Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án công trình thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.66 KB, 79 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là Đồ án tốt nghiệp của bản thân tác giả. Các kết quả trong Đồ án tốt nghiệp
này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham
khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy
định.

Sinh viên

Đặng Quốc Đạt

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi sinh viên. Đồ án
tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho chúng em những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu
trước khi lập nghiệp.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Thủy lợi. Đặc biệt là các Thầy, Cô
trong bộ môn Quản lý xây dựng đã tận tình chỉ dạy và trang bị cho em những kiến thức cần thiết trong
suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường, làm nền tảng vững chắc cho em hoàn thành được đồ án tốt


nghiệp kỹ sư này.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Đỗ Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, định hướng cách tư duy và
cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết sức q báu khơng chỉ trong q trình thực hiện đồ án
này mà cịn là hành trang tiếp bước cho em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên cạnh, ủng hộ, động viên.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

MỤC LỤC

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
3


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH


SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
BNNPTNT
BTC
BTNMT
BVGCP
BXD
CBG

CP
GTGT
MNDBT

QCVN

QH
QPTL
SXD
TCVN
TCXDVN
TT
UBND

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Bộ Tài chính
Bộ Tài ngun mơi trường
Ban Vật giá Chính phủ
Bộ Xây dựng
Cơng bố giá
Chính phủ
Giá trị gia tăng
Mực nước dâng bình thường
Nghị định
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Quốc hội
Quy phạm Thủy lợi
Sở Xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam

Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
Thông tư
Ủy ban nhân dân

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
6


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

LỜI MỞ ĐẦU
Nơng nghiệp là ngành giữ vai trị quan trọng trong nền kinh tế của nước ta từ trước đến nay với ưu thế
là thâm canh cây lúa, nên phát triển ngành nông nghiệp là điều luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm. Tuy nhiên, ngành nơng nghiệp có một đặc thù là luôn phụ thuộc vào thiên nhiên, nếu thời tiết khí
hậu thuận lợi thì đó là mơi trường tốt để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những điều kiện thiên
nhiên khắc nghiệt đi kèm với thiên tai bão lũ xảy ra thường xuyên như hiện nay thì cơng tác thủy lợi
giữ vai trị vơ cùng quan trọng đối với sản xuất nơng nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội nói
chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thủy lợi trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế
nông nghiệp và những kiến thức được trang bị trong thời gian học tập tại trường, với mong muốn được
nghiên cứu, tìm hiều sâu hơn về công tác lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình em đã chọn đề tài đồ án
tốt nghiệp của mình là “Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp cơng trình thủy lợi Qn Vng, xã Bình Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Đỗ Văn Chính. Tuy nhiên, do kiến thức cũng như kinh nghiệm còn
hạn chế nên đồ án của em khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các
quý thầy cô giáo.

Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm những phần chính sau:
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Giới thiệu các thông số kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng
Chương 3: Xác định tổng mức đầu tư xây dựng
Chương 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
7


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian
có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn, nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được
những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm
thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt
được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các
kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn

lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại
cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được
các kết quả đó.
Theo điều 3, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 về xây dựng: “Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.

1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng là những tài sản cố định, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch
vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan, đơn vị cùng
tạo ra.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có quy mô lớn, kết cấu phức tạp.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết
định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.

1.2 Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định việc bỏ vốn đầu tư. Dự án đầu tư xây
dựng được soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về các mặt tài chính, thị
trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý. Do đó, chủ đầu tư sẽ yên tâm hơn trong việc bỏ vốn ra để thực hiện
dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro. Mặt khác, vốn đầu tư của một dự án thường rất
lớn, chính vì vậy ngồi phần vốn tự có các nhà đầu tư còn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Dự án là
một phương tiện rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng xem
xét tài trợ cho vay vốn. Dự án đầu tư cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi,

