Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

kich thuoc nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>II. KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ. 1nm = 10-9m = 10-7cm. 1A0 = 10-10m = 10-8cm. Khối lượng riêng của một chất :. D=. 1nm =10 A0. m . V. 4 3 Thể tích khối cầu : V = π r ; r là bán kính của khối cầu. 3 D=. Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :. m 4 .3 , 14 . r 3 3. Vd: Nguyên tử Fe có bán kính nguyên tử r = 1,28A0 (1A0 = 10-10 m) và khối lượng mol là 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe, biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là khoảng trống. Giải Thể tích của 1 nguyên tử Fe là: VFe = 4/3.r3 Khối lượng của 1 mol nguyên tử Fe (NA = 6.1023 nguyên tử Fe) là M (g). M NA m Khối lượng riêng của nguyên tử Fe: Dn.tử = V =  khối lượng của 1 nguyên tử Fe là: m =. M NA.V. Thực tế trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích nên khối lượng riêng của tinh thể Fe:. 74 D = Dn.tử . 100. =. M 74 4 3 N A . π . r . 100 3. Tông quát: Với một nguyên tố X có nguyên tử khối M, bán kính nguyên tử r và % thể tích của các nguyên tử trong tinh thể là a thì:. M m Khối lượng riêng của nguyên tử: Dn.tử = V = N . V (1) A A.u (hoặc mn.tử = A.u  D = (2), trong đó u = 1,67.10-24 gam; về trị số A = M) V Khối lượng riêng của tinh thể:. M 4 N A . π . r 3 .a (3) D= 3 o Vd: Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35 A , NTK = 65 M N A . V .a =. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn (g/cm3)? b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyển tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn? HD: a. Vngtử Zn = D=. 4 r3 3. mngtử Zn = 65.1,6605.10-24 (g). m = 10,478 (g/cm3) V. b. Đổi 2.10-15 m = 2.10-13 cm Vhn =. 4 .(2.10-13)3 = 33,5.10-39 (cm3) 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dhn =. 65 .1 , 6605. 10− 24 = 3,22.1015 (g/cm3) −39 33 ,5 . 10. Vd: Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? Giải : Thể tích của 1 mol Au: V Au = Thề tích của 1 nguyên tử Au: 10 ,195 .. 196 , 97 =10 ,195 cm 3 19 ,32. 75 1 − 24 3 . =12 ,7 . 10 cm 23 100 6 , 023 .10. −24 Bán kính của Au: r= 3 3 V = 3 3 . 12, 7 . 10 =1 , 44 . 10−8 cm 4. π 4 .3 , 14. √ √. Vd: ở 20oC, DFe = 7,87 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống giữa các quả cầu. Cho KL mol nguyên tử của Fe = 55,85. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe ở 20oC ? m 55 , 85 = = 7,097 (cm3) D 7 , 87. HD:V1 mol Fe =. Vthực 1 mol Fe = 75%.7,097 (cm3) 75 % . 7 , 097 = 8,8.10-24 (cm3) 23 6 ,022 . 10. V1 ngtử Fe =  rngtử Fe =. √ 3. 3V = 4π. √ 3. 3 . 8,8. 10− 24 = 1,29.10-8 (cm) = 1,29 ( o ) A 4π. 1. Nguyên tử Al có bán kính r = 1,43. o. A , NTK = 27. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al (g/cm3)? b. Thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng của Al? 2. Tính khối lượng riêng của nguyên tử a. Zn, biết rZn = 1,35.10-8 cm, MZn = 65 c. Na, biết rNa = 0,19 nm, MNa = 23. b. Al, biết rAl = 1,43 Ǻ, MAl = 27. d. Cs, biết rCs = 0,27 nm, MCs = 133. (Biết rằng trong tinh thể các kim loại này nguyên tử Zn, Al chiếm 74% thể tích, còn Na, Cs chiếm 64% thể tích tinh thể). 3. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 65u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu =. 4 . π r3. 3. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27 kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10-15 m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích không gian hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập phương chứa nơtron đó 0. 5. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 A. và nguyên tử khối là 27.. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ? 6. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích. 7. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu. 8. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau:R =1,5.10-13.. √3 A. Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử. 9. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm. a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro. b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro. 10. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 0C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. 11. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 20 0C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85. 12. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87 cm 3. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, còn lại là khe rỗng. 13. Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm3 , nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt bằng 19,5 cm3 và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm3 mỗi kim loại trên . 14. Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình cầu có đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu có đường kính 10-14 m a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với hạt nhân nguyên tử F 15. Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m , nguyên tử khối bằng 65 u a. Tính d của nguyên tử Zn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m . Tính d của hạt nhân nguyên tử Zn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×