Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 136 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG THANH TÙNG

PHÁT TRIỂN CHĂN NI LỢN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HIỆP HỊA, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Long Vỹ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Thanh Tùng



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt
nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô
giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Lê Thị Long Vỹ - người giáo viên đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn – Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí Lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban
nhân dân huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, các phòng ban chuyên mơn: phịng
nơng nghiệp, trạm thú y huyện, Chi cục Thống kê, phịng Tài chính – kế tốn,
phịng Kinh tế hạ tầng... và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân và các trang trại, hộ chăn
nuôi lợn trên địa bàn các xã Hợp Thịnh, Lương Phong, Mai Trung, Châu Minh đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017

Tác giả luận văn


Dương Thanh Tùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................................ viii
Danh mục hộp............................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abtract................................................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết.................................................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn..................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lí luận về phát triển chăn nuôi lợn....................................................... 5

2.1.1.


Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................... 5

2.1.2.

Vị trí, vai trị và đặc điểm chăn ni lợn.......................................................... 9

2.1.3.

Nội dung của phát triển chăn nuôi lợn........................................................... 13

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn............................. 15

2.2.

Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn............................................... 19

2.2.1.

Tình hình phát triển chăn ni lợn trên thế giới....................................... 19

2.2.2.

Tình hình phát triển chăn ni lợn ở Việt Nam......................................... 23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 34

iii



3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 34

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên...................................................................................................... 34

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................ 37

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 43

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................ 43

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin....................................................................... 43

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 45

3.2.4.


Phương pháp phân tích thơng tin..................................................................... 45

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 50
4.1.

Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện hiệp hịa, tỉnh

Bắc Giang....................................................................................................................... 50
4.1.1.

Thực trạng chăn ni của huyện Hiệp Hịa................................................. 50

4.1.2.

Thực trạng chăn ni lợn ở các hộ và trang trại điều tra ....................57

4.1.3.

Kết quả và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn..................................... 66

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn ni lợn............................. 72

4.2.1.


Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.........72

4.2.2.

Vấn đề về quy hoạch và quản lý quy hoạch trong phát triển chăn nuôi

lợn...................................................................................................................................... 73
4.2.3.

Yếu tố thị trường và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn.........................74

4.2.4.

Liên kết giữa các tác nhân trong chăn nuôi lợn....................................... 75

4.2.5.

Công tác khuyến nông, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức trong chăn nuôi

lợn...................................................................................................................................... 77
4.2.6.

Vị trí địa lý...................................................................................................................... 79

4.2.7.

Hạ tầng nơng thơn..................................................................................................... 79

4.2.8.


Nguồn lực cho phát triển chăn ni lợn....................................................... 80

4.2.9.

Quy trình áp dụng và quản lý kĩ thuật trong chăn nuôi lợn................82

4.2.10. Nhận thức về chăn nuôi lợn của người chăn nuôi................................. 83
4.2.11. Vấn đề về vệ sinh môi trường trong chăn nuôi lợn................................ 84
4.2.12. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đối với phát triển chăn
nuôi lợn
4.3.

86

Định hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn trên

địa bàn huyện hiệp hòa.......................................................................................... 88

iv


4.3.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................................... 88

4.3.2.

Một số giải pháp phát triển chăn ni lợn tại huyện Hiệp Hịa........90


Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 101
5.1.

Kết luận......................................................................................................................... 101

5.2.

Kiến nghị...................................................................................................................... 102

5.2.1.

Đối với Nhà nước.................................................................................................... 102

5.2.2.

Đối với chính quyền cấp tỉnh, huyện............................................................ 103

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 104
Phụ lục........................................................................................................................................... 108
Phiếu điều tra............................................................................................................................. 108

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATSH


An toàn sinh học

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CLB

Câu lạc bộ

CNC

Cơng nghệ cao

ĐVT

Đơn vị tính

HTX

Hợp tác xã

KNQG

Khuyến nông Quốc gia


KTTT

Kinh tế tập thể

LĐNN

Lao động nông nghiệp

LMLM

Lở mồm long móng

NN

Nơng nghiệp

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn

QMN

Quy mô nhỏ

QMV

Quy mô vừa

SL


Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TH

Trung học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trang trại


TTCN-XD

Tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

VAC

Vườn ao chuồng

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình dân số và

Bảng 3.2.


Hệ thống cơ sở hạ

Bảng 3.3.

Thu thập thông tin

Bảng 3.4.

Số lượng mẫu điều

Bảng 3.5.

Ma trận SWOT .....

Bảng 4.1.

Một số kết quả của

Bảng 4.2.

Các loại hình chăn

2016 ......................
Bảng 4.3.

Tình hình chung củ

Bảng 4.4.


Quy mô chăn nuôi

Bảng 4.5.

Quy mô chăn nuôi

Bảng 4.6.

Giống lợn và cơ cấ

Bảng 4.7.

Cơ sở vật chất phụ

Bảng 4.8.

Một số chỉ tiêu ch

điều tra .................
Bảng 4.9.