SVTH: Đặng Quốc Đạt


Lớp: 58QLXD2
8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. Quá trình này là những kế hoạch mua sắm máy móc
thiết bị, kế hoạch thi cơng, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, dự án cịn là căn cứ để
đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, khai thác
cơng trình.
Đối với Nhà nước: Dự án đầu tư xây dựng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt
cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách Nhà nước sử dụng để đầu tư phát triển theo kế hoạch
thông qua các dự án các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
Nhà nước, các dự án đầu tư quan trọng của quốc gia trong từng thời kỳ. Dự án sẽ được phê duyệt, cấp
giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự án phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước, khi hoạt động của dự án không gây ảnh hưỏng đến môi trường và mang lại hiệu quả kinh
tế - xã hội. Dự án được phê duyệt thì các bên liên quan đến dự án phải tuân theo nội dung, yêu cầu của
dự án.
Mặt khác, đầu tư xây dựng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội,
thể hiện ở một số điểm sau: Hoạt động đầu tư xây dựng mạng lại lợi ích lớn cho nhà đầu tư; đầu tư xây
dựng cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu xã hội; đầu tư xây dựng tác động đến kinh tế - xã hội ;
đầu tư xây dựng góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đầu tư xây dựng nâng cao hiệu quả ứng
dụng khoa học kỹ thuật.

1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, phân loại dự
án đầu tư xây dựng như sau:

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án gồm:
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công;
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
Mặt khác, đối với nhóm có cơng trình thuộc lĩnh vực thủy lợi được quy định tại Luật đầu tư công số
39/2019/QH14 như sau:

- Dự án quan trọng cấp quốc gia là dự án sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đổng
trở lên;
- Dự án nhóm A là những dự án có tổng mức đầu tư trên 1.500 tỷ đồng trở lên;
- Dự án nhóm B là những dự án có tổng mức đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng;
- Dự án nhóm C là những dự án có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
9


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

1.4 Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng
1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);

Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn
bị dự án.

1.4.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có);
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
Khảo sát xây dựng;
Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
Cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng);
Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
Thi cơng xây dựng cơng trình;
Giám sát thi cơng xây dựng;
Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;
Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng;
Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.

1.4.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.

1.5 Nội dung dự án đầu tư xây dựng
1.5.1 Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về
sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư xây dựng.
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:
- Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng;


SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

- Dự kiến mục tiêu, quy mơ, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng;
- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên;
- Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp;
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; Khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có); Xác
định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động của dự án.

1.5.2 Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế cơ sở được lựa
chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
- Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với cơng trình xây dựng thuộc dự
án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các cơng trình khi đưa vào khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết
minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau:


Vị trí xây dựng, hướng tuyến cơng trình, danh mục và quy mơ, loại, cấp cơng trình thuộc tổng
mặt bằng xây dựng;




Phương án cơng nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);



Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước, kết cấu chính
của cơng trình xây dựng;



Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng
cơng trình;



Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngồi cơng trình, giải pháp phịng,chống cháy, nổ;



Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ
sở.

- Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:


Sự cần thiết và chủ trương đầu tư,mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử
dụng đất, quy mơ cơng suất và hình thức đầu tư xây dựng;




Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ
thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử
dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải
pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng cơng trình và bảo vệ mơi trường;



Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
bảo vệ cảnh quan, mơi trường sinh thái, an tồn trong xây dựng, phòng,chống cháy, nổ và các
nội dung cần thiết khác;

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng



Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng cơng
trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;




Các nội dung khác có liên quan.

1.5.3 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ
khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi cơng xây dựng cơng
trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
- Thiết kế bản vẽ thi cơng,thiết kế cơng nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng;
- Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh về sự cần thiết
đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mơ, cơng suất, cấp cơng
trình, giải pháp thi cơng xây dựng, an tồn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo
vệ mơi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình.

1.6 Các văn bản quản lý nhà nước liên quan về lập báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng
1.6.1 Văn bản luật
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa 13;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 /11/2013 của Quốc hội khóa 13;
Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội khóa 14.

