Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

t56 dot bien nst

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Ví dụ.. Loài A : Bình thường. II. Khái niệm: Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các dạng đột biến số lượng NST A. Đột biến lệch bội. 1. Khái niệm và phân loại. A. . . 2n = 8. B. n=4 .  2n - 2 (thể không). 3n = 12(đa bội lẻ).  2n - 1 (thể một)  2n + 1 (thể ba). 4n = 16(đa bội chẵn).  2n + 2 (thể bốn). .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thể lưỡng bội bình thường (2n) Thể không ? (2n-2) Thể một?(2n-1) Thể một kép ? (2n-1-1) Thể ba ? (2n+1) Thể bốn ? (2n+2) Thể bốn kép ? (2n+2+2). Bộ nhiễm sắc thể. 1. 2. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Cơ chế phát sinh: Thể ba. n+1. P. 2n + 1. 2n n-1. 2n - 1. n. n+1. 2n + 2. n+1. Thể bốn. P. Do dối loạn 2n phân bào tạo giao tử không Thể một bình thường GT này kết hợp với nhau hay kết hợp với GT bình thường tạo thể ĐB. P 2n. 2n Thể không. P. n. n-1. 2n - 2. n-1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hậu quả: P. 44A + XY. G. (22A + XY) (22A + O). F1. 44A + XY. G. (22A + X) (22A + Y). P. 44A + XX (22A + X) (44A + XO) (Tơcnơ). (44A + XXY) (Claiphentơ). P. F1. x. x. 44A + XX (22A + XX) (22A + O) (44A + XO) (Tơcnơ). (44A + XXX) (Siêu nữ) NST 21. x. NST 21. G. Thể 3 cặp NST 21. F1. Đao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Hậu quả:. Hội chứng Đao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hội chứng Tơcnơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hội chứng Claiphentơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Ý nghĩa: SGK B. Đột biến đa bội. 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội Là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. Trong giảm phân. P. Aabb. Aaabbb AAabbb. 2n. 3n. Aabb 2n. P. Ab ab n. Aabb 2n. Ab ab n. ab. Aabb. Aabb. AAaabbbb. Aabb. Aabb. 2n. 2n. 4n. 2n. 2n. Trong nguyên phân AaBb. Tứ bội hóa Cônxisin. 2n Hợp tử (TB xoma). P. AAaaBBbb 4n Cơ thể (thể khảm). P.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội Là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau. P G. Cải bắp (Brassica) 2n = 18 (BB…). x. Cải củ (Raphanus) 2n = 18 (RR…) n = 9 (R). n = 9 (B) n + n = 9B + 9R 2n = 18(bất thụ). F1. Đa bội hóa 2n + 2n = 18B + 18R 4n = 36 (hữu thụ) (Thể song-nhị bội) G1. 2n = 9B + 9R. 2n = 9B + 9R. 2n + 2n = 18B + 18R 4n = 36 (hữu thụ). P.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội. TB đa bội. Số lượng NST tăng gấp bội Hàm lượng ADN tăng gấp bội tế bàoto tổng hợp chất hữu cơ tăng gấp bội. cơ quan sinh dưỡng to. 3n. phát triển mạnh, chống chịu tốt. 2n. 2n 3n.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thể tứ bội ở dâu tây và dưa hấu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CỦNG CỐ. Câu 1. Ở ruồi giấm, 2n=8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau: Cặp số 1: 3 chiếc. Cặp số 2, số 3, số 4:đều có 2 chiếc. Thể đột biến này thuộc dạng: A. tam bội. B. tứ bội. C. đa nhiễm. D. ba nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CỦNG CỐ. Câu 2. Một cặp vợ chồng sinh con bị hội chứng Đao, nguyên nhân chủ yếu thường là do người mẹ chứ không phải do bố. Bởi vì: A. chỉ có mẹ mới tạo ra giao tử đột biến còn bố thì không. B. mẹ là người mang thai, trẻ bị hội chứng Đao, ở giai đoạn phát triển phôi. C. bố có nhiều giao tử, khi thụ tinh đã loại bỏ các giao tử đột biến. D. bố có sức khỏe tốt hơn mẹ nên ít khi truyền bệnh cho con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CỦNG CỐ. Câu 3. Những phép lai nào gắn liền với quá trình đa bội hóa? 1. 4n x 4n -> 4n. 2. 4n x 2n -> 3n. 3. 2n x 2n -> 4n. 4. 3n x 3n -> 6n. Đáp án: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3,4. D. 1, 2, 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CỦNG CỐ. Câu 4. Ở đậu Hà Lan (2n=14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác? A. Số NST ở thể tứ bội là 28. B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15. C. Số NST ở thể một là 13. D. Số NST ở thể tam bội là 21..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CỦNG CỐ. Câu 5. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì: A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái. B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng. C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản. D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ. - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài. - Làm các bài tập trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×