Một số chỉ tiêu ch

điều tra .................
Bảng 4.10. Chi phí trong chăn ni lợn thịt ở các trang trại và hộ điều tra ...................
Bảng 4.11. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt theo quy mơ chăn ni ...................
Bảng 4.12. Chi phí trong chăn ni kết hợp lợn thịt và lợn nái ở các trang trại và

hộ điều tra ............
Bảng 4.13. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn kết hợp lợn thịt và lợn nái .............

Bảng 4.14. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật và thăm quan mơ hình của hộ
điều tra năm 2016
Bảng 4.15. Thuận lợi, khó khăn và dự kiến của người chăn nuôi lợn............................
Bảng 4.16. Kết quả xử lý chất thải trong chăn ni bằng hầm khí sinh học biogas

và đệm lót sinh họ
Bảng 4.17. Phân tích SWOT trong phát triển chăn nuôi lợn ..........................................

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hịa - Bắc Giang................................. 35
Hình 4.1. Xử lý chất thải bằng bể biogas....................................................................... 85
Hình 4.2. Xử lý chất thải bằng đệm lót sinh học....................................................... 86

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn con................................................................ 53
Sơ đồ 4.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn thịt................................................................. 54
Sơ đồ 4.3. Sự kết hợp giữa bốn nhà trong phát triển chăn nuôi lợn............98

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Phỏng vấn trang trại về cơ sở vật chất trong chăn nuôi lợn........62
Hộp 4.2. Ý kiến của ông Nguyễn Văn Hùng................................................................ 74

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Thanh Tùng

Tên luận văn: Phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang.

Ngành: Kinh tế nơng nghiệp

Mã số: 60 62 01 15

Tên cở sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Ngành chăn ni lợn có vị trí hết sức quan trọng trong ngành chăn nuôi
của huyện Hiệp Hòa, giá trị sản xuất chiếm tỉ trọng khoảng 70%. Nghiên cứu
”Phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang” tập trung
nghiên cứu vào 2 loại hình chăn ni chun lợn thịt và chăn ni kết hợp lợn
nái và lợn thịt. Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn
trong chăn ni lợn nói chung và thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển chăn nuôi lợn của huyện Hiệp Hịa nói riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu thúc đẩy phát triển chăn nuôi lợn tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.

Qua điều tra 8 trang trại và 62 hộ chăn nuôi lợn nghiên cứu rút ra
một số kết luận như sau:
Điều kiện cơ sở phục vụ chăn nuôi của hộ tương đối thấp: diện tích
2

chuồng trại bình qn 53,39m /hộ, lao động bình quân 2,19 lao động/hộ,
vốn đầu tư bình quân 48,23 triệu đồng, nhu cầu về vốn của hộ lớn tuy
nhiên việc tiếp cận vốn của các tổ chức tín dụng gặp nhiều khó khăn.
Các giống lợn được sử dụng chủ yếu hiện nay là giống lợn lai và giống
lợn ngoại. Trong 3 năm gần đây, số hộ chăn nuôi và tổng đàn lợn trên địa bàn
huyện liên tục giảm: tổng đàn giảm bình quân 3,56%/năm, số hộ giảm
6,52%/năm. Nguyên nhân giảm: do dịch bệnh xảy ra, giá thức ăn chăn nuôi liên
tục tăng, hộ thiếu vốn đầu tư. Tuy nhiên, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng vẫn
tăng bình quân 1,99%/năm, cho thấy năng suất chăn nuôi lợn đang tăng.

Trong các loại hình chăn ni lợn thì loại hình chăn ni chuyên lợn thịt mang lại
thu nhập cao nhất nhưng loại hình chăn ni kết hợp chiếm tỷ lệ cao nhất. Hiệu quả kinh
tế trong chăn nuôi lợn không cao: chăn nuôi quy mô nhỏ hiệu quả hơn chăn nuôi quy mơ
lớn. Trong tồn huyện, quy mơ chăn ni nhỏ lẻ chiếm 80% cho thấy ngành chăn nuôi
của huyện chưa phát triển ổn định và trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

Trong cơng tác chăm sóc, ni dưỡng: người chăn ni chủ yếu sử dụng
thức ăn công nghiệp, công tác thú ý phòng trừ dịch bệnh và vệ sinh chuồng trại, bảo
vệ môi trường đã được người chăn nuôi quan tâm nhưng còn nhiều hạn chế.

ix


Trong các kênh tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp
Hòa, tiêu thụ qua khâu trung gian là chủ yếu với 45% sản lượng tiêu thụ
lợn giống và 51,5% sản lượng tiêu thụ lợn thịt.
Để ngành chăn ni lợn ở huyện Hiệp Hịa phát triển ổn định, bền
vững cần áp dụng đồng bộ các giải pháp như quy hoạch, thị trường, khoa
học - công nghệ, vốn, hợp tác và các chính sách khuyến khích, ưu đãi để
các hộ yên tâm, mạnh dạn đầu tư phát triển chăn nuôi lợn.

