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng
thương mại ln tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp đẩy
mạnh hiệu quả của cơng tác huy động vốn.

Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tế, của dân cư…Để đáp ứng được mọi u cầu này thì
các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát
triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng thì ln q nhỏ
bé so với nhu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có một nguồn vốn đủ lớn để có
thể thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các ngân hàng thương mại
phải tìm cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu
quả công tác huy động vốn được đặt ra hết sức bức thiết.
Là ngân hàng thương mại cổ phần duy nhất trực thuộc Bộ Quốc Phòng,
giữ vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng và đang tiếp tục vươn xa ra
trường quốc tế, Ngân hàng TMCP Quân Đội đang nỗ lực trong đổi mới và phát
triển để khẳng định vị trí của mình. Chi nhánh Thái Ngun là chi nhánh trực
thuộc Ngân hàng TMCP Quân Đội và là ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Năm 2013 MB Thái Nguyên đã nỗ lực vượt qua các Ngân hàng lớn khác
trên địa bàn và vinh dự được nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước; năm 2014 vinh dự được nhận cờ thi đua do UBND Tỉnh Thái Nguyên trao
tặng. Để có được thành tích trên, phát huy trong thời gian tới và thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao, điều kiện tiên quyết là ngân hàng cần chuẩn bị cho mình
một nền tảng vốn vững chắc, làm điểm tựa cho việc triển khai các hoạt động
khác nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường.


1


Tuy nhiên, trong thời gian qua, hoạt động huy động vốn của ngân
hàng vẫn còn tồn tại một số bất cập như: các ngân hàng vẫn chỉ chú trọng
vào các hình thức huy động vốn kiểu truyền thống mà chưa nghiên cứu áp
dụng các phương pháp mới, nguồn vốn huy động ngắn hạn vẫn chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong cơ cấu huy động vốn, ngân hàng mới quan tâm đến
nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, cá nhân, nguồn vốn huy động của
các tổ chức nước ngoài chưa được ngân hàng chú ý phát triển…

Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Giải
pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Thái Nguyên".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh gía, phân tích thực trạng, đặc
điểm của công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường huy động vốn tại chi nhánh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn

đề huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại

Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đánh giá và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác huy

động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân

hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về mặt thời gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn giai đoạn từ 2014
- 2016, nghiên cứu số liệu điều tra tại thời điểm năm 2016.
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Để tài chỉ tập trung vào nghiên cứu hiện trạng

công tác huy động vốn. Trong đó tập trung vào các nội dung như:

2


+ Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động vốn tại Ngân

hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
+ Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên.
+ Đánh giá hoạt động huy động vốn và kết quả huy động vốn

tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC
* Đóng góp về lý luận
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho
cơng tác nghiên cứu nhằm hồn thiện giải pháp huy động vốn cho

các ngân hàng thương mại.
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu giải pháp
huy động vốn trong hệ thống các ngân hàng thương mại cổ phần.

* Đóng góp về thực tiễn
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác huy động
vốn. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên, đồng thời chỉ ra
những tồn tại và hạn chế trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội-Chi nhánh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2016.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại

2.1.1.1. Khái niệm vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân
mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm
hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to
lớn nhất và quan trọng nhất của NHTM (Nguyễn Đăng Dờn, 2009).
Theo luật các TCTD Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, có hiệu
lực ngày 1/1/2011, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác

dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,tín phiếu, trái phiếu

để huy động vốn trong nước và nước ngồi.
- Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định

của Luật NHNN Việt Nam.
- Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước

ngồi theo quy định của pháp luật (Luật các TCTD, 2010).
2.1.1.2. Vai trò huy động vốn của NHTM
Thứ nhất, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Bất
kỳ loại hình doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có vốn.
Bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng của doanh, nghiệp.
Riêng đối với ngân hàng, do tính chất đặc thù kinh doanh tiền tệ, vốn là cơ sở để
NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nói cách khác ngân hàng khơng có
vốn thì khơng thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh . Bởi đặc trưng của ngân
hàng vốn khơng chỉ là phương tiện kinh doanh mà cịn là đối tượng kinh doanh
chủ yếu. Chính vì vậy, có thể nói vốn là điểm đầu trong kinh doanh của ngân
hàng. Ngân hàng muốn mở rộng kinh doanh, thu được lợi nhuận, muốn tăng uy