1.6.2 Nghị định
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/ NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/ NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/ NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 68/2019/ NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy đinh mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
12


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

1.6.3 Thông tư
Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây ban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng;
Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác đinh đợn giá nhân
công xây dựng;
Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phi quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đo bóc khối lượng xây
dựng cơng trình;
Thơng tư số 02/2020/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04
Thơng tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số

quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng;
Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn
đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thơng tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn
đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 52/2018/TT-BTC ngày 24/05/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh tốn vốn
đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài
chính;
Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết tốn dự án hồn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/07/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết tốn dự án hồn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 1/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
13


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng


hoạt động đầu tư xây dựng.

1.7 Kết luận chương 1
Chương 1 em đã trình bày tổng quan cơ sở lý luận về một dự án đầu tư xây dựng. Mỗi dự án đầu tư
xây dựng đều phải được quản lý và thực hiện theo đúng kế hoạch, chủ trương đầu tư cũng như đáp ứng
yêu cầu theo các quy định hiện hành để các dự án đầu tư xây dựng đem lại lợi ích tài chính cho nhà
đầu tư, lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
14


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2.1 Quy mô và tiêu chuẩn thiết kế
2.1.1 Quy mơ cơng trình
Quy mơ của dự án bao gồm các cơng trình, hạng mục cơng trình sau:
- Đập chính;
- Tràn xả lũ kết hợp cống tháo sâu;
- Kênh tưới;
- Trạm bơm tưới;
- Nạo vét, khơi thông.


2.1.2 Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
2.1.2.1 Loại cấp cơng trình
Dựa vào Thơng tư số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, ta xác định cấp cơng trình:
Theo dung tích hồ chứa: Hồ chứa nước có dung tích ứng với MNDBT là 219.400 m 3 nên ta tra được
cơng trình là cơng trình thủy lợi cấp IV.
Cơng trình thủy lợi nhóm C.

2.1.2.2 Các chỉ tiêu thiết kế
Tần suất lũ thiết kế: P = 2,0%.
Tần suất lũ kiểm tra:

P = 1,0%.

Tần suất thi công: P = 10%.
Mức đảm bảo tưới: P =75%.
Hệ số ổn định với tổ hợp lực cơ bản: K = 1,2.
Hệ số ổn định với tổ hợp lực đặc biệt: K = 1,1.
Hệ cao độ: Hệ cao độ Quốc gia (điểm gốc là Hòn Dáu Hải Phòng).

2.1.3 Tiêu chuẩn thiết kế
Bảng 2.1 Các tiêu chuẩn thiết kế

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

STT

Ngành Quản lý xây dựng

Ký hiệu

Tên tiêu chuẩn

I

Nhóm tiêu chuẩn chung

1

QCVN 04 - 01:
2010/BNNPTNT

2

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Thành phần, nội dung
QCVN 04 - 02:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng cơng
2010/BNNPTNT
trình thuỷ lợi

3

QCVN 04 - 05: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Cơng trình thủy lợi 2012/BNNPTNT
Các quy định chủ yếu về thiết kế


4

TCVN 8215: 2009

Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế
bố trí thiết bị quan trắc cơng trình đầu mối

5

TCVN 8421 - 2010

Tải trọng và lực tác dụng lên cơng trình thuỷ lợi do
sóng và tàu

6

TCVN 8304 - 2009 Công tác thủy văn trong hệ thống thuỷ lợi

7

TCVN 4253: 2012

Cơng trình thuỷ lợi - Nền các cơng trình thuỷ cơng u cầu thiết kế

8

TCVN 8213: 2009

Tính tốn và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thuỷ lợi
phục vụ tưới tiêu


9

QPTL C6 - 77

Quy phạm tính tốn các đặc trưng thuỷ văn thiết kế

10

TCVN 9160: 2012

Cơng trình thuỷ lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong
xây dựng