x


THESIS ABTRACT
Master candidate: Duong Thanh Tung
Thesis title: “The development of Pig farming in Hiep Hoa district, Bac Giang province”

Major: Agricultural Economics


Code: 60 62 01 15

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
The pig farming industry plays a very important roles in the animal husbandry
of Hiep Hoa district, with a production value accounting for about 70%. The research
on “Development of Pig farming in Hiep Hoa district, Bac Giang province” focuses
on two types of pigs farming which are pigs raised only for meat farming model and
sows and pigs combining model. The research objectives were: To study the
theoretical and practical issues in pig raising in general; to analyse the current
situation and factors influencing the development of pig production in Hiep Hoa
district in particular. Hence, to propose some main solutions to promote the
development of pig breeding in Hiep Hoa district, Bac Giang province.

After investigating 8 farms and 62 pigs breeding households, some
conclutions were drawn as follows:
The facilities for pigs farming of the household was poor: average area of
barn is 53.39m2 per household, average labor is 2.19 laborers per household,
average investment capital is 48.23 million VND. The demand of capital was large
while access to capital from credit institutions had many difficulties.
The popular types of pig breeds were hybrid pigs and exotic breeds. In the
past three years, the number of pig households and the total number of pigs in
the district had decreased continuously: the total herd decreased 3.56% per year,
the number of households decreased 6.52% per year. The cause of this decline
was due to the disease occurs, feed prices rising, lack of capital investment of
farm households. However, on average, the quantity of pigs had increased 1.99%
per year, it showed that pig production was growing.
In many type of pigs farming, pigs raised only for meat farming models brought
the highest income whereas the combination of pigs and sows farming models
accounted for the largest proportion. Economic efficiency in pig production was still low,
especially small-scale production was more efficient than large-scale production.

Besides, the small scale of pigs farming accounted for 80%, indicating that the district's
livestock sector was unstable development to be a commodity production.

xi


In rasing and breeding, the farmers primarily used industrial animal feeds, the
implementation of veterinary measures to prevent diseases, cleaning barns and
environmental protection had been concerned but still had many restrictions.

In Hiep Hoa district, intermediaries worked between the production
and consumption. This consumption channels accounted for 45% of
piglet sales and 51.5% of porker consumption.
In order to stably and sustainably develop the pig farming industry in Hiep
Hoa district, it is necessary to apply synchronously solutions such as planning,
marketing, science and technology, capital, cooperation and incentive policies so
that the households bravely invest in the development of pig breeding.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Chăn ni là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nông nghiệp
và được phát triển ở hầu hết các nước trên thế giới. Các loại sản phẩm của
ngành chăn nuôi là nguồn thực phẩm khơng thể thiếu của người nơng dân.
Nó cung cấp thực phẩm giàu dinh dưỡng cho nhu cầu của người tiêu dùng,
đồng thời nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần đáng kể trong việc
cải thiện mức sống của hộ. Chăn ni đã đóng góp rất nhiều cho phát triển
nông nghiệp, mặc dù chủ yếu là phục vụ tiêu dùng trong nước.

Đối với Việt Nam, ngành chăn nuôi đã có từ lâu và ngày càng phát triển
trở thành ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp và nơng thơn nước ta. Trong
cơ cấu ngành chăn ni thì chăn ni lợn có vị trí quan trọng với những đặc
tính riêng của nó như chu kì sản xuất ngắn, khả năng tăng trọng của lợn nhanh,
dễ ni... Do đó, đã mang lại hiệu quả cao cho các hộ và các trang trại nuôi lợn.

Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi lợn ở nước ta có những
bước tăng trưởng rõ rệt. Năm 2015, chăn nuôi lợn phát triển tốt do giá lợn
hơi có xu hướng ổn định cho người chăn ni. Cả nước có khoảng 27,75
triệu con, tăng 3,7%, trong đó lợn nái có 4,06 triệu con, tăng 3,69% so với
cùng kỳ 2014. Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng năm 2015 ước tính đạt 3,48
triệu tấn, bằng 104,2% so với cùng kỳ năm trước (Tổng cục Thống kê, 2016).

Bắc Giang là tỉnh có ngành chăn ni phát triển, một trong những
tỉnh có thứ hạng trong chăn ni. Những năm qua cùng với việc phát triển
đàn vật nuôi, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, vấn đề bảo vệ
môi trường trong chăn ni nhằm góp phần ngăn chặn dịch bệnh phát
sinh, hạn chế ảnh hưởng tới cuộc sống con người. Theo số liệu của Sở
Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang cho thấy năm 2016 đàn lợn tại tỉnh hiện
có khoảng 1,2 triệu con đứng thứ 3 toàn quốc sau Hà Nội và Đồng Nai.

Hiệp Hịa là một huyện có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát
triển chăn nuôi lợn đặc biệt là chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất
hàng hóa và đã đạt được những thành tựu nhất định. Tổng đàn lợn
thịt trong toàn huyện liên tục tăng lên với tốc độ nhanh và ổn định.
Chăn nuôi lợn đã mang lại thu nhập ổn định cho các hộ chăn nuôi.

