Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Giao an van 9 HKI 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.67 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 01. Ngày: 21/ 8 /2012 Ngày dạy:22/ 8 /2012 NGỮ VĂN BÀI 1 VĂN BẢN : PHONG. Tiết 1+2. CÁCH HỒ CHÍ MINH. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức :Thấy được trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống và hiện đại , giữa dân tộc và nhân loại , thanh cao và trong sáng. - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năg đọc , phân tích văn bản thuyết minh có sử dụng kết hợp nghị luận. - Về thái độ : Từ lòng kính yêu và tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác Hồ. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Hồ Chủ tịch là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, cuộc đời của Người luôn là tấm gương sáng về mọi mặt để mọi người học tập và noi theo, mà nhất là đạo đức và phong cách của Bác. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I-:-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác phẩm : - Gv cho HS đọc Vb và chú thích *sgk - Văn bản nhật dụng ? Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả và tác - Phương pháp thuyết minh. phẩm ? 2-Bố cục: - Kiểu văn bản ? -Từ đầu .. rất hiện đại : Vẻ đẹp trong - Phương thức sử dụng ? phong cách văn hoá của Bác. ? Bài viết trình bày mấy vấn đề ? Nêu bố cục - Còn lại:Vẻ đẹp trong phong cách của bài ? sinh hoạt của Bác. - GV cho HS tìm hiểu từ khó. 3-Tìm hiểu từ khó Hoạt động III--ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III--ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác 1-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá ? Vẻ đẹp phong cách văn hoá của Người được của Bác tác giả đề cập ở những vấn đề nào ? -Người có vốn tri thức văn hoá sâu ? Tại sao Người lại có vốn văn hoá sâu rộng rộng. như vậy ? + Bác đi nhiều -> học hỏi được nhiều..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Với cách học đó, kiến thức của Bác đã đạt đến mức nào ? ? Cách tiếp thu kiến thức của Người có gì mà ta phải học tập ? ? Nhận xét gì về cách viết của tác giả ở phần này ?. ( Chuyển tiết 2 ) ? Để làm rõ vấn đề này, tác giả đã thuyết minh trên mấy khía cạnh ? Đó là những khía cạnh nào ? ? Cách viết của tác giả ở phần này có gì đặc biệt ?. ? Chủ nhân của ngôi nhà đó trang phục như thế nào?. ? Khép lại đoạn văn kể về lối sống của Bác, tác giả đã nói như thế nào ? ? Việc tác giả liên hệ cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm có hợp lí không ? ? Tác dụng của sự liên hệ ? Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản ?. + Bác có phương pháp để học * Bác nắm vững ngôn ngữ học qua sách vở, qua giao tiếp. * Người học nhiều nghề -> có vốn kinh nghiệm. => Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm . =>Bác là người biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá . - Khẳng định sự từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và phong phú. 2-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. -Nơi ở -Trang phục -Ăn mặc =>Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và gần gũi. -Trang phục : =>Trang phục giản dị. -Ăn uống của Người : Rất đạm bạc. *So sánh => Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng của Bác . -Thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết . -Nếp sống thanh đạm -Không xem minh nằm ngoài nhân loại như các thanh nhân siêu phàm -Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi người, hơn mọi người, không không tự đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời. =>Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất hiện đại. Hoạt động IV TỔNG KẾT 1-Nội dung : - Tác phẩm đã ca ngợi vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng của Bác. 2- Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tác phẩm kết hợp một số biện pháp nghệ thuật như:Liệt kê, so sánh; kết hợp hài hoà giữa kể và bình luận, trong đó có những lời bình mang tính khái quát cao. -Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện. -So sánh, sử dụng 1 số thơ hợp lí. -Sử dụng thành công nghệ thuật đối lập . * Ghi nhớ : SGK. Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. - Cho hs làm bài tập sau: Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất sự giản dị mà thanh cao của Bác : Cảnh khuya , Rằm tháng giêng , Pác Pó hùng vĩ ,Tức cảnh Pác Bó , Ngắm trăng ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách - Chuẩn bị bài mới tiết 3 . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 01 Ngày: 21/ 8 /2012 Ngày dạy:23/ 8 /2012 NGỮ VĂN TIẾNG VIỆT :. BÀI 1. Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Nắm được các phương châm hội thoại về chất và về lượng. - Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp . - Về thái độ : Có thái độ tích cực trong giao tiếp . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: - Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong giao tiếp có những quy tắc được phổ biến , quy định thành văn ; nhưng cũng có những quy định bất thành văn mà mọi người khi giao tiếp cũng ngầm phải tuân thủ , điều đó chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1/ Phương châm về lượng GV cho hs đọc ví dụ 1 ? Trong đoạn đối thoại của An và Ba em thấy chỗ nào chưa phù hợp? ?Điều mà An muốn biết là gì? ? Theo em, cần trả lời như thế nào? ? Từ đó có thể rút ra điều gì về giao tiếp ? GV cho hs đọc ví dụ 2 ? Vì sao câu chuyện này lại gây cười ? ? Nội dung thông tin của 2 nhân vật này có gì đặc biệt ?. 1/ Phương châm về lượng - Hs đọc vd sgk . - câu trả lời của Ba chưa phù hợp . - địa điểm học bơi cụ thể . - cần cung cấp đúng địa điểm -> khi nói câu phải mang nội dung thông tin đúng, phù hợp yêu cầu ; tránh sự lệch lạc thông tin , dài dòng , không cụ thể . - Hs đọc vd sgk . - hai nhân vật đã nói nhiều hơn những gì cần nói với mục đích khoe khoang ; lẽ ra người hỏi chỉ cần hỏi “ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ?”, còn người trả lời chỉ cần nói “ có ” “hoặc không” . =>Khi giao tiếp cần có nội dung, đảm bảo không được thiếu, không được thừa. 2/ Phương châm về chất - Hs đọc vd sgk - “quả bí ” và “ cái chảo ”. - nói không đúng thực tế . - phê phán thói ba hoa , khoác lác , nói không có thực . - không nên .. ? Khi giao tiếp còn cần chú ý vấn đề gì nữa ? ? Qua 2 ví dụ, em hiểu gì về thông tin về lượng trong giao tiếp ? 2/ Phương châm về chất -GV cho đọc ví dụ ? Hai nhân vật này đang nói với nhau về những sự vật gì ? ? Có suy nghĩ gì về những sự vật mà 2 anh ta nói tới ? ? Truyện này phê phán điều gì ? GV đưa tiếp ví dụ ? Nếu không biết chắc là vì sao bạn nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy bị ốm không ? -Trong trường hợp này em có thể trả lời với - trả lời đúng thực tế . thầy cô như thế nào? ? Qua ví dụ, ta thấy trong giao tiếp có điều gì - hs suy nghĩ trả lời . cần tránh ? Hs đọc Ghi nhớ Gv gọi hs đọc Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. GV cho hs làm lần lượt các bài tập. HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 01. Ngày: 26/ 8 /2012 Ngày dạy:27/ 8 /2012 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. BÀI 1. Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BPNT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn . - Về kĩ năng : Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh . - Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên : -Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ. Giáo án + Học sinh : -Soạn bài , ôn lại các kiến thức ở lớp 8 về văn TM III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - Khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? 3 , Bài mới : */ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI. Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu về văn bản thuyết minh cùng những đặc điểm của nó , ngoài những kiến thức khách quan , khoa học khô khan thì làm thế nào để vb Tm hấp dẫn cuốn hút được người đọc thì chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài này . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện nghệ thuật trong VB thuyết minh pháp nghệ thuật trong VB thuyết 1-Ôn tập văn bản thuyết minh minh GV: Em hãy kể ra các phương pháp thuyết 1-Ôn tập văn bản thuyết minh minh ? Văn bản thuyết minh viết ra nhằm GV khái quát lại các kiến thức mục đích gì ? 2-Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số 2-Viết văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật 1 số biện pháp nghệ thuật -GV cho HS đọc văn bản “Hạ Long -Đá và Ví dụ :Hạ Long -Đá và nước nước “ - đá và nước ở Hạ Long , sự kì lạ của ? Văn bản thuyết minh đối tượng nào ? Hạ Long. ? Tác giả hiểu gì về sự “kỳ lạ “này ? =>Sự kỳ lạ của Hạ Long là do đá và ?Hãy chỉ ra những câu văn nêu khái quát sự nước tạo thành . kỳ lạ của Hạ Long ? Sử dụng yếu tố liên tưởng , tưởng tượng ? Thông thường khi giới thiệu 1 danh lam : Những cuộc dạo chơi trên nước … thắng cảnh người ta sẽ giới thiệu gì ? - BPNT:Miêu tả , so sánh , nhân hoá.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nếu sử dụng phương pháp liệt kê đối chiếu như :Hạ Long có nhiều nước , nhiều đá , nhiều đảo , nhiều hang động thì bài viết có thể làm nổi bật vẻ đẹp kỳ lạ của Hạ Long được không . ? ?So với văn bản thuyết minh đã học , văn bản này có gì khác . ? ?Ngoài ra tác giả còn sử dụng BPNT gì ? Chỉ ra các BPNT đó ? ?Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có làm mất đi tính khách quan của đối tượng không ? Việc sử dụng ấy có tác dụng gì ?Tác giả đã trình bày được sự kỳ ảo của Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế là do đâu . ? ?Làm thế nào để văn bản thuyết minh được hấp dẫn , thuyết phục ? - Cách sử dụng BPNT đó như thế nào ? II :Luyện tập Bài tập 1 : GV chia lớp thành 2 nhóm . Mỗi nhóm trả lời một câu . - Gọi đại diện lên trình bày . - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. +) Nhân hoá khi tả đảo đá : gọi chúng ta thập loại chúng sinh , thế giới người , bọn người bằng đá hối hả trở về . +)Miêu tả , so sánh :Con thuyền mỏng như lá tre tự nó bập bềnh trên sóng nước thuỷ triều … - Bài viết đã cung cấp khách quan về đối tượng - Bài viết đã giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới sống động , có hồn .Bài viết là một bài thơ xuôi mời mọi người đến thăm .  Ghi nhớ : -Văn bản thuyết minh có tính thuyết phục , hấp dẫn cần sử dụng 1 số BPNT. -Không được làm mất đi tính khách quan của đối tượng . Cần sử dụng 1 cách thích hợp II-Luyện tập : Bài tập 1 :Các phương pháp thuyết minh được sử dụng +Định nghĩa :thuộc họ côn trùng 2 cánh … +Phân loại :các loại ruồi +Số liệu, Liệt kê Bài tập 2 :Đọc đoạn văn – Nêu nhận xét về ->Các BPNT:nhân hoá biện pháp NT được sử dụng để thuyết Bài tập 2 :Đoạn văn này nhằm nói về minh ? tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ - GV gọi HS trình bày . nhận . * HOẠT ĐỘNG II : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :. - HS làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài luyện tập . .......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 01. Ngày: 26/ 8 /2012 Ngày dạy:28/ 8 /2012. NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN : LUYỆN. BÀI 1. Tiết 5. TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BPNT. TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học và biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh - Về kĩ năng : Giúp HS rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh . - Về thái độ: - Nghiêm túc tích cực chuẩn bị bài và học bài. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ,Giáo án + Học sinh: -Soạn bài , ôn lại các kiến thức ở lớp 8 về văn TM III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ở nhà . 3 , Bài mới : */ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản thuyết minh cùng những đặc điểm của nó , ngoài những kiến thức khách quan , khoa học khô khan thì làm thế nào để vb Tm hấp dẫn cuốn hút được người đọc thì hôm nay chúng ta cùng đi thực hành trong bài này . Hoạt động của giáo viên và học sinh. Kiến thức cần đạt. */ HOẠT ĐỘNG II : LUYỆN TẬP. */ HOẠT ĐỘNG II : LUYỆN TẬP. -GV phân thành 2 nhóm -GV tổ chức để học sinh trình bày và nhận xét -Gọi 1 em ở nhóm 1 trình bày mở bài -Gọi 1 em trình bày thân bài (GV cho học sinh nhận xét , sửa chữa) – GV gọi 1 em trình bày phần kết luận .  GV chốt lại vấn đề . -Nhóm 2 làm tương tự. (HS thảo luận – trả lời ) +Nhóm 1 : trình bày dàn ý cái kéo . +Nhóm 2 : trình bày dàn ý cái bút . Đề bài : Thuyết minh cái kéo . -Mở bài : Giới thiệu cái kéo . -Thân bài : + Cấu tạo . + Chất liệu . + Công dụng . -Kết bài :. * HOẠT ĐỘNG III:/HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :. -Làm bài tập :Thuyết minh cái cặp . -Chuẩn bị bài 2 “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. TUẦN 02. Ngày: 26/ 8 /2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy:28,29/8/2012 NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 2. Tiết 6.7. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( GÁC-XI-A-MAC-KET ). I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân lọai là ngăn chặn nguy cơ đó , là đấu tranh cho một thế giới hoà bình -Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả :chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so sánh rõ ràng , giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ . - Về kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng có các yếu tố thuyết minh , nghị luận. - Về thái độ : Biết bày tỏ thái độ , ý kiến phản đối chiến tranh , ủng hộ hoà bình . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu những nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chiến tranh đã là mọt thảm họa , nhưng khi có sự xuất hiện của vũ khí hạt nhân thì những tác hại của nó thật là khủng khiếp nếu nó xảy ra ; chúng ta và nhân loại không thể thờ ơ với nó . cúng ta cùng tham dự một hội nghị tại Mê xi cô để nghe bản tham luận của nhà văn Mac-ket dã nói điều gì . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác phẩm : - Gv cho HS đọcVb và chú thích *sgk - Văn bản nghị luận ? Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả 2-Bố cục: và tác phẩm ? - 4 phần - Kiểu văn bản ? +Từ đầu …vận mệnh thế giới : nguy cơ hạt - Phương thức biểu đạt ? nhân đe doạ sự sống trên trái đất . ? Bài viết trình bày mấy vấn đề ? Nêu bố +Tiếp …cho toàn thế giới : chạy đua chiến cục của bài ? tranh hạt nhân là cực kỳ tốn kém +Tiếp …điểm xuất phát của nó : chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cho HS tìm hiểu từ khó. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. + Còn lại : Ngăn chặn chiến tranh là nhiệm vụ của mọi người . 3-Tìm hiểu từ khó Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. -Cho HS theo dõi phần 1. 1-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất ? Để làm rõ luận điểm này, tác giả đã đua -Lý lẽ : ra những luận cứ nào: + Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ -Lý lẽ ? diệt -Chứng cớ ?. ? Theo em cách đưa chứng cớ và lý lẽ trong đoạn văn này có gì đặc biệt ? ? Những điều đó khiến đoạn văn có tác động như thế nào đến với người đọc ? ? Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em có biết thêm gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc sống trái đất? ( HS thảo luận ) GV cho HS theo dõi phần 2 ? Những chứng cớ nào dược đưa ra để nói về cuộc chiến tranh hạt nhân trong lĩnh vực quân sự ? ? Ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt ?. + Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn trên thế giới Chứng cớ : +Ngày 8 –8 –1986 , hơn 50000đầu đạn hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh + Tất cả mọi người ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ + Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến chuyển hết thảy . - Lý lẽ kết hợp với dẫn chứng đều dựa trên sự tính toán khoa học ,kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả =>Tác động vào nhận thức về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân . - Khơi gợi sự đồng tình. 2-Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ tốn kém . - Chi phí hàng trăm tỷ đô la cho chạy đua vũ trang . - Dùng so sánh đối lập : một bên chi phí tạo sức mạnh hủy diệt tương đương với một bên dùng chi phí đó để cứu hàng trrăm triệu người nghèo khổ , hàng tỷ người được phòng bệnh ? Em nghĩ gì về cách lập luận này ? - Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân - Nêu bật sự vô nhân đạo . - Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực ? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ sâu kỳ vô lý và tốn kém , vô nhân đạo nhất sắc nào về chiến tranh hạt nhân .? - Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV cho HS theo dõi phần 3 ? Phần 3 có gì đặc biệt về hình thức ? ? Theo tác giả , trái đất chỉ là cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa ấy ? ? Quá trình sống trên trái đất được tác giả hình dung như thế nào .Có gì đọc đáo trong lập luận của tác giả ? ? Em hiểu như thế nào về sự hình dung đó của tác giả ? ? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận của tác giả ở phần cuối văn bản “ Trong thời đại hoàng kim …xuất phát của nó”?. sống hoà bình . 3-Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý - nhấn mạnh ý: trái đất là thứ thiêng liêng cao cả , đáng đươc chúng ta yêu quý , trân trọng .,không được xâm phạm huỷ hoại trái đất ; trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống - Các số liệu khoa học được làm sinh động bằng các hình ảnh - Phải lâu lắm mới có dược sự sống trên trái đất - Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không phải một sớm, một chiều mà có được ->Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý , ngu ngốc , man rợ , đáng xấu hổ , là đi ngược lại lý trí 4-Nhiệm vụ của mọi người : - Đó là của công luận thế giới chống chiến tranh . - Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất của nhân dân thế giới - Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại nơi trái đất . - Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống trên trái đất này. - HS theo dõi phần 4 ? Phần 4 có mấy nội dung . +Một đoạn nói về việc của chúng ta +Thái độ của tác giả . ? Em hiểu như thế nào về bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí hạt nhân ? ý tưởng về việc mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân bao gồm những thông điệp gì ? ? Em hiểu gì về tác giả từ ý tưởng đó của ông ? (HS thảo luận )GV cho HS trả lời Hoạt động IV TỔNG KẾT Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn 1-Nội dung : bản ? 2- Nghệ thuật: Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * Ghi nhớ : SGK * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. - Cho hs đọc lại tác phẩm - Nêu cách lập luận của tác giả trong bài văn * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 8 .. TUẦN 02. Ngày:27/ 8 /2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy:29/8/2012 NGỮ VĂN BÀI 2 Tiết 8 TIẾNG VIỆT : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TIẾP ) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Nắm được các phương châm hội thoại về quan hệ , cách thức , lịch sự . - Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp . - Về thái độ : Có thái độ tích cực trong giao tiếp . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu lại các phương châm hội thoại đã học ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong giao tiếp việc tuân thủ các phương châm hộ thoại cũng không phải là điều khó khăn , nhưng cũng không dễ dàng ; hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các pcht khác. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. 1/ Phương châm quan hệ - GV lấy ví dụ :Có 2 bạn nói chuyện với nhau như sau: A:Bạn có đi đá bóng không ? B :Tớ có quyển sách rất đẹp . ? Có nhận xét gì về nội dung hội thoại của 2 bạn . Vì sao ? (HS thảo luận ) ? Cách giao tiếp đó sẽ dẫn đến điều gì . - GV cho HS lấy các ví dụ tương tự ? Dân gian thường có những câu tục ngữ nào để dăn dạy con cháu trong giao tiếp? ? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ? 2/ Phương châm cách thức -GV cho đọc sgk ? Trong tiếng Việt , có những thành ngữ như : Những thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế nào ? Theo em những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp. 1/ Phương châm quan hệ - Không hướng vào đề tài giao tiếp . ->Mọi người không hiểu nhau, không thực hiện được nội dung giao tiếp - Ông nói gà , bà nói vịt - Ông chẳng , bà chuộc - Trống đánh xuôi , kèn thổi ngược ->Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp , tránh nói lạc đề . 2/ Phương châm cách thức - Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà - Chỉ cách nói ấp úng, không thành lời , không rành mạch - Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp  Cần chú ý nói ngắn gọn , rành . mạch . 3/ Phương châm lịch sự 3/ Phương châm lịch sự GV cho hs đọc ví dụ trong sách giáo khoa - Hs đọc . ? Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy - Vì họ đều nhận của nhau tình mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó . cảm ? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện .  Khi giao tiếp cần tế nhị , GV kể một vài câu chuyệnvề phép lịch sự trong tôn trọng người khác . giao tiếp - Cho HS đọc ghi nhớ Hs đọc Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. GV cho hs làm lần lượt các bài tập. HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. -Làm bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài mới. …………………………………………………………………………………………… TUẦN 02 Ngày: 27/ 8 /2012 Ngày dạy:30/8/2012 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN : SỬ. BÀI 2. Tiết 9. DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ. TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Hiểu tác dụng việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn . - Về kĩ năng : Biết cách sử dụng yêú tố miêu tả vào văn bản thuyết minh . - Về thái độ : Tích cực học tập và rèn luyện. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ , Giáo án + Học sin - Soạn bài , ôn lại các kiến thức ở lớp 8 về văn TM III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong vb Tm ? 3 , Bài mới : */ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI. Trong vb Tm việc sử dụng các yếu tố kết hợp PT thuyết minh để tạo sự hấp dẫn thì yếu tố miêu tả có thể xem là một trong những yếu tố có hiệu quả cao . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : I-TÌM HIỂU YẾU TỐ * HOẠT ĐỘNG II : I-TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH. TRONG VĂN THUYẾT MINH. Gv cho Hs đọc văn bản “ Cây Bài văn : Cây chuối trong đời sống Việt chuối ...” Nam ? Bài văn thuyết minh vấn đề gì ? -Đối tượng thuyết minh : Cây chuối ? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì?. =>Cách đặt nhan đề gợi sự gần gũi , ý nghĩa to lớn không thể thiếu của cây chuối đối với con người , dân tộc Việt Nam . ? Em có nhận xét gì về cách thuyết -Nội dung thuyết minh : minh của tác giả ? + Sự có mặt và phát triển của chuối ở khắp ? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đất nước . bài văn ? Tác dụng ? + Tác dụng của chuối đối với người dân Việt Nam ? Tại sao khi viết văn thuyết minh , + Giới thiệu về quả chuối . người ta hay đưa vào yếu tố miêu tả . - Tác giả đã đưa yếu tố miêu tả vào trong bài ( Có những nội dung thuyết minh văn mang tính trừu tượng , có những nội - Thân chuối mềm vươn lên như những trụ dung mang tính hình ảnh )=>phải có cột nhẵn bóng ... ytố miêu tả thì người đọc mới dễ cảm , - Chuối phát triển nhanh , chuối mẹ đẻ chuối dễ hiểu ... con ... GV so sánh giữa 2 văn bản : có sử =>Làm cho đối tượng cụ thể , sống động , dụng và không sử dụng ytố miêu tả - giúp người đọc dễ nhận thấy sự vật . Cho HS nhận xét . =>Ghi nhớ ? Qua ví dụ , em rút ra được kinh -Lưu ý : nghiệm gì khi làm bài văn thuyết minh +Phải biết dùng từ ngữ , dùng các hình ảnh ? có sức gợi lớn , biết dùng các biện pháp nghệ + Gv cho hs đọc ghi nhớ( SGK ) thuật ? Nhìn vào ví dụ cho biét người viết +Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh văn đưa ytố miêu tả vào bằng cách nào =>cần lựa chọn , sử dụng ytố miêu tả 1 cách ? hợp lý , không được lạm dụng ... ? Khi đưa ytố miêu tả vào bài , cần +Có sử dụng đan xen những câu có ý nghĩa chú ý điều gì ? miêu tả với những câu có ý. * HOẠT ĐỘNG III :LUYỆN TẬP. + Bài tập 1 : Gv cho hs thảo luận:? Hãy bổ sung các yếu tố miêu tả và các chi tiết vào văn bản ? + có thể bổ sung một số chi tiết như : - lá chuối tươi : xanh rờn , uốn cong, thỉnh thoảng phần phật trong gió… - bắp chuối : phơn phớt hồng lắc lư dưới ánh nắng chiều như một đốm lửa diệu kì của tự nhiên .. - nõn chuối xanh non mơn mởn còn cuốn tròn như phong thư còn khép kín … + Bài tập 2: Gv cho hs đọc , tìm , trình bày: ? tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn văn ? + các yếu tố miêu tả : - “ tách … có tai” , “ chén của ta không có tai ” , “ bưng hai tay …, uống rất nóng..”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HOẠT ĐỘNG IV : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :. - HS làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài luyện tập . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 02 Ngày: 28/ 8 /2012 Ngày dạy:31/8/2012 NGỮ VĂN BÀI 2 Tiết 10 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Củng cố lại việc hiểu tác dụng việc sử dụng yêú tố trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn . - Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yêú tố miêu tả vào văn bản thuyết minh . - Về thái độ : Tích cực chuẩn bị, học tập và rèn luyện. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên : -Sách giáo viên , sách tham khảo , bảng phụ , Giáo án + Học sinh : -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Vai trò của yếu tố miêu tả trong vb Tm ? 3 , Bài mới : */ HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI. Trong vb Tm việc sử dụng các yếu tố kết hợp PT thuyết minh để tạo sự hấp dẫn thì yếu tố miêu tả có thể xem là một trong những yếu tố có hiệu quả cao , tuy nhiên việc vận dụng như thế nào thì chúng ta cùng thực hiện trong tiết này . Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II :-TÌM HIỂU ĐỀ , TÌM Ý , TÌM HIỂU ĐỀ TÌM Ý , LẬP DÀN Ý LẬP DÀN Ý + Đề ra : “ Con trâu ở làng quê Việt Nam ”. Gv cho Hs đọc đề “ Con trâu ở làng quê Việt Nam ”. * Bước 1 : Tìm hiểu đề ? Đề yêu cầu vấn đề gì ? * Bước 2 : Tìm ý , lập dàn ý ? Đề này cần tìm những ý nào ? Sắp xếp ra sao ? - Gv cho hs trình bày dàn ý , gv nhận xét . + Hs tìm ý , trình bày , bổ sung lẫn nhau .. * Bước 1 : Tìm hiểu đề + Vấn đề : vai trò , vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân ở làng quê Việt Nam . * Bước 2 : Tìm ý , lập dàn ý + Dàn ý : * Mở bài : giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Vn . * Thân bài : - con trâu trong việc làm ruộng là sức kéo , cày chủ yếu ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hs lập dàn ý , trình bày , nhận xét , - con trâu trong lễ hội , đình đám . bổ sung lẫn nhau - con trâu – nguồn cung cấp thịt , da , sừng… - con trâu là tài sản lớn của người nông dân . - con trâu với tuổi thơ nông thôn . * Kết bài : con trâu trong tình cảm của người nông dân . * HOẠT ĐỘNG III :THỰC HIỆN VIẾT , *: THỰC HIỆN VIẾT , TRÌNH BÀY TRÌNH BÀY - bài viết cần tuân theo dàn ý trên .. Gv yêu cầu hs viết từng đoạn , từng phần của bài và trình bày . Gv nhận xét tổng hợp .. * HOẠT ĐỘNG IV : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :. - HS làm bài tập còn lại . Chuẩn bị bài viết số 1 . Soạn tiết 11, 12 Vb “ Tuyên bố TG về sự sống còn , quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ”.. TUẦN 03. Ngày: 02/9 /2012 Ngày dạy: 06/9/2012 NGỮ VĂN. BÀI 3. Tiết 11,12. VĂN BẢN : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : + thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ , chăm sóc trẻ em . + hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Về kĩ năng : + rèn luyện kĩ năng đọc , tìm hiểu , phân tích VB nhật dụng – nghị luận chính trị xã hội . Về thái độ : + bày tỏ thái độ đồng tình và biết ơn sâu sắc các chính sách của Đảng và nhà nước ta, cộng đồng quốc tế đối với vân đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: - Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung Vb “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ”? 3,Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trẻ em là tương lai của thế giới , việc chăm sóc , bảo vệ cho trẻ em là vấn đề quyết định đến tương lai của cả nhân loại, tình hình đó trên Tg hiện nay như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong Vb này. Hoạt động của giáo viên và học Kiến thức cần đạt sinh I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác phẩm : - Gv cho HS đọcVb và chú thích - Văn bản nghị luận *sgk 2-Bố cục: ? Hãy nêu những nét tiêu biểu về - 3 phần : - đoạn đầu : Khẳng định quyền được sống , được tác giả và tác phẩm ? pt của TE trên khắp TG và lời kêu gọi khẩn thiết - Kiểu văn bản ? toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này . - Phương thức biểu đạt ? ? Bài viết trình bày mấy vấn đề ? + Phần 1: Sự thách thức: Nêu lên những con số và cuộc sống thực tế trên nhiều mặt , tình trạng rơi Nêu bố cục của bài ? vào hiểm họa của nhiều trẻ em trên Tg hiện nay . + Phần 2: Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em . + Phần 3: Nhiệm vụ :Xây dựng những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn , phát triển của TE , những nhiệm vụ cấp bách được nêu lên một cách hợp lí bởi dựa trên cơ sở , tình trạng và điều kiện sống thực tế . 3-Tìm hiểu từ khó - GV cho HS tìm hiểu từ khó. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1/ Sự thách thức. 1/ Sự thách thức + bị trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài.. ? ở phần đầu của Vb , t/g đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên Tg ra sao ? em có nhận xét gì + phải chịu đựng các thảm họa đói nghèo, khủng về những điều đó ? hoảng kinh tế , tình trạng vô gia cư , dịch bệnh , mù chữ ,môi trường xuống cấp … ? Biện pháp nghệ thuật mà t/g đã + nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật sử dụng? Mục đích ? mỗi ngày.  thống kê số liệu thực tế-> cảnh báo đối với nhân loại . 2/ Cơ hội.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2/ Cơ hội Gv cho hs đọc lại phần 2 . ? Trong phần này , em nhận thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên Tg hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì ?. - sự liên kết của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế dựa trên cơ sở là Công ước LHQ về quyền trẻ em đã tạo ra một cơ hội mới . - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực : phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện để một số tài nguyên to lớn được chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế , tăng cường phúc lợi xã hội .. ? Nêu những suy nghĩ , hiểu biết của em về tình hình ở nước ta hiện nay trong việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em ?. - sự quan tâm của Đảng , nhà nước về vấn đề trẻ em được thực hiện trong một số chính sách , việc làm , trong các lĩnh vực giáo dục , y tế…. 3/ Nhiệm vụ. * Các nhiệm vụ :. Gv cho hs đọc phần cuối Vb .. - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng nhằm giảm tỉ lệ tử vong của trẻ em- nhiệm vụ đặc biệt quan trọng hàng đầu và có thể thưc hiện được nhờ những điều kiện thuận lợi hiện nay .. ? Trong phần này Vb đã nêu lên khá nhiều điểm mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp thực hiện . Hãy chỉ ra và nhận xét về các nhiệm vụ đó ?. 3/ Nhiệm vụ. - quan tâm hơn nữa đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. - đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em . - Xoá nạn mù chữ cho trẻ em . - chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ . => Những nhiệm vụ mang tính toàn diện , cụ thể, , cấp thiết với lời văn rõ ràng , dứt khoát , có ý nghĩa đối với mỗi người , mỗi quốc gia và cả cộng đồng quốc tế .. Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Qua Vb này em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em cùng thái độ của cộng đồng quốc tế về vấn đề này ?. Hoạt động IV TỔNG KẾT + Bảo vệ quyền lợi trẻ em là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cộng đồng quốc tế , vì nó liên quan đến tương lai của từng quốc gia và quốc tế. Qua những chủ trương, chính sách , hành động cụ thể đối với việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội . + Vân đề trên đang được cộng đồng quốc tế quan tâmthích đáng với các chủ trương , nhiệm vụ đề ra.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. một cách toàn diện, cụ thể . * Ghi nhớ : SGK. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. ? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản trên ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 13. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 03 Ngày: 08/9 /2012 Ngày dạy :10/9 /2012 NGỮ VĂN BÀI 3 Tiết 13 TIẾNG VIỆT : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TIẾP ) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : -Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp ; vì nhiều lý do khác nhau , các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ . - Về kĩ năng : Biết vận dụng các phương châm này vào trong giao tiếp . - Về thái độ : Có thái độ tích cực và xử lí linh hoạt trong giao tiếp . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu lại các phương châm hội thoại đã học ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong giao tiếp việc tuân thủ các phương châm hội thoại cũng không phải là điều khó khăn , nhưng cũng không dễ dàng ; trong tình huống nào đó có thể các pcht sẽ không được tuân thủ hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các trường hợp đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. 1-Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp . GV cho HS đọc truyện “ Chào hỏi” ? Hội thoại trong câu chuyện được thể hiện ở câu nào ? ? Lời chào của anh chàng ngốc được thực. 1-Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp . - Hs đọc , thảo luận , trình bày : -Có chuyện gì thế ? -Có gì đâu!Bác làm việc vất vả lắm phải không ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiện trong tình huống gì .? ? Lời chào của anh chàng rể có được xem là thái độ lịch sự không ?Vì sao? ( HS thảo luận ) ? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện ? GV lấy thêm ví dụ – cho HS lấy ví dụ 2-Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại . Cho HS trả lời câu hỏi 1. GV lấy ví dụ :” Lời nói dối chân thật” ? Tại sao trong trường hợp này , người mẹ lại nói dối ? ? Qua ví dụ đó , em rút ra được trường hợp nào không được tuân thủ trong giao tiếp ? -GV kể câu chuyện “ Kho báu trong vườn cây”. ? Người cha nói gì với con . Như vậy người cha có tuân thủ về phương châm hội thoại không . ? Tại sao người cha phải nói với con điều đó . ? Qua câu chuyện , em rút ra điều gì khi giao tiếp . Đọc lại chuyện : Chào hỏi ?Vì sao chàng rể không tuân thủ phương châm hội thoại GV cho HS đọc ghi nhớ.  Tình huống không phù hợp -Việc vận dụng phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp . - Hs lấy thêm ví dụ , phân tích 2-Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại .. -Do người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn .. -Người nói muốn gây sự chú ý , muốn người nghe hiểu câu nói theo 1 nghĩa hàm ẩn nào đó nên các pcht đã không được tuân thủ. -Do vô ý , vụng về , thiếu văn hoá . Hs đọc Ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 1: - HS đọc bài tập 1, thảo luận , trình bày.. Câu trả lời c ủa ông bố đã vi phạm phương châm hội thoại cách thức vì dứa trẻ sẽ không hiểu đâu là cuốn Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao. HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. -Làm bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài viết Tlv số 1 =============================================================== TUẦN 03 Ngày: 10/9 /2012 Ngày dạy :12/9 /2012 NGỮ VĂN BÀI 3 Tiết 14+15 TẬP LÀM VĂN : BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ( văn thuyết minh ) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã học về văn bản thuyết minh , viết được bài văn Tm có vận dụng các yếu tố miêu tả và các bpnt . - Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả và các bpnt vào viết văn bản thuyết minh hoàn chỉnh . - Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên : - Ra đề, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM chuẩn bị cho bài viết III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3 , Bài mới : Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. …………………….Hết……………............. ĐÁP ÁN Phần. Biểu điểm 1 2 1. Nội dung. Mở bài. Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê Việt Nam. - Đặc điểm về hình dáng, nguồn gốc, sinh sản của trâu. - Con trâu trong đời sống vật chất: + Cày, bừa, kéo xe… + Con trâu là nguồn cung cấp thực phẩm: Thịt, sữa… 1 - Con trâu trong đời sống tinh thần: 1 Thân bài + Trong lễ hội: Chọi trâu, đâm trâu… 2 - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. 1 - Con trâu gắn với tuổi thơ và việc chăn nuôi trâu. ( Có sự kết hợp các biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả trong bài viết) Kết bài - Vai trò của con trâu đối với làng quê Việt Nam. 1 * Lưu ý: Khuyến khích những bài làm sáng tạo, độc đáo. - Gv thu bài khi hết giờ . TUẦN 04 Ngày:09/9 /2012 Ngày dạy: 13/9/2012 NGỮ VĂN. BÀI 4. Tiết 16,17.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> VĂN BẢN :. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG ( trích TRUYỀN KÌ MẠN LỤC ) – NGUYỄN DỮ. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức: -Cảm nhận được vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương - Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến . - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: cách dựng truyện, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện kỳ . - Về kĩ năng: + rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB tự sự trung đại . - Về thái độ: + bày tỏ thái độ cảm thông với số phận người phụ nữ trong chế độ xh cũ II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung Vb “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ”? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Từ lâu nay , quyền lợi và số phận người phụ nữ trong xã hội luôn là vấn đề đáng quan tâm , nhát là số phận của người phụ nữ dưới chế độ xã hội cũ luôn phải chịu nhiều oan trái , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong văn bản này . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác phẩm : a-Tác giả : -Sống ở thế kỷ 16- XH có nhiều rối ren. -Là 1 dật sĩ tiêu biểu , chỉ làm quan 1 năm . -Là người có nhân cách thanh cao. b-Tác phẩm *Xuất xứ : -Truyền kỳ mạn lục : là tập truyện viết bằng chữ Hán , theo lối văn xuôi cổ . -Chuyện người con gái Nam Xương là thiên thứ 16 trong 20 truyện của truyền kỳ mạn lục , được tái tạo trên cơ sở một truyện cổ tích Việt Nam . _Đại ý :Kể về số phận của người con gái Nam Xương , qua đó ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong XH phong kiến . 2-Hướng dẫn đọc, tóm tắt truyện GV nêu cách đọc : Đọc chậm rãi , lưu ý các câu đối thoại : -Giọng của đứa trẻ : ngây thơ , hồn nhiên lhi nói với bố ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Giọng người chồng : tức giận khi ghen , nài nỉ , van xin khi hối hận . -Giọng Vũ Nương: khi chồng nghi oan thì đau khổ , khi trò chuyện với Phan Lang thì ngậm ngùi ... 3-Tìm hiểu từ khó 4-Bố cục: Từ đầu ...đã qua rồi : Vũ Nương và câu chuyện oan khuất . -Còn lại : Chuyện ly kỳ của Vũ Nương sau khi nàng mất . Hoạt động của GV và HS Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1-Vũ Nương và câu chuyện oan khuất ? Trước khi xảy ra biến cố trong gia đình Vũ Nương , tác giả đã kể về chuyện gì ? ? Tại sao tác giả lại ca ngợi phẩm chất của nàng ? ? Phẩm chất của nàng được thể hiện như thế nào ?. Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. 1-Vũ Nương và câu chuyện oan khuất *Phẩm chất của Vũ Nương -Đối với chồng : +Cư xử đúng mực , nhường nhịn , giữ gìn khuôn phép =>gia đình hạnh phúc . +Khi tiễn chồng đi lính : tình nghĩa thắm thiết , không mong vinh hoa phú quý ; cảm thông trước nỗi gian lao của chồng ; nói lên khắc khoải nhớ nhung của mình . HS lấy dẫn chứng – phân tích +Khi chồng đi xa : nhớ thương không nguôi , lấy cái bóng để an ủi mình =>Nàng là một người vợ hiền , chung tình . -Đối với mẹ chồng : +Thương yêu , quý trọng . +Chăm sóc ân cần , chu đáo -Đối với con : ? Cuộc đời Vũ Nương thay đổi như thế +Chăm sóc yêu thương bằng tất cả tấm nào khi tan giặc ? lòng ? Kể tóm tắt câu chuyện oan khuất của =>Nàng đã làm tròn bổn phận của người nàng ? con dâu hiếu thảo , người vợ chung tình , ? Nỗi oan khuất của nàng là gì ?. một người mẹ hết lòng vì con , đảm đang , tháo vát ? Nguyên nhân nào dẫn đến câu chuyện -Nàng bị nghi là thất tiết ->nàng đã chết oan khuất của nàng ? để chứng minh sự trong sáng . *Nguyên nhân : ( HS đưa ra ý kiến thảo luận ) -Cuộc hôn nhân gượng ép, không bình đẳng . -Tính cách của Trương Sinh -Do sự hồ đồ , độc đoán của Trương Sinh , không bình tĩnh để ngoài tai những lời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Trong những nguyên nhân nào là trực phân trần của vợ ... tiếp gây ra cái chết của nàng ? -Do cái bóng trong lời nói của bé Đản . -Cái bóng là nguồn gốc trực tiếp của bi kịch – Cái bóng cũng chính là Trương Sinh . +cái bóng là tình yêu , nỗi nhớ , là sự tôn thờ +vì xa chồng mà nghĩ ra cái bóng để an ? Nhận xét gì về cách dẫn dắt truyện của ủi mình lúc cô đơn . tác giả ? +Cái bóng tạo ra sự nghi ngờ , ghen ? Từ cái chết oan khuất của nàng , truyện tuông ... muốn nói với người đọc điều gì ? ->Dẫn dắt truyện khéo léo , tạo tình huống bất ngờ *ý nghĩa của truyện : -Khi vợ chồng không hiểu nhau thì dù có yêu thương đến đâu cũng sẽ dẫn đến bi kịch . -Tố cáo xã hội phong kiến đã dung túng cho những kẻ làm trai vũ phu , hồ đồ . -Cảm thương cho số phận oan nghiệt của ? Em có nhận xét gì về cách giải oan của người phụ nữ đức hạnh nhưng không tác giả ? Chỉ rõ cách giải oan độc đáo đó ? được che chở .. ? Cách giải oan đó có tác dụng gì ? 2-Vũ Nương được giải oan -Cách giải oan độc đáo +Cái bóng : giải oan ( trong lời bé Đản ) =>Câu truyện mở ra xung đột hợp lý , khép lại xung đột cũng rất hợp lý -Nỗi đau cuộc đời dường như tăng lên ất Giảng : Chính những người mà nàng dành nhiều , day dứt đối với người còn sống tình cảm yêu nhất đã đẩy nàng đến cái trước 1 con người đức hạnh nhưng bị dồn chết =>Nỗi đau giằng xé, đẩy vào đường cùng . ? Tại sao Vũ Nương được giải oan mà tác -Làm cho câu truyện hấp dẫn , ly kỳ giả vẫn xây dựng tiếp đoạn cuối ( VNương -Khẳng định vẻ đẹp của Vũ Nương sống ở thuỷ cung ) ? -Bênh vực và đền bù cho nàng . ? Tìm những yếu tố kỳ ảo trong truyện ? -Xen kẽ giữa yếu tố thực và ảo =>Thế ? Nhận xét gì về cách đưa những yếu tố kì giớ kỳ ảo , lung linh mơ hồ trở nên gần ảo vào truyện của tác giả ? Tác dụng? gũi với cuộc đời thực , tăng độ tin cậy , ? ý nghĩa của những ytố kỳ ảo ? khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ? Cách kết thúc có hậu đó song có làm ngàng . giảm đi tính bi kịch không ? Chi tiết nào -Hoàn chỉnh vẻ đẹp vốn có của Vũ nói được điều đó ? Nương . GV giảng : Tính bi kịch nằm ngay trong -Khao khát được phục hồi nhân cách.