4


tín thì ngồi vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật
định thì ngân hàng phải thường xuyên quan tâm tới việc tăng
trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng.
Thứ hai, vốn đầu tư của ngân hàng sẽ quy định quy mô hoạt động tín
dụng trung và dài hạn và các hoạt động khác của ngân hàng: Vốn của ngân hàng
quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thơng thường,
nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có các khoản mục đầu tư

kém đa dạng hơn, khối lượng và phạm vi tín dụng cũng nhỏ hơn. Trong các
ngân hàng lớn có nhiều vốn đầu tư trung và dài hạn cho vay được cả thị trường
nước và quốc tế, thì ngân hàng nhỏ thiếu vốn nói chung và vốn trung dài hạn nói
riêng sẽ bị giới hạn cho vay trong phạm vi hẹp, chủ yếu trong cộng đồng. Thêm
vào đó khả năng vốn hạn hẹp nên ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy với
những biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn từ các
thành phần kinh tế và dân cư. Ngân hàng có vốn ít sẽ hiếm có điều kiện mở rộng
đầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ. Mặt khác, ngân hàng cũng sẽ không tham
gia vào các danh mục đầu tư dài hạn như mua trái phiếu nhà nước, trái phiếu
cơng trình ,... đã thu lợi nhuận cao. Với xu thế ngân hàng đa năng như hiện nay,
việc tham gia của ngân hàng vào thị trường chứng khốn là quan trọng, quy mơ
về vốn của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn, thậm chí giữ vai trò quyết định tới
sự thâm nhập của ngân hàng thương mại vào thì trường này.
Thứ ba, vốn quyết định năng lực thanh tốn của ngân hàng, đảm bảo uy
tín của ngân hàng trên thương trường từ đó quyết định năng lực cạnh tranh của
ngân hàng đó. Ngân hàng vừa là chủ nợ, vừa là con nợ. Để đáp ứng nhu cầu chi
trả của ngân hàng cho các khoản vay đến hạn, ngồi dự trữ bắt buộc, ngân hàng
cịn phải đảm bảo khả năng thanh tốn dưới dạng tiền mặt, tín phiếu kho bạc,
các giấy tờ có giá hoặc các tài sản có tính lỏng hơn. Để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng phải giữ được chữ tín. Uy tín thể hiện
bằng khả năng chi trả của ngân hàng khi đáo hạn. Vốn khả dụng càng cao thì
khả năng thanh tốn càng lớn. Nói một cách khác, khả năng thanh toán tỷ lệ
thuận với nguồn vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng nói riêng.
Thứ tư, nguồn vốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng có đủ khả năng tài chính
để vươn tới kinh doanh đa năng. Với xu hướng ngân hàng đa năng như hiện nay,
hoạt động ngân hàng không chỉ đơn giản như hoạt động của ngân hàng truyền
thống, mà ngân hàng đã vươn tới nhiều lĩnh vực khác như mở rộng các

5



hình thức liên doanh liên kết, hoạt động thuê mua, bảo lãnh, mua bán nợ, kinh doanh
trên thị trường chứng khốn... Hình thức kinh doanh đa năng giúp ngân hàng phân
tán được rủi ro trong hoạt động kinh doanh, tạo thêm vốn, cơ hội lợi nhuận cho
ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.

