Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

tua 11 lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.31 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011.. TẬP ĐỌC:. Ông Trạng thả diều.. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi. * Giáo dục HS noi gương tinh thần vượt khó, chăm chỉ học tập của Nguyễn Hiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1của HS. Nghe, rút kinh nghiệm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên và giới Quan sát tranh minh họa chủ điểm và tranh thiệu bài. minh họa bài đọc trong SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. Mời một HS khá đọc toàn bài. 1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Bài này có thể chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Theo dõi và sửa lỗi cách đọc cho HS, hướng dẫn đọc nhấn giọng tự nhiên những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần Luyện đọc câu văn dài. cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. 1HS đọc lời chú giải, cả lớp đọc thầm Đọc diễn cảm toàn bài. HS luyện đọc theo cặp b.Tìm hiểu bài. Lắng nghe. * Đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi: Hoàn cảnh gia đình Nguyễn Hiền thế nào ? Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời. Cậu sống ở đời vua nào ? ...nghèo,......vua Trần Nhân Tông. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? ...đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ? thường,... Ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. * Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. 2HS nhắc lại Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào 1HS đọc to , cả lớp đọc thầm, trả lời. ? ...ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe Nội dung của đoạn 3 là gì ? giảng nhờ, tối đợi bạn học xong ... Ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. 2HS nhắc lại. * Đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi. Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là ông Cả lớp đọc thầm, trả lời. Trạng thả diều ? ...chú đỗ Trạng nguyên năm mười ba tuổi, lúc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi theo nhóm bàn, trả lời. Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ? Ý4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. Gọi HS đọc toàn bài. Nội dung chính của bài này là gì ? Chốt nội dung bài như phần 2 của Mục tiêu (ghi bảng). c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Gọi HS đọc bài. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài. Nhận xét HS đọc. + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc....vào trong. Đọc mẫu đoạn văn (chép sẵn ở bảng phụ), nhắc HS đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng tự nhiên. Thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét, khen HS đọc tốt. 3. Củng cố - dặn dò: * Bài đọc giúp em hiểu được điều gì ? Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài, noi gương đức tính chăm chỉ, chịu khó học tập của Nguyễn Hiền.. TOÁN:. ấy chú vẫn thích chơi diều. Đại diện hai nhóm trả lời. Câu Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa cuẩ câu chuyện nhất. 1HS nhắc lại. 1HS đọc, cả lớp đọc toàn bài. ...có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. 2HS nhắc lại. HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn. Tìm giọng đọc và đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện. Theo dõi. Luyện đọc diễn cảm. 2HS thi đọc diễn cảm. 2HS đọc toàn bài. ...làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.. Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,.... I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập của tiết trước. HS1 làm bài 3; HS2 làm bài 4. Hãy viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân. 2HS lên bảng ghi và phát biểu. Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. * Ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ? Đọc phép tính lên. Yêu cầu HS nêu cách làm dựa vào tính chất Trao đổi theo cặp. giao hoán của phép nhân. Đại diện hai cặp nêu cách tính:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ghi bảng theo HS nêu. * Yêu cầu HS nhận xét thừa số 35 với 350 để nhận ra: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ? *Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. * Ghi bảng phép chia: 350 : 10 = ? Yêu cầu HS tiến hành các bước như phép nhân 35 x 10. Ghi bảng theo HS nêu: 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = 35. Yêu cầu HS nhận xét tích 350 và 35 để nhận ra: Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào ? * Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bở bớt một chữ số 0 ở bên phải số đó. Yêu cầu HS tính nhẩm BT1a, b (cột 1, dòng 1) trang 59 SGK. Gọi HS trình bày kết quả. Kết luận bài làm đúng. * Vậy khi nhân (chia) một số với (cho) 10 ta chỉ việc viết thêm (bỏ bớt) một chữ số 0 ở bên phải số đó. 3. Hướng dẫn nhân một số với 100, 1000,...hoặc chia một số cho 100, 1000,... Tiến hành tương tự như trên. Nhận xét chung. * Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. * Khi chia số tự nhiên cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó. 4. Luyện tập. Bài 1(SGK, trang 59). Yêu cầu HS lần lượt nêu kết quả các phép tính ở phần a, b. Mời HS nhắc lại nhận xét chung. Bài 2 (SGK, trang 60). Hướng dẫn HS xây dựng bài mẫu. 300kg = ...tạ. 35 x 10 = 10 x 35. 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp 1 chục lên 35 lần) Vậy: 35 x 10 = 350. ...ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350). 3HS nhắc lại. Đọc phép tính, trao đổi theo cặp cách tính như phép nhân. Đại diện hai cặp nêu cách tính. ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số ấy. 3HS nhắc lại. Tự làm vào vở nháp. 2HS lên bảng. Tiếp nối nhau nêu kết quả. Nhận xét. Đọc lại các phép tính đúng. 2HS nhắc lại.. 3HS nhắc lại.. Đọc yêu cầu bài. Tiếp nối nhau viết kết quả theo HS nêu. Nhận xét, bổ sung. Đọc lại kết quả đúng. 2HS nhắc lại. Đọc yêu cầu bài tập. Trả lời theo yêu cầu. Cùng GV xây dựng bài mẫu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cách làm: Ta có : 100kg = 1tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 Vậy : 300kg = 3tạ Tương tự bài mẫu cho HS làm 3 dòng đầu vào vở. Chấm, chữa bài, kết luận bài làm đúng. Nghe HS báo cáo bạn nào làm đúng, sai. * Khi đổi đơn vị đo khối lượng ta cần nhớ thứ tự bảng đơn vị đo khối lượng và tính nhẩm bằng cách chia số tự nhiên cho 10, 100, 1000,... vừa học. 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập trên và trong VBT Toán in.. ĐẠO ĐỨC:. 1HS đọc lại bài mẫu. Tự làm bài, 1HS lên bảng làm. Đổi vở kiểm tra cho nhau. Lắng nghe. 2HS nhắc lại.. Thực hành kĩ năng giữa kì 1.. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm vững những chuẩn mực Đạo đức qua các bài học mà các em đã được học từ tuần 1 đến tuần 10. - Biết vận dụng các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày cũng như trong học tập, vui chơi,... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các bông hoa, cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài mới. 1. Hướng dẫn ôn tập, thực hành. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS kể tên các bài Đạo đức đã học từ Tiếp nối nhau kể: tuần 1 đến tuần 10. Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học Ghi bảng theo HS nêu. tập; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ. Mời HS nhắc lại tên các bài vừa ghi ở bảng. 2HS nhắc lại. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Nêu luật chơi: Đây là cây hoa; đây là các bông hoa, trong mỗi bông hoa là các câu hỏi liên quan đến nội dung Theo dõi. các bài Đạo đức mà các em đã học. Phân lớp thành ba tổ, mỗi tổ cử 7 bạn tham gia lên hái hoa, hái được hoa nào trả lời câu hỏi đó. Lắng nghe luật chơi. Cử bạn tham gia. Hết thời gian tổ nào trả lời đúng được nhiều câu hỏi nhất là tổ đó thắng cuộc. Lớp cử cho ba bạn lên làm ban giám khảo. Ban giám khảo lên làm việc. Tiến hành chơi. Đại diện ba tổ, các bạn tiếp nối nhau lên hái.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoa và trả lời. Theo dõi, giúp đỡ ban giám khảo làm việc. Cuối cùng ban giám khảo công bố kết quả của từng tổ, khen tổ thắng cuộc. Hoạt động 3: Liên hệ. Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân qua các bài đã học. Nhận xét chung, khen những HS đã biết liên hệ tốt. 2. Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Về nhà thực hành những kiến thức đã học vào thực tế tốt hơn.. KHOA HỌC:. Lắng nghe. Tự do phát biểu theo yêu cầu.. Ba thể của nước.. I. MỤC TIÊU: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 44, 45 SGK. - Chai, lọ thủy tinh hoặc nhựa trong để đựng nước. - Nguồn nhiệt (nến), ống nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt. - Nước đá, khăn lau bằng vải, phích nước sôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của nước ? 2HS trả lời. Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc cả lớp. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK; Nêu ... nước mưa, nước sông, nước suối, nước một số ví dụ về nước ở thể lỏng ? biển, nước giếng,... Dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu HS lên sờ 1HS lên bảng sờ, nêu nhận xét: Nước ở mặt tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét. bảng đã biến thành hơi nước bay vào không ? Liệu mặt bảng có ướt như vậy mãi không ? khí mà mắt thường không thể nhìn thấy hơi Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên bảng đã nước. biến đi đâu ? Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị lên để làm thí nghiệm. Nhắc HS: Cẩn thận khi sử dụng nước nóng trong phích. Yêu cầu HS quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói lên hiện tượng vừa xảy ra ? Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói lên hiện tượng vừa xảy ra ? Bước 3: HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát được qua thí nghiệm. Bước 4: Làm việc cả lớp. Mời HS trình bày kết quả. Kết luận: - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp - Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. * Cách tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS. Lấy khay đá ở tủ lạnh ra, cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: Nước trong khay đã biến thành thể gì ? Nhận xét nước ở đây thế nào ? Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì ? - Quan sát hiện tượng xảy ra khi khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói lên hiện tượng đó ? Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn. Kết luận. Khi để nước ở chỗ có nhiệt độ không độ C. Làm thí nghiệm như hình 3, trang 44 SGK. Đưa dụng cụ thí nghiệm ra.. Lắng nghe. Lắng nghe Các nhóm làm theo yêu cầu.. Đại diện ba nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 2HS nhắc lại.. ...nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ dưới nắng,.... Quan sát, trả lời. ...thể rắn. ...có hình dạng nhất định. ... sự đông đặc. Quan sát và trả lời : ...nước đá đã chảy thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy. ...đóng băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh,....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoặc dưới không độ C ta có nước ở thể rắn (như tuyết, băng, nước đá). Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. 2HS nhắc lại. Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng không độ C. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Mục tiêu: - Nói về ba thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc cả lớp. ? Nước tồn tại ở những thể nào ? ...thể lỏng, thể khí và thể rắn. ? Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và ...ở cả ba thể, nước đều trong suốt, không có tính chất riêng của từng thể. màu, không có mùi, không có vị;....nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. Bước 2: Làm việc cá nhân và theo cặp. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước Tự vẽ theo yêu cầu. 1HS vẽ trên bảng. vào vở và trình bày sơ đồ theo nhóm bàn. Nói cho nhau nghe về sự chuyển thể của nước trên sơ đồ. Mời HS lên trình bày. 3HS lên trình bày. Nhận xét và khen HS trình bày rõ ràng. * Mời HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK, 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm. trang 45. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; tiếp tục vẽ hoàn chỉnh sơ đồ sự chuyển thể của nước.. KỂ CHUYỆN:. Bàn chân kì diệu.. I. MỤC TIÊU: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. 1HS kể..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm Quan sát tranh và làm theo yêu cầu. các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2. Kể chuyện Bàn chân kì diệu. Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình Lắng nghe. ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Kí. + Kể lần 1, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Lắng nghe kết hợp nhìn tranh, đọc phần lời Ngọc Kí. dưới mỗi tranh. + Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Yêu cầu HS đọc các yêu cầu của bài tập. Tiếp nối nhau đọc theo yêu cầu. a, Kể chuyện theo cặp. Yêu cầu HS kể theo nhóm 3em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo hai tranh), sau đó mỗi em kể Các nhóm 3em kể và làm việc theo yêu cầu. toàn chuyện, trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. b, Thi kể chuyện trước lớp. Mời HS thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hai nhóm (mỗi nhóm 3em) thi kể. Nhận xét, bổ sung. Mời cá nhân kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong 2HS kể. Kể xong, nói theo yêu cầu: em học đều nói điều mà các em học được ở anh được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm Nguyễn Ngọc Kí. vươn lên, trở thành người có ích ,... Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết KC của tuần 12.. LUYỆN TOÁN:. Luyện tập chung.. I. MỤC TIÊU: - HS thực hiện thành thạo phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng vào làm tính và giải toán tốt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Tổ chức HS luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Đọc yêu cầu bài tập. a. 459123 x 5 Tự làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. 304879 x 6 c. 145788 x 6. Mời HS nêu cách thực hiện từng phép tính. Kết luận bài làm đúng. Ghi điểm cho HS. * Khi nhân một số có sáu chữ số với số có một chữ số ta tiến hành qua hai bước: đặt tính và tính(tính từ phải sang trái). Bài 2: Tìm y a. y : 9 = 201634 b. y : 8 = 150231. * Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Bài 3: Một xã được cấp 455550 cây giống. Hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống ? Chấm một số vở, sau đó chữa bài ở bảng. Kết luận bài làm đúng. Ghi điểm cho HS. * Khi giải toán các em cần đọc kĩ đề, nhận biết bài toán thuộc dạng nào rồi tóm tắt và giải đúng. Bài 4 (Dành cho HS khá). Tích của hai số là 425. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ 2 lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu ? Khen HS làm bài đúng. 2. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà làm hoàn chỉnh các bài tập trên.. LUYỆN TIẾNG VIỆT:. 3HS tiếp nối nhau nêu. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở kiểm tra cho nhau. 2HS nhắc lại. Đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành các bước như BT1. 2HS nhắc lại. Đọc bài toán. Tiếp nối nhau nêu tóm tắt bài toán. Tự làm bài, 1HS lên bảng làm. Đổi vở kiểm tra.. Đọc nội dung bài tập. Suy nghĩ tìm cách giải. Tiếp nối nhau nêu cách tính: Gọi a x b = 425. nếu gấp a lên 2 lần, gấp b lên 3 lần thì ta có: 425 x 3 x 2 và tich mới là: 2550.. Luyện về văn kể chuyện.. I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng những điều đã học về văn kể chuyện để kể lại được một câu chuyện có đầu có cuối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hướng dẫn HS luyện tập. Ghi đề bài lên bảng: Em mong ước sau này sẽ làm nghề dạy học. Đọc đề bài. Hãy tưởng tưởng và kể về một ngày làm việc của em trong tương lai. + Tìm hiểu đề bài. Đề bài yêu cầu gì ? Tiếp nối nhau nêu. Dùng phấn màu gạch dưới các từ quan trọng Nhắc lại các từ chốt của đề bài. của đề bài. Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? ...em, các HS trong lớp. Tâm trạng, thái độ của em ngày đầu được làm ...vui mừng nhưng hơi run, bỡ ngỡ,... cô giáo thế nào ? Các HS đối với em ra sao ? ... háo hức vây quanh lấy cô,....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sau một ngày làm cô giáo em có cảm nghĩ gì ? + Tưởng tượng và kể cho nhau nghe theo nhóm bàn. Mời HS kể chuyện trước lớp. Góp ý, sửa sai một số chỗ cho HS. + Viết lại những lời vừa kể thành câu chuyện. Chấm một số bài tại lớp. Nhận xét từng bài viết và cho điểm. Đọc bài viết khá nhất cho cả lớp nghe. Chỉ rõ đoạn văn, câu văn cần học tập. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh.. Các nhóm kể chuyện. Đại diện ba nhóm tiếp nối nhau kể. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nghe, rút kinh nghiệm. Viết bài vào vở. 4 đến 5 bài. Nghe để rút kinh nghiệm. Nghe, học điều tốt của bạn.. Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011.. TOÁN:. Tính chất kết hợp của phép nhân.. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập của tiết trước. HS1 làm bài 2 (3 dòng cuối). Nêu cách nhân một số với 10,100,1000; Chia 2HS nêu. một số cho 10,100,1000,... Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. So sánh giá trị của hai biểu thức. Viết lên bảng hai biểu thức : Đọc hai biểu thức lên. (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ). Mời HS tính giá trị của hai biểu thức đó. Làm vào vở nháp, 1HS lên bảng làm. (2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24. Hãy so sánh kết quả của hai biểu thức trên 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24. Vậy: (2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ). 