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> yếu tố lung linh , kỳ ảo ( Vũ Nương không thể từ cõi chết trở về ; hạnh phúc gia đình đổ vỡ không gì hàn gắn ..) ? Có thể nói , chi tiết đó vừa có tính hiện thực vừa có tính nhân đạo được không? Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Qua Vb này em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em cùng thái độ của cộng đồng quốc tế về vấn đề này ? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. -Tạo nên kết thúc có hậu *Không : - đó chỉ là ảo ảnh ; Vũ Nương trở về thực chất là sự chia ly vĩnh viễn - chi tiết đó vừa có tính hiện thực vừa có tính nhân đạo . Hoạt động IV TỔNG KẾT 1-Nội dung : 2-Nghệ thuật - Xây dựng tình huống , diễn tả tâm lý - phát triển truyện hợp lý , các tình tiết được lồng vào nhau . - Đưa yếu tố kỳ ảo : sinh động , hấp dẫn . - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập 1 : Điền Đ- S vào cuối mỗi nhận xét sau : a) Chuyện người con gái Nam Xương có giá trị nhân đạo . b) ......... có giá trị hiện thực c) Chuyện phản ánh cuộc chiến tranh phong kiến d) Tác phẩm kết thúc có hậu và không mang tính bi kịch Bài tập 2 : Truyện có thể kết thúc ở chỗ nào . Việc sáng tạo phần Vũ Nương sống dưới thuỷ cung có tác dụng gì . Hãy chuyển 1 đoạn kể có lời đối thoại n\v thành lời kể của em * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 18.. --------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 04 Ngày: 10/9/2012 Ngày dạy:18/ 9/2012 NGỮ VĂN BÀI 4 TIẾNG VIỆT : XƯNG HÔ. Tiết 18. TRONG HỘI THOẠI. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : -Hiểu được sự phong phú , tinh tế , giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp trong tiếng Việt , hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống , hoàn cảnh giao tiếp - Về kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng có ý thức sử dụng đúng từ ngữ xưng hô trrong những hoàn cảnh , tình huống khác nhau để đạt hiệu quả giao tiếp . - Về thái độ : Có thái độ tích cực và xử lí linh hoạt trong giao tiếp ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu lại các phương châm hội thoại đã học ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong giao tiếp việc sử dụng đúng từ ngữ xưng hô trong từng hoàn cảnh cũng là điều hết sức quan trọng , nó cũng góp phần vào quyết định cho hiệu quả giao tiếp . Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU TỪ NGỮ * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU TỪ NGỮ XƯNG HÔ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ XƯNG HÔ + Các từ ngữ xưng hô thường dùng là :. ? Trong tiếng việt có những từ ngữ nào dùng để xưng hô ? cách sử dụng chúng ra sao ? - Gv gọi hs đọc đoạn trích mục 2 và bài tập 1 trong sgk . ? Xác định từ ngữ xưng hô có trong doạn trích đó ? Lời mời có gì nhầm lẫn ở đây? vì sao ? ? ở trong các đoạn trích đó có những từ ngữ xưng hô nào ? GV cho HS đọc ghi nhớ. - đại từ : tôi, tao, ta, chúng tôi , chúng ta, mày ,mi, nó … - danh từ : anh , em , bố , dì , cha ,chú , cô bác ,cậu ,mợ… => cách dùng : chia theo ngôi thứ xưng hô , số ít , số nhiều tuỳ từng tình huống,hoàn cảnh giao tiếp . => cần chú ý sử dụng từ ngữ giao tiếp phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp .. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 2: Gv cho hs đọc. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 2:. =>Ghi nhớ : Sgk. ? Tại sao trong các văn bản khoa học , - Xưng “chúng tôi” vì để tăng tính kkhách có khi tác giả chỉ có một người mà vẫn quan cho các luận điểm khoa học trong văn xưng là “chúng tôi” mà không xưng bản và thể hiện sự kkhiêm tốn của tác giả ( coi “tôi” ? đó là công sức ngiên cứu của nhiều người . BÀI TẬP 3:. BÀI TẬP 3:. ? Trong đoạn trích đó đứa bé gọi mẹ - Thánh Gióng gọi mẹ một cách bình thường và sứ giả như thế nào ? thể hiện điều gì còn nói với sứ giả : ta- ông , thể hiện một đứa ? trẻ khác thường . HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 04. Ngày:11/9 /2012 Ngày dạy:19/9 /2012 NGỮ VĂN BÀI 4 TIẾNG VIỆT : CÁCH DẪN. Tiết 19. TRỰC TIẾP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : -Biết 2 cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp và phân biệt được hai cách trên . - Về kĩ năng : Luyện tập để biết cách vận dụng , sử dụng hợp lí . - Về thái độ : Có thái độ tích cực và xử lí linh hoạt trong giao tiếp . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu lại mối quan hệ giữa từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong giao tiếp việc sử dụng lại ý , lời nói của người khác thế nào cho đúng và hợp lí, đó cũng là điều chúng ta cần lưu ý . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt + Gv cho Hs đọc ví dụ a * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU CÁCH ? Trong ví dụ , ai là người kể chuyện ? DẪN TRỰC TIẾP ? Câu in đậm cho ta biết điều gì? ? Theo em câu in đậm này nhân vật dùng để làm =>Nhắc lại lời hay ý nghĩ của người gì ? Cách nhắc có gì thay đổi với lời nói trước hoặc nhân vật 1 cách nguyên vẹn ; được đặt trong dấu ngoặc kép kia với bác lái xe không ? ? Nó được phân biệt với bộ phận đứng trước bằng dấu hiệu gì ? -Đọc ví dụ (b) ? Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ? ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu hiệu gì ? -GV đưa ví dụ: Bác Hồ đã dạy chúng ta là : “ Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền =>Ghi nhớ : Sgk Đào núi và lấp biển ...” ?Người viết đã nhắc lại lời của ai ? Nhắc lại bằng cách như thế nào ?Dấu hiệu ? ? Dẫn trực tiếp là cách dẫn như thế nào ? * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU CÁCH DẪN GIÁN TIẾP.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV đưa ví dụ : Bác Hồ đã nói với chúng ta là : không có việc gì là khó mà chỉ sợ lòng không kiên định . Nếu có ý chí thì làm việc gì cũng thành công ? Trong lời của người viết có dẫn lời của người khác không ? ? Cách dẫn này có gì khác với cách trên ? ? Thế nào là dẫn gián tiếp? -GV lấy ví dụ : Hôm qua nó quả quyết với tôi rằng: “ Ngày mai tôi sẽ đến nhà anh chơi”. =>Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp , không cần đặt trong dấu ngoặc kép . *Chú ý : Muốn chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp bằng cách : -Bỏ dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép -Chuyển chủ ngữ ở lời trực tiếp sang 1 ngôi thích hợp . -Thay đổi các từ định vị thời gian cho hợp lý . =>Ghi nhớ : Sgk. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới .. --------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 04 Ngày: 12/9/2012 Ngày dạy:19/9 /2012 NGỮ VĂN BÀI 4 Tiết 20 TẬP LÀM VĂN : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : -Ôn lại mục đích , cách thức tóm tắt văn bản tự sự - Về kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự - Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên : - Giáo án + Học sinh : -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM chuẩn bị cho bài viết III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu về các kiểu văn bản và tìm hiểu về vb tự sự , hôm nay chúng ta cùng ôn luyện lại cách tóm tắt vb tự sự . Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : LUYỆN TẬP I-Sự cần thiết của việc tóm tắt văn -GV cho HS đọc 3 tình huống trong SGK bản.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? 3 tình huống trên buộc người viết phải làm gì ? ? Tại sao phải tóm tắt văn bản . Tóm tắt có vai trò như thế nào - HS tìm 1số tình huống khác cần phải tóm tắt -HS đọc bài tập 2: ?Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa . Có thiếu sự việc nào quan trọng không . ( HS phát hiện và bổ sung ) ? Tại sao đó là sự việc quan trọng cần phải nêu ? Các sự việc nêu trên đã hợp lý chưa Có gì cần thay đổi không . ? Qua đó hãy rút ra bài học kinh nghiệm khi tóm tắt văn bản Cho HS viết đoạn tóm tắt tác phẩm “ Chuyện người con gái Nam Xương” -Cho HS đọc và nhận xét – GV bổ sung HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. ( Tóm tắt văn bản tự sự :là dùng lời văn của mình trình bày 1 cách ngắn gọn nội dung chính .Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần : xác định nội dung chính cần tóm tắt , sắp xếp các nội dung ấy theo một thứ tự hợp lý , sau đó viết thành văn bản tóm tắt ) -> giúp người đọc , người nghe dễ nắm được nội dung chính của câu chuyện => ngắn gọn nên dễ nhớ ) II-Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự - Khi tóm tắt cần phải chú ý ngắn gọn nhưng cần phải đầy đủ các nhân vật và sự việc chính , phù hợp với văn bản. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Gv cho hs kể lại câu chuyện “ Chuyện người - Yêu cầu hs kể lại bằng ngôn ngữ riêng và đầy đủ chi tiết . con gái Nam Xương” HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. -Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 05. Ngày: 17/9/2012 Ngày dạy:20/9/2012 NGỮ VĂN BÀI 4+5 Tiết 21 TIẾNG VIỆT : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA. TỪ VỰNG.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức: - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển . - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc : Có 2 phương thức chuyển nghĩa . - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt các lớp nghĩa của từ trong quá trình phát triển - Về thái độ : Tích cực nghiên cứu và học tập II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ: Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Tiếng nói , ngôn ngữ của các dân tộc , các quốc gia trên thế giới từ khi hình thành , cho đến ngày nay nó cũng có những biến chuyển theo dòng lịch sử . Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Sự phát triển từ vựng tiếng Việt . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU SỰ TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ Gv gọi Hs đọc Vd Sgk. ? Trong bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có câu : Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế . -Từ “ kinh tế” có nghĩa như thế nào ? ? Ngày nay còn hiểu theo nghĩa mà Phan Bội Châu đã dùng không . ? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ -GV đưa ví dụ : từ “ đầu” ? Từ “ đầu”có nghĩa gì ? ? Trong những từ sau , từ “ đầu” có nghĩa như thế nào : đầu làng , đầu đề , đầu giường , đi đầu ... ? Nhận xét nghĩa của từ “ đầu” trong các ví dụ GV giảng : Nghĩa của từ phát triển theo 2 hướng : -Hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi . -Hình thành các nghĩa mới cùng tồ tại với nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc. HS đọc ví dụ 2a ? Từ “xuân” trong 2 ví dụ có khác nhau không?Vì sao? ? Từ nào là nghĩa chuyển? Chuyển theo PT nào?. -Kinh tế: kinh bang tế thế , trị nước , cứu đời .=>Câu thơ có ý : tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước .. -Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất đi , có những nghĩa mới được hình thành . -Từ “ đầu” có nhiều nghĩa mới và cũng có quan hệ với nghĩa gốc * HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU PHƯƠNG THỨC CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. - Có 2 phương thức chuyển nghĩa phổ biến trong ngôn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS đọc ví dụ 2b ngữ : ẩn dụ và hoán dụ ? Xác định nghĩa của từ “ tay”. =>Ghi nhớ : Sgk ? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển . Chuyển theo phương thức nào . ? Qua 2 ví dụ , em thấy có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ =>Gv gọi Hs đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 1: Câu a: từ “ chân” – nghĩa gốc .. Câu b: chuyển theo hoán dụ . Câu c và d : chuyển theo ẩn dụ BÀI TẬP 2:- từ “ trà” trong các trường hợp đó dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ . HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 05 Ngày: 22/9/2012 Ngày dạy:24/9/2012 NGỮ VĂN HDĐT :. BÀI 5. Tiết 22. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH ( trích VŨ TRUNG TUỲ BÚT) – PHẠM ĐÌNH HỔ. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức : -Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả . -Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể tuỳ bút đời xưa và đánh giả được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này . - Về kĩ năng : + rèn luyện kĩ năng đọc , tìm hiểu , phân tích VB tự sự trung đại . - Về thái độ : + bày tỏ thái độ cảm thông với số phận người dân trong chế độ xh cũ và phê phán chế độ p/k thối nát, sa đoạ . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung Vb “ Chuyện ngưồi con gái Nam Xương” ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trong chế độ Xh phong kiến nỗi thống khổ không chỉ của riêng người phụ nữ mà nó còn là của đông đảo người dân , vì sao lại có điều đó ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong Văn bản này . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác phẩm : a-Tác giả : -Tên chữ : Tùng Niên hoặc Bỉnh Trực, hiệu Đông Dã Tiều, tục gọi là Chiêu Hổ.Quê: làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương (nay là Nhân Quyền, Bình Giang ) -Là người có trí tuệ hơn người, có phẩm chất thanh cao. Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm gồm nhiều thể loại, nhiều lĩnh vực: khảo cứu , sáng tác văn chương b-Tác phẩm -Vũ trung tuỳ bút (theo ngọn bút viết trong khi mưa )gồm có 88 mẩu chuyện nhỏ viết theo thể tuỳ bút ghi lại hiện thực của nước ta thế kỷ 19 -Đọan trích miêu tả cuộc sống xa hoa, ăn chơi xa xỉ không màng đến quốc gia đại sự .. của quan lại thời Trịnh Sâm 2-Hướng dẫn đọc, tóm tắt truyện 3-Tìm hiểu từ khó 4-Bố cục:2 phần -Từ đầu ... triệu bất tường: Thú ăn chơi của chúa Trịnh -Còn lại : Sự tham lam và nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1-Thú ăn chơi của chúa Trịnh ? Thói ăn chơi của Trịnh Sâm được tác - xây các cung điện , đình đài ở khắp các nơi. giả thể hiện qua các chi tiết nào? -Tháng 3 , 4 lần tổ chức đi dạo chơi ở Hồ ?Hình dung 1 cảnh tượng ăn chơi như Tây =>Huy động bao nhiêu người cùng tham thế nào ? gia vào cuộc chơi đó ?Cái thú ăn chơi của chúa được ghi -Cho người tìm thu , cướp đoạt báu vật trong bằng những sự việc nào? thiên hạ ... ? Những sự việc ấy cho thấy chúa =>Tốn kém , xô bồ , thiếu văn hoá Trịnh đã thoả mãn thú ăn chơi của -Ra sức vơ vét của quý mình theo cách nào ? - Dùng quyền lực cưỡng đoạt ? Em có suy nghĩ gì về cái cách hưởng - Không ngại công sức tốn kém ->Đó chính thụ đó của chúa ? là sự hưởng thụ không chính đáng, thực chất ? Qua cách miêu tả của tác giả, em là sự chiếm đoạt hiểu gì về cách sống của vua chúa thời - Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo đến việc phong kiến suy tàn ? nước, ăn chơi bằng quyền lực, thiếu văn hoá ? Có nhận xét gì về lời văn ghi chép và hết sức tham lam . của tác giả ? -Lời văn khách quan, liệt kê ra hàng loạt ? Tại sao cảnh đẹp mà tác giả lại viết cách ăn chơi không 1 lời bình luận ->đó là đó là “ triệu bất tường”? Điều đó có ý lời phê phán gay gắt -> dự báo cảnh tang nghĩa gì ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Bọn quan lại được tác giả ghi và thể hiện như thế nào?Chúng thừa gió, bẻ măng như thế nào ? ? Thủ đoạn của chúng đã gây tai hoạ như thế nào cho dân lành ? ? Kết thúc bài tuỳ bút tác giả đã kể lại sự thật trong nhà của mình nhằm mục đích gì ? Hoạt động IV TỔNG KẾT HS nắm lại nội dung – nghệ thuật ? So với bài tuỳ buý đã học như “ Mùa xuân của tôi” em nhận thấy : Tuỳ bút cổ có gì khác tuỳ bút hiện đại . Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. thương tan tác, báo hiệu sự suy vong tất yếu . 2-Sự tham lam nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa -Lợi dụng uy quyền của chúa để vơ vét của cải trong thiên hạ -Của cải mất , tinh thần căng thẳng Hoạt động IV TỔNG KẾT 1-Nội dung : Ghi lại 1 cách chân thực về xã hội Việt Nam trong thời phong kiến thế kỷ 18, đồng thời phản ánh cuộc sống khổ cực , điêu đứng của nhân dân. 2-Nghệ thuật: Tôn trọng sự thật. Những chi tiết , những sự việc được chọn lọc , được sắp xếp hợp lý. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. GV cho HS viết đoạn văn ngắn trình bày những hiểu biết của mình về tình trạng đất nước ta vào thời vua Lê - chúa Trịnh cuối thế kỷ 18 đầu 19 * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 18. …………………………………………………………………………………………. TUẦN 05 Ngày:23/9 /2012 Ngày dạy:25/9 /2012 NGỮ VĂN BÀI 5 Tiết 23+24 VĂN BẢN : HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( trích hồi thứ mười bốn) – NGÔ GIA VĂN PHÁI Đánh Ngọc Hồi , quân Thanh bị thua trận Bỏ Thăng Long , Chiêu Thống trốn ra ngoài . I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức : -Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan bán nước -Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động - Về kĩ năng : + rèn luyện kĩ năng đọc , tìm hiểu , phân tích VB tự sự trung đại . Về thái độ : + bày tỏ thái độ tự hào về người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ và phê phán bọn vua quan, bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: - Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung Vb “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong thế kỉ XIX lịch sử Xh Việt nam với nhiều biến động mà trong khi học Lịch sử các em đã biết , nổi lên trong giai đoạn này là người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. Vậy hình ảnh của ông trong con mắt của các cựu thần nhà Lê như thế nào, ta cùng tìm hiểu trong VB này . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Tác giả -Là nhiều tác giả trong dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai ( nay là tỉnh Hà Tây ). Nhưng 2 tác giả chính viết là: Ngô Thì Chí ( 1753- 1788), viết 7 hồi đầu Ngô Thì Du ( 1772- 1840 ) viết 7 hồi tiếp theo 2-Tác phẩm *Thể loại : Tiểu thuyết chương hồi , viết theo thể chí ( một thể văn vừa có tính chất văn học , vừa có tính chất lịch sử )ghi chép lại sự thống nhất của vương triều nhà Lê *Xuất xứ đoạn trích : trích từ hồi thứ 14 – tái hiện lại hình ảnh của vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ , sự thất bại thảm hại của lũ bán nước và lũ cướp nước 3-Tìm hiểu 1 số từ khó 4 -Đọc và tóm tắt 5 –Bố cục : 3 phần + Từ đầu ...25 tháng chạp năm Mậu Thân: Bắc Bình Vương lên ngôi hoàng đế , tự mình đốc xuất đại binh ra Bắc phá giặc + Tiếp ...rồi kéo vào thành: Cuộc hành binh tiến công đại thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung + Còn lại : Tình cảnh của lũ bán nước và lũ cướp nước . Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Qua phần trích em cảm nhận người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ như thế nào ? ? Hình ảnh Nguyễn Huệ trong đoạn được hiện lên trong bối cảnh lịch sử như thế nào? ? Trước bối cảnh đó Nguyễn Huệ đã làm gì ? -Hành động đó cho ta hiểu điều gì ?. Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. 1-Hình tượng anh hùng Nguyễn Huệ - Là người văn võ song toàn, có tấm lòng yêu nước,vì nghĩa lớn . ->Căm giận lũ cướp nước , bán nước , có cá tính mạnh mẽ -> biết lắng nghe và làm theo ý kiến của thuộc hạ . ->luôn lắng nghe và quan tâm đến ý dân , lòng dân ? Tại sao Nguyễn Huệ lại lập đàn tế cáo - Là người có trí tuệ sáng suốt , nhạy bén trời đất . Điều đó cho ta hiểu thêm gì về trước thời cuộc ông ? + Xét đoán đúng tình hình.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Điều gì khiến ta khâm phục về người + Khen, chê các tướng đúng người, anh hùng đó ? đúng việc -Lấy dẫn chứng ? - Là người có tài mưu lược , nhìn xa trông rộng và dùng binh như thần - Là người có tài dùng binh - Có ý thức cao về chủ quyền đất nước Cho HS phân tích lời dụ - Hiểu rõ dã tâm của bọn phong kiến ? Em đọc được những cảm xúc nào trong phương Bắc lời dụ của Nguyễn Huệ ? - Tự hào về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha ông - Tin tưởng ở chính nghĩa ?Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi => Lời dụ như có sự kết hợp hào khí của phối ngòi bút của tác giả ? “Hịch tướng sĩ”, có niềm tự hào của “ ? Qua các sự việc trên ta thấy ông là 1 vị Bình Ngô đại cáo”. Lời dụ như 1 bài hịch vua như thế nào ? =>Là 1 ông vua yêu nước, sáng suốt, có tài cầm quân. Theo dõi phần cuối văn bản 2- Chân dung bọn cướp nước, bán nước ? Trong khi Tây Sơn tiến đánh như vũ -Trong ngày tết chúng chỉ lo vào yến tiệc bão thì cuộc sống của các tướng lĩnh nhà linh đình . Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống diễn ra a) Hình ảnh lũ cướp nước như thế nào ? - Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật , ngựa không kịp ? Điều này báo trước số phận gì ? mặc áo giáp ... ? Tìm những chi tiết kể về sự thất bại của - quân sĩ bỏ chạy , tranh nhau sang cầu , quân giặc ? xô đẩy nhau rơi xuống mà chết rất nhiều ; ? Trong số các chi tiết kể về sự tháo chạy sông Nhị Hà vì thế mà tắc nghẽn không của tướng lĩnh nhà Thanh,em thấy chi tiết chảy được nữa . nào là hài hước nhất, chi tiết nào là bi * Nguyên nhân thất bại : thảm nhất ? - Chủ quan khinh địch - Chiến đấu không vì mục đích chính nghĩa. ? Hình ảnh lũ bán nước được thể hiện - Quân Tây Sơn quá hùng mạnh . như thế nào ? b)Hình ảnh lũ bán nước ? Đó là hài kịch hay bi kịch ? -Vội vã chạy theo bọn Tôn Sĩ Nghị . + Gấp rút chạy, cướp thuyền đánh cá để chạy ? Em có nhận xét gì về bọn chúng : Lũ + Cùng chạy với lũ quân Thanh đang tháo xâm lược ? chạy về nước . + Lũ bán nước? + Luôn mấy ngày không ăn - Lũ cướp nước: hèn nhát, bất tài, tham sống, sợ chết . Hoạt động IV TỔNG KẾT - Lũ bán nước: lũ đớn hèn nhục nhã, vô trách nhiệm, bất tài, “cõng rắn cắn gà nhà”.