1



Ban đầu do giá lợn tăng cao nhiều hộ đã đầu tư mở rộng chuồng
nuôi. Gần đây giá lợn hơi đang xuống rất thấp, nhiều hộ chăn nuôi, đặc biệt
là chăn nuôi quy mô trang trại, gia trại trên địa bàn tỉnh đang lâm vào cảnh
điêu đứng, bán cũng lỗ mà nuôi cũng lỗ. Hiện ngành chuyên môn đang nỗ
lực tìm giải pháp tháo gỡ khó cho người chăn ni lợn. Nguồn đầu ra q
nhiều mà khơng có nguồn thu mua hoặc nếu có thu mua thì người chăn ni
lợn ln bị các thương lái ép giá lợn hơi cịn có 15.000 đồng/kg dẫn đến
khơng đủ chi trả cho chăn nuôi trong thời gian qua. Một nghịch lý người tiêu
dùng vẫn phải mua với một giá cao trong khi người chăn ni lợn phải bán
với giá q rẻ (Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Hiệp Hòa, 2016).
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển chăn ni lợn, các hộ chăn ni
lợn trong Huyện vẫn cịn những khó khăn nhất định về chất lượng con giống,
vốn dùng trong chăn nuôi, kỹ thuật chăn ni, dịch bệnh... cũng như các khó
khăn liên quan khác như thị trường tiêu thụ không ổn định, không xác định
chính xác giá cả thị trường, thiếu các thơng tin về chăn ni lợn.Vậy cần phải
có sự quan tâm từ các chính sách của Nhà nước, về việc quy hoạch khu vực
chăn nuôi lợn của từng địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường
chăn nuôi lợn của từng vùng, từng địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho
mơi trường chăn ni được phát triển bền vững hơn.
Vì vậy, xuất phát từ những vấn đề trên với mong muốn góp một phần thúc
đẩy phát triển chăn ni lợn nói riêng và phát triển nơng nghiệp nói chung trên
địa bàn huyện Hiệp Hịa chúng tơi chọn đề tài: “Phát triển chăn ni lợn trên địa
bàn huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn trong chăn ni lợn nói
chung và thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn ni lợn
của huyện Hiệp Hịa nói riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu
thúc đẩy phát triển chăn ni lợn tại huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn
nuôi lợn quy mô trang trại và hộ chăn nuôi;

2


-

Phân tích thực trạng phát triển chăn ni lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hịa

và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn Huyện;

Đề xuất một số giải pháp phát triển chăn ni lợn trên địa
bàn huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Thực trạng chăn nuôi lợn của hộ và trang trại trên địa bàn

huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang hiện nay như thế nào? Hiệu quả kinh
tế của các mơ hình chun chăn ni lợn thịt và mơ hình chăn ni kết
hợp lợn thịt và lợn nái ở cả quy mô trang trại và quy mô hộ ra sao?

-

Chăn nuôi lợn của hộ và trang trại trên địa bàn hiện đang gặp

phải những khó khăn gì? Những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến việc

phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hòa?
Để phát triển chăn ni lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hịa
trong thời gian tới cần thực hiện những giải pháp nào?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các nội dung liên

quan đến thực trạng, yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp phát triển
chăn nuôi lợn trên địa bàn nghiên cứu.
-

Đối tượng khảo sát là các hộ và trang trại có chăn ni lợn, các cơ quan tổ

chức Nhà nước và các tổ chức xã hội có liên quan đến phát triển chăn nuôi lợn.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, hiệu quả,

các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp chăn ni lợn theo 2
hình thức chăn ni chính của huyện Hiệp Hịa là chăn ni lợn thịt
và chăn ni kết hợp lợn nái và lợn thịt.
Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
-

Phạm vi thời gian: Số liệu về tình hình phát triển chăn ni lợn


được thu thập qua 3 năm 2014 - 2016 và số liệu điều tra năm 2016.

3


1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận giải và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
chăn nuôi lợn, làm rõ các nội dung trong phát triển chăn ni lợn.
Đánh giá thực trạng tình hình phát triển chăn ni lợn trên địa bàn
huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang, phân tích được điểm manh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức đến chăn nuôi lợn (trang trại và hộ chăn nuôi) hiện nay trên
địa bàn. Xác định được các yếu tố khách quan, chủ quan có ảnh hưởng đến
sự phát triển của hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chăn ni lợn trên địa
bàn huyện Hiệp Hịa trong thời gian tới, trong đó tập trung vào các
giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, vướng mắc, những khó
khăn phát triển chăn ni lợn trên địa bàn huyện.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NI LỢN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Phát triển, phát triển kinh tế
Cho đến nay có nhiều nghiên cứu đã nhiều định nghĩa khác nhau
về phát triển đại diện cho mỗi cách đánh giá khác nhau về phát triển.
Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển là sự tăng trưởng về kinh tế,

bao gồm những thuộc tính liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội,
tự do về chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank,1992).