3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. Treo bảng phụ lên (kẻ sẵn khung như SGK), Nghe và theo dõi cấu tạo bảng. giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm. Tiếp nối nhau nêu. Cho lần lượt giá trị của a,b,c. Gọi từng HS Với a = 3, b = 4, c = 5 thì (a x b ) x c = ( 3 x 4 tính giá trị của các biểu thức (a x b ) x c vầ x ) x 5 = 60 và a x ( b x c ) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60. ( b x c ), rồi viết vào bảng. .... Yêu cầu HS nhìn bảng, so sánh kết quả của hai Tiếp nối nhau nhìn bảng và nêu kết quả. biểu thức trong mỗi trường hợp để rút ra kết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> luận: (a x b ) x c = a x ( b x c ). (a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số. a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích. Chỉ cho HS thấy đây là phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là một tích nhân với một số nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ hai với số thứ ba. Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. * Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c như sau: a x b x c = (a x b ) x c = a x ( b x c ). Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a x b ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c ). * Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị biểu thức dạng a xbxc. 4. Luyện tập: Bài 1a (SGK, trang 61). Tính bằng hai cách. Hướng dẫn HS xây dựng bài mẫu như SGK. Sau đó cho HS làm cột 1. Gọi HS trình bày cách tính. Chữa bài làm trên bảng, khen bài làm đúng. Bài 2a (SGK, trang 61). Tính bằng cách thuận tiện nhất. Tiến hành làm theo các bước như BT1. * Khi làm dạng toán này các em cần sử dụng tính chất kết hợp vừa học trên để tính. 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học . Về nhà làm bài tập 1b; 2b; 3 trang 61.. CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT):. 2HS nhắc lại Theo dõi cô chỉ vào biểu thức. 2HS chỉ và nhắc lại. 3HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. 3HS nhắc lại.. Đọc yêu cầu bài tập. Cùng GV xây dựng bài mẫu trên bảng. Tự làm bài vào vở theo mẫu. 1HS lên bảng làm bài. 2HS tiếp nối nhau trình bày. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở kiểm tra cho nhau. Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. Đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài. 2HS nhắc lại tính chất vừa học ở trên.. Nếu chúng mình có phép lạ.. I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x ; dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Bài cũ: Nhắc HS cách luyện viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ hơn thời gian trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. * Nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ đầu. Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ. * HS (gấp SGK) viết bài chính tả. Viết xong, tự soát lại bài. * Chấm, chữa bài. Nhận xét chung về bài viết của HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: Yêu cầu HS làm bài. Treo bảng phụ lên (chép sẵn khổ thơ). Mời HS lên làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Từ đúng là: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng sức sống - thắp sáng. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. Mời HS đọc kết quả bài làm (ghi bảng). GV và cả lớp nhận xét, khen bài làm đúng, ghi điểm cho từng HS. Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ vừa làm xong. * Khi viết các em cần viết đúng thanh hỏi và thanh ngã để nghĩa của câu văn, thơ không bị sai. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại các từ viết sai trong bài, làm bài 2b, học thuộc khổ thơ, các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 trang 105; 106.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lắng nghe.. 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 1HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. Viết bài vào vở. Tự soát lại bài. 7 - 10 bài, HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Nghe và rút kinh nghiệm. Đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài vào VBT. 3HS lên bảng thi tiếp sức. 2HS đọc lại khổ thơ vừa làm xong. Đọc thầm yêu cầu của bài, tự làm bài vào VBT. 4HS tiếp nối nhau đọc (mỗi em đọc một câu). 4HS tiếp nối nhau đọc lại 4 câu đúng. Tiếp nối nhau giải nghĩa.. Luyện tập về động từ.. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Thế nào là động từ ? Cho ví dụ.. 2HS trả lời. 2HS đọc kết quả BT1,2.. Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa (không hỏi ý 2 của bài theo yêu cầu giảm tải). Mời HS nêu kết quả. Khen bài làm đúng. Bài 2. Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Phát giấy, bút dạ, cho các nhóm hoàn thành bài. Các nhóm xong dán phiếu, các nhóm khác nhận xét bổ sung * Từ đúng là: a, đã. b, đã hót, đang xa, sắp tàn. Bài 3: Treo bảng phụ lên (chép sẵn bài). Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn để tìm từ chỉ thời gian không đúng, chữa lại cho đúng bằng cách thay từ khác vào. Gọi HS trình bày bài làm.. Đọc yêu cầu bài tập. Làm bài theo yêu cầu. + Trời ấm, lại pha lành lạnh. + Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá. 2HS tiếp nối nhau nêu. Đọc yêu cầu bài tập. Các nhóm làm bài. Tiếp nối nhau dán phiếu lên. 2HS nhắc lại từ đúng. Đọc lại câu văn và khổ thơ vừa làm xong. Đọc yêu cầu bài và mẫu chuyện vui Đãng trí, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài. 1HS lên làm ở bảng phụ. 2HS trình bày. Nhận xét, bổ sung.. Chữa bài ở bảng phụ, kết luận bài làm đúng, ghi điểm cho HS. Truyện vui thể hiện chỗ nào ? 2HS đọc lại truyện vui. * Nhà bác học đang tập trung làm việc nên ...tính khôi hài,... đãng trí đến mức , được thông báo trộm lẻn vào thư viện thì hỏi: Nó đang đọc sách gì ? 