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động IV TỔNG KẾT Cho HS tổng kết lại nội dung – nghệ 1– Nội dung : Đoạn trích là bức tranh sinh thuật động đày tính hiện thực về diện mạo của tướng lĩnh nhà Thanh và nói lên sự đớn hèn của bầy tôi Lê Chiêu Thống đồng thời ca ngợi vẻ đẹp của người anh hùng Nguyễn Huệ, Cho hs đọc ghi nhớ Sgk 2- Nghệ thuật : Lời văn kể chuyện rõ ràng , mạch lạc. Sắp xếp sự việc trong truyện hợp lý * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Cho hs kể lại các sự việc nêu trong đoạn trích * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 18.. ====================================================== TUẦN 05 Ngày: 23/9/2012 Ngày dạy:26/9/2012 NGỮ VĂN BÀI 5 Tiết 25 TIẾNG VIỆT : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( Tiếp) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức: - Giúp hs nắm được hiện tương phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách: Tăng số lượng từ ngữ nhỏ; Tạo thêm từ ngữ mới; Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài + Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt các lớp nghĩa của từ trong quá trình phát triển + Về thái độ: Có thái độ tích cực học tập và rèn luyện. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu các phương thức chuyển nghĩa của từ ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Tiếng nói , ngôn ngữ của các dân tộc , các quốc gia trên thế giới từ khi hình thành , cho đến ngày nay nó cũng có những biến chuyển theo dòng lịch sử . Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Sự phát triển từ vựng tiếng Việt ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Kiến thức cần đạt. * HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU VIỆC TẠO TỪ NGỮ MỚI. TÌM HIỂU VIỆC TẠO TỪ NGỮ Gv tóm tắt kiến thức đã học : tiết trước phát triển từ MỚI. * Điện thoại : máy truyền tiếng ... * Đặc khu: đơn vị hành chính đặc biệt , có ý nghĩa quan trọng riêng về KT, chính trị ... * Kinh tế : tổng thể nói chung những quan hệ SX của 1 hình thái XH- kinh tế nhất định ... - Điện thoại di động - Sở hữu tri thức - Sở hữu kinh tế ... * HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU VIỆC VAY MƯỢN TỪ NGỮ * Tạo ra từ ngữ mới NƯỚC NGOÀI => Học sinh đọc ghi nhớ 1 Cho hs đọc ví dụ SGK * TÌM HIỂU VIỆC VAY MƯỢN TỪ NGỮ NƯỚC ? Tìm những từ Hán Việt trong đoạn thơ ? ? Tại sao tác giả lại dùng 1 số từ đó trong tác phẩm của NGOÀI mình ? ? Trong cuộc sống , em có thể thấy từ HV được dùng trong giao tiếp không ? Lấy ví dụ ? ? Đó có phải là cách để phát triển từ vựng không ? ? Ngoài từ HV , để làm phong phú thêm từ của mình , ta - Mượn từ nước ngoài => HS rút ra ghi nhớ 2 còn mượn ngôn ngữ của nước nào? Lấy ví dụ ? ? Theo em có phải lúc nào ta cũng mượn ngôn ngữ của Hs đọc Ghi nhớ nước khác để làm phong phú ngôn ngữ của mình không ?Vì sao? (GV lưu ý cho hs cách mượn) =>Gv gọi Hs đọc ghi nhớ vựng là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng - GV đưa ra 1 số ví dụ : điện thoại , đặc khu , di động , tri thức ... ? Những từ này có nghĩa không? Nghĩa cụ thể của chúng là gì ? ? Hiện nay trên cơ sở những từ đã có sẵn đó em có thể tạo ra những từ ngữ khác có nghĩa mới được không ? Cho hs giải nghĩa 1 số từ ? Tạo ra từ mới như vậy nhằm mục đích gì ? ? Qua ví dụ , sự phát triển của từ ngữ tiếng Việt bằng cách nào ? - Gv cho hs tạo từ mới theo cấu tạo mô hình “ x + tặc”. HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 1: HS đọc bài tập 1, thảo luận , trình bày. BÀI TẬP 3:- hs làm trình bày . HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới tiết 26 “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”. TUẦN 06 Ngày:28/9/2012 Ngày dạy:02/10/2012 NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 6. Tiết 26. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : - Nắm được những nét cơ bản về thân thế , sự nghiệp của tác giả - Hiểu được , tóm tắt được truyện , hiểu được giá trị của truyện . - Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt truyện bằng văn xuôi . - Về thái độ : - Giáo dục về lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung Vb “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động II GIỚI THIỆU VỀ TÁC GIẢ. ? Nêu những hiểu biết về tác giả ?. ? Nhận xét gì về thời đại mà tác giả sống ? Giảng : Cuộc đời bể dâu , tiếp xúc với nhiều sách vở , tác giả chỉ giữ lại cho mình 1 trái tim yêu thương vô hạn . ? Qua cuộc đời – sự nghiệp , ta có thể đánh giá ông như thế nào? Hoạt động III GIỚI THIỆU TÁC PHẨM. Kiến thức cần đạt I- GIỚI THIỆU VỀ TÁC GIẢ. - Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên ( 1765 – 1820 ) , quê ở làng Tiên Điền – Nghi Xuân- Hà Tĩnh. Sinh ra trong gia đình quan lại quý tộc. Bản thân kiến thức uyên thâm, cuộc đời gặp nhiều vất vả: sớm mồ côi cha mẹ, sống long đong trôi dạt, vốn sống phong phú . - Là thời đại diễn ra nhiều sự kiện : chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng , đời sống nhân dân khổ cực ; phong trào nông dân bùng nổ khắp nơi ; sự thiết lập triều Nguyễn .. - Có tâm trạng phức tạp: phò tá nhà Lê, chống Tây Sơn, đi theo Nguyễn Ánh, sau đó làm quan triều Nguyễn - Là 1 nhà thơ lớn của dân tộc ta ở thế kỷ 19 , là danh nhân văn hoá thế giới . - Là người có trái tim yêu thương vĩ đại . - Có nhiều tác phẩm vĩ đại II- GIỚI THIỆU TÁC PHẨM. 1 –Lai lịch truyện Kiều - ra đời đầu thế kỷ 19 ( 1805 –1809 ) - Lúc đầu có tên là “ Đoạn trường tân thanh” dựa vào “ Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài nhân ở Trung Quốc Cho hs tóm tắt – Gv kể toàn bộ - Thể loại: truyện Nôm bằng thơ dài 3254 câu 2- Tóm tắt truyện : 3 phần câu truyện ? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Nêu giá trị của tác phẩm. Cho hs đọc Ghi nhớ Sgk. - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ 3-Giá trị của tác phẩm *Giá trị hiện thực a) Giá trị nội dung : - Lên án chế độ phong kiến xấu xa , tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người . - Lên án xã hội đồng tiền b) Giá trị nhân đạo - Tôn trọng và ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người - Sự thông cảm , xót thương đối với số phận con người - Đề cao tình yêu tự do , khát vọng công lý * Giá trị nghệ thuật - Thể hiện nội tâm nhân vật - Tả cảnh ngụ tình - Ngôn ngữ đa dạng , phong phú - Xây dựng nhân vật theo 2 tuyến , lý tưởng hoá nhân vật => Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Cho hs kể lại truyện * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 27. =============================================================. TUẦN 06. Ngày: 28/9 /2012 Ngày dạy :02/10/2012 NGỮ VĂN BÀI 6 Tiết 27.28 VĂN BẢN : CHỊ EM THUÝ KIỀU.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ( TRÍCH TRUYỆN KIỀU ) – NGUYỄN DU. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức: - Cảm nhận được bức chân dung xinh xắn của 2 chị em Thuý Kiều -> thấy được bút pháp độc đáo . - Thấy rõ biện pháp ước lệ , sử dụng điển cố - Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích văn bản tự sự diễn đạt bằng thơ . - Về thái độ: - bày tỏ thái độ cảm thông với số phận người phụ nữ trong chế độ xh cũ II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung , giá trị Truyện Kiều của Nguyễn Du ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Từ lâu nay , quyền lợi và số phận người phụ nữ trong xã hội luôn là vấn đề đáng quan tâm , nhát là số phận của người phụ nữ dưới chế độ xã hội cũ luôn phải chịu nhiều oan trái , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong văn bản này . Hoạt động của giáo viên học sinh Kiến thức cần đạt I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VB -Đoạn trích nằm ở phần 1 - Gv cho HS đọcVb và chú thích -Đại ý : Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em *sgk * Bố cục : 3 phần - 4 dòng đầu : giới thiệu chi em Thuý Kiều Cho Hs tìm hiểu 1 số từ khó - 4 dòng tiếp theo : Vẻ đẹp của Thuý Vân GV hướng dẫn đọc – gọi hs đọc - Phần còn lại : Vẻ đẹp của Thuý Kiều Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN * Tìm hiểu 1 số từ khó Cho hs đọc 4 câu đầu . Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều 1- Giới thiệu chị em Thuý Kiều được thể hiện qua câu thơ nào . - “ Mai cốt cách , tuyết tinh thần” -ẩn dụ tượng ? Có nhận xét gì về dòng thơ đó trưng + nhịp 3/3 : Vẻ đẹp hài hoà giữa tâm hồn ( về cấu tạo và nghĩa ) và dung nhan ? Dòng thơ nào sử dụng thành - “ Mỗi người 1 vẻ , mười phân vẹn mười” -> ngữ . Cách sử dụng thành ngữ có khẳng định vẻ đẹp của chị em thuý Kiều có tác dụng gì . những nét khác nhau nhưng đều toàn vẹn , không ? Tác giả sử dụng phương thức nào chê được điẻm nào trong câu thơ . - Dùng phương thức tự sự + miêu tả + biểu cảm ? Thuý Vân đẹp như thế nào? Dẫn -> vừa kể việc , vừa khắc hoạ nhân vật , vừa bộc chứng? lộ thái độ của tác giả. ? Hình ảnh “ Mây thua ...da” có.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nghĩa gì? ? Từ đó em hình dung ra vẻ đẹp gì của nàng ? ? Trong văn chương cổ người ta dùng vẻ đẹp của thiên nhiên để nói về vẻ đẹp của con người , điều đó có ý nghĩa gì?( HS thảo luận ) ? Đọc những câu thơ tả Kiều - Câu nào tả sắc? Câu nào tả tài ? ? Vẻ đẹp của Kiều được nhấn mạnh trong lời thơ nào ? Dựa vào chú thích hãy miêu tả bằng lời nét đẹp hơn người đó của Thuý Kiều ? Em hiểu gì về nét đẹp đó? ? Vẻ đẹp của Kiều đã khiến thiên nhiên như thế nào ? Khi miêu tả sắc tài của Kiều , tác giả nhằm mục đích gì? Tài sắc của Kiều báo hiệu điều gì Hoạt động IV TỔNG KẾT Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. 2- Vẻ đẹp của Thuý Vân - Khuôn trăng : mặt tròn trĩnh , sáng tươi - Nét ngài : cân đối , đầy sức sống - Nụ cười : tươi tắn -> Dùng hình ảnh ước lệ , tả tỉ mỉ , chi tiết : Đẹp so sánh với báu vật tinh khôi của đất trời -> Khiến “ Mây thua nước tóc , tuyết nhường màu da”  Một vẻ đẹp tươi trẻ , đày sức sống nhưng phúc hậu , đoan trang 3- Vẻ đẹp của Thuý Kiều -“ Làn thu thuỷ , nét xuân sơn” -> vẻ đẹp tổng thể từ dung nhan đến tâm hồn đang độ tràn đầy , sánh với non nước rộng dài , sâu thẳm với thời gian - Thiên nhiên “ hờn , giận” -> đố kị , ghen ghét -> vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít , dữ nhiều - Tài : cầm , kì , thi hoạ - “ vốn sẵn, đủ mùi , ăn đứt” -> thông minh tuyệt vời  Tác giả trân trọng, tin yêu giá trị con người Hoạt động IV TỔNG KẾT Đoạn thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ , lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Những vẻ đẹp nào có ở Thuý Kiều mà Thuý Vân không có? Tại sao tác giả tả Thuý Vân trước tả Thuý kiều sau ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 29. …………………………………………………………………………………………. TUẦN 06. Ngày: 29/9/2012 Ngày dạy:03/10/2012 NGỮ VĂN BÀI 6 Tiết 29 VĂN BẢN : CẢNH NGÀY XUÂN.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ( TRÍCH TRUYỆN KIỀU ) – NGUYỄN DU I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức: - Giúp hs cảm nhận vẻ đẹp trong sáng của cảnh ngày xuân; tâm trạng của con người trong cảnh đó - Nắm được phương thức miêu tả kết hợp ngoại cảnh với nội tâm con người - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản tự sự diễn đạt bằng thơ . - Về thái độ: - bày tỏ thái độ cảm thông với số phận người phụ nữ trong chế độ xh cũ II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung đoạn trích Chị em Thuý Kiều ( trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong Truyện Kiều , Nguyễn Du đã đạt đến trình độ bậc thầy về nghệ thuật tả người , nhưng về tả cảnh thì ông cũng xuất sắc không kém . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Vị trí : Nằm ở phần đầu tác phẩm - Gv cho HS đọcVb và chú thích *sgk ( sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều ) -gồm 18 câu thơ 2- Bố cục : 3 phần Cho Hs tìm hiểu 1 số từ khó - 4 câu đầu : tả cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp : tả khung cảnh lễ hội GV hướng dẫn đọc – gọi hs đọc - Còn lại : cảnh chị em du xuân trở về * Tìm hiểu 1 số từ khó Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Cho hs đọc 4 câu đầu 1- Khung cảnh ngày xuân ? Cảnh mùa xuân được gợi tả qua hình ảnh - “ Con én đưa thoi” ( ẩn dụ , nhân nào . Hiểu gì về ý nghĩa từ các hình ảnh đó ? hoá ) -> thời gian trôi đi nhanh , ngày -Hình ảnh “ con én ...” gợi cảm giác gì ? xuân cũng trôi đi rất nhanh => nuối tiếc ? Nhận xét gì về bức tranh mùa xuân qua đôi cảnh mùa xuân trôi qua câu thơ . Bức tranh đó gợi cho người đọc 1 => Bức tranh đẹp , màu sắc hài hoà không gian và cảm giác như thế nào ? không gian yên bình, trong sáng, mênh HS đọc 8 câu tiếp mông, nhẹ nhàng, thanh khiết -> Lòng ? Em hiểu về lễ hội gì trong câu thơ ? người thảnh thơi giảng : Trong lễ hội, có hồi ức và tưởng 2- Cảnh lễ hội niệm về quá khứ ( lễ là tảo mộ ) nhưng cũng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> có khát khao và hoài niệm nhìn về phía trước của cuộc đời . ? Cảnh lễ hội được gợi qua câu thơ nào? Nhận xét gì về nghệ thuật trong những câu thơ đó? Tác dụng của n/ thuật đó ? ? Khi làm sống dậy không khí lễ hội nhà thơ đã thể hiện tình cảm gì ? Hs đọc 4 câu cuối ? Cảnh tượng cuối lễ hội được gợi bằng những chi tiết thời gian , không gian , con người như thế nào ? ? Hình ảnh đó gợi cảnh tượng như thế nào ? ? Nhận xét cảnh này với cảnh mùa xuân ở đoạn đầu ? ? Có nhận xét gì về cách dùng từ trong khổ thơ cuối ? ? Hình ảnh đó có gợi cho người đọc điều gì không ? Gv: Chiếc cầu bắc ngang phải chăng đó chính là nhịp cầu mới , bước ngoặt mới trong cuộc đời của Kiều ->Dự báo của sự thay đổi ?Nghệ thuật của đoạn cuối là gì ? Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb?. Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. - “ Gần xa nô nức ...gió bay” -> Dùng nhiều từ ghép và từ láy + phép so sánh + nhịp thơ vừa ổn định , vừa biến đổi => gợi tả không khí lễ hội đông vui , náo nhiệt , mang vẻ đẹp truyền thống - > Yêu quý , trân trọng vẻ đẹp và giá trị của truyền thống văn hoá dân tộc biểu hiện trong lễ hội 3- Cảnh cuối lễ hội - Thời gian: chiều tà - Không gian : + khe nước uốn quanh + dịp cầu nho nhỏ - Con người : thơ thẩn  Cảnh và người ít , thưa vắng => Từ láy “ nao nao , thơ thẩn...” -> gợi tâm trạng luyến tiếc , lặng buồn. - Tả cảnh ngụ tình Hoạt động IV TỔNG KẾT 1-Nội dung: - Khắc họa khung cảnh mùa xuân đẹp tráng lệ với những hoạt động náo nhiệt trong các lễ hội ngày xuân . 2-Nghệ thuật: - Nghệ thuật tả cảnh tài hoa , đơn giản nhưng giàu đường nét gợi cảm . - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Gv cho hs đọc diễn cảm lại đoạn trích . * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách.Chuẩn bị bài mới tiết 30 . TUẦN 06 Ngày: 30/9/2012 Ngày dạy:04/10/2012 NGỮ VĂN. BÀI 6. Tiết 30.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TẬP LÀM VĂN :. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 ( VĂN THUYẾT MINH). I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : - Giúp Hs củng cố lại các kiến thức văn thuyết minh đã học . - Về kĩ năng : - HS nắm được những ưu , nhược điểm của bản thân từ bài kiểm tra - Từ đó rút kinh nghiệm - Về thái độ : - tích cực sửa lỗi trong bài viết của mình . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án + Học sinh: -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM . III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * Hoạt động1 : GV ổn định nề nếp của lớp – Ghi đề lên bảng * Hoạt động 2 : - GV cùng hs xây dựng dàn ý - Gv nhận xét a) ưu điểm : - ý thức làm bài tốt - Xác định đúng yêu cầu của đề - Câu văn diễn đạt trong sáng - Câu tự luận đã làm đúng theo thể loại thuyết minh b)Nhược điểm : - Văn viết còn sơ sài , chưa giới thiệu cụ thể đối tượng thuyết minh . - Một số em ý thức làm bài chưa tốt , chưa hiểu rõ thể loại thuyết minh ( Hồng , Hoa ....) - Còn viết tắt c) Kết quả : - Giỏi : Khá : Trung bình : Yếu : * Hoạt động 3 : GV trả bài – gọi điểm vào sổ * Hoạt động 4: - Hướng dẫn hs về nhà viết lại . Chuẩn bị bài mới tiết 31 “ Miêu tả trong văn tự sự ”. ===============================================================. TUẦN 07. Ngày: 06/10/2012 Ngày dạy:08/10/2012 NGỮ VĂN. BÀI 6. Tiết 31.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIẾNG VIỆT :. THUẬT NGỮ. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - Nắm được khái niệm của thuật ngữ . Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ + Về thái độ : có ý thức tích hợp với các môn học khác . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu các cách phát triển của từ vựng ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong cuộc sống , trong giao tiếp hằng ngày chúng ta đã sử dụng rất nhiều những thuật ngữ. Vậy thuật ngữ là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ LÀ GÌ ?. Gv cho hs đọc 2 ví dụ SGK ? So sánh 2 cách giải thích về nghĩa từ “ nước” và “ muối” : - Giống nhau? - Khác nhau? ? Tại sao ở VD b cách trình bày lại khó hiểu ? Dẫn chứng ? ? Khi dùng từ đó , để hiểu được nó , người ta phải làm gì ? - GV lấy ví dụ khác :. TÌM HIỂU THUẬT NGỮ LÀ GÌ ?. 1- thuật ngữ là gì ? - Giống nhau: cung cấp cho người nghe, người đọc về những hiểu biết và nhận dạng về nước, muối . - Khác : khác trong cách diễn đạt trình bày + Vd (a ) : diễn đạt dễ hiểu , ai cũng có thể hiểu được , trình bày được . + VD ( b) : khó hiểu , dùng những từ thuộc chuyên ngành hoá học như : hợp chất , nguyên tố , hi đrô, ô xi ... Chị Dậu là 1 nhân vật điển hình => Phải có kiến thức về hoá học ? Trong câu này , có từ nào khác lạ trong ngôn => Là những từ biểu thị khái niệm ngữ đời sống ? khoa học , công nghệ và thường ? Những từ đó em thường gặp ở lĩnh vực nào ? được dùng trong các văn bản khoa ? Thế nào là thuật ngữ . Thuật ngữ được dùng học . trong các văn bản nào ? 2- Đặc điểm của thuật ngữ ( Đã ? Thuật ngữ trong VD ( 2) ở trên còn có những in đến) nghĩa nào nữa không ? Vì sao ? -> Rút ra đặc điểm HS xét ví dụ 2 - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Từ “ muối” trong 2 VD có nghĩa như thế nào - Từ nào biểu thị là thuật ngữ => Rút ra đặc điểm 2 =>Gv gọi Hs đọc ghi nhớ. niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị 1 thuật ngữ - Thuật ngữ không có tính biểu cảm =>Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 1: + các thuật ngữ các bộ môn :. - lực ( vật lí), xâm thực ( địa), phản ứng( hoá học) , trường nghĩa( TV) , di chỉ( Lsử) , thụ phấn ( sinh) , lưu lượng ( địa), trọng lực ( Vật lí ), khí áp áp suất ( địa ) đơn chất ( hoá), thị tộc phụ hệ ( sử ), đường trung trực ( toán) BÀI TẬP 2. - Từ “ điểm tựa” ở đây được tg dùng với sắc thái biểu cảm, có nghĩa là nơi gửi gắm niềm tin HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết.Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . ============================================================= TUẦN 07 Ngày:05/10/2012 Ngày dạy:09/10/2012 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN: MIÊU. BÀI 7. Tiết 32. TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : - Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động , sự việc , cảnh vật và con người trong văn bản tự sự - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản - Về thái độ : Tích cực học tập và rèn luyện II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án + Học sinh : -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM chuẩn bị cho bài viết III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Mục đích và cách tóm tắt Vb Tự sự như thế nào ? 3 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu về các kiểu văn bản và tìm hiểu về vb tự sự , vậy trong vb Tự sự thì ngoài yếu tố chính là tự sự ra thì trong Vb còn có những yếu tố nào và vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VB TỰ SỰ. Cho hs đọc đoạn trích SGK. YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VB TỰ SỰ. - Nội dung: Kể về việc vua Quang Trung.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Đoạn trích kể về việc gì ? ?Các sự việc được kể là gì ?. ? Nếu chỉ kể các sự việc như vậy thì em có nhận xét gì về câu chuyện ? ? Cho biết tại sao đoạn trích lại sinh động như vậy ? ?Hãy chỉ rõ yếu tố miêu tả ? + Yếu tố miêu tả “ Gió bấc , quân Thanh dùng ống phun lửa ra , khói bay mù trời ... làm rõ điều gì ? ? Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm đồn Ngọc Hồi - Sự việc : + Vua QT cho ghép ván , 10 người khiêng 1 bức tiến sát đế đồn Ngọc Hồi + Quân Thanh bắn ra nhưng không đạt kết quả -> phun khói + Quân QT khiêng ván xông lên đánh + Quân Thanh chống không nổi , tướng nhà Thanh là SNĐ thắt cổ . Quân Thanh đại bại . - Câu chuyện khô cứng và không sinh động , không hấp dẫn - nhờ có yếu tố miêu tả . + Yếu tố miêu tả “ Gió bấc , quân Thanh dùng ống phun lửa ra , khói bay mù trời => Yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn , gợi cảm. ? Hãy chuyển đoạn trích “ Cảnh Ngày Xuân” thành văn xuôi? HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ - Hs làm và trình bày . HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . TUẦN 07. Ngày:02/10/201 Ngày dạy:05/10/2012. NGỮ VĂN BÀI 7 Tiết 33.34 VĂN BẢN : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( TRÍCH TRUYỆN KIỀU ) – NGUYỄN DU I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức: Qua tâm trạng cô đơn, buồn nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng . - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả . - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản tự sự diễn đạt bằng thơ . - Về thái độ : - Bày tỏ thái độ cảm thông với số phận người phụ nữ trong chế độ xh cũ II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và nêu nội dung chính đoạn trích ? ( trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong Truyện Kiều , Nguyễn Du đã đạt đến trình độ bậc thầy về nghệ thuật tả người đặc biệt về tả nội tâm nhân vật . I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1- Vị trí : - Nằm ở phần 2 ( Gia biến – lưu lạc) gồm 22 câu thơ . - Khi biết mình bị lừa vào chốn lầu xanh , Kiều uất ức tự vẫn . Tú Bà đã dỗ dành cho Kiều ra ở lầu Ngưng Bích để thực hiện âm mưu mới . 