Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE THI HSG HOA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.3 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN : HÓA HỌC Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1(2.5điểm). Cho các công thức hóa học sau: H2SO4; Ag2Cl; Cu(NO3)3 ; Ca2(PO4)3 ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; Mg2O Theo em công thức nào viết đúng? CTHH nào viết sai, em hãy chữa lại cho đúng? Câu 2( 3 điểm). Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng khí cacbon mono oxit ( CO) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g. 1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó 2. Chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. a. Viết PTHH xảy ra b. Tìm khối lượng chất kết tủa tạo thành Câu 3: (2,5đ) a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H Số nguyên tử O b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ? Câu 4: (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R? (Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Hs chữa được 1 CTHH được 0,25 điểm 1 2,5 Hs viết được 4 CTHH đúng điểm Câu 1.Công thức hóa học của oxit sắt co dạng : FexOy vói x,y є N 2. 3 Chất rắn còn lại sau phản ứng là Fe và sản phẩm còn lại là điểm CO2. 1. Ta có pTHH : FexOy + yCO  xFe + y CO2 Ta có 16y (g) O ứng với 56x (g) Fe 16-11.2=4.8gO ứng với 11.2g Fe =>56x:11.2 = 16y: 4.8  56x.4.8=16y.11.2  3x =2y x/y =2/3 vậy x = 2; y = 3  CTHH của oxit sắt là : Fe2O3 2a+b PTHH : Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓+ H2O (2) Từ 1 và 2  1 mol Fe2O3 →3 mol CO2 160g Fe2O3 → 3.100g CaCO3 16g Fe2O3 → xg CaCO3 Ta có x = 16.3.100/160 = 30g Câu Số mol nước : n H2O = 9/18 = 0,5 (mol) 3 Số phân tử nước = 0,5.6.1023 =3.1023 (P.tử) 2.5 đ Số nguyên tử Hiđro = 2 số ph. tử H2O = 2.3.1023 =6.1023( ng. tử) Số nguyên tử Oxi = số phân tử nước = 3.1023 (n.tử) số n.tử H 6.1023 2 Tỷ lệ = = 23 số n.tử O 3.10 1 Tỷ lệ đó không đổi ,vì mỗi chất có một CTHH nhất định Câu Theo bài ra ta có PTHH: 4. R + 2 HCl RCl2 + H2 2.0 đ 1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol) Số mol khí H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) Theo PTHH ta có : nR = nH2 = 0,2 (mol) Ta có MR = m/n = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II và có n.t.k = 24 là Mg. 2,0đ 0,5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0,25đ 0,25đ 0,50đ 0,50đ 0,50đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×