Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 29 hoa 9 tiet 57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 57. Ngày soạn: 30/ 04/2013 Ngày dạy: : 02/04/2013. Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết đươc: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan. - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa). - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp). - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các thí nghiệm, tính tan của chất béo . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:..................................................................................................... 9A2:..................................................................................................... 2. Kiểm tra 15': Câu 1 (2 đ):. Nêu phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Câu 2(8đ): Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: Etilen  rượu etilic  axit axetic  etylaxetat  axetat natri. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu/phần 1. Đáp án chi tiết Dùng quỳ tím nhúng vào hai dung dịch trên : + Nếu quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH. + Không hiện tượng thì đó là dung dịch C2H5OH.. 2 xt C2H4 + H2O   C2H5OH. C2H5OH + O2. mengiam  30  320 C . CH3COOH + H2O. Biểu điểm 2.0 1.0 1.0 8.0 2.0 2.0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 0. 4 ,t  H2 SO       . CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O  CH3COONa + C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH  . 2.0 2.0. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Chất béo là thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? (5’) - GV: Trong thực tế chất béo - HS: Trả lời I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? có ở đâu? ( SGK) - GV: Nhận xét. - HS: Lắng nghe. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (5’) - GV: Cho các nhóm làm thí - HS: Làm thí nghiệm II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn CỦA CHẤT BÉO: lần lượt vào 2 ống nghiệm - Chất béo không tan trong đựng nước và benzen, lắc nhẹ nước, nhẹ hơn nước và nổi lên và quan sát trên mặt nước. - GV: Gọi HS nêu hiện tượng - HS: Trả lời - Chất béo tan được trong và nhận xét về tính chất vật lí benzen, dầu hoả… của chất béo . - GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe. Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (5’) - GV giới thiệu: Khi đun chất - HS: Nghe giảng III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU béo ở nhiệt, áp suất cao người TẠO CỦA CHẤT BÉO ta thu được glixerol và các axit - Chất béo là hỗn hợp nhiều béo este vủa glixerol với các axit - GV giới thiệu: công thức - HS: Nghe giảng béo và có công thức chung là chung của các axit béo: R – (R - COO)3C3H5 COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33… - GV: Gọi HS nhận xét thành - HS: Chất béo là hỗn phần của chất béo hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R - COO)3C3H5 Hoạt động4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (5’) - GV giới thiệu: Khi đun các - HS: Nghe giảng VI. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC chất béo với nước có axit xúc CỦA CHẤT BÉO: tác tạo thành các axit béo và (R-COOH)3C3H5 + 3H2O  glixerol 3RCOOH + C3H5(OH)3 - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH - GV giới thiệu: Phản ứng của - HS: Nghe giảng và ghi các chất béo với dung dịch  3RCOONa + C3H5(OH)3 bài kiềm => phản ứng xà phòng hoá . - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH. - GV: Giới thiệu phản ứng xà - HS: Lắng nghe phòng hoá. Hoạt động 5: Ứng dụng (5’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực - HS: Nêu ứng dụng của V. ỨNG DỤNG: tế để nêu các ứng dụng của chất béo . (SGK) chất béo. - GV: Nhận xét. - HS: Lắng nghe. 4. Củng cố (2’): Cho HS làm phiếu học tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:   (CH3COOH)3C3H5 + NaOH ? +?  (C17H35COOH)3C3H5 + H2O   ?+?  C17H33COONa (C17H33COOH)3C3H5 + ?    CH3COOK + ? CH3COOC2H5 + ?   5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/147. Dặn các em xem trước bài “luyện tập:”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………............….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×