2- Đại ý Tả cảnh lầu Ngưng Bích – tâm trạng cô đơn buồn khổ nhớ người yêu , cha mẹ của nàng . 3- Bố cục : 3 phần - 6 câu đầu : Khung cảnh nơi giam Kiều - 8 câu tiếp : Nỗi nhớ của Kiều - Còn lại : Ngoại cảnh qua mắt Kiều 4- Tìm hiểu từ khó Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1/Khung cảnh lầu Ngưng Bích ( Hoàn cảnh trớ trêu, đau khổ, cô đơn-> giam Cho hs đọc 6 câu đầu ? Câu đầu tiên cho người ta biết được lỏng ) hoàn cảnh gì của Kiều ? Từ “ khoá - “ Non xa, trăng gần cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia” xuân” gợi điều gì ? ? Đối mặt với hoàn cảnh đó, Kiều đã => đẹp, mênh mông, hoang vắng, lạnh lùng; đón nhận 1 bức tranh thiên nhiên như không gian mở: cao và rộng nhưng thiếu sự thế nào vào lòng mình ? Hãy nhận xét sống của con người về bức tranh đó ? Cảnh tượng đó cho ta - “ Bẽ bàng-mây sớm- đèn khuya- trăng gầnhiểu gì về tâm trạng của Kiều? Gợi qua ở chung” => Tâm trạng cô đơn , buồn chán , thẹn cho từ nào ? ? Qua đó, cho ta thấy nàng đang phải mình chỉ biết làm bạn với mây, khóc với đèn ...=>quanh quẩn, buồn bã, lạc lõng, bơ chịu 1 cuộc sống như thế nào ? ? Qua 6 dòng thơ , có nhận xét gì về vơ. thiên nhiên – con người ? Nghệ thuật -> hoang vắng mênh mông, con người nhỏ bé, cô đơn -> thiên nhiên vừa đối lập vừa hoà đặc sắc của đoạn thơ ? hợp với tâm trạng Kiều=> Tả cảnh ngụ tình. HS đọc 8 câu tiếp ? Trong hoàn cảnh đó Kiều nhớ ai 2/ Nỗi nhớ của Kiều * Nhớ Kim Trọng trước? Vì sao? ? Nhớ Kim Trọng, được thể hiện qua - “ Tưởng” : mơ tưởng , nhớ thương - hình câu thơ nào? Kiều đã nói gì với Kim dung ra tâm trạng đợi chờ của chàng , hồi ức lại những kỉ niệm dưới trăng . Trọng trong nỗi nhớ? ? Nhớ về chàng , Kiều đã nghĩ về mình - “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” : như thế nào ? Điều đó cho thấy Kiều là Khẳng định tình yêu bền chặt thuỷ chung . => Là người sâu sắc , thuỷ chung , thiết tha người như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với nỗi nhớ người yêu ? ? Mấy câu thơ đã bộc lộ đức tính gì của Kiều ? ? Việc nhớ thương trong hoàn cảnh đó cho thấy nàng là người như thế nào ? Đọc 8 câu cuối ? Có những cảnh nào được gợi tả ở đây ? ? Có nhận xét gì về nghệ thuật của 8 câu này ? ? Cảnh vật hiện lên trong mắt Kiều gợi tâm trạng gì ? ? Em có nhận xét gì về nỗi buồn đó? ? Em hiểu gì về “ tiếng sóng kêu” ?. Hoạt động IV TỔNG KẾT. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. với hạnh phúc lứa đôi . * Nhớ cha mẹ - “ Xót”: xót xa , đau đớn -> thương cho cha mẹ ngày ngày mòn mỏi trông con; day dứt không nguôi vì không được làm tròn chữ hiếu => Tình cảm ơn sâu nghĩa nặng với cha mẹ , có lòng hiếu thảo bền chặt, vị tha 3- Tâm trạng buồn trông - 8 câu chia làm 4 cặp đều bắt đầu bằng “ Buồn trông” ( điệp ) -> Nỗi buồn có sẵn trong lòng khi ngắm cảnh, càng buồn càng trông, càng trông lại càng buồn - Sử dụng nhiều từ láy+điệp nhịp -> gợi nỗi buồn . * “ Cánh buồm thấp thoáng” -> bơ vơ đau khổ , gợi 1 hành trình lưu lạc mờ mịt * “ Hoa trôi” đau cho số phận tan tác trôi dạt trên dòng đời vô định . * “ Nội cỏ rầu rầu” thương cho cuộc đời tàn lụi héo hon * “ Nghe tiếng gió cuốn” -> hãi hùng ghê sợ , ám ảnh tai hoạ khủng khiếp bủa vây . => Nỗi buồn cứ dồn dập liên tiếp mỗi ngày 1 tăng ( là điềm báo trước những sóng gió của đời nàng, là tiếng kêu đau đớn của nàng đồng vọng với thiên nhiên ) Hoạt động IV TỔNG KẾT. 1-Nội dung: Miêu tả lại tâm trạng cô đơn buồn tủi của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích cùng nỗi nhớ thương cha mẹ và người yêu vô bờ bến . 2-Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình hết sức đặc sắc , hấp dẫn , sinh động . - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ. Bài tập: Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, Lấy ví dụ trong đoạn để minh họa? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 35. TUẦN 07 Ngày: 07/10/2012 Ngày dạy:11/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> NGỮ VĂN TIẾNG VIỆT :. BÀI 7 Tiết 35 TRAU DỒI VỐN TỪ. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp hs hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ . Biết cách trau dồi vốn từ + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng tìm hiểu và giải thích nghĩa của từ ngữ + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ T. Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo , giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thuật ngữ là gì ? Lấy ví dụ về thuật ngữ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Vốn từ T.Việt chúng ta rất phong phú , việc tìm hiểu vốn từ cũng là việc góp phần bảo vệ và phát huy tiếng nói dân tộc . Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU CÁC CÁCH TRAU DỒI VỐN TỪ. * HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU CÁC CÁCH TRAU DỒI VỐN TỪ. Cho hs đọc ví dụ ? Tác giả muốn nói điều gì qua đoạn văn ?. I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ vàcách dùng từ - Tiếng Việt có khả năng đáp ứng yêu cầu giao tiếp của chúng ta vì tiếng Việt giàu , đẹp và luôn phát triển - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt , mỗi chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình , biết vận dụng 1 cách nhuần nhuyễn TV vào trong lời nói . -> 1 từ có nhiều nghĩa ( hiện tượng đa nghĩa ) - Là nói đến hiện tượng đồng nghĩa ( 1 khái niệm được biểu hiện bằng nhiều từ ) => Dùng từ sẽ không chính xác , không có hiệu quả giao tiếp , diễn đạt sẽ sai . - Vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ .. ? Em hiểu nh thế nào từ ý “ 1 chữ có thể dùng để diễn tả nhiều ý”? Lấy ví dụ minh hoạ ?1 ý lại có bao nhiêu chữ để diễn tả có nghĩa là như thế nào ? Lấy ví dụ ? Nếu không nắm vững nghĩa của từ sẽ dẫn đến điều gì ? Đọc ví dụ 2 ? Những câu đó sai như thế nào ? ? Sỡ dĩ có những lỗi sai như trên là vì sao ? Gv : Như vậy không phải do tiếng ta nghèo mà do người viết đã không biết sử dụng tiếng ta . => HS đọc ghi nhớ 1 Đọc đoạn trích của Tô Hoài ? Em hiểu gì về ý kiến của ông? ? Qua ý kiến đó , tác giả muốn nói với chúng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ta điều gì ? => Cho hs đọc ghi nhớ 2. =>Ghi nhớ : Sgk II- Rèn luyện để làm tăng vốn từ -=> Phải học hỏi để biết thêm những từ mà mình cha biết =>Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ BÀI TẬP 1:. + hậu quả : kết quả xấu . + đoạt : chiếm được phần thắng . + Tinh tú : Sao trên trời . BÀI TẬP 2. + tuyệt chủng : mất hẳn nòi giống . + tuyệt giao : cắt đứt mọi quan hệ . + tuyệt tự :không có con trai + tuyệt thực : nhịn ăn hoàn toàn . + tuyệt đỉnh : mức cao nhất. + tuyệt mật : bí mật hoàn toàn , tuyệt đối . + tuyệt tác : tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ . + tuyệt trần : nhất trần đời , không có gì bằng . - Các yếu tố có từ “đồng”: + đồng âm: có vỏ bọc âm thanh giống nhau . + đồng bào: cùng vỏ bọc . +đồng bộ : các bộ phận liên quan phối hợp nhau một cách nhịp nhàng . +đồng chí : cùng chung chí hướng. + đồng dạng: có hình dạng như nhau . + đồng khởi : cùng nổi dậy trong cùng thời điểm . + đồng môn : cùng thầy , cùng môn học . + đồng sự : cùng làm việc . + đồng niên : cùng năm , tuổi. + đồng ấu: trẻ nhỏ 6-7 tuổi . + đồng dao : câu hát của trẻ em trong dân gian . + đồng thoại : truyện viết cho trẻ em . BÀI TẬP 3:. - a/ thay “im lặng” = tĩnh lặng , yên lặng . - b/ thay “ thành lập”= thiết lập . - c/ thay “ cảm xúc” = cảm động , xúc động . BÀI TẬP 6:. - điền : a- điểm yếu ; b- mục đích cuối cùng ; c- đề đạt ; d- láu táu ; e- hoảng loạn . HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Học lí thuyết.Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiết 36 .. TUẦN 08. Ngày: 13/10/2012 Ngày dạy:15,16/10 /2012.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. BÀI 7 Tiết 36+37 BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( văn tự sự). I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : - Về kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã học về văn tự sự , viết được bài văn tự sự có vận dụng các yếu tố miêu tả. - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào viết văn bản TS hoàn chỉnh . - Về thái độ : Tích cực chuẩn bị, nghiêm túc. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Ra đề. Giáo án + Học sinh : -Soạn bài, ôn lại các kiến thức về văn TM chuẩn bị cho bài viết III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : - Gv ghi đề lên bảng Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.. Gợi ý và biểu điểm: * Yêu cầu: - Hình thức: Bài viết là một lá thư gửi bạn học cũ - Nội dung: Kể lại ,một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. (Có nghĩa là học sinh phải tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có vị trí, công việc nào đó nay trở lại thăm trường). Phần Nội dung Biểu điểm Mở bài - Nêu lý do trở lại thăm trường cũ( có thể mở đầu bằng một 1,5 điểm đoạn văn miêu tả cảnh trường sau 20 năm em trở lại). Thân bài * Kể về những đổi thay ( có kết hợp yếu tố miêu tả) 4 điểm - Cảnh vật ( sân trường, phòng học, vườn hoa....) - Con người ( thầy cô, học sinh...) - Sự việc đáng nhớ nhất trong ngày em trở lại. * Cảm xúc của em trước sự đổi thay của trường cũ, trong 3 điểm giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào,... Kết bài -Chia tay mái trường. 1,5 điểm - Cảm xúc của bản thân. Tổng 10 điểm * HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Chuẩn bị bài mới tiết 38 “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” ===============================================================.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TUẦN 08. Ngày:02/10/2012 Ngày dạy:06,07/10/2012 NGỮ VĂN BÀI 8 Tiết 38+39 VĂN BẢN : LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( TRÍCH TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN ) – NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức : - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả , tác phẩm . - Qua đoạn trích , hiểu được khát vọng cứu người , giúp đời của tác giả và 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện . - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản tự sự diễn đạt bằng thơ . - Về thái độ : - bày tỏ thái độ đồng tình với quan điểm của tác giả nêu ra trong T/p. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và nêu nội dung chính đoạn trích ? ( trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số trích đoạn của Truyện Kiều- một văn bản Tự sự bằng thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp một vbTự sự khác của t/g khác cũng viết bằng thơ . Hoạt động:II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. -Hs đọc 1- Tác giả - Tự Mạnh Trạch , hiệu Hối Trai ( 1822-1888 )sinh ở làng Tân Khánh, phủ Tân Bình , tỉnh Gia Định . Mất ở Ba Tri ( Bến Tre ) - Cuộc đời chịu nhiều đau thương , bất hạnh nhưng vẫn sống đạo đức cao cả => là người yêu nước , thương dân có phẩm chất cao đẹp - Là nhà thơ lớn của nước ta cuối thế kỉ 19 - Tác phẩm chính : 2- Tác phẩm - Thể loại : truyện thơ Nôm - Hoàn cảnh ra đời : Khoảng những năm 50 , dài 2082 câu thơ . - Tóm tắt : - Giá trị nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Ca ngợi tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội + Đề cao khát vọng của nhân dân , hướng tới lẽ phải , chính nghĩa => Truyền dạy đạo lí làm người - Giá trị nghệ thuật : + Kết cấu chương hồi , xây dựng nhân vật theo 2 tuyến + Ngôn ngữ bình dị , kể thiên về hành động của nhân vật 3- Vị trí của đoạn trích - Nằm ở phần đầu tác phẩm - Đại ý: kể về việc đánh cướp của Lục Vân Tiên cứu KNN khỏi tay bọn cướp Phong Lai. 4- Tìm hiểu từ khó 5- Đọc và tóm tắt đoạn trích 6- Bố cục : * Từ đầu....thân vong : Lục Vân Tiên đánh cướp * Còn lại : Cuộc trò chuyện của LVT với KNN Hoạt động của GV và HS Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Nhân vật chính trong đoạn trích này là ai ? Vì sao ?( LVT là nhân vật chính vì là nhân vật trung tâm của 2 sự việc ) Đọc đoạn 1 ? LVT gặp cướp trong tình huống nào ? Tại sao tác giả lại đặt nhân vật trong tình huống đó? ? Trước tình huống đó , chàng đã có hành động và lời nói như thế nào ? Đọc những câu thơ đó ? ? Qua hành động , lời nói cho ta thấy chàng là người như thế nào ? ? Qua phần 1 có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả ? - Cho hs đọc đoạn 2 ? Chàng gặp NN trong tình huống nào? Nhận xét gì về tình huống này với cách XD tình huống ở các truyện cổ tích ? GV: Đây là mô típ quen thuộc trong cổ tích : anh hùng cứu mĩ nhân . Nhưng có điều trong cổ tích anh hùng biết trước người đẹp còn ở đây LVT chưa hề biết người con gái đó .. Kiến thức cần đạt 1- Lục Vân Tiên đánh cướp - Tình huống : trên đường đi thi - trong tay không cóvũ khí , chỉ có 1 mình => Khẳng định tình thương người , tấm lòng nhân nghĩa của Vân Tiên - Hành động : + “ Bẻ cây- xông vô” -> không do dự không tính toán , thái độ quyết liệt , khẩn trương . + “ Tả đột hữu xông” : khí phách anh hùng , quả cảm vì nghĩa - Lời nói : + Kêu : Bớ đảng hung đồ ...hại dân : Tuyên chiến với bọn cướp hung ác , căm giận lũ bất lương . => Là thư sinh nhưng có khí phách anh hùng , coi trọng lẽ phải , căm ghét áp bức , không sợ gian nguy . 2- Cuộc trò chuyện giưa LVT và NN - Tình huống : đánh cướp xong cứu được người đẹp - Ân cần hỏi han , an ủi - “ Khoan ...trai” -> phong nhã ý tứ khiêm nhường , coi trọng danh dự - “Vân Tiên nghe nói liền cười”-> vô tư trong sáng trong việc cứu người coi đó.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Chàng có những lời nói, hành động gì ? Mỗi cử chỉ của chàng cho ta hiểu gì về con người đó ? Vẻ đẹp nào trong tính cách của chàng ? ? KNN đang ở trong hoàn cảnh nào ? ? Cách xưng hô của nàng nói được điều gì ? ? Trong cuộc trò chuyện với LVT, nàng đã bộc lộ những tính cách gì ? Dẫn chứng ? ? KNN là người có vẻ đẹp như thế nào ? GV: LVT và KNN là những mẫu người lí tưởng của người dân lao động Hoạt động IV TỔNG KẾT. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. là việc nghĩa cần phải làm.=> Là người ngay thẳng , trong sáng nghĩa hiệp. * Kiều Nguyệt Nga - Xưng hô : “ tiện thiếp” gọi “ quân tử” -> khiêm nhường + giãi bày hoàn cảnh 1 cách dịu dàng mực thước , chân thật + Là 1 người con hiếu thảo + là người con gái trong sáng , nết na + Là người ân nghĩa , coi trọng tình nghĩa =>Là người con gái thuỳ mị , nết na có học , trọng ơn nghĩa Hoạt động IV TỔNG KẾT. 1-Nội dung : 2-Nghệ thuật Hs đọc Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Chỉ ra sự khác nhau trong nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du và Nguyễn Đình Chiểu ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 39 . TUẦN 08 Ngày: 14/10/2012 Ngày dạy:18/10 /2012 NGỮ VĂN BÀI 8 Tiết 40 TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : Về kiến thức : - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ T. Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án + Học sinh : -Soạn bài , ôn lại các kiến thức về văn TM chuẩn bị cho bài viết III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2 , Bài cũ : Miêu tả trong Vb Tự sự có tác dụng như thế nào ? 3 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu về các kiểu văn bản và tìm hiểu về vb tự sự , vậy trong vb Tự sự thì ngoài yếu tố chính là tự sự ra thì trong Vb còn có những yếu tố nào và vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VB TỰ SỰ. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VB TỰ SỰ. Cho hs đọc đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” ? Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng của Kiều ? ? Tại sao em biết được điều đó ? ? Trong những câu thơ tả cảnh của mình , Nguyễn Du có bộc lộ tình cảm không ? ? Những câu thơ miêu tả nội tâm trong đoạn trích có tác dụng gì ? GV lưu ý: Sự phân biệt giữa miêu tả nội tâm và miêu tả cảnh sắc thiên nhiên chỉ là tương đối? ? Khi tả nội tâm của Kiều , Nguyễn Du muốn nhằm mục đích gì ? ? Miêu tả nội tâm nhân vật là gì? ? Đọc đoạn thơ miêu tả nội tâm của Kiều, cho biết tác giả đã thể hiện bằng cách nào ? Đọc ví dụ 2 ? Đoạn văn kể lại vấn đề gì ? ( tâm trạng của lão hạc khi kể về việc bán chó của mình cho ông giáo nghe) ? Có bộc lộ nội tâm nhân vật không . Bộc lộ nội tâm bằng cách nào ? ( Bộc lộ bằng cách miêu tả nét mặt , cử chỉ )=> Rút ra cách 2 HS đọc ghi nhớ ? Để miêu tả thế giới nội tâm nhân vật được tốt người kể phải chú ý vấn đề gì?. 1- Thế nào là miêu tả nội tâm HS tự tìm , trình bày : - Vì nhờ các dấu hiệu + Miêu tả bên ngoài : gồm cảnh sắc thiên nhiên và ngoại hình của sự vật , người ...có thể quan sát trực tiếp được + Miêu tả nội tâm bao gồm những suy nghĩ của nhân vật ( ở đây là nàng Kiều ) về quê hương , về cha mẹ , về thân phận - Tái hiện những cảm xúc , diễn biến tâm trạng của nhân vật Kiều 2- Các cách miêu tả nội tâm - Diễn tả 1 cách trực tiếp : dùng những từ ngữ bộc lộ những ý nghĩ , cảm xúc của nhân vật. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. - Diễn tả 1 cách gián tiếp nội tâm nhân vật - Hs đọc Ghi nhớ Sgk 3- Những lưu ý - Phải dùng trí tưởng tượng , suy luận ; phải hoá thân vào nhân vật để cảm nhận tận cùng chiều sâu của thế giới nội tâm - Phải chú ý bộc lộ đúng nội tâm trong từng hoàn cảnh - Có sự kết hợp giữa miêu tả bên ngoài và nội tâm bên trong HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. - Hs làm và trình bày .. ? Hãy chuyển đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” thành văn xuôi? HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Học lí thuyết. Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . TUẦN 09. Ngày:20/10/2012 Ngày dạy:22/10/2012. NGỮ VĂN BÀI 9 Tiết 41 VĂN BẢN : THĂM LÚA (chương trình địa phương) TRẦN HỮU THUNG I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : -Về kiến thức: - Qua việc phân tích, giúp hs hiểu được vẻ đẹp Nghệ trong nội dung và hình thức nghệ thuật của văn bản. Nắm được nét đặc trưng của thiên nhiên, xã hội, con người NA được phản ánh qua một văn bản và nắm được một số nét về văn học NA . - Thấy được đặc sắc về nghệ thuật , tính dân gian trong kết cấu - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản thơ . - Về thái độ : - bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến quê hương . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn trích LVT cứu KNN và nêu nội dung vb? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong nền văn học Việt Nam ở Nghệ An ta có nhiều t/g và t/p đóng góp vào các thời kì phát triển của nền Văn học Việt Nam , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tác phẩm của một số tác giả trong thời kì hiện đại. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hoạt động:II-ĐỌC-TIẾP XÚC VB. I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. - Gv cho HS đọc chú thích sgk. ( chú thích SGK CTĐP). ? Hãy nêu một số nét tiêu biểu về t/g,t/p ?. 1- Đọc 2- Tìm hiểu từ khó GV hướng dẫn đọc – gọi hs đọc 3- Bố cục : Theo mạch cảm xúc Cho Hs tìm hiểu 1 số từ khó II-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Hãy nêu bố cục của vb ? HOẠT ĐỘNG III-ĐỌC-HIỂU VB - Lời của người phụ nữ xứ Nghệ – hình tượng ? Trong vb là lời của ai? (Nổi người phụ nữ xứ Nghệ – nhân vật trữ tình - Cảm lên là hình tượng của ai ?) xúc của nhân vật trữ tình được bắt nguồn từ niềm ? Nhân vật trữ tình đã bộc lộ vui trong được mùa trong lao động ( trong lần ra những cảm xúc gì? Cảm xúc thăm lúa – chứng kiến cảnh vụ mùa bội thu trước.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> được bắt nguồn từ đâu ? ? Mạch cảm xúc đó được bộc lộ ra sao ? qua những chi tiết nào ?. ? Cách bộc lộ cảm xúc ra sao ? Em có nhận xét gì về điều đó ? ? Em có nhận xét gì về tiết tấu , nhịp điệu bài thơ ? Hoạt động IV TỔNG KẾT. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb?. mắt ):. “ Mặt trời càng lên tỏ … Em thấy lòng khấp khởi” - Từ hiện thực–hiện tại: “ Bông lúa chín thêm vàng Chiền chiện cao tiếng hót..” -> hồi tưởng : “ nhớ lại: Một buổi sáng mai ri Anh tình nguyện ra đi. …” + từ cảnh tiễn chồng tòng quân vệ quốc “ lúa cũng vừa…” đến lời dặn của chồng “ Ruộng mình quên … nên nhớ lấy … cố làm cho tốt ..”-> những ngày ngóng chờ tin tức của chồng-> niềm vui khi nghe tin thắng lợi của chồng cộng với niềm vui bội thu trong thi đua sản xuất của mình “ bụng em giừ phấp phới” vì theo lời dặn của chồng nên” lúa tốt lắm”- > càng trông mong và tin tưởng vào ngày chiến thắng “ Thấy vui vẻ trong lòng. Em trông ngày chiến thắng”. - Cách bộc lộ cảm xúc rất chân chất, mộc mạc, đằm thắm rất thật không e lệ ngượng ngùng => rất đặc trưng theo tính cách của các cô gái Nghệ nói riêng và người Nghệ nói chung . - Bài thơ theo thể thơ năm chữ, có âm hưởng dân ca Nghệ An( theo điệu hát dặm ), giọng thơ nghe nằng nặng, chân chất, mộc mạc Hoạt động IV TỔNG KẾT. Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập: Hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 42 . ……………………………………………………………………………………………. TUẦN 09. Ngày:20/10/2012 Ngày dạy:23/10/2012 NGỮ VĂN. BÀI 9. Tiết 42+43.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TIẾNG VIỆT :. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ Văn THCS - Tích hợp với Văn qua các văn bản đã học, với TLV qua các bài tập nói, tập viết + Về kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ T Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thuật ngữ là gì ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu một khối lượng kiến thức về tiếng Việt khá lớn , để hệ thống lại và khắc sâu , củng cố các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tổng kết lại . *HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I- TỪ ĐƠN , TỪ PHỨC. + GV nêu câu hỏi trong SGK để hs trao đổi , thảo luận + GV gợi dẫn cho hs trả lời a) Từ đơn : là từ chỉ có 1 tiếng b) Từ phức : là từ có 2 tiếng trở lên Từ phức gồm 2 loại : - Từ ghép - Từ láy * Xác định từ ghép và từ láy ở ví dụ 2 : + Từ ghép : ngặt nghèo , giam giữ , bó buộc , tươi tốt , bọt bèo , cỏ cây , đưa đón , nhường nhịn , rơi rụng , mong muốn + Từ láy : nho nhỏ , gật gù , lạnh lùng , xa xôi , lấp lánh Cho hs tự làm bài tập 3 II- THÀNH NGỮ. - Khái niệm : Cho hs nhắc lại : là 1 loại cụm từ cố định , biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh ; Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh Ví dụ : mặt xanh nanh vàng , đem con bỏ chợ , già kén kẹn hom ... - Hướng dẫn làm bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Chó treo , mèo đậy : muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ úng biến , tuỳ từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng + Đánh trống bỏ dùi : làm việc thiếu trách nhiệm , không đến nơi , đến chốn + Nước mắt cá sấu : Hành động giả dối được che đậy 1 cách tinh vi , rất dễ đánh lừa người nhẹ dạ cả tin - Gv lưu ý để hs phân biệt giữa tục ngữ và thành ngữ ( tục ngữ thường là 1 câu tương đối hoàn chỉnh biểu thị 1 phán đoán hay 1 nhận định ; còn thành ngữ nghĩa tương đương với 1 từ , biểu thị 1 khái niệm - Cho hs tìm 1 số ví dụ có sử dụng thành ngữ như : + Người nách thước , kẻ tay dao + Hoạn thư hồn lạc phách xiêu III- NGHĨA CỦA TỪ. -. Nắm lại khái niệm : là nội dung ý nghĩa mà từ biểu thị Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa Chuyến nghã là hiện tượng thay đổi nghiã của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa Thông thường trong 1 câu , từ chỉ có 1 nghĩa nhất định . Tuy nhiên trong 1 số trường hợp , từ có thể hiểu đồng thời theo cả 2 nghĩa Ví dụ : Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân IV- TỪ ĐỒNG ÂM. - Khái niệm : - Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Cho hs làm bài tập ( Hết tiết 43 chuyển sang tiết 44 ) VI- TỪ ĐỒNG NGHĨA. - Cho hs nắm lại khái niệm - HS thực hiện các bài tập trong SGK Cụ thể : a) Không đúng vì đồng nghía là hiện tượng chung của các ngôn ngữ trên thế giới . Nói cách khác không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa b)Không đúng vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa 2 hoặc 3 hoặc nhiều hơn 3 từ c)Đúng vì : Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng HS tự làm bài 3 VII- TỪ TRÁI NGHĨA. - Ôn lại khái niệm - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản nhau , gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động Ví dụ : + Lành ( áo lành ) trái với rách + Lành ( bát lành ) trái với sứt.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Lành ( nấm lành ) - Độc + Lành ( tính lành ) - ác GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 a) Cùng nhóm với “ sống – chết”có : chiến tranh – hoà bình ; đực – cái ; chẵn - lẻ Đây là những cặp từ trái nghĩa tuỵêt đối , có tính chất phủ định lẫn nhau , không thể vừa A vừa B , không kết hợp với những từ chỉ mức độ b) Cùng nhóm với “ già - trẻ” có : yêu – ghét ; cao – thấp , nông – sâu Đây là những cặp từ trái nghĩa tương đối , không phủ định lẫn nhau , có thể kết hợp thành các từ ghép theo mô hình “ vừa A vừa B” VIII- CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ. - Ôn lại khái niệm - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác - Một từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác - Một từ ngữ có nghĩa rộng với nghĩa này nhưng lại có nghĩa hẹp với một từ ngữ khác - Cho hs làm bài tập 2 IX- TRƯỜNG TỪ VỰNG. - Nêu khái niệm - Cho hs làm bài tập 2 Trường từ vựng trong đoạn trích là : Tắm và Bể : Nước nói chung + Nơi chứa nước : bể , ao , hồ , sông , ngòi , lạch ... + Công dụng của nước : tắm , uống , rửa , tưới ... + Hình thức của nước : Trong , xanh , xanh biếc , trong vắt ... + Tính chất của nước : mềm mại , mát mẻ... Tác dụng : tác giả dùng 2 lần từ “ tắm” và “ bể” khiến cho câu văn có hình ảnh , sinh động và có tính tố cáo mạnh mẽ hơn . HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP. Cho hs nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học – lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Ôn tập lại tất cả các kiến thức về từ ngữ - Chuẩn bị bài : Đồng chí …………………………………………………………………………………………… TUẦN 09. Ngày: 20/10/2012 Ngày dạy:24/10/2012 NGỮ VĂN BÀI 9 Tiết 44 TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : Về kiến thức : - Ôn lại những kiến thức về văn tự sự - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện viết 1 bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật , con người . Về kĩ năng : - Rèn luyện các kĩ năng dùng từ , diễn đạt , trình bày Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án , chấm bài + Học sinh : III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1 : GV NHẬN XÉT CHUNG BÀI LÀM CỦA HS. + Ưu điểm: -Về kiểu bài: đa số các em đã thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài, viết đúng bài văn tự sự - Đa số các em đã làm bài có cấu trúc đầy đủ 3 phần của bài văn. - Nội dung trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc. - Một số em hình thức sạch đẹp. + Hạn chế : - Một số làm bài chưa tốt, nội dung chưa có sự việc, trình tự diễn biến chưa hợp lí, chưa có nguyên nhân-kết quả - Hình thức trình bày còn cẩu thả, còn lỗi chính tả, tẩy xóa nhiều. Kết quả : + Giỏi: 1 ( Yến) ; Khá : 5 ( Vân, Lâm Nhi, Tươi, Ly) + Trung bình: 17 + Yếu: 2 HOẠT ĐỘNG 2 : gv cho hs đọc và nhận xét một số bài thuộc loại : khá , giỏi HOẠT ĐỘNG 3 :. GV trả bài và yêu cầu hs đổi bài cho nhau để cùng trao đổi rút kinh nghiệm HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Chuẩn bị bài mới. GV chốt lại một số vấn đề có liên quan đến văn tự sự. Nhắc nhở hs chuẩn bị bài viết số 3 . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 09. Ngày:21/10 /2012 Ngày dạy:25/10/2012 NGỮ VĂN PHẦN VĂN :. BÀI 10 Tiết 45 KIỂM TRA MỘT TIẾT ( TRUYỆN TRUNG ĐẠI ).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I/Mục tiêu cần đạt + Giúp hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về truyện trung đại : những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Qua đó đánh giá kết quả học tập , trình độ tiếp nhận của học sinh. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng hệ thống hoá , phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau. + Về thái độ :Tích cực chuẩn bị và làm bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: -Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2,Bài mới : Ma trận Mức độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu Vận dụng thấp. I, Phần Văn -1/Truyện Kiều: Chị em Thúy Kiều Số câu : 1 Số điểm: 2 - 2/ Chuyện người con gái Nam Xương. HS chép được 4 câu theo yêu cầu Số câu : 0,5 Số điểm: 1. Nêu được vẻ đẹp của Thúy Vân Số câu : 0,5 Số điểm: 1. Số câu : 1 Số điểm: 2 Nêu và nhận định được ý nghĩa của chi tiết cái bóng. Số câu : 1 Số điểm: 2. - 3/Truyện Kiều: Kiều ở lầu Ngưng Bích. Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ:. Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Tổng điểm Vận dụng cao. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu : 1 Số điểm: 2 Phân tích được tâm Số câu: 1 trạng của Kiều khi Số điểm: 6 ở lầu Ngưng Bích trong tám câu thơ cuối. Số câu : 1 Số điểm: 6 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: 6 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 100%. MÃ ĐỀ 2 Câu1 (2 điểm). Chép lại theo trí nhớ của em những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” của Nguyễn Du? Qua những câu thơ đó em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Thuý Vân?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Câu2( 2 điểm): Trong “Chuyện người con gái Nam Xương”, chi tiết cái bóng có ý nghĩa gì trong cách kể truyện? Câu 3 (6 điểm). Viết một đoạn văn phân tích tám câu thơ cuối trong đoạn trích“Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Từ câu “Buồn trông cửa bể chiều hôm” đến câu “Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”) ---------------------------Hết--------------------ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm) - Chép đúng những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân được (1 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. - Nhận xét về vẻ đẹp của Thuý Vân: Là vẻ đẹp phúc hậu đoan trang – 1 điểm Câu 2(2 điểm): Cái bóng trong câu chuyện có ý nghĩa đặc biệt vì đây là chi tiết tạo nên các thắt, mở nút hết sức bất ngờ. + Cái bóng có ý nghĩa thắt nút câu chuyện vì: * Đối với Vũ Nương: không muốn con nhỏ thiếu bóng ngời cha nên nàng đã nói dối con đó là cha nó. Lời nói dối đó với mục đích hoàn toàn tốt đẹp.(0,5đ) * Đối với Trương Sinh: Cái bóng làm nảy sinh sự nghi ngờ vợ không chung thuỷ.. (0,5đ) + Cái bóng có ý nghĩa mở nút câu chuyện * Vì chàng Trương sau này hiểu ra nỗi oan của vợ cũng chính là nhờ cái bóng trên tường được bé Đản gọi là cha..(0,5đ) * Bao nhiêu nghi ngờ, oan ức của Trương Sinh và Vũ Nương đều đợc hoá giải nhờ cái bóng..(0,5đ) Câu 3 ( 6điểm): 1 - Mở bài (1 điểm): - Cảnh vật trong “Truyện Kiều” vừa là bức tranh thiên nhiên, vừa là bức tranh tâm trạng. - Đoạn tả cảnh trước lầu Ngưng Bích là một trong những đoạn thơ tiêu biểu nhất cho nghệ thuật miêu tả kết hợp hài hoà giữa ngoại cảnh và tâm cảnh. 2 - Thân bài (4 điểm): - Bao trùm tâm trang Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là một nỗi buồn: buồn nhớ người yêu, buồn nhớ cha mẹ và buồn cho chính mình (1 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện “tình trong cảnh” để diễn tả một tâm trạng ôm chọn 3 nỗi buồn với những sắc thái không giống nhau (0,5 điểm). + Kiều nhớ cha mẹ, nhớ quê hương và cũng thấm thía nỗi cô đơn, trống vắng của mình, thì (0,5 điểm): “Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?” + Khi nàng buồn nhớ người yêu và cũng là xót xa cho duyên phận, cảnh ngộ của bản thân (0,5 điểm): “Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.” + Lúc Kiều trong tâm trạng lo âu, dự cảm về những tai ương, hiểm nguy đang đón đợi phía trước, thì hiện ra cảnh tượng hãi hùng (0,5 điểm): “Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” - Cảnh lầu Ngưng Bích được nhìn qua con mắt và tâm trạng của Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn của Kiều từ man mác, mông lung đến âu lo, kinh sợ. Ngọn gió “cuốn mặt duềnh” và tiếng sóng ầm ầm “kêu quanh ghế ngồi” như báo trước, chỉ ngay sau lúc này, dông bão của số phận sẽ nổi lên, xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều (1 điểm). 3 - Kết bài (1 điểm): - Có thể nói, dưới ngòi bút Nguyễn Du, hình tượng thiên nhiên cùng một lúc đảm nhận hai chức năng: thể hiện ngoại cảnh và thể hiện tâm cảnh. Ở chức năng thứ hai, hình tượng thiên nhiên là phương tiện nghệ thuật đặc sắc để Nguyễn Du miêu tả nội tâm và khắc họa tính cách nhân vật. * HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 46 . TUẦN 10. Ngày:26/10/2012 Ngày dạy:29/10/2012 NGỮ VĂN BÀI 9+10 Tiết 46+47 VĂN BẢN : ĐỒNG CHÍ CHÍNH HỮU.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - Nắm được nội dung , nghệ thuật của bài thơ - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm của ngời lính trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản thơ . + Về thái độ : - bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến quê hương . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1, Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2, Bài cũ : Hãy nêu nội dung chính VB “ Thăm lúa” ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong chương trình Ngữ Văn 6 các em đã học một số văn bản thơ ca hiện đại Việt nam trong thời kì chống Pháp , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hình ảnh người lính trong thời kì đó . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1- Tác giả - Tên thật là Trần Đình Đắc ( 1926 ) quê ở Hà Tĩnh - Tham gia bộ đội từ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp - Thơ ông thường viết về người lính, chiến tranh, tình quê hương. 2- Tác phẩm Hoàn cảnh ra đời: Sáng tác 1948, là 1 tác phẩm thành công viết về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp. * Bố cục : 2 phần - Cảm nghĩ về cội nguồn tình đồng chí. - Cảm nghĩ về những biểu hiện của tình đồng chí. 3- Tìm hiểu từ khó 4- Đọc Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Cách đặt tên bài thơ có gì đặc biệt? Các phương thức được sử dụng trong bài thơ? ? Bức tranh trong bài thơ minh họa cho nội dung gì? HS đọc 6 câu thơ đầu ? Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng chí liên quan đến những con người nào, không gian cụ thể. Hoạt động của học sinh 1- Cảm nhận về cội nguồn của tình đồng chí - Anh và tôi – Nước mặn đồng chua - Đất cày lên sỏi đá => Chung nhau về cảnh ngộ xuất thân, cùng giai cấp nông dân mặc áo lính. - Xa lạ-> đôi tri kỉ-> tình đồng chí.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nào? ? Qua câu thơ, em thấy sự giống nhau như thế nào về con người và cuộc sống của người lính? ? Từ đó, cơ sở của tình đồng chí được nhà thơ cắt nghĩa như thế nào ? ? Từ những cảnh ngộ đó khiến những người lính như thế nào ? ? Theo em nhà thơ muốn thể hiện cảm nghĩ gì trong câu thơ này? Từ đó tác giả muốn cắt nghĩa đặc điểm nào của tình đồng chí? ? Tình đồng chí còn xuất phát từ cơ sở nào nữa. Hình ảnh thơ nào khái quát điều đó ? ? Hình ảnh thơ đó gợi điều gì? ? Chi tiết “ Đêm rét ...”gợi 1 cách hiểu ntn về tình đồng chí ? ? Tại sao câu thứ 7 chỉ có 2 tiếng “ đồng chí” và dấu chấm cảm? Hãy phân tích? Đọc đoạn còn lại ? Tại sao ở phần này tác giả chỉ nói chuyện “ anh” mà không nói chuyện “ tôi”? ? Người lính đã nói gì với nhau. ? Các hình ảnh “ Ruộng nương, bạn thân, gian nhà lung lay, giếng nước..”cho ta thấy người lính đã hiểu nhau ntn? ? Họ còn chia sẻ với nhau như thế nào trong cuộc sống chiến đấu : a) Hiện thực nào được phản ánh trong lời thơ ? b) Tình cảm đồng chí nào được biểu hiện ? ? Chi tiết “ Miệng cười buốt..và “ Tay...”gợi cho người đọc điều gì về hiện thực và tình cảm của người lính ? GV: Hình ảnh “ Thương nhau tay ...” là hình ảnh cao đẹp nhất của sự sẻ chia thầm lặng, đầy sức mạnh của người lính, người đồng đội, là sự cảm thông đến tột cùng, là sự xiết chặt lại để cùng trụ vững trước khó khăn. ? Ba dòng cuối gợi cảnh tượng như thế nào ? ? Qua đó em hiểu thêm gì về người lính và tình đồng chí của họ ? ? Trong phút chờ giặc điều kì lạ gì đã đến với người lính? Hs phân tích. là 1 tình cảm mới mẻ, có sức liên kết tự nhiên, rộng rãi mọi người cùng chí hướng.=> Tình đồng chí là tình cảm gắn bó tươi mới và mãnh liệt - “ Súng bên súng...đầu” => chung nhau lí tưởng, ý nghĩ, mục đích, chung nhau tình thân hữu ấm cúng ruột thịt=> gắn kết con người thành 1 sức mạnh to lớn trong đấu tranh. - Xóa đi mọi khoảng cách, sự sẻ chia buồn vui. - “ Đồng chí” : Câu thơ đặc biệt và dấu chấm than, nhịp thơ co lại, gợi lại cảm xúc ở 6 câu thơ đầu, nó như cái bản lề khép mở của đoạn thơ... 2- Cảm nghĩ về những biểu hiện của tình đồng chí ( vì anh và tôi là 1, nói anh có nghĩa là nói tôi ) -“ Ruộng nương...lính” => chia sẻ với nhau về tình cảm riêng tư, đó chính là sự đồng cảm-> hiểu thấu đáo, tường tận - “ áo anh ...tay”=> cảm nhận và chia sẻ những đau đớn về thể xác và vật chất. - Miệng cười ... Thương nhau.. => lòng lạc quan, tình thương chân thành , mộc mạc nhưng vô cùng cảm động. - “ Đêm nay ..” => câu thơ có thời gian, không gian, hoàn cảnh khó khăn=> Nêu 1 hiện thực khắc nghiệt của chiến tranh, đó là điều kiện thử thách người lính. - “ Đầu súng..”- chất thơ của người lính, tạo nên vẻ đẹp hoàn mĩ, khát vọng về 1 cuộc sống yên lành, đầy.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động IV TỔNG KẾT. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. chất thơ.. Hs đọc Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 47 . =============================================================== TUẦN 10 Ngày:27/10/2012 Ngày dạy:30/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 10 Tiết 48 VĂN BẢN : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH PHẠM TIẾN DUẬT I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - HS cảm nhận được nét độc đáo của hiện tượng những chiếc xe không kínhvà hình ảnh những người lái xe Trường sơn : hiên ngang, dũng cảm, lạc quan. - Thấy dược nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản thơ . + Về thái độ : - bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến những người lính trong thời kì chống Mỹ cứu nước . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Sách giáo viên, sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: - Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ: Hãy đọc thuộc và nêu nội dung chính VB “ Đồng chí ” của Chính Hữu ? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hình ảnh người lính trong thời kì chống Pháp, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình ảnh người lính lái xe trong thời kì chống Mỹ cứu nước . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Tác giả - Phạm Tiến Duật ( 1941- 2007 )tại Vĩnh Phú. - Vào bộ đội năm 1964, hoạt động trên tuyến đường T Sơn. Là nhà thơ tiêu biểu trong thời kì kháng chiến chống Mĩ . - Tác phẩm chính : vầng trăng quầng lửa, Thơ 1 chặng đường....

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2- Tác phẩm - Sáng tác năm 1969, in trong tập “ Vầng trăng – quầng lửa” - Nội dung : ca ngợi vẻ đẹp của người lái xe Trường sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 3- Bố cục - Từ đầu ...khô mau thôi : cảm giác của người lính trên chiếc xe không kính. - Tiếp...trời xanh thêm: Tình đồng đội của người lính - Còn lại : Quyết tâm chiến đấu của họ 4- Tìm hiểu từ khó 5- Đọc Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. HS đọc khổ thơ đầu 1- Cảm giác của người lính trên chiếc xe ? Mở đầu người lính đã giới thiệu như không kính thế nào về chiếc xe của mình ? - “ Xe không kính ...”-> là lời giới thiệu , lời giải thích về tiểu đội của mình => Thể hiện cuộc chiến đấu gay go, gian khổ=> giọng hồn nhiên vui đùa, biểu hiện thái độ bình thản trước khó khăn. ? Nhận xét gì về lời thơ và nghệ thuật - “ Không” ( điệp từ )=> chủ động, thái độ của câu thơ ? bất chấp gian khổ. ( không bình thường trong cấu tạo và trong ? Vấn đề mà người lính giới thiệu là cuộc sống, bình thường trong chiến tranh ) bình thường hay bất bình thường ? - Nhìn đất, nhìn trời...=> Điệp từ “ nhìn, ? Ngồi trên chiếc xe không kính, người thấy”khẳng định ý nghĩa của việc làm, trước lính có cảm giác như thế nào? mắt họ là không gian bao la, họ như được Hãy đọc những câu thơ đó . bay lên bầu trời, cảm giác sảng khoái được ? Nhận xét gì về nội dung nghệ thuật hoà hợp với vũ trụ. của đoạn ? => Được tự do giao cảm với thế giới bên ? Trên xe không kính người lính còn ngoài, được chiêm ngưỡng những vẻ đẹp nhận thêm vào mình những gì? khác thường của thiên nhiên, họ nhìn thẳng ? Hình ảnh đó nói cho người đọc điều gì vào gian khổ, hi sinh, không né tránh, không về cuộc sống của người lính? run sợ, ? Họ đã chấp nhận hiện thực đó với thái - “ Bụi, mưa”( ẩn dụ )-> thời tiết khắc nghiệt, độ như thế nào? là gian khổ nhưng người lính vẫn cười, ? Từ đó vẻ đẹp tính cách nào của người không bận tâm. lính lái xe Trường Sơn đựơc bộc lộ ? -> Chấp nhận, coi thường gian khổ HS đọc phần tiếp theo - Trẻ khoẻ , yêu đời ? Qua cách nói của tác giả ta hiểu thêm 2- Tình đồng đội của người lính lái xe gì về tình đồng đội của người lính? - “ Những chiếc xe từ trong bom rơi- họp - Họ có chung nhau điểm nào? thành tiểu đội”-> Họ là những con người gan.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Với họ chiếc xe không kính đã tạo thêm tình đồng chí như thế nào? ? Tình đồng đội của người lính còn được biểu hiện qua chi tiết nào nữa? ? Nhận xét gì về tình cảm đồng đội của người lính? +HS đọc đoạn cuối ? Có nhận xét gì về nghệ thuật của khổ thơ cuối ?. góc, đã đi qua thử thách; gặp nhau trên tuyến đường Trường Sơn, cùng chung nhiệm vụ -> họ đoàn kết. - “ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi: gần gũi , thắm thiết , đó là sự chia sẻ, cảm thôngcho nhau. - “ Chung bát đĩa”-> biểu hiện tình ruột thịt, ấm cúng. 3- Quyết tâm chiến đấu của người lính - 2 hình ảnh đối lập nhau, đầy kịch tính, thú vị ( xe không kính, không mui , không đèn – xe vẫn chạy ) => “ không có” ( điệp từ ) nhân lên 3 lần ? Theo em, hình ảnh trái tim mang ý những khó khănthử thách của cuộc chiến đấu nghĩa gì? nhưng có 1 cái có “ trái tim”-> vì vậy xe vẫn HS trả lời chạy vượt lên trên bom đạn ? Từ sự đối lập này tác giả muốn nhấn => Những gian khổ không thể ngăn cản được mạnh điều gì ? ý chí quyết tâm chiến đấu của người lính. *Hoạt động IV TỔNG KẾT IV TỔNG KẾT ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính 1-Nội dung : của vb? 2-Nghệ thuật Cho hs đọc ghi nhớ Sgk - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 48.Chuẩn bị kiểm tra TUẦN 10. Ngày: 28/10/2012 Ngày dạy:31/10/2012. NGỮ VĂN BÀI 10 Tiết 49 TIẾNG VIỆT : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( TIẾP) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : -- Tiếp tục hệ thống hoá ,củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ Văn THCS.