11

TCVN 4252: 2012

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ
chức thi công

12

TCVN 8367: 2010

Hệ thống công trình thủy lợi - Mạng lưới lấy mẫu chất
lượng nước

II


Nhóm tiêu chuẩn về khảo sát

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Thành phần, nội dung
lập Báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo KTKT các
dự án Thuỷ lợi

Địa hình
1

08/2008/QĐ - BTNMT - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 200, 1:
500, 1: 1000; 1: 5000 và 1: 10000

2

QCVN 11/2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia xây dựng lưới độ cao

3

TT973: Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN -2000

4

TCVN 8223: 2009

Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về đo địa
hình, xác định tim kênh và cơng trình trên kênh

5

TCVN 8224: 2009


Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về lưới
khống chế mặt bằng địa hình

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
16


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

STT

Ký hiệu

Tên tiêu chuẩn

6

TCVN 8225: 2009

Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về lưới
khống chế cao độ địa hình

7

TCVN 8226: 2009


Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về khảo sát
mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1/200 đến
1/5000

8

TCVN 8478: 2010

Cơng trình thuỷ lợi - Yêu cầu về thành phần khối lượng
khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án thiết kế

9

TCVN 8303: 2009

Quy trình sơ hoạ diễn biến lịng sơng

Địa chất
11

TCVN 8477: 2010

Cơng trình thuỷ lợi - u cầu về thành phần khối lượng
khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án thiết kế

12

TCVN 9398: 2012


Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình – u cầu
chung

13

TCVN 9156: 2012

Cơng trình thủy lợi - Phương pháp đo vẽ bản đồ địa
chất cơng trình tỷ lệ lớn

14

TCVN 9437: 2012

Khoan thăm dị địa chất cơng trình

15

TCVN 9155: 2012

Cơng trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong
công tác khảo sát địa chất

16

TCVN 9140: 2012

Cơng trình thủy lợi - Yêu cầu bảo quản mẫu nõn khoan
trong công tác khảo sát địa chất cơng trình


III

Nhóm tiêu chuẩn thiết kế về đập, tràn xả lũ, cống, kênh, đường ống,
tường chắn và đường thi công

1

TCVN 8216 - 2009 Thiết kế đập đất đầm nén

2

TCVN 8297 - 2009

Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp
đầm nén

3

TCVN
2015

Hồ chứa - Xác định các mực nước đặc trưng.

4

TCVN 9147: 2012

Cơng trình thủy lợi - Quy trình tính tốn thủy lực đập
tràn


5

TCVN 9143: 2012

Cơng trình thủy lợi - Tính tốn đường viền thấm dưới
đất của đập trên nền không phải là đá

9

TCVN 8414: 2010

Cơng trình thuỷ lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai
thác và kiểm tra hồ chứa nước

7

TCVN 8420 - 2010

Tính tốn thuỷ lực cơng trình xả kiểu hở và xói lịng
dẫn bằng đá do dịng phun

10778:

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
17


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư


Ngành Quản lý xây dựng

STT

Ký hiệu

Tên tiêu chuẩn

8

TCVN 8305 - 2009

Cơng trình thuỷ lợi - Kênh đất - Yêu cầu kỹ thuật thi
công và nghiệm thu

9

TCVN 9164: 2012

Cơng trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ
thuật vận hành hệ thống kênh

10

TCVN 4118: 2012

Cơng trình thuỷ lợi - Hệ thống tưới tiêu - u cầu thiết
kế


11

TCVN 9162: 2013

Cơng trình thuỷ lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế

12

TCVN 8419: 2010

Công trình thuỷ lợi - Thiết kế cơng trình bảo vệ bờ sơng
để chống lũ

13

TCVN 9151: 2012

Cơng trình thủy lợi - Quy trình tính tốn thủy lực cống
dưới sâu

14

TCVN 9116: 2012

Cống hộp bê tông cốt thép

15

TCVN 9504: 2012


Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước. Thi công và
nghiệm thu

16

TCVN 9162: 2012

Công trình thủy lợi - Đường thi cơng - u cầu thiết kế

17

TCVN 9145: 2012

Cơng trình thủy lợi - Quy trình tính tốn đường

18

TCVN 9152: 2012

Cơng trình thủy lợi - Quy trình thiết kế tường chắn cơng
trình thủy lợi

19

TCVN 9138: 2012

Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định cường độ chịu
kéo của mối nối