Tóm lại: Vốn đối với nền kinh tế nói riêng, và nguồn vốn đối với
NHTM nói chung là rất quan trọng. Có thể nói, huy động vốn là việc làm
cần thiết hàng đầu của ngân hàng. Nguồn vốn của NHTM không chỉ giúp
NHTM tồn tại, hoạt động được mà nó cịn cho phép NHTM mở rộng quy
mô hoạt động, vươn tới nhiều lĩnh vực mới, giúp ngân hàng có đủ uy tín
và sức mạnh để tồn tại và phát triển được trên thương trường.

2.1.1.3. Phân loại nguồn vốn của NHTM
a. Tiền gửi
Tiền gửi của ngân hàng tạo ra từ dịch vụ ngân hàng cung cấp,
đó là dịch vụ nhận gửi tiền.
* Tiền gửi thanh tốn
Tiền gửi thanh tốn hay cịn gọi là tiền gửi có thể phát séc (tiền gửi
giao dịch, tiền gửi theo yêu cầu). Tiền gửi thanh toán gửi vào ngân hàng
nhằm sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như thanh toán hộ, chi trả
hộ, thu hộ. NHTM buộc các khách hàng muốn được ngân hàng cung cấp các
loại dịch vụ ngân hàng thì cần phải có một lượng tiền kí quỹ tối thiểu, điều
này giúp cho ngân hàng có thể sử dụng lượng vốn này. Đây là nguồn vốn có
chi phí huy động thấp nhất. Nhưng tính ổn định của nó cũng là thấp nhất, do
khách hàng gửi vào đây với mục đích thanh tốn nên họ có thể rút ra để chi
trả, thanh tốn bất cứ lúc nào, mà ngân hàng không được phép từ chối. Biến
động của tiền gửi thanh toán phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời
vụ, hoặc địa bàn hoạt động của ngân hàng. Để huy động tiền gửi thanh tốn,
NHTM cần khuyến khích các cá nhân và tổ chức kinh tế mở tài khoản. Lãi

suất đôi khi cũng không phải là yếu tố quan trọng, mà ngân hàng cần chú ý
tới những tiện ích và dịch vụ do ngân hàng đem lại cho khách hàng.

* Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (thường chiếm khoảng 40% tổng số tiền gửi) là loại tiền
gửi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi tiền. Trong
khoảng thời gian thỏa thuận đó, ngân hàng tùy ý sử dụng số tiền do khách

6


hàng ký gửi, khi khách hàng cần rút tiền thì phải báo trước cho ngân hàng và phải
được sự đồng ý của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn do các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội tạo ra, từ các quỹ như quỹ khấu hao, quỹ đầu tư, từ các
nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Khi họ biết trước được thời điểm sử dụng tiền,
họ gửi những khoản tiền nhàn rỗi này vào ngân hàng nhằm mục đích thu lợi và an
tồn. Ngân hàng thường phải trả lãi cao cho số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, nên
chi phí huy động thường cao, nhưng bù lại, tính ổn định lại cao.

* Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm do dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích an tồn
và sinh lợi. Đây là loại tiền gửi có tỷ trọng cao nhất trong tổng số tiền gửi của
ngân hàng. Người gửi tiền nhằm mục đích thu lợi, vì vậy lãi suất là yếu tố rất
được người gửi tiền quan tâm. Lãi suất huy động tỷ lệ thuận với thời gian
gửi tiền sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền với thời hạn dài hơn.

b. Vốn đi vay
NHTM chủ yếu cho vay bằng nguồn vốn nhận tiền gửi, song khơng phải
lúc nào nguồn vốn đó cũng đáp ứng đủ nhu cầu tín dụng, nhiều khi thiếu cả tiền
thanh tốn cho khách hàng, trước tình huống như vậy, NHTM không thể chờ