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Tích hợp với Văn qua các văn bản đã học , với tập làm văn qua các bài tập nói , tập viết + Về kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học,rèn các kĩ năngvề sử dụng từ và sửa lỗi dùng từ + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ T Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - GV kiểm tra 5 em vở bài tập 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu một khối lượng kiến thức về tiếng Việt khá lớn , để hệ thống lại và khắc sâu , củng cố các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tổng kết lại . HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I- TỪ MƯỢN 1- Nắm lại khái niệm từ mượn : là từ vay mượn của tiếng nước ngoài Bộ phận vay mượn nhiều nhất là tiếng Hán. Bên cạnh đó còn vay mượn 1 số ngôn ngữ khác như : Anh, Pháp, Nga... Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá thì nên dùng những gạch nối để nối các tiếng với nhau. Ví dụ :- Sứ giả, phụ nữ, nhi đồng, hạnh phúc... - ma-két- tinh, in- tơ- net... 2- Cho hs làm bài tập 2 a) Không đúng : Vay mượn để làm giàu vốn ngôn ngữ của mình là 1 quy luật phổ biến với tất cả các ngôn ngữ khác trên thế giới. b) Không đúng : vì vay mượn từ ngữ của nước khác là nhu cầu tự thân của mỗi ngôn ngữ, trong dó có tiếng Việt. c) Đúng d) Không đúng, vì xã hội và nhận thức của con người liên tục phát triển; các hoạt động giao lưu, hội nhập về mọi mặt buộc tiếng Việt phải thường xuyên vay mượn và bổ sungnhững từ ngữ mới nhằm diễn đạt những khái niệm mới 1 cách kịp thời và có hiệu quả. 3- Cho hs làm bài 3 - Nhóm từ như săm, lốp, ga...là những từ vay mượn đã được Việt hoá, nó được dùng như những từ thuần Việt như bàn, ghế, núi ... - Nhóm từ : a- xít, ra- đi -ô...là những từ vay mượn chưa được Việt hoá , nó khác tiếng Việt về cấu tạo, thường khó phát âm hơn từ thuần Việt..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> II- TỪ HÁN VIỆT - Khái niệm : Là từ mượn của tiếng Hán nhưng đọc bằng âm Việt Ví dụ : Quốc gia, quốc phòng, chính trị, kinh tế, ý thức, triết học, phản xạ.. - Cho hs làm bài tập 2 c) không đúng d) không đúng III- THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1- Khái niệm HS nhắc lại khái niệm của thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 2- Cho hs thảo luận vai trò của thuật ngữ trong đời sống : rất quan trọng Vì : XH phát triển, nhận thức con người phát triển, con người càng phải tích luỹ 1 vốn khái niệm khá lớn mà mỗi khái niệm được coi là 1 đơn vị kiến thức thường tuơng ứng với 1 thuật ngữ Chúng ta đang sống trong thời đại kinh tế toàn cầu , nghĩa là các nước muốn phát triển đều phải giao lưu hội nhập về nhiều mặt với các nước khác; trong đó đặc biệt là việc tiếp thu và chuyển giao các thành tựu tiên tiến về khoa học, công nghệ; Vì vậy nếu không am hiểu các thuật ngữ khoa học, công nghệ thì dễ rơi vào tình trạng tụt hậu. Rèn thói quen giải thích thuật ngữ chính là rèn tư duy trừu tượng, năng lực tổng hợp, khái quát hoá... IV- TRAU DỒI VỐN TỪ 1- Khái niệm Cho hs nhắc lại 2- Cho hs làm các bài tập 3- Vai trò - Để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ Cho hs lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP Cho hs làm tất cả các bài tập còn lại trong SGK HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN HỌẠTĐỘNG TIẾP NỐI - Nắm lại các đơn vị kiến thức mà vừa ôn tập.Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn tự sự =============================================================== TUẦN 10 Ngày: 28/10/2012 Ngày dạy:01/10 /2012 NGỮ VĂN BÀI 10 Tiết 50 TẬP LÀM VĂN : NGHỊ LUẬN TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Về kiến thức : - Hiểu thế nào là nghị luận trong bài văn tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố nghị luận. Về kĩ năng : - Rèn luyện các kĩ năng dùng từ , diễn đạt , trình bày Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án + Học sinh : III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Miêu tả trong Vb Tự sự có tác dụng như thế nào ? 3 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về các yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự , vậy trong văn bản tự sự yếu tố nghị luận có vai trò như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG II TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt HS đọc ví dụ a ? Đoạn văn là lời của ai, trong tác phẩm - Lời của ông giáo -> Lời độc thoại , nào. Cách thể hiện lời của nhân vật có gì thuyết phục chính mình ( rằng vợ mình đặc biệt? không ác để mình không nỡ giận ). * Luận điểm : Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ ? Luận điểm trong đoạn này là gì? để ta tàn nhẫn và độc ác với họ. - Vợ tôi không ác nhưng sở dĩ thị ích kỉ là vì thị quá khổ vì : ? Để làm rõ luận điểm đó tác giả đã dùng + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến luận cứ và lập luận như thế nào? cái chân đau. + Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai nữa. + Vì cái bản tính tốt của người ta bị cái ? Nhận xét gì về cách lập luận ? buồn đau, ích kỉ che lấp mất ? Về hình thức, đoạn văn có gì đặc biệt ? - Dùng nhiều câu hô ứng : Nếu ... thì, vì thế...cho nên, sở dĩ...là vì... ? Cách lập luận đó có tác dụng gì trong - > Là người có học thức, hiểu biết, giàu việc bộc lộ tính cách nhân vật ông giáo ? lòng thương người, luôn trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời. HS đọc ví dụ b ? Đoạn văn có nội dung gì ? - Cuộc đối thoại của Kiều và Hoạn Thư ? Đoạn trích có 2 nhân vật với 2 cách lập trong màn báo oán.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> luận : - Xưa nay đàn bà mấy người ghê gớm, cay - Lập luận của Kiều được thể hiện như nghiệt như mụ và càng cay nghiệt thì càng thế nào? chuốc lấy oan trái. - Hoạn Thư: đưa ra 4luận điểm: - Lập luận của Hoạn Thư được thể hiện + Đàn bà ->ghen tuông<-tôi -đàn bà như thế nào? =>chuyện thường tình- quy luật + Tôi đối xử không tệ với cô + Tôi - cô chung chồng chắc gì ai nhường cho ai - quy luật + Nhưng dù sao, tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông chờ vào lượng khoan dung . => là các cuộc đối thoại với các nhận xét, lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người ? Nghị luận trong 2 ví dụ trên thực chất đọc là gì? - Dùng câu hô ứng. - Từ : tại sao, thật vậy, trước hết, sau ? Để có yếu tố nghị luận trong văn tự sự, cùng... người ta thường làm bằng cách nào ? => Nghị luận thực chất là các cuộc đối ? Nêu dấu hiệu và đặc điểm của lập luận thoại với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ trong 1 văn bản tự sự ? nhằm thuyết phục người nghe, người đọc. Trong đoạn văn nghị luận, người ta thường dùng những từ : tại sao, trước hết..; câu hô ứng.. - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? HS làm bài tập trong sách giáo khoa * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới : Đoàn thuyền đánh cá.. TUẦN 10+11. Ngày: 28/10 /2012 Ngày dạy:01/ 11 /2012 Tiết 51+52. NGỮ VĂN BÀI 11 VĂN BẢN : ĐOÀN THUYỀN. ĐÁNH CÁ HUY CẬN. I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs :.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + Về kiến thức : - - HS thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật + Về thái độ : - Bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến những người lao động . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy : 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy đọc thuộc lòng và nêu nội dung chính VB “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật? 3,Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong thời kì Miền Nam đang kháng chiến chống Mĩ để tiến tới thống nhất dân tộc , đất nước thì Miền Bắc vừa làm nhiệm vụ của hậu phương lớn chi viện cho Miền Nam vừa tiến lên xây dựng XHCN trong không khí đó thì lao động cũng đã tạo cảm hứng cho rất nhiều các nhà thơ , nhà văn sáng tác. Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1- Tác giả : - Tên thật là Cù Huy Cận ( 1919-2003 ) tại Đức Thọ, Hương Sơn, Hà Tĩnh. - Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ Mới - 1942, ông tham gia vào cách mạng, viết thơ ca ngợi cuộc sống, đất nước, con người. 2- Tác phẩm: - Sáng tác 1958 in trong tập thơ “ Trời mỗi ngày lại sáng” trong 1 chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. - Đại ý : Kể về chuyến ra khơi đánh cá của người dân vùng biển -> ca ngợi cuộc sống mới, ca ngợi tinh thần lao động tập thể của người lao động trong những ngày đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. 3- Tìm hiểu từ khó 4- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục - Đọc :Giọng phấn chấn, hào hứng, chú ý các nhịp 4/3; 2/3, các vần trắc nối tiếp nhau với những vần bằng - Bố cục : Bố cục theo hành trình 1 chuyến ra khơi Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Đoàn thuyền ra khơi trong hoàn cảnh như thế nào ?Qua hình ảnh nào trong khổ thơ. ? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào khi miêu tả.. I- Cảnh đoàn thuyền ra khơi - “ Mặt trời xuống biển Sóng cài then, đêm sập cửa” -> So sánh, nhân hoá, liên tưởng->thiên nhiên vừa bí hiểm, vừa thơ mộng, khép lại.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Nhận xét gì về trạng thái của vũ trụ và con người trong thời điểm đó ? Chính lúc thiên nhiên nghỉ ngơi thì hình ảnh con người hiện ra như thế nào. ý nghĩa của hình ảnh đó . ? Tinh thần của họ ra khơi như thế nào? ? Thái độ của họ như thế nào trước biển ? ? Đoàn thuyền hiện ra trên nền thiên nhiên như thế nào ? ? Trên khung cảnh đó, con người lao động thể hiện như thế nào? ? Nhận xét gì về khí thế lao động trên biển của con người . Chi tiết nào ? ? Nhận xét gì về việc miêu tả của tác giả ?. ? Nhận xét gì về câu đầu của khổ thơ cuối ? Dụng ý của tác giả ? ? Biện pháp nghệ thuật của câu cuối ? Tác dụng ?. thế giới này lại mở ra thế giới khác. - Vũ trụ tĩnh – con người động => trái ngược nhau, ngược với quy luật của vũ trụ. - “ Đoàn thuyền lại ra khơi” ( lại : lặp lại, thường xuyên) -> quyêt tâm chinh phục thiên nhiên cùng với công việc. - “ Câu hát...khơi”-> câu hát cùng gió trời>tạo thành động lực -> hăm hở, lạc quan, hào hứng cùng với quyết tâm - ca ngợi , tin yêu “ Hát rằng.. => cảm hứng lãng mạn, vẻ đẹp thơ mộng và hùng tráng của biển cả. 2- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển - Cảnh biển :Trăng, gió, mây, biển => thiên nhiên hùng vĩ, khoáng đạt, thơ mộng-> cảnh thần tiên. - lái gió, lướt, dò( động từ )-> đàng hoàng, tự tin trước thiên nhiên, bắt thiên nhiên phải phục vụ mình, ->vai trò chủ đạo đầy sức mạnh và quyền uy. - Hát:- gọi cá : vui say + Kéo :- xoăn tay : vẻ đẹp khoẻ mạnh - kịp trời sáng : hăm hở, quyết tâm chạy đua với thiên nhiên, với thời gian. -> bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn=> vui say phấn khởi trong cuộc đời mới, tinh thần xây dựng đất nước. 3- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về - “ Câu hát...-> lặp lại câu cuối của khổ 1-> niềm vui, niềm hân hoan . - “ Mặt trời...phơi”-> nhân hoá : Thuyền và mặt trời chạy đua -> không khí khẩn trương của người lao động. => trở về trong niềm vui chiến thắng.. *Hoạt động IV TỔNG KẾT. IV TỔNG KẾT. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? ? Vì sao gọi đây là khúc tráng ca về những người lao động biển cả VN thế kỉ 20?. 1-Nội dung : ( Âm điệu vang khoẻ, bay bổng tràn đầy cảm hứng LM, màu sắc lung linh, nhà thơ ca ngợi LĐ và con người LĐ làm chủ đất nước..) 2-Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. - Làm các bài tập trong sách. - Chuẩn bị bài mới tiết 53.. TUẦN 11. Ngày:02/11/2012 Ngày dạy:06/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 11 Tiết 53 TIẾNG VIỆT : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( TIẾP). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học. - Tích hợp qua bài “ Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa” với tập làm văn ở bài “ Tập làm thơ 8 chữ ”. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong giao tiếp. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - GV kiểm tra 5 em vở bài tập 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu một khối lượng kiến thức về tiếng Việt khá lớn , để hệ thống lại và khắc sâu , củng cố các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tổng kết lại . HOẠT ĐỘNG 2 : TỔNG KẾT KIẾN THỨC. I- TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH 1-GV cho HS trao đổi và trả lời câu hỏi ở SGK + Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Ví dụ : ào ào, lanh lảnh, xoang xoảng... + Từ tượng hình là gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ : lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, liêu xiêu, rũ rượi... - Gv cho hs đọc bài tập Sgk :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Các từ tượng hình : lốm đốm , lê thê, loáng thoáng , lồ lộ => miêu tả đám mây một cách cụ thể và sinh động . - Một số từ tượng thanh , tượng hình là từ láy và ngược lại .Chúng đôi khi được sử dụng như những biện pháp nghệ thuật . II- CÁC PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG - Lớp 6 : so sánh , ẩn dụ , nhân hoá , hoán dụ . - Lớp 7 : điệp ngữ , chơi chữ , liệt kê . - Lớp 8 : nói quá , nói giảm nói tránh . => Hs nhắc lại khái niệm và lấy ví dụ . - Gv gọi hs đọc bài tập Sgk : + Các phép tu từ từ vựng được sử dụng : a/ ẩn dụ : hoa- chỉ Kiều ; lá , cây – chỉ cha mẹ , gia đình Kiều . b/ So sánh : tiếng đàn của Kiều với các âm thanh của tự nhiên với các cung bậc trầm bổng=> chỉ tài đánh đàn của Kiều . c/ Nói quá :chỉ cái đẹp của Kiều quá hoàn mĩ cả về sắc và tài . d/ Nói quá : hai người không thể gần nhau được dù khoảng cách địa lí chỉ ở trong khuôn viên nhà Hoạn Thư. e/ chơi chữ : đồng âm khác dấu “ tài – tai” HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP. Cho hs làm tất cả các bài tập còn lại trong SGK HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN HỌẠTĐỘNG TIẾP NỐI. - Nắm lại các đơn vị kiến thức mà vừa ôn tập. - Chuẩn bị bài : Tập làm thơ tám chữ . …………………………………………………………………………………………….. TUẦN 11 Ngày:03/11/2012 Ngày dạy:07/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 11 Tiết 54 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : TẬP LÀM. THƠ TÁM CHỮ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ ám chữ của các nhà thơ. + Về kĩ năng : - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào 1 bài thơ cho trước. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1:. + Kiểm tra: HS nhắc lại quy định luật thơ tám chữ. + GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG 2:. - GV cho hs xem xét 3 ví dụ trong bài thơ của các tác giả nổi tiếng như Xuân Diệu, Thế Lữ, Hàn Mặc Tử. - GV cho hs tập làm bằng cách + Viết thêm 1 câu thơ để hoàn thiện khổ thơ. + Tập làm thơ theo đề tài: Sân trường, tình bạn, quê hương Ví dụ : Sắp phải xa rồi mái trường yêu dấu. Chín năm trôi qua như một giấc mơ. Bao bạn bè rồi cũng xa tất cả Kỉ niệm ơi tôi giữ mãi trong đầu. HOẠT ĐỘNG 3:. Cho hs đọc, các bạn trong lớp nhận xét. HOẠT ĐỘNG 4:Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Giao bài tập cho hs: làm 1 bài thơ dài 16 câu về chủ đề thầy cô. - Chuẩn bị bài mới. ............................................................................................................................ TUẦN 11 Ngày:04/11/2012 Ngày dạy:08/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 11 Tiết 55 PHẦN VĂN : TRẢ BÀI KIỂM TRA. VĂN. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để sửa lỗi . + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đánh giá , sửa lỗi trong bài viết của mình . Hoàn thiện kĩ năng sử dụng từ ngữ để diễn đạt bài viết . + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Chấm bài, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động trả bài: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : - Gv ghi lại đề lên bảng : HOẠT ĐỘNG : NHẬN XÉT CHUNG VỀ BÀI LÀM CỦA HỌC SINH. + Ưu điểm : - Đa số có hiểu đề , nắm được sơ bộ về các tác phẩm , tác giả , thể loại , nội dung và nghệ thuật . + Hạn chế : - Một số bài làm còn cẩu thả , bẩn , cách diễn đạt trình bày còn kém , còn lỗi chính tả và dùng từ sai , lủng củng . HOẠT ĐỘNG 2:TRẢ BÀI. - Gv trả bài cho hs đọc kĩ xem lại các lỗi và sửa chữa bài viết của mình . - GV cung cấp đáp án cho hs đối chiếu và nhận xét về bài làm của mình và bài của bạn . HOẠT ĐỘNG 3:ĐỌC- BÌNH BÀI TỐT, KHÁ. - Cho hs đọc một số bài làm tốt , khá ; các bạn trong lớp nhận xét. - Gv lấy điểm vào sổ chính . HOẠT ĐỘNG 4:. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Chuẩn bị bài mới. TUẦN 11+12. Ngày:04/11/2012 Ngày dạy:08/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 12 Tiết 56+57 VĂN BẢN : BẾP LỬA ( BẰNG VIỆT). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Cảm nhận được tình cảm , cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh của người bà giàu tình yêu thương và đức hi sinh đối với con cháu , nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng , miêu tả , tự sự , bình luận được kết hợp một cách khéo léo , nhuần nhuyễn . + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc , phân tích cảm xúc tâm trạng trong thơ trữ tình tám tiếng . + Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc lại khổ thơ 3,4,5,6 của bài “ Đoàn thuyền đánh cá” và nêu nội dung chính của bài thơ ? 3, Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong chương trình Ngữ văn 7 chúng ta đã bắt gặp cảm xúc của ngời lính trẻ khi bất chợt nghe tiếng gà trưa , đó là những kỉ niệm , hồi ức hết sức đẹp về người bà thân yêu, còn trong bài thơ này thì người cháu có những kỉ niệm gì ta sẽ cùng đi tìm hiểu . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. I- Tìm hiểu chung - Đọc - giọng chậm rãi,sâu lắng , xúc động và bồi hồi . * Bài thơ được sáng tác khi t/g đi học xa nhà , xa đát nước vào năm 1963 . * Gv giải thích một số từ khó như : ấp iu – biến thể của từ ấp ủ và nâng niu . - Bố cục: Theo mạch cảm xúc + Chia 4 phần : Phần 1: 3 dòng đầu –hình ảnh bếp lửa khơi gợi hồi tưởng. Phần 2: 4 khổ thơ tiếp – Hồi tưởng lại nhưng kỉ niệm sống bên bà . Phần 3: Khổ thơ 6 – Suy ngẫm của nhân vật trữ tình . Phần 4: Khổ thơ cuối : Nỗi nhớ của người cháu nơi xa . II- Phân tích Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1/ Bếp lửa khơi gợi nỗi nhớ thương ? Bài thơ là lời của ai ? Cảm hứng chủ - lời của người cháu nơi xa nhớ về bà , và những kỉ niệm gắn với bà-> kính yêu , suy đạo của bài thơ là gì? ngẫm về cuộc đời người bà => cảm hứng chủ đạo là tình cảm bà cháu , lòng kính yêu và biết ơn vô hạn và cũng là tình cảm với quê ? Cảm xúc được bắt nguồn từ đâu ? Em hương đất nước . có nhận xét gì về hình ảnh trong ba câu - Bắt nguồn từ bếp lửa : “ Một bếp lửa chờn vờn sương sớm – Một thơ đầu ? bếp lửa ấp iu nồng đượm” ? Có biện pháp nghệ thuật gì được tác - từ láy “ chờn vờn” , “ ấp iu” ; điệp từ : “ giả sử dụng trong ba câu thơ đó ? Một bếp lửa”-> gợi tả hình ảnh bếp lửa , động tác , bàn tay kiên trì , khéo léo nhen , nhóm lửa bằng cả tấm lòng ->liên tưởng đến người nhóm bếp => nỗi nhớ niềm thương về bà của đứa cháu phương xa ? Người cháu đã hồi tưởng những gì ? - “ Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”=> Em hiểu gì về điều đó? ẩn dụ -> chỉ sự từng trải , gian lao , vất vả ? Những kỉ niệm thời thơ ấu gắn bó với -cuộc đời lo toan vất vả của bà . bà đã được nói đến ở những thời điểm 2/ Cảm nghĩ về bà và bếp lửa + Qua các thời điểm thời gian : nào ? Thuở ấu thơ có kỉ niệm gì sâu - Từ thuở ấu thơ: “ Lên bốn tuổi … quen mùi đậm ? khói -> “ sống mũi hãy còn cay”=> thời kì.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> gian lao, cuộc sống nghèo khó, thiều thốn ? Còn có quãng thời gian nào được tác thành ấn tượng sâu đậm . giả hồi tưởng lại? ấn tượng sâu đậm - Suốt cả thời niên thiếu: “ Tám năm ròng nhất trong quãng thời gian này là gì ? cháu cùng bà nhóm lửa” – thời kì kháng chiến chống Pháp; ấn tượng sâu đậm nhất là tiếng tu hú gắn với người bà kháng chiến, yêu nước-Tiếng tu hú âm thanh của đồng quê, âm thanh của thời niên thiếu, người xa nhà, nhớ nhà, nhớ quê tức là nhớ đến âm ? Qua những lời dặn dò đó em hiểu gì thanh tiếng tu hú . về người bà ? =>nỗi niềm nhớ nhà, nhớ quê, thương xót đời ? Vì sao tiếng tu hú lại ám ảnh trong bà lận đận, lời nhắn nhủ nhớ thương đến an tâm trí người cháu ? ủi bà qua những hoài niệm nhớ mong từ âm ? Theo em nỗi niềm nào của người thanh . cháu vang vọng trong lời thơ: “ Tu hú - Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa , ơi ! Chẳng đến ở cùng bà . Kêu chi hoài bà là người nhóm lửa , giữ lửa luôn ấm nóng trên những cánh đồng xa .” ? và toả sáng trong gia đình , ngọn lửa ấy được ? Những suy ngẫm về bà và bếp lửa thắp bằng tình yêu thương cháu con qua đức trong t/g như thế nào ? trần tảo hi sinh , chịu thương chịu khó: => bếp lửa bà nhóm mỗi sớm mai là nhóm lên cả niềm yêu thương , niềm vui san sẻ tình ? Tại sao tác giả lại chuyển từ bếp lửa nghĩa , tâm tình quê hương . sang ngọn lửa ? T/ g đã sử dụng nghệ - “ Một ngọn lửa”- điệp ngữ, cách nói ẩn dụthuật gì? Tác dụng của nó ? > tình yêu thương của bà đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin yêu thiêng liêng, kì diệu nâng bước. Người cháu luôn yêu thương bà nhờ hiểu bà mà thêm hiểu về đất nước, ? Em có nhận xét gì về điều kì lạ và nhân dân mình . thiêng liêng này ? - Ôi! Kì lạ và thiêng liêng-Bếp lửa”=> bếp lửa bà nhen không chỉ bằng nhiên liệu mà còn bằng cả chính ngọn lửa từ trong tấm lòng , từ trong trái tim – ngọn lửa của sức sống , của lòng yêu thương , của niềm tin không gì ? Những câu thơ cuối bài cho em cảm có thể dập tắt được . nhận được điều gì ? 3/ Sự tự cảm của người cháu . - Là lời tự bạch của người cháu khi đã trưởng ? Trong tâm khảm của người cháu luôn thành, đi xa có nhiều thứ mới , vui vẻ , hạnh có điều gì diễn ra? phúc Nhưng trong tâm khảm của người cháu vẫn luôn “nhắc nhở”: “Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa ?”