Theo MalcomGills (1992): “Phát triển bao gồm sự tăng trưởng
và thay đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, sự tăng lên của sản
phẩm quốc dân, sự đô thị hoá, sự tham gia của các dân tộc của một
quốc gia trong quá trình tạo ra các thay đổi trên”.
Theo tác giả Raaman Weitz (1995): “Phát triển là một quá trình
thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân
phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”.
Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do cơng dân của mọi
người dân, không phân biệt nam, nữ, các dân tộc, các chủng tộc,
các tôn giáo, các quốc gia. Mục tiêu này không thay đổi nhiều kể từ
đầu những năm 1950 khi mà đa số các nước đang phát triển thoát
khỏi chủ nghĩa thực dân (Bùi Huy Đáp, 1967; Trần Đăng Khoa, 2010).
Có thể hiểu sự phát triển được hình thành bởi nhiều yếu tố, nó là một q
trình thay đổi phức tạp của tập hợp các phạm trù: vật chất, tinh thần, sống, niềm tin,
các quan hệ xã hội khác… Tuy nhiên, phát triển kinh tế được hiểu là sự lớn lên về
mọi mặt như: tăng lên về số lượng, tốt hơn về chất lượng, cân đối, hiệu quả, công
bằng, đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Phát triển kinh tế không chỉ tạo ra nhiều hơn
về số lượng của cải vật chất, tốt hơn về chất lượng mà còn bao gồm cả phân phối
cơng bằng lợi ích xã hội. Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi
về chất của nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ...) và những thay đổi về cơ cấu
kinh tế (giảm tỷ trọng của khu vực thô sơ, tăng tỷ trọng của khu

5


vực chế biến và dịch vụ). Phát triển kinh tế là một q trình hồn thiện

về kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định.
Như vậy phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của
nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về
chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề kinh tế
và xã hội ở mỗi quốc gia (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006; Trần Đăng Khoa, 2010). Phát
triển kinh tế bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, cịn bao gồm cả các khía
cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo
dục, cải thiện sức khoẻ và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền cơng dân. Phát
triển kinh tế còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật
chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển kinh tế là những thuộc
tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về
chính trị và quyền tự do cơng dân của con người.

2.1.1.2. Khái niệm về phát triển sản xuất

- Khái niệm về phát triển sản xuất
Dựa trên cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển thì phát triển sản
xuất là sự tăng lên về quy mô và phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường. Sự tăng lên về quy mô sản xuất được hiểu là sự mở rộng về sản xuất
của từng đơn vị sản xuất và số lượng đơn vị sản xuất, trong đó cơ sở cũ
được củng cố và cơ sở mới được hình thành. Từ đó giá trị sản xuất của đơn
vị sản xuất khơng ngừng được tăng lên, nó thể hiện sự tăng trưởng của sản
xuất. Sự phát triển của các cơ sở sản xuất phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã
hội và mơi trường (Nguyễn Chí Thành, 2002).

Từ những khái niệm về phát triển và khái niệm về sản xuất trên,
ta có thể hiểu một cách chung nhất về phát triển sản xuất như sau:
Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con
người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động nhằm tăng quy
mô về số lượng, đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

phục vụ đời sống ngày càng cao của con người (Nguyễn Chí Thành, 2002).
Như vậy, có thể thấy phát triển sản xuất được nhìn nhận dưới 2 góc độ:
thứ nhất đây là q trình tăng quy mơ về số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai là q trình nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả hai
q trình này đều nhằm mục đích phục vụ cho đời sống con người (Nguyễn Chí

6


Thành, 2002).
Phát triển sản xuất yêu cầu tất yếu trong quá trình tồn tại và phát
triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng ngày càng
có vai trò quan trọng hơn nữa khi nhu cầu về các sản phẩm,hàng hóa,
dịch vụ càng ngày càng được nâng cao, đặc biêt hiện nay với xu thế tăng
mạnh nhu cầu về chất lượng sản phẩm (Nguyễn Chí Thành, 2002).

2.1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Theo tác giả Ngơ Đình Giao (1995) cho rằng, hiệu quả kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế, là thước đo trình độ quản lý
và trình độ tổ chức của các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển yêu cầu bắt
buộc các nhà sản xuất và doanh nghiệp là phải kinh doanh có hiệu quả, có như
vậy các nhà sản xuất và kinh doanh mới có điều kiện tái sản xuất mở rộng áp
dụng tiến độ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất. Nền kinh tế của
mỗi quốc gia đều phát triển theo hai chiều: Chiều rộng và chiều sâu:

Phát triển theo chiều rộng là phát huy mọi nguồn lực vào sản
xuất, tăng đầu tư vật chất, lao động, kỹ thuật, mở mang thêm nhiều
ngành nghề, xây dựng thêm nhiều nhà máy xí nghiệp...
-


Phát triển theo chiều sâu là đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học

kỹ thuật và công nghệ sản xuất, tiến hành hiện đại hóa, tăng cường chun mơn
hóa và hợp tác hóa, nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất
lượng sản phẩm và dịch vụ. Phát triển chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế, hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi lựa chọn kinh tế của các tổ
chức kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

Khi bàn về khái niệm hiệu quả, tác giả Đỗ Kim Chung và cs.
(1997) thống nhất cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả:
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kinh tế, hiệu quả phân bổ.
+

Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên chi

phí đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mơ
để xem xét tình hình sử dụng nguồn nhân lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một
đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

+
Hiệu quả phân bổ: Là các chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố
sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm
thu thêm trên một đồng chi phí thêm đầu vào hay nguồn lực.