20


TCVN 8299: 2009

Cơng trình thuỷ lợi - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa
van, khe van bằng thép

21

TCVN 8306: 2009

Cơng trình thuỷ lơi - kích thước các lỗ thốt nước có
cửa van chắn nước

22

TCVN 8422 - 2010 Thiết kế tầng lọc ngược cơng trình thuỷ lợi

IV

Nhóm tiêu chuẩn về bê tông, xây lát, thi công và nghiệm thu

1

TCVN 8218: 2009

Bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật

2

TCVN 8219: 2009


Hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công Phương pháp thử

3

TCVN 8228: 2009

Hỗn hợp bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật

4

TCVN 5574 :2012

Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế

5

TCVN 9139: 2012

Cơng trình thủy lợi – Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
vùng ven biển – Yêu cầu kỹ thuật

6

TCVN 9346: 2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ
chống ăn mòn trong môi trường biển

SVTH: Đặng Quốc Đạt


Lớp: 58QLXD2
18


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

STT

Ký hiệu

Tên tiêu chuẩn

7

TCVN 9115: 2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công
và nghiệm thu

8

TCVN 9343: 2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn cơng
tác bảo trì

9


TCVN 9361: 2012

Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu

10

TCVN 4447: 2012

Cơng tác đất - Thi cơng và nghiệm thu

11

TCVN
2012

12

TCVN 9166: 2012

Cơng trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng
biện pháp đầm nén nhẹ

13

TCVN
2012

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - thi công và
nghiệm thu - Phần 1: Công tác lát và láng trong xây

dựng

14

TCVN
9377-2: Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - thi công và
2012 và 9377 - 2: nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng.
2012
Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng

15

TCXDVN
204

16

TCVN 9346: 2011

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ
chống ăn mịn trong mơi trường biển

17

TCVN 5574: 2011

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết
kế

18


TCVN 9114: 2011

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy
phạm thi công và nghiệm thu

19

TCVN 8288: 2010

Bê tông - Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên

20

TCVN 9116: 2011

Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn u cầu kỹ thuật và
phương pháp thử

9165

:

9377-1:

305:

Cơng trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật đắp đê

Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu


2.2 Thông số thiết kế chính
2.2.1 Đập chính
Sửa chữa đập chính với chiều dài L = 60,58m. Giữ nguyên cao trình đỉnh đập (+17,50), bóc bỏ kè đá
cũ, đắp đập đất về phía thượng lưu đảm bảo Bđập = 5,0m. Bố trí gờ chắn bánh xe phía thượng lưu đập.
Mái thượng lưu mTL = 2,5 được gia cố bảo vệ bằng tấm bê tông cốt thép M200 dày 12cm đổ tại chỗ,
dưới lót vải địa kỹ thuật. Khố chân bằng dầm bê tơng M200 kích thước (0,3x0,5)m.
Mái hạ lưu mHL = 2,5 trồng cỏ, chân mái hạ lưu bố trí hệ thống tiêu thoát nước bằng đá hộc xếp khan
kiểu lăng trụ.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
19


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

2.2.2 Tràn xả lũ kết hợp cống tháo sâu
Vị trí: Xây mới tràn xả lũ tại vị trí tràn cũ.
Hình thức: Đập tràn thực dụng mặt cắt hình thang.
Cao trình ngưỡng tràn: (+16,30)m.
Chiều rộng đường tràn: B = 12,0m (bao gồm cả phần cống tháo sâu).
Cống tháo sâu kích thước (Bxh)m = (1,50x1,15)m.
Sân cửa vào: Cao trình (+15,0), chiều rộng B cv = 12,0m; dài Lvào = 5,0m. Kết cấu bê tơng cốt thép
M200 dày 25cm, lót bê tơng M100 dày 10cm; Kè 2 bên bờ khu vực cửa vào tràn với tổng chiều dài
600,5m; Trong đó, tuyến kè 1 dài 260m, tuyến kè 2 dài 340,5m hình thức tường kè trọng lực kết hợp
mái nghiêng.