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại BT 2, 3; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: I. MỤC TIÊU:. Luyện về động từ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nắm vững các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ, vận dụng vào làm bài tập tốt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập. Gạch dưới những từ bổ sung ý nghĩa thời gian Tự làm bài vào vở. cho các động từ in đậm trong đoạn văn sau. 2HS nêu kết quả. Thế là cái rét đã tới ba tháng rồi. Cánh đồng Kết luận từ đúng là: đã tới, đang co rúm, sắp xám ngắt, màu xám trên trời và màu xám dưới có. đất đã liền vào nhau. Đám trẻ con ra đồng đang 2HS khác nhắc lại từ đúng. co rúm người lại vì gió bấc. Làm được một lúc, mọi người đều đi tìm chỗ tránh rét. May quá, gần trưa, trời sáng hơn. Hình như sắp có những tia nắng yếu ớt đem theo hơi ấm. Bài 2: Đọc yêu cầu bài và tự làm bài như BT1. Điền từ đã hoặc đang, sẽ vào từng chỗ trống Từ cần điền là: đang, đã, sắp (sẽ). trong đoạn văn sau. 2HS đọc lại đoạn văn đã điền từ vào hoàn Con chó (1)........sủa ầm ĩ bỗng im bặt. Hình chỉnh. như có ai dọa làm cho nó sợ. Bây giờ nó (2).....nằm gọn ở góc nhà nhìn bà tôi mới ở quê ra với ánh mắt biết lỗi. Bà tôi trước đây thương nó lắm. Chắc thế nào bà cũng (3)..... cho nó quà gì đây. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Gạch dưới những từ bổ sung ý nghĩa cho động Tổ chưc trò chơi: Nhanh mắt nhanh tay. từ trong mỗi câu sau. Chia bảng thành ba cột. Mỗi tổ cử một bạn a, Em bé đã ăn xong. tham gia trò chơi. Trong thời gian 1 phút tổ b, Chú ấy vừa đi ra sân. nào gạch nhanh gạch đúng từ mà BT yêu cầu là tổ đó thắng cuộc. Hết thời gian cả lớp và GV nhận xét, khen tổ tháng cuộc. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà làm lại các bài tập trên. Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2011.. TẬP ĐỌC:. Có chí thì nên.. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chầm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. * Giáo dục HS tự nhận thức bản thân qua lời khuyên của các câu tục ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài Ông Trạng thả diều, Nêu nội dung chính của bài. Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. a, Luyện đọc. Mời HS đọc toàn bài. Mời HS đọc tiếp nối đoạn (2 lần). Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai. Nhắc HS nghỉ hơi đúng ở các câu: Ai ơi / đã quyết thì hành Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi! Người có chí / thì nên Nhà có nền / thì vững. Đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài. * Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm bàn. Câu hỏi 1: xếp 7 câu tục ngữ vào ba nhóm đã cho.. * Đọc câu hỏi 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.. * Đọc câu hỏi 3. Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có ý chí. Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? Chốt nội dung bài như phần 2 của Mục tiêu (ghi bảng). c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL. + Hướng dẫn HS luyện đọc và đọc diễn cảm toàn bài. Đọc mẫu trên bảng phụ (chép sẵn cả bài).. 2HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.. 1HS khá đọc toàn bài, cả lớp theo dõi Đọc tiếp nối từng câu tục ngữ. Luyện đọc câu ghi ở bảng phụ. Đọc thầm lời chú giải. Luyện đọc theo cặp. 2HS đọc cả bài.. Các nhóm bàn làm việc. Đại diện 2 nhóm nêu kết quả: a, Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công là câu 1, 4. b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn là câu 2, 5. c, Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn là câu 3, 6, 7. 2HS nhắc lại. 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm, trả lời. a, Ngắn gọn, ít chữ: chỉ bằng một câu. b, Có vần, có nhịp, cân đối. c, Có hình ảnh. 2HS nhắc lại. Đọc thầm và trả lời. ...phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu,... Ví dụ: Gặp bài tập khó là bỏ luôn không tìm cách giải; Bị điểm kém là chán nản,... 2HS nhắc lại.. Lắng nghe. Luyện đọc diễn cảm toàn bài. Hai nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thi đọc diễn cảm trước lớp.. Nhận xét. Luyện HTL bài theo yêu cầu.. + Hướng dẫn HTL cả bài bằng nhiều hình thức khác nhau. 3HS thi đọc thuộc bài. Thi đọc thuộc bài tại lớp. Khen những HS đọc hay và đọc thuộc bài tại lớp. 3. Củng cố - dặn dò. ...cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, Các câu tục ngữ giúp em hiểu được điều gì ? không nản lòng khi gặp khó khăn. Nhận xét giờ học. Về nhà HTL bài thơ.. TOÁN:. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.. I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. HS1 làm bài 2b HS2 làm bài 3. 2HS phát biểu tính chất kết hợp của phép Nhận xét, ghi điểm cho HS. nhân. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ghi lên bảng phép tính 1324 x 20 = ? Đọc phép tính. ? Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào ? Suy nghĩ, trả lời theo yêu cầu. Hướng dẫn HS thay : 20 = 2 x 10. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2 ) x 10. 2HS nhắc lại cách tính. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 x 2. Ta có : 1324 x 20 = 26480. * Từ đó có cách đặt tính rồi tính như sau: Theo dõi. 1324 2HS nhắc lại cách nhân. x 20 26480 1324 x 20 = 26480. * Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta chỉ 2HS nhắc lại. việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích. 3. Giới thiệu nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Ghi bảng phép tính 230 x 70 = ? Đọc phép tính. ? Có thể nhân 230 với 70 bằng cách nào ? * Hướng dẫn HS làm tương tự như trên 230 x 70 = (23 x 10 x (7 x 10) Theo dõi. = (23 x 7) x (10 x 10) 2HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> = (23 x 7) x 100 Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7. Ta có : 230 x 70 = 16100. * Từ đó có cách đặt tính rồi tính như sau. 230 x 70 16100 230 x 70 = 16100. *Khi nhân các số có tận cùng là chữ số 0 thi ta chỉ việc viết thêm hai,... chữ số 0 vào bên phải tích. 4. Luyện tập: Bài 1, 2 (SGK, trang 62). Đặt tính rồi tính. Kèm HS yếu. Chấm một số vở. Nhận xét cách trình bày bài của HS và cho điểm từng em. 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và làm bài tập 3 trang 53.. LUYỆN TOÁN:. 