người đến gửi tiền để sử dụng nguồn vốn ấy được, bởi nếu ngân hàng không
thanh tốn kịp thời cho khách hàng thì ngân hàng sẽ mất uy tín và bị phạt theo
luật định hay cơ hội đầu tư, cho vay sẽ bị bỏ qua. Để giải quyết khó khăn đó,
NHTM có thể chủ động đi vay để đáp ứng nhu cầu về vốn trước mắt. NHTM có
thể đi vay từ ngân hàng Trung Ương, từ các tổ chức tín dụng thơng qua thị
trường tiền tệ hoặc vay từ các tổ chức kinh tế, dân cư thông qua phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu… Nguồn vốn đi vay chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn kinh doanh của NHTM nhưng nó thực sự cần thiết bởi NHTM luôn cố gắng
cho vay tới mức tối đa có thể để tối đa hố lợi nhuận. Vì vậy, dù khơng mong
muốn song ngân hàng khó tránh khỏi những lúc thiếu tiền mặt chi trả hay không
đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng.
* Vay từ Ngân hàng Trung Ương: Ngân hàng Trung Ương cho

vay các NHTM dưới các hình thức sau:
- Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu trái phiếu kho bạc, khế ước

mà các NHTM đã cho khách hàng vay chưa đáo hạn và các thương phiếu.
- Cho vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ của các tổ chức tín dụng.

7


- Cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn: đây là hình thức tài trợ
vốn theo kế hoạch và chỉ phân phối cho các ngân hàng thương mại Quốc doanh.
* Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trên thị trường tiền tệ liên

ngân hàng: NHTM thường vay nợ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng
dưới các hình thức như phát hành các chứng chỉ tiền gửi (CDs), phát
hành các trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu. Việc vay bằng cách phát hành các
giấy tờ có giá ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn đi vay.

Trên những thị trường tiền tệ phát triển thì việc vay trên thị trường tiền
tệ là khá dễ dàng, với các kỳ hạn rất đa dạng và không phải dự trữ bắt buộc,
tuy nhiên lãi suất vay trên thị trường liên ngân hàng lại thường rất cao.

c. Vốn tự có của NHTM
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, để thành lập và đi vào hoạt
động chủ sở hữu ngân hàng phải bỏ ra vốn đầu tư ban đầu và được ghi vào
điều lệ doanh nghiệp (Vốn điều lệ). Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại
phải lớn hơn hoặc bằng mức tối thiểu mà luật quy định (Vốn pháp định). Vốn
điều lệ của ngân hàng được hình thành do tính chất sở hữu của ngân hàng
quy định. NHTM thuộc sở hữu của nhà nước (NHTM quốc doanh) có vốn điều
lệ do ngân sách nhà nước cấp, vốn điều lệ của NHTM cổ phần do có sự đóng
góp của các cổ đơng dưới hình thức phát hành cổ phiếu, NHTM liên doanh
có vốn điều lệ do các bên tham gia đóng góp.
Ngồi vốn điều lệ, trong q trình hoạt động và tồn tại, NHTM cịn trích lập
các quỹ dự trữ theo luật định như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ đặc
biệt, quỹ đầu tư phát triển… hình thành nên nguồn vốn tích luỹ của ngân hàng. Vốn
điều lệ và phần lợi nhuận chưa chia đều là nguồn vốn tự có của ngân hàng.

d. Các nguồn vốn khác
* Nguồn ủy thác cho vay
Đây là nguồn được hình thành do các tổ chức, cá nhân, ủy thác
tiền, tài sản vào ngân hàng, nhờ ngân hàng để cho vay. Nguồn này khá
ổn định, ngân hàng thực hiện hộ khách hàng và thu hoa hồng.

