Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi thu TN 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT ĐĂKNÔNG TRƯỜNG THPT QUANGTRUNG. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề). I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) 1. Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm (mm) (mm) (mm) Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 TP.Hồ Chí Minh 1931 1686 a. Hãy tính cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. b. Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. c. Vì sao Huế có lượng mưa cao nhất trong ba địa điểm trên. 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Kể tên 10 đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người. b. Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế của đất nước. Câu II. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Số khách (Quốc tế, nội địa) và doanh thu từ du lịch ở nước ta. (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2007 Khách quốc tế 100 150 250 300 Khách nội địa 100 204 291 347 Doanh thu 100 213 375 780 1. Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện tốc độ tăng trưởng số khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch ở nước ta giai đoạn 1995- 2007. 2. Nêu nhận xét. Câu III. (3,0 điểm) 1. Trình bày tiềm năng và thực trạng phát triển của nghề cá và khai thác khoáng sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn đối với nước ta? II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc câu IVb) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy nêu cơ cấu về giá trị hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta vào năm 2007. 2. Việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta đang gặp phải những khó khăn gì? Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005 Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 Xuất khẩu 2,4 2,6 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4 Nhập khẩu 2,8 3,5 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8 Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây. ---------HẾT--------Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ............................................................................. Số báo danh: ....................................................................... Chữ kí của giám thị 1: .................................................................... Chữ kí của giám thị 2: ..................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD&ĐT ĐĂKNÔNG TRƯỜNG THPT QUANGTRUNG. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 MÔN THI: ĐỊA LÍ. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CÂU. NỘI DUNG I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (8,0 điểm). Câu I 1.a. Tính cân bằng ẩm của ba địa điểm trên (0,50 đ) Địa điểm Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội + 687 Huế + 1868 TP.Hồ Chí Minh + 245 1.b. So sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên (0,75 đ) - Lượng mưa: Huế có lượng mưa nhiều nhất, sau đó đến TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có lượng mưa ít nhất. - Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất, sau đó đến Huế, Hà Nội có lượng bốc hơi thấp nhất. - Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm cao nhất, sau đó đến Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất. 1.c. Huế có lượng mưa cao nhất trong ba địa điểm trên (0,25 đ) Do dãy Bạch Mã chắn đón gió thổi theo hướng đông bắc từ biển vào, ảnh hưởng của mưa bão và dải hội tụ nhiệt đới. 2.a. 10 đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người (1,0 đ) Thái Nguyên, Hạ Long, Nam Định, Vinh, Huế, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Phan Thiết, Long Xuyên. * Kể đúng tên 2 địa danh: 0,25 điểm * Kể đúng tên 4 - 5 địa danh: 0,5 điểm * Kể đúng tên 6 – 7 địa danh: 0,75 điểm * Kể đúng tên 8- 10 địa danh: 1,0 điểm 2.b. Giải thích (0,5 đ) Dân số đông vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu II 1. Vẽ biểu đồ đường (1,5 đ) - Vẽ biểu đồ đường, các loại biểu đồ khác không cho điểm phần vẽ biểu đồ. - Vẽ tương đối đầy đủ các yêu cầu của biểu đồ đường, đủ các yếu tố (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị trên trục tung, giá trị, chia khoảng cách năm tương đối chính xác). - Sai/thiếu một trong các chi tiết trên trừ 0,25 điểm/chi tiết. Lưu ý: HS chia đúng tỉ lệ, khoảng cách năm, đầy đủ các chi tiết trên biểu đồ và vẽ đúng 1 đường cho 0,5 điểm, đúng 2 đường cho 1,0 điểm, đúng 3 đường cho 1,5 điểm. 2. Nhận xét (0,5 đ) Từ năm 1995 đến năm 2007: - Số khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch ở nước ta liên tục tăng. - Tốc độ tăng trưởng trung bình năm: + Khách quốc tế: 16,7% + Khách nội địa: 20,6% + Doanh thu : 56,7%. ĐIỂM 3,0đ 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25. 1,0. 0,5 2,0đ 1,5. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu III. 3,0đ 1. Tiềm năng và thực trạng phát triển của nghề cá và khai thác khoáng sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (2,0 đ) * Nghề cá: - Tiềm năng: + Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá và ngư trường trọng điểm của cả nước. + Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt, chế biến. - Thực trạng: + Sản lượng thủy sản không ngừng tăng. + Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được đẩy mạnh, chế biến hải sản: nước mắm Phan Thiết. * Khai thác khoáng sản: - Tiềm năng: + Dầu khí ở thềm lục địa. + Việc sản xuất muối rất thuận lợi: nước biển có độ mặn cao. - Thực trạng: + Khai thác các mỏ dầu khí ở quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). + Sản xuất muối ở Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). 2. Việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn đối với nước ta (1,0 đ) - Các đảo và quần đảo tạo thành: + Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. + Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển  khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo. - Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm). Câu IVa. Câu IVb. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,5 2,0 đ. 1. Cơ cấu về giá trị hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta vào năm 2007 (1,0 đ) - Cơ cấu giá trị xuất khẩu: + Công nghiệp nặng và khoáng sản: 34,3% + Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp: 42,6% + Nông, lâm sản: 15,4% + Thủy sản: 7,7% - Cơ cấu giá trị nhập khẩu: + Máy móc, thiết bị, phụ tùng: 28,6% + Nguyên, nhiên liệu: 64,0% + Hàng tiêu dùng: 7,4% * Kể đúng 2 giá trị: 0,25 điểm * Kể đúng 3 giá trị: 0,5 điểm 2. Việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta đang gặp phải những khó khăn (1,0 đ) - Hàng năm có tới 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và 30 – 35 đợt gió mùa Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi của tàu thuyền. - Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm. - Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. - Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu, việc chế biến còn nhiều hạn chế. Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây (2,0 đ) - Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa. 0,5. 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phương hóa. Thực hiện đổi mới cơ chế quản lí. - Năm 1992 lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối. - Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục qua các năm. - Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú (hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông – lâm – thủy sản. - Thị trường xuất khẩu mở rộng, lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. - Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá nhanh. - Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng. - Các thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu. ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV.a (hoặc IV.b) = 10,00 điểm. Duyệt của Ban giám hiệu. Giáo viên bộ môn. Nguyễn Duy Khanh. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×