Ngưỡng tràn: Cao trình ngưỡng tràn (+16,30)m, chiều rộng ngưỡng tràn B tràn = 12,0m (bao gồm phần
cống tháo sâu), chiều dài ngưỡng tràn L tràn = 2,0m; Kết cấu thân đập bằng đá xây VXM M100, ngồi
bọc bê tơng cốt thép M200 đá (2x4) dày 20cm.
Tiêu năng: Tiêu năng dạng bể, cao trình đáy bể ∇đáy = (+14,70)m, tổng chiều dài bể L = 8,0m, chiều
rộng bể B = 12,0m, chiều sâu bể d = 0,5m; Kết cấu bê tông cốt thép M200 đá 2x4 dày 30cm, lót BT
M100 dày 10cm; Bể tiêu năng bố trí lỗ thốt nước theo hình hoa mai lỗ cách lỗ 1,0m, hàng cách hàng
1,0m bằng ống nhựa PVC Φ 50mm dưới là tầng lọc ngược gồm 3 lớp đá 4x6 dày 15cm, cát thơ dày
15cm và dưới cùng lót vải địa kỹ thuật.
Kênh thoát sau tràn: Kênh thoát mặt cắt hình thang dài kênh L= 378,0m chiều rộng đáy kênh B đáy kênh =
5,0 m; Hệ số mái m = 1,5.
Đường dân sinh qua hạ lưu tràn dài 109,82m, rộng 3,5m kết cấu bằng Bê tông M200 đá 2x4 dày 20cm,
bên dưới lót bạt dứa.
Tại vị trí lịng kênh xả tràn bố trí cống hộp 2 cửa kết cấu bê tơng cốt thép M200 kích thước 2x(bxh)m
= 2x(2,6x1,0)m.

2.2.3 Kênh tưới
Kiên cố hóa 92,5m kênh đất (đoạn nối tiếp từ kênh sau cống lấy nước đã kiên cố đến đầu cống qua
đường) hình thức hình thức kênh xây mặt cắt hình chữ nhật kích thước (bxh) = (0,80x1,00)m.
Kết cấu tường xây gạch chỉ vữa xi măng M75 dày 22cm, trát ngoài vữa xi măng M75 dày 1,5cm, trát
trong vữa xi măng M100 dày 1,5cm.
Tấm nắp kênh bê tông cốt thép M200 dày 8cm, bản đáy bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 15cm dưới lót
bạt dứa, độ dốc dọc kênh i = 0,0065.

2.2.4 Trạm bơm tưới
Xây dựng hệ thống bơm cao áp tự động, tưới tiết kiệm, tránh thất thoát lãng phí nguồn nước phục vụ
cho xứ đồng cao đồng thời hỗ trợ cung cấp nước tưới cho xứ đồng thấp vào mùa khô khi mực nước hồ
xuống dưới mực nước chết. Quy mô cụ thể như sau:

SVTH: Đặng Quốc Đạt


Lớp: 58QLXD2
20


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

Nhà trạm bơm kết hợp quản lý điều hành: Nhà xây 1 tầng, mái bằng trên nền diện tích 42,5m 2.
Hệ thống 3 máy bơm công suất 40m3/h (một máy dự phịng).
Cao trình sàn động cơ (+17,80)m.
Cao trình đáy bể hút (+11,50)m.
Nguồn điện: Cấp điện từ đường dây trung áp 35kV sau Trạm biến áp Bình Khê 4 tới trạm biến áp phân
phối phục vụ trạm bơm tưới Quán Vuông từ lộ 372E5.23.
Hệ thống đường ống tưới đến khu ruộng cao: Sử dụng hệ thống đường ống HDPE với tổng chiều dài
đường ống 5438m, đường kính ống từ ống chính đến các nhánh tưới thay đổi từ D225 đến D50.
Tuyến ống chính + ống tưới hỗ trợ vào mùa khơ khi mực nước hồ xuống dưới mực nước chết ống
D225 dài 741,0m.
Tuyến ống nhánh đường kính D125 dài 1466,0m.
Tuyến ống nhánh đường kính D90 dài 632,0m.
Tuyến ống nhánh đường kính D75 dài 1362,3m.
Tuyến ống nhánh đường kính D50 dài 1237,1m.

2.2.5 Nạo vét, khơi thông
Nạo vét phần cửa vào cống lấy nước, kênh trước và sau tràn xả lũ cao trình (+13,50).
Luồng vào bể hút trạm bơm cao trình đáy luồng (+11,50).
Tổng khối lượng nạo vét 43.300 m3.

2.3 Thiết kế cơ sở một số hạng mục
2.3.1 Thiết kế đập đất

2.3.1.1 Nhiệm vụ và hình thức đập
Nhiệm vụ đập: trữ nước và cung cấp nước tưới chủ động, kịp thời cho diện tích đất canh tác sản xuất
nơng nghiệp.
Hình thức đập: Đập đất đầm nén.
Đập đất đầm nén là đập xây dựng bằng các loại đất (kể cả vật liệu đào từ các hố móng cơng trình, các
loại đá phong hóa mạnh, phong hóa hồn tồn) được thi cơng bằng phương pháp đầm nén có tác dụng
dâng và giữ nước nhưng khơng cho phép để nước tràn qua.
Loại đập đất: Đập đồng chất. Đập được đắp chủ yếu bằng một loại đất có cùng nguồn gốc có các đặc
trưng cơ lý lực học gần giống nhau.

2.3.1.2 Cao trình đỉnh đập
Dựa vào điều kiện địa chất và khả năng cung cấp vật liệu đất, đá tại chỗ của khu vực xây dựng đập, ta

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

chọn loại đập đất đồng chất có tường nghiêng sân phủ chống thấm. Bố trí lăng trụ thốt nước phía hạ
lưu đập.
Cao trình đỉnh đập được xác định dựa trên điều kiện không cho nước tràn qua đỉnh đập trong mọi
trường hợp, mặt khác đập không quá cao để đảm bảo kinh tế.
Cao trình đỉnh đập sau nâng cấp, sửa chữa được giữ nguyên là (+17,50).

2.3.1.3 Bề rộng đỉnh đập

Đỉnh đập khơng có u cầu giao thơng và làm đường đi lại nhằm mục đích quản lý nên bề rộng đỉnh
đập là B = 5,0m.
Bố trí gờ chắn bánh xe phía thượng lưu đập bằng bê tơng M200 đá 2x4.

Hình 2.1 Chi tiết đỉnh đập
2.3.1.4 Mái đập thượng lưu
Mái dốc thượng lưu chịu tác dụng của nhiều loại lực phức tạp, cho nên cần phải gia cố bảo vệ cẩn thận
để đề phòng sự phá hoại của các lực này. Phần gia cố chủ yếu trên mái dốc chỉ trong phạm vi tác dụng
lớn nhất của sóng.
Mái thượng lưu có độ dốc mTL = 2,5.
Mái đập thượng lưu được gia cố bảo vệ bằng tấm bê tông cốt thép M200 dày 12cm đổ tại chỗ, dưới lót
vải địa kỹ thuật. Khố chân bằng dầm bê tơng M200 kích thước (0,3x0,5)m.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
22


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

Hình 2.2 Chi tiết mái thượng lưu
2.3.1.5 Mái đập hạ lưu
Mái đập hạ lưu được bảo vệ từ đỉnh đập bằng hình thức trồng cỏ để đảm bảo chống xói do nước mưa
gây ra hoặc do động vật đào bới.
Mái hạ lưu có độ dốc mHL = 2,5.
Chân mái hạ lưu bố trí hệ thống tiêu thốt nước bằng đá hộc xếp khan kiểu lăng trụ.