7


+

Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu


quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.

Về phạm trù hiệu quả kinh tế, từ trước đến nay các nhà kinh tế
cũng có nhiều khái niệm khác nhau:
+
Theo nhà kinh tế Hồ Vinh Đào (1998) hiệu quả kinh tế cịn gọi
là “hiệu ích kinh tế” so sánh giữa chiếm dụng và tiêu hao trong hoạt
động kinh tế với thành quả có ích đạt được.
+

Hiệu quả kinh tế được đo bằng hiệu số giữa kết quả sản xuất

đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm
này cho biết quy mơ của hiệu quả kinh tế chứ chưa cho phép xác định
đúng mức hiệu quả vì điều mong đợi của các nhà đầu tư là đạt hiệu
quả với chi phí ít nhất chứ không phải đạt hiệu quả với bất cứ giá nào.

+
Quan điểm cho rằng hiệu quả kinh tế được tính bằng cách
so sánh kết quả sản xuất với chi phí đầu tư để làm ra kết quả sản
xuất ấy. Theo quan điểm này thì các nhà kinh tế tương đối thống
nhất với nhau ở phương pháp xác định hiệu quả kinh tế là xác định
được mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với chi phí sản xuất.
Ưu điểm của phương pháp đánh giá này xác định rõ hiệu quả của
các nguồn lực sản xuất, so sánh được hiệu quả kinh tế từ các quy mô sản
xuất không đều. Nhược điểm của phương pháp xác định này không cho
phép xác định được quy mô của hiệu quả kinh tế một cách tổng quát.
+


Quan điểm đánh giá hiệu quả kinh tế bằng cách so sánh các lượng

biến động của kết quả sản xuất và lượng biến động của chi phí để có được
kết quả sản xuất. Phương pháp này có thể dùng lượng biến động tuyệt đối
hoặc dùng số tương đối. Quan điểm này phát huy ưu điểm khi đánh giá hiệu
quả kinh tế của nhà sản xuất đầu tư chiều sâu hoặc áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật. ở đây muốn nói đến phần đầu tư tăng thêm. Phương pháp này
có hạn chế là bỏ qua hiệu quả kinh tế của tổng chi phi đã đầu tư.
Như vậy các quan điểm hiệu quả kinh tế đều thống nhất bản chất của nó là
muốn thu được kết quả phải bỏ ra chi phí nhất định về vật tư tiền vốn, lao động. So
sánh kết quả sản xuất với chi phí đầu tư để có được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh
tế. Chênh lệch này càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn. Trong điều kiện

8


tài nguyên thiên nhiên khan hiếm thì tiêu chuẩn hiệu quả là cực đại lợi nhuận và cực
tiểu chi phí. Tuy nhiên kết quả thu được rất phong phú và đa dạng có thể đạt được
mục tiêu kinh tế, có thể đạt được mục tiêu xã hội.... Vì vậy có thể khái quát

chung: Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được
với lượng chi phí bỏ ra, biểu hiện thuần túy bằng những chỉ tiêu kinh tế như giá
trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận... tính trên lượng chi phí đầu tư.
Có nhiều ý kiến cho rằng khi đánh gía hiệu quả kinh tế cần phải xem xét
hiệu quả kinh tế trong mối tương quan với hiệu quả kinh tế của tổng thể nền
kinh tế ở giai đoạn trước mắt và lâu dài vì hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở các nước theo mơ hình sản xuất tư bản chủ
nghĩa, nền kinh tế vận động theo quy luật kinh tế tư bản của chủ nghĩa tư bản thì
nhà tư bản xem lợi nhuận tối đa là mục tiêu hàng đầu nên hiệu quả kinh tế được

đánh giá bằng những chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận của nhà tư bản.