* Nguồn ủy thác đầu tư
Ngoài các nguồn trên, NHTM còn nhận được các nguồn ủy thác đầu tư.
Nguồn này hình thành trên cơ sở các tổ chức cá nhân, ủy thác tiền bạc, tài sản
vào ngân hàng. Do ngân hàng có lợi thế về thơng tin, công nghệ. Ngân hàng đầu


8


tư vào các dự án khả thi, ngân hàng thẩm định, thực hiện dự án,
ngân hàng thu hoa hồng từ tiền lãi đầu tư.
* Các nguồn khác
Các nguồn này được hình thành từ các nghiệp vụ mua, bán ,
quản lý tài sản hộ. Khi NHTM càng phát triển, nghiệp vụ trung gian
càng lớn, thì nguồn này chiếm tỷ trọng ngày càng lớn và quan trọng.
2.1.2. Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động
Ngân hàng thương mại có thể đa dạng hóa nguồn vốn bằng nhiều hình
thức khác nhau như: huy động vốn nhà rỗi từ dân cư và doanh nghiệp; vay vốn
từ ngân hàng trung ương; tổ chức tín dụng; phát hàng trái phiếu;…Quy mô huy
động vốn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của NHTM. Quy mô huy
động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ của ngân hàng không ngừng tăng
trưởng sẽ tạo điều kiện để NHTM mở rộng hoạt động, thanh khoản được cải
thiện và nguồn vốn hoạt động của ngân hàng được ổn định.

2.1.2.2. Chính sách lãi suất
Để huy động vốn ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất để thu hút
khách hàng. Lãi suất càng cao càng thu hút được nhiều khách hàng đến
gửi tiền. Tuy nhiên, lãi suất tính đến yếu tố lạm phát của nền kinh tế và
mức lãi suất theo điều tiết của ngân hàng trung ương. Tại các ngân hàng,
tùy từng thời kỳ gửi mà sử dụng từng mức lãi suất riêng, theo quy luật
thời gian gửi càng nhiều, mức lãi suất càng cao. Điều này làm cho khách
hàng cảm thấy lợi ích nhận được là lãi tiền gửi sẽ lớn và hài lòng.

2.1.2.3. Tăng cường chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi
Chất lượng dịch vụ là nhân tố quan trọng để phát triển quy mô vốn

huy động từ các nguồn vốn dân cư, doanh nghiệp, trái phiếu. Đặc thù của
kinh doanh ngân hàng là kinh doanh dịch vụ, khách hàng cảm nhận sự hài
lòng với dịch vụ thông qua đội ngũ nhân viên làm công tác huy động vốn;
mức độ đáp ứng sự thuận tiện; sự đồng cảm của ngân hàng với khách hàng;
mức độ tin cậy của ngân hàng; cơ sở vật chất tiếp đón khách hàng. Tất cả
yếu tố này đều phải thực hiện đồng thời và nâng cao trong giai đoạn phát
triển kinh doanh của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ càng đảm bảo sẽ càng
thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền, tăng quy mô vốn huy động.

9


2.1.2.4. Hoạt động truyền thơng và các chương trình khuyến mại
Bản chất của truyển thông là những hoạt động liên quan đến việc truyền
đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách hàng mục tiêu để thuyết
phục họ mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ bền vững với họ (Philip Kotler,
1997). Để có được điều đó, ngân hàng phải sử dụng rất nhiều cơng cụ khác nhau
và phối hợp chúng một cách hiệu quả. Tùy vào điều kiện ngân hàng có thể sử
dụng phối thức các công cụ như quảng cáo, quan hệ công chúng (PR), Khuyến
mại, Bán hàng cá nhân, Marketing trực tiếp. Tuy nhiên để tăng cường hiệu quả
công tác huy động vốn, đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra biện pháp tức thời, ngắn
hạn để thu hút, khuyến khích khách hàng gửi tiền nhiều hơn vào ngân hàng và
được hưởng mức lãi suất cao, quà tặng hấp dẫn họ. Do đó, khuyến mại là hình
thức truyền thơng hiệu quả nhất trong huy động vốn của ngân hàng.
Khuyến mại là hình thức thu hút khách hàng thông qua mức lãi suất hấp dẫn,
chương trình tặng quà, bốc thăm trúng thưởng,….mục tiêu của chương trình

khuyến mại là kích thích khách hàng gửi tiền ngay lập tức cho ngân hàng
trong ngắn hạn hoặc thiết lập mối quan hệ dài hạn. Khi sử dụng chương
trình khuyến mại cần quan tâm đến quy mô phần thưởng khuyến mại;

phương tiện phổ biến thơng tin về chương trình khuyến mại; thời gian kéo
dài của chương trình; lựa chọn thời điểm để triển khai chương trình; đánh
giá kết quả chương trình khuyến mại thơng qua quy mơ vốn huy động và so
sánh các chỉ tiêu trước, trong và sau khi thực hiện chương trình.