Hình 2.3 Chi tiết mái hạ lưu
2.3.1.6 Thiết bị thốt nước
Nhằm mục đích cho dịng thấm thoát ra ở hạ lưu được dễ dàng và an tồn, hạ thấp đường bão hịa
khơng cho dịng thấm thốt ra ở mái hạ lưu của đập, tăng được độ ổn định, chống xói ngầm và chống
trượt mái.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
23


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

Hình thức cấu tạo của thiết bị thoát nước phụ thuộc vào loại đập, điều kiện địa chất, mực nước hạ lưu
và nguyên vật liệu tai chỗ. Chọn hình thức cấu tạo hoát nước kiểu lăng trụ: Cấu tạo đống đá thoát nước
bằng đá hộc xếp khan.
Do chiều sâu nước hạ lưu khơng q lớn, ta chọn thốt nước kiểu lăng trụ cho mặt cắt lịng sơng và áp
mái cho mặt cắt sườn đồi là tốt nhất. Ưu điểm của nó là cấu tạo đơn giản, tác dụng chống đỡ thân đập,
tăng thêm ổn định mái hạ lưu, thoát nước cho cả thân đập và nền đập, thoát nước đơn giản.
Chi tiết lăng trụ:
Lăng trụ thoát nước được xếp bằng đá hộc;
Mái phía thượng lưu của lăng trụ làm dốc là m = 1,0;
Mái phía hạ lưu của lăng trụ làm dốc là m = 1,5;
Giữa lăng trụ và thân đập có một lớp vải địa kỹ thuật.

Hình 2.4 Chi tiết lăng trụ thoát nước
2.3.2 Thiết kế tràn xả lũ

Tràn xả lũ có nhiệm vụ thốt nước trong hồ khi lũ về nhằm đảm bảo an tồn cho hệ thống cơng trình,
ảnh hưởng trực tiếp đến quy mơ, kích thước của hệ thống cơng trình đầu mối. Vì vậy, cơng trình tràn
xả lũ cần được thiết kế, tính tốn hợp lý để đảm bảo nhiệm vụ xả lũ khi cần thiết và có lợi nhất về mặt
kinh tế.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
24


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành Quản lý xây dựng

Hình 2.5 Chi tiết đập tràn
2.3.2.1 Vị trí và hình thức tràn
Vị trí: Xây mới tràn xả lũ tại vị trí tràn cũ
Hình thức: Đập tràn thực dụng mặt cắt hình thang.

2.3.2.2 Bộ phận sân cửa vào
Nhiệm vụ: Dẫn nước chảy thuận dịng vào ngưỡng tràn.
Sân cửa vào có cao trình (+15,0).
Chiều rộng Bcv = 12,0m.
Chiều dài Lvào = 5,0m.
Kết cấu bê tơng cốt thép M200 dày 25cm, lót bê tơng M100 dày 10cm.
Kè 2 bên bờ khu vực cửa vào tràn với tổng chiều dài 600,5m trong đó tuyến kè 1 dài 260m, tuyến kè 2
dài 340,5m hình thức tường kè trọng lực kết hợp mái nghiêng.

2.3.2.3 Ngưỡng tràn

Để nối tiếp sân trước với kênh dẫn nước ta cần bố trí ngưỡng tràn.
Cao trình ngưỡng tràn (+16,30).
Chiều rộng ngưỡng tràn Btràn=12,0m (bao gồm phần cống tháo sâu).
Chiều dài ngưỡng tràn Ltràn = 2,0m.

SVTH: Đặng Quốc Đạt

Lớp: 58QLXD2
25


×