2.1.2. Vị trí, vai trị và đặc điểm chăn ni lợn
2.1.2.1. Vị trí của chăn ni lợn
Vị trí và vai trị của ngành chăn nuôi trong cơ cấu kinh tế nước ta là rất
quan trọng, đặc biệt là chăn nuôi lợn. Ngay sau những năm đổi mới, nhiều chủ
trương chính sách của Đảng và nhà nước về phát triển chăn ni lợn nói chung
được đưa vào thực tiễn sản xuất, từ chỉ thị 100 của Ban bí thư về đổi mới cơ chế
quản lý nơng nghiệp đến nghị quyết 10 của Bộ chính trị, nơng nghiệp Việt Nam
nói chung và ngành chăn ni nói riêng bước sang một giai đoạn phát triển mới,
giai đoạn phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với quy mơ
ngày càng lớn. Cụ thể đối với phát triển chăn nuôi, các hộ nông dân đã chuyển
từ việc chăn nuôi lợn trong các hợp tác xã về nuôi tại nhà theo phương thức tự
làm tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất của mình, đồng thời tích cực chăm
sóc hơn để tăng năng suất (Nguyễn Thiện và cs., 2005).
Việc tiêu thụ thịt lợn trong các bữa ăn hàng ngày của con người rất phổ
biến. Ngoài ra thịt lợn được coi là một loại thực phẩm có mùi vị dễ thích hợp với
tất cả các đối tượng (người già, trẻ, nam hoặc nữ). Nói cách khác, thịt lợn được
coi là “nhẹ mùi” và không gây ra hiện tượng dị ứng do thực phẩm, đây là ưu
điểm nổi bật của thịt lợn. Do đó, thịt lợn là món ăn ưa thích và hợp khẩu vị với
mọi người. Tuy nhiên, để thịt lợn trở thành món ăn có thể nâng cao sức khỏe
cho con người, điều quan trọng là trong q trình chọn giống và ni dưỡng

9


chăm sóc, đàn lợn phải ln ln khỏe mạnh, sức đề kháng cao và
thành phần các chất dinh dưỡng tích lũy vào thịt có chất lượng tốt
và có giá trị sinh học (Nguyễn Thiện và cs., 2005).
2.1.2.2. Vai trò của ngành chăn ni lợn

Chăn ni lợn có vai trị quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp
cùng với lúa nước là hai hợp phần quan trọng và xuất hiện sớm nhất trong sản
xuất nơng nghiệp ở Việt Nam. Nói chung chăn ni lợn có vai trị nổi bật sau:

+

Chăn nuôi lợn tạo ra sản phẩm thịt lợn cho con người, là nguồn

cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người. Khi kinh tế ngày càng phát
triển, mức sống của con người ngày càng được nâng lên. Trong điều kiện
lao động của nền kinh tế và trình độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cao địi
hỏi cường độ lao động và lao động trí óc ngày càng cao thì nhu cầu thực
phẩm từ sản phẩm động vật sẽ ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong bữa ăn hàng
ngày của người dân. Chăn nuôi lợn sẽ đáp ứng được yêu cầu đó. Các sản
phẩm từ thịt lợn đề là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng
protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn
gốc từ thực vật. Chăn ni heo cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng
cao cho con người. Theo Harris et al. (1956), 1g thịt heo nạc tương đương
367Kcal, 22% protein.Vì vậy, thực phẩm từ thịt lợn luôn là các sản phẩm quý
trong dinh dưỡng con người (Nguyễn Thiện và cs., 2005).
+

Cung cấp phân bón cho trồng trọt: Một trong những sản phẩm của

chăn nuôi lợn là phân bón hữu cơ, phân bón hữu cơ sau khi được xử lý sẽ
được bón cho cây giúp tăng sản lượng và cung cấp dưỡng chất trực tiếp cho
cây. Phân bón hữu cơ có thể cải thiện sự đa dạng sinh học, tăng sự màu mỡ
và khả năng sản xuất lâu dài của đất; làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng các
loại thuốc trừ sâu, năng lượng, và phân bón vơ cơ. Bởi vậy, phát triển chăn
ni lợn sẽ cung cấp một lượng phân bón ổn định cho sản xuất nông nghiệp

giúp giảm thiểu được việc sử dụng phân bón vơ cơ, góp phần bảo vệ và cải
thiện môi trường đất (Nguyễn Thiện và cs., 2005).

+
Tạo kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh chăn nuôi lợn ổn
định.
Mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh chăn nuôi lợn là đem lại hiệu
quả kinh tế cao nhất, trong khi đó q trình sản xuất kinh doanh lợn chịu sự tác
động của nhiều yếu tố, trong đó thị trường tiêu thụ và giá sản phẩm chăn nuôi lợn

10


thịt tác động rất lớn. Điều kiện thuận lợi là khi người chăn nuôi xuất bán các
sản phẩm trong những thời điểm giá thịt và con giống tăng cao sẽ làm tăng
hiệu quả sản xuất, góp phần tái đầu tư phát triển chăn ni và ngược lại do
điều kiện khó khăn nên người sản xuất bán vội sản phẩm khi giá cịn ở mức
thấp, từ đó sẽ làm giảm thu nhập của người sản xuất. Do đó, phát triển chăn
ni lợn ổn định và hướng bền vững sẽ góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế
cho sản xuất kinh doanh chăn nuôi lợn (Nguyễn Thiện và cs., 2005).