2.1.2.5. Hoạt động phát triển mạng lưới
Phát triển mạng lưới cho chi nhánh ngân hàng là phát triển số lượng
điểm giao dịch của chi nhánh và phương tiện hỗ trợ dành cho khách hàng,
nhằm mục tiêu phát triển kênh phân phối. Địa điểm thuận tiện, dễ tìm kiếm là
yêu cầu để phát triển mạng lưới. Bên cạnh đó, cần có quy mơ thị trường mà
đơn vị sẽ phục vụ, đối tượng khách hàng, quy mô nguồn vốn phát triển các
chi nhánh. Số lượng chi nhánh càng tăng, quy mơ giao dịch tăng, trong đó có
nghiệp vụ huy động vốn, và quy mô nguồn vốn sẽ tăng.

2.1.2.6. Hiệu quả từ huy động vốn
Thu nhập ròng từ huy động vốn phản ánh cơ bản hiệu quả huy động vốn của
chi nhánh. Theo cơ chế về mua bán vốn của Ngân hàng thì các nguồn vốn huy động
của các chi nhánh thì được thực hiện bán hết về hội sở hàng ngày theo giá vốn do
Hội sở quy định từng thời kì đảm bảo biên lợi nhuận cho mỗi hình

10


thức huy động của chi nhánh. Tương tự như vậy đối với hoạt động cho vay
chi nhánh cũng thực hiện theo cơ chế mua bán vốn của Hội sở, thực hiện
mua vốn và chi nhánh cũng phải thực hiện theo quy định về lãi suất cho vay
của Ngân hàng nhà nước và của Hội sở đảm bảo lợi nhuận cho chi nhánh.

2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn
2.1.3.1. Các nhân tố bên trong

- Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Mỗi Ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh
riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Chiến
lược kinh doanh có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ngân
hàng cần phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm
mạnh, điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó dự đốn
sự thay đổi của môi trường để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp
mà trong đó chiến lược phát triển qui mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ
phận quan trọng trong chiến lược tổng thể của Ngân hàng. Trong từng thời kỳ,
dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các
hoạt động khác của NHTƯ cùng với tình hình thực tế của từng Ngân hàng, Ngân
hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Nếu
nhận thấy trong năm có những dự án tốt cần vay vốn với khối lượng lớn, thời
hạn dài thì Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động vốn để tìm kiếm được nguồn
vốn tương ứng bằng cách đưa ra các loại hình huy động với lãi suất hấp dẫn, kỳ
hạn đa dạng. Còn nếu nhận thấy trong năm tới Ngân hàng cần phải thu hẹp khối
lượng tín dụng thì Ngân hàng sẽ có kế hoạch huy động một lượng vốn vừa đủ
để tối đa hoá hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của
mình Ngân hàng cần phải đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà Ngân hàng phải
chịu trong khâu huy động. Phải tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua
việc lựa chọn các hình thức huy động khác nhau, có như vậy Ngân hàng mới
chủ động trong việc tìm kiếm và sử dụng vốn.
- Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do

Ngân hàng cung ứng và hệ thống các mạng lưới
Một yếu tố ảnh hưởng đến quy mơ và chất lượng nguồn vốn huy
động là hình thức, kỳ hạn và các dịch vụ cung cấp có liên quan như giao
dịch tại nhà, rút tiền tự động, tư vấn kinh doanh, dịch vụ thu tiền hộ...
Ngồi ra cịn có một số yếu tố khác như thời gian và thủ tục giao dịch.


11


×