2HS nhắc lại cách nhân.. 2HS nhắc lại. Đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài vào vở. 5 đến 6 vở, 2HS lên bảng làm bài. Đổi vở kiểm tra cho nhau.. Luyện tập chung.. I. MỤC TIÊU: - Học nắm vững Tính chất kết hợp của phép nhân và Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để vận dụng vào làm bài tập tốt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm. a, 13 x 10 c, 34 x 100 31 x 100 334 x 1000 b, 450 : 10 d, 313 x 10 4500 : 100 1000 : 1000 45000 : 1000 45000 :10 * Khi nhân (chia) một số với (cho) 10, 100, 1000,.. ta chỉ việc viết thêm hoặc bỏ bớt một, hai ,ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a, 1252 x 30 b, 2415 x 40 3136 x 200 1314 x 600 Yêu cầu HS làm bài vào vở. Mời HS trình bày cách thực hiện.. Đọc yêu cầu của bài. Tiếp nối nhau ghi kết quả vào từng phép tính. Nhận xét, bổ sung. Kết luận bài làm đúng. Đọc lại các phép tính đúng. 2HS nhắc lại. Đọc yêu cầu của bài. Làm bài cá nhân, 2HS lên bamgr làm. 4HS tiếp nối nhau trình bày. Nhận xét, bổ sungĐọc lại kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta nhân như nhân với số tự nhiên rồi viết thêm vào bên phải tích một, hai, ba,... chữ số 0. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 4 x 2 x 7 x 5 b, 5 x 17 x 2. Tiến hành các bước như BT2. * Khi tính bằng cách thuận tiện ta vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi). Sau khi gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì tích hai số là 17280. Hỏi tích của hai số ban đầu là bao nhiêu ?. Khen bài làm đúng. * Khi giải dạng toán bắc cầu này ta chỉ việc qui nó về dạng chia một số cho 10. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà làm hoàn chỉnh các bài tập trên.. TẬP LÀM VĂN:. 2HS nhắc lại. Tự làm bài rồi chấm, chữa như BT2. 2HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân. Đọc yêu cầu của bài. HS khá giỏi trao đổi với nhau, tìm kết quả. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Gọi tích của hai số ban đầu là a ta có: a x 2 x 5 = 17280 a x 10 = 17280 a = 17280 : 10 a = 1728. Vậy số cần tìm là 1728.. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.. I. MỤC TIÊU: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin, sự cảm thông, chia se thông tin. * Giáo dục HS kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng giao tiếp qua hình thức trao đổi nhóm, đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến với 2HS thể hiện. người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9). Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. a, Phân tích đề bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Treo bảng phụ lên (chép sẵn đề ).Cùng HS phân Đọc đề bài. tích đề bài. Nhắc HS chú ý: + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình 9boos, mẹ, anh, chị, ông, bà,...) do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bạn đóng vai là bố, mẹ,... + Em và người thân cùng đọc một truyện về Lắng nghe. một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. + Khi trao đổi hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. b, Hướng dẫn HS thực hành cuộc trao đổi. Gợi ý 1( Tìm đề tài trao đổi ). Yêu cầu HS chọn bạn cho cuộc trao đổi. Đọc gợi ý 1. Yêu cầu HS nhìn lên bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện. Tiếp nối nhau nêu nhân vật mình chọn. Gợi ý 2 (Xác định nội dung trao đổi). Đọc gợi ý 2. Yêu cầu HS khá, giỏi nêu nội dung trao đổi 2HS tiếp nối nhau nêu. Nhận xét, khen nội dung trao đổi chọn tốt. Gợi ý 3 ( Xác định hình thức trao đổi ). Đọc gợi ý 3. Yêu cầu HS giỏi làm mẫu trả lời các câu hỏi 1HS làm theo yêu cầu. trong SGK. c, Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi. Yêu cầu các cặp thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra vở nháp). Các cặp làm theo yêu cầu. Thực hành trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận Theo dõi, giúp đỡ các cặp làm việc. xét, góp ý bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. d, Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Mời HS lên thể hiện cuộc trao đổi. Ba, bốn cặp thực hảnh trao đổi. Các cặp khác nhận xét. Cả lớp cùng GV nhận xét chung, bình chọn cặp trao đổi hay nhất (tự tin, tự nhiên, giao tiếp rõ Nghe, rút kinh nghiệm. ràng, mạch lạc, biết cảm thông, chia sẻ thông tin với nhau). 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.. LUYỆN TOÁN:. Luyện tập chung.. I. MỤC TIÊU: - Học nắm vững Tính chất kết hợp của phép nhân và Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để vận dụng vào làm bài tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm. a, 13 x 10 c, 34 x 100 31 x 100 334 x 1000 b, 450 : 10 d, 313 x 10 4500 : 100 1000 : 1000 45000 : 1000 45000 :10 * Khi nhân (chia) một số với (cho) 10, 100, 1000,.. ta chỉ việc viết thêm hoặc bỏ bớt một, hai ,ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a, 1252 x 30 b, 2415 x 40 3136 x 200 1314 x 600 Yêu cầu HS làm bài vào vở. Mời HS trình bày cách thực hiện. * Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta nhân như nhân với số tự nhiên rồi viết thêm vào bên phải tích một, hai, ba,... chữ số 0. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 4 x 2 x 7 x 5 b, 5 x 17 x 2. Tiến hành các bước như BT2. * Khi tính bằng cách thuận tiện ta vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi). Sau khi gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì tích hai số là 17280. Hỏi tích của hai số ban đầu là bao nhiêu ?. Khen bài làm đúng. * Khi giải dạng toán bắc cầu này ta chỉ việc qui nó về dạng chia một số cho 10. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà làm hoàn chỉnh các bài tập trên.. Đọc yêu cầu của bài. Tiếp nối nhau ghi kết quả vào từng phép tính. Nhận xét, bổ sung. Kết luận bài làm đúng. Đọc lại các phép tính đúng. 2HS nhắc lại. Đọc yêu cầu của bài. Làm bài cá nhân, 2HS lên bamgr làm. 4HS tiếp nối nhau trình bày. Nhận xét, bổ sungĐọc lại kết quả đúng. 2HS nhắc lại. Tự làm bài rồi chấm, chữa như BT2. 2HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân. Đọc yêu cầu của bài. HS khá giỏi trao đổi với nhau, tìm kết quả. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Gọi tích của hai số ban đầu là a ta có: a x 2 x 5 = 17280 a x 10 = 17280 a = 17280 : 10 a = 1728. Vậy số cần tìm là 1728.. Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2011.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I. MỤC TIÊU:. Tính từ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt được câu có dùng tính từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập của tiết trước. 2HS làm lại BT2,3 (mỗi em làm 1 bài). Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phần Nhận xét. Gọi HS đọc nội dung BT1 và 2. Đọc yêu cầu hai bài tập. Yều cầu HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Đọc thầm truyện và trao đổi theo cặp - viết Ác-boa. vào vở nháp các từ trong mẫu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. Mời HS trình bày kết quả. Đại diện 3 cặp tiếp nối nhau nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét ,bổ sung. Thống nhất kết quả đúng. a, Tính tình, tư chất của Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b, Màu sắc của sự vật: trắng phau, xám. 2HS nhắc lại c, Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo.. Vậy các từ nêu trên chỉ gì ? ....miêu tả đặc điểm, tính chất của người, của sự vật. Bài 3: Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời. Khoanh tròn được từ bổ sung ý nghĩa cho từ ....từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nhanh nhẹn. đi lại. Thế nào là tính từ ? 3. Phần Ghi nhớ. Gọi HS đọc Ghi nhớ (ghi bảng). 3HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 4. Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn. Làm bài theo yêu cầu. Mời đại diện nhóm trình bày kết quả ( Đại diện 2nhóm trình bày: ghi bảng). Nhận xét, bổ sung. Thống nhất các từ đúng: a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh Đọc lại các từ đúng. nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ rang. b, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. Bài 2: Đọc yêu cầu của bài. Đặt nhanh một câu theo yêu cầu a hoặc b. Làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. Mời HS đọc câu vừa đặt được. 3HS tiếp nối nhau đọc câu của mình lên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bạn Hương ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. Con mèo của bà em rất tinh nghịch. * Khi đặt câu các em cần suy nghĩ tìm và viết câu có hình ảnh theo yêu cầu của BT. 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm hoàn chỉnh các bài tập trên.. TOÁN.. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở kiểm tra chéo nhau.. Đề - xi - mét vuông.. I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1cm2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập của tiết trước. HS1 làm bài 3; HS2 làm bài 4. Nhận xét , ghi điểm cho HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông. Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. Yêu cầu HS lấy hình vuông cạnh 1dm trong bộ đồ dùng học Toán 4. Quan sát hình vuông, đo cạnh thấy 1dm. Nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề-xi-mét Theo dõi, lắng nghe. vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm, đây là đề-xi-mét vuông. 2HS nhắc lại. 2 Đề-xi-mét vuông viết tắt là: dm 2HS nhắc lại. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình. Quan sát để nhận biết: hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1cm2), từ đó nhận biết mối quan hệ: 1dm2 3. Luyện tập: = 100cm2 Bài 1, 2(SGK, trang 63). Đọc yêu cầu từng bài. Yêu cầu HS đọc số cho nhau nghe theo nhóm Các nhóm bàn đọc số cho nhau nghe. bàn. Mời HS đọc trước lớp. Đại diện ba nhóm đọc. * Khi đọc số có kèm tên đơn vị đo diện tích các em cần nhớ đọc mét vuông. Yêu cầu HS viết số đo diện tích theo đề-xi-mét Làm bài vào vở. 1HS lên làm ở bảng phụ. vuông. Chấm một số vở. 5 - 6 vở..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét chung về cách viết số đo diện tích Nghe, rút kinh nghiệm. theo đề-xi-mét vuông. Đổi vở kiểm tra cho nhau. Bài 3. Yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ để viết số Làm theo yêu cầu. thích hợp vào chỗ chấm. Nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 .... 1dm2 = 100cm2 và ngược lại. Tiến hành các bước như BT2. Tự làm bài vào vở. * Chú ý: Khi đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé dựa vào nhận xét: 48dm2 = 1dm2 x 48 = 100cm2 x 48 = 4800cm2. * Khi đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn thì dựa vào 2HS nhắc lại. cách chia nhẩm cho 100. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học . Về nhà làm bài 4, 5 trang 64.. KHOA HỌC:. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?. I. MỤC TIÊU: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình trang 46, 47 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng 2HS trả lời. tồn tại nước có tính chất gì ? Hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày sự chuyển thể đó ? HS1 vẽ, HS2 trình bày. Nhận xét, ghi điểm cho từng HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào ? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra ? * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Yêu cầu HS làm việc theo cặp, nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Nhìn hình vẽ kể cho nhau nghe. Bước 2: Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời hai câu hỏi. Làm việc với hình và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? Bước 3: Làm việc theo cặp. Yêu cầu HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. Bước 4: Làm việc cả lớp. Mời HS đọc mục Bạn cần biết trang 47 SGK. Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Gọi HS đọc phần ba của mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Chia lớp ra thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo: Giọt nước; hơi nước; mây trắng; mây đen. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại thêm sinh động. Bước3: Trình diễn và đánh giá. Mời các nhóm lên trình bày. GV và HS cùng đánh giá, khen nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung. 2. Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc nội dung Bạn cần biết, SGK trang 47.. TẬP LÀM VĂN:. ...từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. ...các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Các cặp làm việc theo yêu cầu. 3HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Tiếp nối nhau trình bày. 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. Lắng nghe.. Các nhóm làm việc theo yêu cầu. Lần lượt ba nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, góp ý.. Mở bài trong bài văn kể chuyện.. I. MỤC TIÊU: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC ĐOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS thực hành trao đổi với người thân về 2HS thể hiện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Nhận xét, ghi điểm cho HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Phần Nhận xét. Bài 1, 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn. Mời HS nêu kết quả. * Đoạn mở bài trong truyện là: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông , một con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. * Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. * Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3. Phần Ghi nhớ. Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS học thuộc nội dung trên. 4. Phần Luyện tập (không hỏi câu 3 theo chương trình giảm tải ). Bài 1: Treo bảng phụ lên(chép sẵn 4 cách mở bài). Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn. Mời HS phát biểu. * Cách a, mở bài trực tiếp (kế ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) * Cách b, c, d, mở bài gián tiếp(nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Vì sao em biết điều đó ? Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm cho từng đoạn, khen các em hiểu bài. 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.. 2HS đọc nội dung hai bài tập. Cả lớp đọc thầm. Các nhóm làm bài. Đại diện ba nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. 2HS đọc lại kết quả đúng. Đọc yêu cầu của bài. Làm việc cá nhân, phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 2HS nhắc lại.. 3HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. 4HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và thỏ. Các nhóm làm việc. Đại diện ba nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. 2HS nhắc lại câu đúng.. Làm theo yêu cầu, trả lời: Truyện mở bài theo cách trực tiếp. ...vì kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Về nhà viết lại vào vở lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011.. TOÁN:. Mét vuông.. I. MỤC TIÊU: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: Gọi HS làm bài ở tiết trước. HS1làm bài 4; HS2 làm bài 5. Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu mét vuông. Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. 2HS nhắc lại. Yêu cầu HS đưa hình vuông trong bộ đồ dùng Quan sát hình và nghe. học Toán lên. Mét vuông là diện tích của hình vuông có 2HS nhắc lại. Viết vào vở nháp, 1HS lên 2 cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là: m bảng viết: 4m2; 27m2,... Yêu cầu HS quan sát hình vuông và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và phát Làm theo yêu cầu. 2 2 hiện mối quan hệ: 1m = 100dm và ngược lại. 3. Luyện tập. Bài 1, 2(cột 1),SGK, trang 65. Đọc yêu cầu từng bài. Yêu cầu HS làm bài. Tự làm bài vào vở. Chấm - chữa bài, khen bài làm đúng. 1HS đọc lại kết quả đúng. * Khi chuyển đổi đơn vị đo diện tích các em Đổi vở kiểm tra chéo nhau. 2 cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị m với dm2 và cm2. Bài 3 (SGK, trang 65). Đọc bài toán. Phân tích bài toán. Suy nghĩ, tìm lời giải, ghi vào vở. Chấm, chữa bài. 5 đến 6 bài. Nhận xét chung bài làm của từng HS, ghi điểm, thống nhất bài làm đúng. Đổi vở kiểm tra cho nhau. * Muốn tính diện tích viên gạch hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giơ học. Về nhà làm bài 2(cột 2); 4 trang 65..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SINH HOẠT LỚP:. Kiểm điểm tình hình trong tuần.. I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những tồn tại của lớp trong tuần học thứ hai. - Từ đó biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Nhận xét hoạt động trong tuần. a, ưu điểm: Kết thúc một tuần các em được nghỉ giữa học kì một, HS ngoan hơn, đi học chuyên cần, có ý thức học tập và làm bài ở nhà và chấp hành nội quy của người học sinh một cách nghiêm túc. Lắng nghe để phát huy. Làm bài thi định kì lần thứ nhất đạt kết quả khá cao. Về nhà hầu hết HS có làm bài ôn tập mà GV giao cho. Sách vở, đồ dùng học tập cho cuối HK1đầy đủ Các em biết duy trì sự đoàn kết với nhau, giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân tốt. Tiêu biểu: em Trường, Thu Trang, Quỳnh, Quốc Anh, Mai chi, Linh Chi, Hà,... b, Tồn tại: Lắng nghe để rút kinh nghiệm. Rải rác một vài em đến lớp còn chậm giờ, mặc chưa đẹp, đi dép chưa đúng qui định, về nhà học bài, làm bài chưa đầy đủ, trên lớp thiếu tập trung nên kết quả thi chưa cao lắm. Một vài em đồ dùng học tập còn thiếu Tiêu biểu: em Tiến, Thùy Trang, Phúc, Phú, ... B. Công tác trong tuần tới. Các em cần phát huy những ưu điểm. Khắc phục những tồn tại nhỏ mà cô vừa nêu để đưa lớp ta sớm đi vào nề nếp. học tập thu được kết quả trong lần thi thứ hai. Thi đua lập thành tích học tập và rèn luyện dành nhiều điểm 10 tặng Lắng nghe để thực hành. cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Chuẩn bị tập duyệt nghi thức để chuẩn bị cho Đội kiểm tra được tốt. Về nhà cũng như ở lớp các em cần chăm chỉ học bài và làm bài đầy đủ. Thực hiện tốt qui định của Đội như mặc đồng phục, ăn sáng, thường xuyên tắm gội sạch sẽ,.... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: (Đội tổ chức sinh hoạt tập thể cả khối 4)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×