+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân.
Phát triển chăn nuôi lợn tạo và giải quyết việc làm cho người lao
động, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xố đói giảm nghèo. Thực
tế phát triển chăn ni lợn không những tạo việc làm ổn định cho lao
động trực tiếp chăn ni lợn, mà cịn giải quyết việc làm cho hàng loạt lao
động trong vùng. Tuy nhiên có một số nơi chăn nuôi lợn chưa mang lại
kết quả như mong muốn. Nguyên nhân chủ yếu do người chăn nuôi
không đủ vốn và cả kỹ thuật chăn nuôi, sản phẩm vật nuôi cho năng suất
thấp, chất lượng không cao, đặc biệt là với các hộ nghèo. Vì vậy, phát

triển chăn nuôi lợn sẽ tạo ra và ổn định công ăn việc làm cho người nơng
dân và góp phần xố đói giảm nghèo (Nguyễn Thiện và cs., 2005).

+ Cân bằng sinh thái giữa cây trồng,vật nuôi và con người
Trong các nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi
quan trọng và là một thành phần không thể thiếu được của hệ sinh thái
nơng nghiệp. Chăn ni lợn có thể tạo ra các loại giống lợn nuôi ở các
vườn cây cảnh hay các giống lợn ni cả trong nhà góp phần làm tăng
thêm đa dạng sinh thái tự nhiên (Nguyễn Thiện và cs., 2005).

2.1.2.3. Đặc điểm kĩ thuật – công nghệ trong chăn
nuôi lợn a. Giống
Trong chăn nuôi lợn hiện nay, chúng ta đã có đàn lợn tốt với nhiều nguồn
gen quý. Hơn 25 năm qua nhiều chương trình nghiên cứu và phát triển giống lợn
của Nhà nước,có thể thấy rằng nguồn giống hiện nay cơ bản ổn định về chất lượng,
còn số lượng thuộc vào giải pháp nhân giống của chúng. Hiện nay chúng ta chưa
hình thành được hệ thống chăn ni lợn nên dẫn đến tình trạng một số giống vật
nuôi tốt lại biến thành vật nuôi thương phẩm, điều này làm giảm chất lượng đàn lợn
thế hệ sau. Cần hình thành hệ thống đăng kí và quản lý giống quốc

11


gia mang tầm chiến lược. Trên thế giới tình trạng này khơng xảy ra nhờ
đó đàn lợn của họ được cải thiện cả về năng suất và chất lượng sản
phẩm do nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng (Phạm Xuân Thanh, 2015).

b. Thức ăn
Thức ăn chăn nuôi được coi là biện pháp hàng đầu quyết định sự
tồn tại và phát triển. Chất lượng thức ăn có vai trị quan trọng ảnh hưởng

đến chất lượng thịt lớn. Chất lượng thức ăn do các nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi khác nhau có chất lượng rất khác nhau và hiện chưa
kiểm sốt được chặt chẽ. Hầu hết chăn ni lợn là theo hướng công
nghiệp, sử dụng thức ăn công nghiệp cho ăn trực tiếp. Giá thức ăn cao là
một yếu tố quan trọng dẫn đến giá thành sản phẩm chăn nuôi lợn cao và
lợi nhuận chăn nuôi thấp (Phạm Xuân Thanh, 2015).

c. Cơng tác thú y
Những năm qua tình hình chăn ni của nước ta có nhiều biến động, xảy ra
nhiều dịch bệnh có tính khu vực như các bệnh truyền nhiễm: Lở mồm long móng, tai
xanh, tụ huyết trùng, phó thương hàn, hội chứng bệnh tiêu chảy, hô hấp và sinh
sản....gây rủi ro lớn đến đầu tư chăn nuôi, nếu đàn lợn khơng được tiêm

phịng nghiêm ngặt. Sản phẩm chăn nuôi lợn phục vụ cho nhu cầu đời sống
của con người, để giữ gìn sức khỏe cho con người thì các sản phẩm chăn
ni lợn phải khơng có dịch bệnh. Vì vậy, cần coi trọng cơng tác thú ý, đặc
biệt là cơng tác phịng bệnh và kịp thời bao vây, khống chế, diệt gọn những ổ
dịch, bệnh ngay từ khi mới phát sinh (Phạm Xuân Thanh, 2015)

Để mang lại hiệu quả tốt trong công tác thú ý, những chủ hộ
chăn nuôi lợn cần tuân thủ nghiêm túc các quy định về an toàn thú y
như: xây dựng chuồng trại đúng cách, hệ thống xử lý chất thải, tăng
cường tiêm phòng, dịch bệnh, tăng cường tuyên truyền chuyển giáo
kiến thức chăn nuôi cho người chăn nuôi (Phạm Xuân Thanh, 2015).
d. Quy trình kĩ thuật
Ngày nay trong chăn ni lợn, các giai đoạn sinh trưởng phát dục khác
nhau thì nhu cầu dinh dưỡng, khả năng phịng chống dịch bệnh, thích nghi khác
nhau.Vì vậy cần có quy trình kỹ thuật chăm sóc phù hợp với đặc điểm sinh
trưởng phát dục từng giai đoạn, khả năng thích nghi và sức chống chịu của
chúng ta theo mục đích sản xuất của con người (Phạm Xuân Thanh, 2015).


12


×