=> lời tự nhắc không được ? Hãy nêu lại nội dung và nghệ thuật quên những lận đận đời bà, tấm lòng ấm áp của bài thơ ? của bà , những tận tuỵ hi sinh vì con cháu ,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. quê hương đất nước của bà . III- Tổng kết - Ghi nhớ Sgk * HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Nguyễn Khoa Điềm) * Mục tiêu cần đạt - HS thấy được tình yêu thương con và ước vọng củangời mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, từ đó phần nào hiểu được tình yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do, độc lập của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Đồng thời thấy được giọng thơ tha thiết, ngọt ngào, kết cấu chặt chẽ... - Rèn kĩ năng đọc khúc hát ru, phân tích bố cục, hình ảnh của bài thơ. * Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1 : - Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bếp lửa”. Phân tích hình ảnh bếp lửa trong bài thơ đó. - Bài mới : Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản I- Tìm hiểu chung 1- Tác giả Sinh 1943, xã Phong Hoà, Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế. - 1964 tham gia kháng chiến, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Từng giữ chức tổng thư kí Hội nhà văn VN-> Là người giữ trọng trách trong chính quyền cách mạng. 2- Tác phẩm * Hoàn cảnh sáng tác: Ra đời năm 1971 khi tác giả đang công tác ở chiến trường miền Tây Thừa Thiên. * Nội dung : Ca ngợi tình yêu thương con và tình yêu quê hương đất nước của những người mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. * Bố cục : Gồm 3 khúc ru + Khúc hát ru của người mẹ thương con , thương bộ đội. + Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương làng đói. + Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương đất nước. - Giai điệu và lời ru lặp lại, âm điệu dìu dặt, vấn vương, tình cảm thiết tha, trìu mến của người mẹ; đồng thời mở rộng cả ước mơ cho con và cho mình. 3- Tìm hiểu từ khó 4- Đọc Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt HS đọc khúc ru 1 II- Phân tích ? ở khúc ru 1, người mẹ được gợi lên 1- Khúc ru 1:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> qua từ ngữ, hình ảnh nào? ? Hình ảnh mẹ được gắn với những việc làm nào? ? Trong việc làm đó mẹ đã làm gì? ? Việc ru con của mẹ có gì đặc biệt? ?Hình ảnh thơ đó cho ta thấy đó là người mẹ như thế nào? ? Người mẹ ấy đã hát lên từ trái tim của mình điều gì? Nhận xét gì về nghệ thuật? ?Trong lời ru của mẹ có những điều ước nào? ? Những điều thương, điều ước ấy đã nói với chúng ta về 1 người mẹ như thế nào? - HS đọc đoạn 2 ? Không gian ở khúc ru 2 có gì thay đổi? ? Trên nương rẫy Ka lưi, lời ru của mẹ đã chứa đựng điều gì ? ? Trong gian lao đó nhưng tình mẹ với con đã thể hiện như thế nào ? Câu thơ nào gợi điều đó. Nhận xét gì về nghệ thuật ? ? Trong lời ru của mẹ có gì day dứt? ? Điều đó phản ánh tấm lòng của mẹ như thế nào đối với dân làng? ? Lúc này mẹ ước điều gì ? ? Đó là 1 điều ước như thế nào? ? Gợi 1 người mẹ như thế nào? HS đọc khúc ru 3 ? Hình ảnh người mẹ hiện lên trong khúc 3 gắn liền với công việc cụ thể nào? ? Có điều gì mới hơn ở người mẹ lúc này? ? Từ đó hiểu gì về đức tính của mẹ ?. - Mẹ : Giã gạo, địu con => những việc làm truyền thống . - Mẹ đã hát ru con ngủ. - Ru con : + Nhịp chày nghiêng + Mồ hôi rơi + Vai mẹ gầy + Lưng đưa nôi, tim hát thành lời => chịu thương, chịu khó và vô cùng yêu con của người mẹ nghèo, người mẹ của đức hi sinh. - “ Mẹ thương” ( điệp )=> nhấn mạnh lòng thương của mẹ: thương con, thương bộ đội, lòng yêu con gắn với tình yêu người kháng chiến. - Mẹ ước: + Có gạo trắng ngần + Mai sau con lớn vung chày lún sân => Giàu tình thương và giàu lòng yêu nước. 2-Khúc ru 2 - Không gian mở rộng - “ Lưng núi to- lưng mẹ nhỏ” => Đối lập ( cái vững chắc, lớn lao - cái yếu ớt, bé nhỏ ) -> Khẳng định đức tính kiên nhẫn chịu đựng gian khổ của người mẹ nghèo. - “ Mặt trời của mẹ” ( ẩn dụ ) thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng. - Mẹ thương làng đói => Muốn cưu mang, chia sẻ, giàu tình thương yêu cộng đồng. -ước : + Bắp lên đều + Con phát 10 Ka lưi => ước được mùa, ước con có sức mạnh -> Ước mơ giản dị, chân thật. => Thương người, biết sống vì người khác. 3- Khúc ru 3 : Mẹ: chuyển lán, đạp rừng, giành trận cuối -> Không chỉ yêu con mà còn hành động vì tình yêu - Can đảm, dũng cảm. - Hình tượng Tổ Quốc ( nhiệm vụ mới, tư thế.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Hình ảnh người mẹ cho ta liên tưởng đến điều gì? ? So sánh về giọng điệu của khổ thơ với 2 khổ trên. Tại sao lại có giọng điệu đó? ? Trong lời ru của mẹ có những niềm thương nào? ? Vì sao tình thương của mẹ dành cho đất nước ? ? Mẹ đã ước thêm điều gì ? Cho thấy người mẹ là người như thế nào ? HS nắm lại nội dung, nghệ thuật. mới, tầm vóc mới mang tính thời đại ). - Thương đất nước -> Đất nước đang gian lao vì đánh giặc.. - Ước: gặp Bác Hồ, làm người tự do => Yêu nước nồng nàn. Tha thiết với độc lập, tự do. III- Tổng kết - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài.Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 58.. Tuần 12. Ngày:11/11/2012 Ngày dạy:12/11/2012 Ngữ văn Bài 12 Tiết 58 Văn bản : Ánh trăng ( Nguyễn Duy). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp hs cảm nhận được nội dung bài thơ + Về kĩ năng : - Rèn cho hs cách phân tích bài thơ trữ tình. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu nội dung chính văn bản “ Đoàn thuyền đánh cá” ? 3, Bài mới : * Hoạt động I : Giới thiệu bài mới: Chiến tranh đã qua đi nhưng trong lòng người lính vẫn còn đó bao nỗi niềm , bao kỉ niệm ; có lúc tưởng chừng như kỉ niệm đã phôi nhưng rồi tất cả vẫn vẹn nguyên như ánh trăng nhày nào . Hoạt động :II-Đọc-tiếp xúc văn bản.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1- Tác giả 2- Tác phẩm 3- Tìm hiểu chú thích 4- Đọc Gv cho HS đọc chú thích sgk Gv hướng dẫn đọc : + 3 khổ đầu: giọng bình thừơng + khổ 4 : giọng đột ngột cất cao, ngỡ ngàng với sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng. + khổ 5 đọc với giọng bồi hồi trầm lắng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản II-Đọc-hiểu văn bản ? Vầng trăng trong quá khứ gắn với thời điểm nào của nhân vật? ? Trong quá khứ vầng trăng gắn với sự vật nào? Đó là 1 không gian như thế nào ?. ? Có nhận xét gì về thuở ấy giữa người và trăng. Đọc những câu thơ đó? ? Vì sao khi đó con người cảm thấy vầng trăng có tình có nghĩa với mình? ? Trong quá khứ vầng trăng có vai trò như thế nào đối với nhân vật trữ tình?. 1- Cảm nghĩ về trăng trong quá khứ - Vầng trăng tuổi thơ - Vầng trăng trong thời chiến tranh - Trăng: đồng, bể, sông , rừng -> vầng trăng trải rộng trên 1 không gian bao la-> diễn tả 1 tuổi thơ tràn đầy niềm vui, hạnh phúc, được đi nhiều, biết nhiều, có nhiều kỉ nệm; Tuổi trưởng thành, trăng là bạn “ tri kỉ” => thân thiết, chia ngọt, sẻ bùi trong những năm máu lửa. => Trăng và người gắn bó gần gũi. Con người sống giản dị, thanh cao, chân thật, hoà hợp với thiên nhiên. - Vì : + Trăng khi đó là trò chơi của tuổi thơ. + Trăng khi đó là ánh sáng trong đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính. => Gắn với hạnh phúc, gian lao, đẹp đẽ, ân tình. 2- Cảm nghĩ về trăng hiện tại - Trăng- người dưng ( người lạ, không quen )  So sánh + nhân hoá -> trăng và người hoàn toàn xa lạ.  Quên quá khứ của mình, của dân tộc, lãng quên những giá trị trong quá khứ. - Mất điện, phòng tối. Đọc khổ thơ 3 ? Có gì thay đổi về hoàn cảnh sống? ? Hoàn cảnh sống thay đổi đã dẫn đến cái nhìn của nhân vật với vầng trăng như thế nào? ? Theo em đây có phải là lời thú tội của nhân vật trữ tình không? Tại sao? ? Hành động quên ánh trăng tình nghĩa khiến người ta liên tưởng đến điều gì? ? Lí do gì mà ánh trăng trở lại với nhân vật? ? Nhận xét cách dùng từ ngữ? Tác dụng? => Thình lình, đột ngột, bật tung => hành.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Quan hệ giữa người và trăng có còn tri kỉ không? ? Theo em vì sao có sự xa lạ cách biệt này? ? Từ xa lạ đó nhà thơ muốn nhắc chúng ta điều gì? ? Vì sao tác giả lại viết “ Ngửa mặt..” ? ? Gặp lại vầng trăng tâm trạng của nhân vật như thế nào? ? Đối mặt với trăng, con người bỗng thấy điều gì? ? Cái giật mình cho ta hiểu điều gì? ? ánh trăng có gì thay đổi không ?Tượng trưng cho điều gì ? ? Bài thơ muốn nhắc nhở điều gì? *Hoạt động IV Tổng kết ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. động có điều kiện: trăng lúc này như 1 vật chiếu sáng. - không gian khác biệt; thời gian khác biệt; điều kiện cách biệt ... 3- Suy tư của tác giả - Tâm trạng : + rưng rưng : xúc động, xao xuyến + Như là ... rừng : gợi nhớ về qúa khứ tốt đẹp, nghĩa tình. - Giật mình + Nhớ lại + tự vấn +nối hiện tại với truyền thống + tự hoàn thiện mình - Trăng cứ tròn : vẻ đẹp tự nó và mãi mãi => tượng trưng cho lòng bao dung, độ lượng của nhân dân => Phải biết trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và những giá trị truyền thống. Lãng quên quá khứ tốt đẹp là phản bội chính mình. IVTổng kết - Ghi nhớ Sgk. * Hoạt động V: Luyện tập , củng cố Bài tập : Hãy đọc diễn cảm lại bài thơ ? * Hoạt động VI: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối . -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 59. ===============================================================. Tuần 12. Ngày:11/11/2012 Ngày dạy:13/11/2012 Ngữ văn Bài 12 Tiết 59 Tiếng Việt : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ( tiếp) I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức: - hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học. + Về kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học,rèn các kĩ năng về sử dụng từ. Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh:-Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - GV kiểm tra 5 em vở bài tập 3, Bài mới : * Hoạt động I : Giới thiệu bài mới: Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu một khối lượng kiến thức về tiếng Việt khá lớn , để hệ thống lại và khắc sâu , củng cố các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tổng kết lại . * Hoạt động II :Luyện tập tổng hợp I- Xác định từ ngữ phù hợp - Gv cho hs đọc bài tập 1 : - Gv gợi dẫn, HS phân tích và trả lời + Từ “ Gật đầu” chỉ sự tán thưởng của 2 vợ chồng nghèo đối với món ăn dân dã, đạm bạc. Từ “ gật gù” vừa có ý chỉ sự tán thưởng, vừa là từ tượng hình mô phỏng tư thế của 2 vợ chồng. - Gv cho hs làm bài tập 2 : Cho hs nhận xét : + Cách hiểu của người chân : Đội đó chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn chứ không phải chỉ có 1 cầu thủ thận 1 chân. + Người vợ : nghĩ là người cầu thủ ấy chỉ có 1 chân sút => Đây là hiện tượng “ Ông nói gà, bà nói vịt”. - Gv cho hs làm bài tập 3 : + Nhận xét cách dùng từ ngữ của Chính Hữu : * Các từ được dùng theo nghĩa gốc : miệng, chân, tay. * Các từ được dùng theo nghĩa chuyển : Vai ( hoán dụ ), đầu ( ẩn dụ ). - Bài tập 4 : + Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng cùng trường nghĩa “ Màu sắc” + Nhóm từ : lửa, cháy, tro cùng trường nghĩa “ các sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa” + 2 trường này lại liên quan đến nhau về ý nghĩa để tạo nên 1 hình tượng về “ chiếc áo đỏ” bao trùm cả không gian và thời gian..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> II- Tìm hiểu cách đặt tên sự vật - Gv yêu cầu hs đọc đoạn trích trong SGK 1- Các sự vật, hiện tượng trong nội dung đoạn văn được đặt tên theo cách * Dùng từ ngũ có sẵn với nội dung mới: rạch, rạch Mái Giầm * Dựa vào đặc điểm của các sự vật, hiện tượng được gọi tên : Kênh, kênh Bọ Mõm. III- Phê phán và phân tích 1 số hiện tượng dùng ngôn từ Hoạt động 3 : Luyện tập Gv đưa ra 1 số bài tập để hs phát hiện Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn . =============================================================== Tuần 12 Ngày:12/11/2012 Ngày dạy:14/11/2012 Ngữ văn Bài 10 Tiết 60 Tập làm văn : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức về văn tự sự - Tích hợp với các văn bản Văn và tiếng Việt đã học. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố nghị luận. Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên : Giáo án + Học sinh : chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên III/ Các hoạt động giảng dạy : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Theo em nghị luận trong Vb Tự sự có vai trò gì ? 3 , Bài mới : * Hoạt động I : Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu về vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự , hôm nay chúng ta cùng đi thực hành viết đoạn văn có sử dụng yếu tố đó . *Hoạt động II : Hướng dẫn luyện tập I- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự - Gv cho hs đọc đoạn văn ? Đoạn văn trên kể về việc gì? Việc đó gồm có những sự việc nào ? + HS trả lời : Đoạn văn trên kể về chuyện xảy ra của 2 người bạn khi đi trên sa mạc và nó đề cập đến sự lỗi lầm và biết ơn của con người trong cuộc sống. Truyện gồm có những sự việc sau : * Cuộc tranh luận của 2 người trên sa mạc -> người bạn đã miệt thị..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> * Người kia đã ghi lại tâm trạng của mình trên cát. * Họ đi đến ốc đảo, người bị miệt thị bị đuối, được người bạn cứu . * Người đó lại ghi lại cảm xúc của mình về tình bạn trên đá. * Câu trả lời của người bạn vì sao khi hận thù lại ghi trên cát ; ân tình lại khắc trên đá. ? Câu truyện đó có dùng yếu tố nghị luận không ? Hãy chỉ rõ ? Nêu tác dụng của nó với câu truyện ? - HS chỉ ra yếu tố nghị luận: Những điều viết trên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng không thể ai có thể xoá được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người. - Tác dụng : nêu lên rõ về triết lí : giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần của con người . HS chỉ ra tiếp yếu tố nghị luận : Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những cái buồn đau....=> Nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống vốn rất phức tạp ( có yêu thương, hi vọng, nhưng cũng có đau buồn, thù hận. ) ? Nếu tước bỏ yếu tố nghị luận đó đi trong truyện có được không? Vì sao? - Không, vì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ không còn, ấn tượng cũng nhạt nhoà. => Cho hs nhắc lại tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự. II- Thực hành Cho hs thực hành đề 1.GV cho hs đọc đoạn văn - nhận xét * Hoạt động III : Luyện tập - Gv hướng dẫn học sinh phân tích tác dụng của yếu tố nghị luận trọng 1 số đoạn văn tự sự . * Hoạt động IV : Hướng dẫn hoạt động tiếp nối - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị văn bản “ Làng”.. TUẦN 13. Ngày:17/11/2012 Ngày dạy:19/11/2012 NGỮ VĂN. BÀI 13. TIẾT 61+62.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> VĂN BẢN :. LÀNG ( KIM LÂN). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của ông Hai. Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng truyện... + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích nhân vật , kể chuyện và tóm tắt truyện + Về thái độ : II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : ánh trăng ? Nêu chủ đề của bài thơ ? 3, Bài mới : * Hoạt động I : Giới thiệu bài mới: Tinh thần , tấm lòng người nông dân trong các cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược luôn vô cùng quý báu và đáng trân trọng , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một hình ảnh người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp được biểu hiện ra sao trong văn bản này . Hoạt động :II-Đọc-tiếp xúc văn bản HS đọc chú thích ? Nêu những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm? Bố cục của văn bản ra sao ? 1- Tác giả 2- Tác phẩm 3- Bố cục : + Từ đầu...không nhúc nhích: Tâm trạng ông Hai khi nghe làng theo giặc. + Tiếp ...đôi phần : Tâm trạng xấu hổ, uất ức + Còn lại: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-đọc-hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản - Nhắc lại 1 số chi tiết chứng tỏ lòng yêu làng của ông Hai. ? Qua câu truyện em thấy ông Hai là người như thế nào? ? Để khẳng định lòng yêu nước, yêu làng của ông, tác giả đã đặt nhân vật trong tình huống nào? ? Nhận xét gì về cách xây dựng tình. 1-Tâm trạng ông Hai khi nghe làng theo giặc * Tình huống: - Làng Chợ Dầu theo giặc, phản kháng chiến, phản cụ Hồ. => Tạo nút thắt cho câu truyện, gây mâu thuẫn rằng xé trong tâm trí của ông, từ đó để thấy phẩm chất cao quý của người nông.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> huống của tác giả? ? Thuật lại diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai từ lúc nghe làng mình theo giặc đến hết câu truyện? ? Khi nghe làng mình theo giặc, ông Hai có tâm trạng như thế nào? Phân tích cử chỉ và những câu nói của ông ? ?Tại sao ông lại có tâm trạng đó? ? Với những bằng chứng xác thực, ông đành phải tin cái sự thật khủng khiếp đó? Ông có những cử chỉ nào ? ? Từ lúc nghe tin làng mình như vậy, ông Hai luôn có thái độ như thế nào với người xung quanh ? ? ở nhà ông có biểu hiện như thế nào? ? Vì sao ông Hai lại có tâm trạng và hành động đó? ? Mặc dù rất yêu làng, có lúc muốn bỏ nơi tản cư để trở về làng. Nhưng đến bây giờ, ông Hai đã có sự thay đổi như thế nào trong suy nghĩ ? Câu nói nào Biểu hiện điều đó?ở đây kiểu ngôn ngữ nào được sử dụng? ? Chi tiết nào cho thấy ông Hai rơi vào thế tuyệt vọng? ? Đoạn truyện nào thể hiện cảm động lòng yêu nước của ông Hai? ? Cuộc trò chuyện này được thực hiện bằng kiểu ngôn ngữ nào? ? Nội dung của cuộc trò chuyện đó? ? Vì sao ông Hai lại trò chuyện với thằng con út? ? Qua lời tâm sự với đứa con, ta thấy ông Hai là người như thế nào?. dân * Tâm trạng của ông Hai khi nghe làng theo giặc: - “ Cổ nghẹn ắng, da mặt tê rân rân, lặng đi không thở được...” -> Tâm trạng sững sờ, đột ngột, bất ngờ. Ông quá tin vào làng của mình. Từ trước dến nay ông luôn tự hào về làng. + “ Lảng chuyện, cười nhạt thếch, đi về nhà” => quá đau đớn nhưng cố gượng trước mặt mọi người, ông sợ người khác biết ông là người chợ Dầu. - “ Không dám đi đâu, luôn để ý, nghe ngóng thái độ của những người xung quanh, luôn nơm nớp sợ người ta bàn tán... => Luôn bị ám ảnh; biến thành những sợ hãi thường trực luôn dày vò ông. - Về nhà, nằm vật ra giường khóc “ Nước mắt chảy giàn ra” -> Quá đau xót, tủi nhục. - Đêm: không ngủ, trằn trọc, chân tay rã rời -> đau buồn, lo lắng. => Ông quá yêu làng. Vì vậy ông thấy xót xa, đớn đau khi biết làng theo giặc. Đối với ông đó là sự sỉ nhục, tủi hổ. - Ông nghĩ: + “ Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”. => Độc thoại với chính mình. Tình yêu nước bao trùm tình yêu làng.Nhưng dù sao ông cũng không thể dứt bỏ tình cảm với làng quê. Vì vậy mà càng đau xót, tủi hổ. - Có tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu. - Tấm lòng thuỷ chung son sắt với kháng chiến, với cách mạng. Tình cảm ấylà sâu nặng , là bền vững, thiêng liêng. 2- Tâm trạng của ông Hai khi nghe làng được cải chính ? Khi biết tin làng không theo giặc, ông * Dáng vẻ: Hai có dáng vẻ như thế nào? Dáng vẻ đó - Cái mặt: tươi vui, rạng rỡ. phản ánh nội tâm ra sao? - Mồm : bỏm bẻm nhai trầu. - Mắt : hấp háy.. ? Ông đã khoe điều gì ? Tại sao ông lại =>Nhẹ nhõm, vui sướng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> khoe điều đó? Cử chỉ? ? Em hiểu gì về ông Hai từ những cử chỉ, dáng vẻ, lời nói đó?. ? Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả, ngôn ngữ của nhân vật?. * Lời nói: “ Nhà tôi bị Tây đốt nhẵn” => Bằng chứng về việc không theo giặc mà còn là gia đình kháng chiến. * Cử chỉ: Lật đật, múa tay, chia quà.. -> Sung sướng, hả hê đến cực điểm. => Coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nước hơn tất cả. - Tâm lí nhân vật được thể hiện qua hành động, ý nghĩ...=> Tác giả am hiểu tâm lí của người nông dân, đặt nhân vật trong tình huống để bộc lộ 1 cách hoàn chỉnh. - Ngôn ngữ : mang tính khẩu ngữ gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân. + Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống nhất về sắc thái, giọng điệu. + Ngôn ngữ độc thoại+ngôn ngữ đối thoại. IV Tổng kết:- Ghi nhớ Sgk. *Hoạt động IV Tổng kết ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * Hoạt động V: Luyện tập , củng cố Bài tập : Cho hs kể lai toàn bộ câu truyện * Hoạt động VI: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối . -Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 62.. ....................................................................................................................... TUẦN 13. Ngày:16 /11/2012 Ngày dạy:19/11/2012 NGỮ VĂN BÀI 13 Tiết 63 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. ĐẠI NGÀN & CHỊ DÂU & CỎ DẠI I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : -Về kiến thức: - Qua việc tự tìm hiểu các văn bản, giúp hs hiểu được vẻ đẹp Nghệ trong nội dung và hình thức nghệ thuật của văn bản .Nắm được nét đặc trưng của thiên nhiên , xã hội, con người Nghệ An được phản ánh qua các văn bản và nắm thêm được một số nét về văn học Nghệ An . - Thấy được đặc sắc về nghệ thuật , tính dân gian trong kết cấu các văn bản - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích các văn bản. - Về thái độ : - Bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến quê hương . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , giáo án + Học sinh:-Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - Hãy nêu lại nội dung chính văn bản Nghệ An trong lòng tổ quốc Việt Nam ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong nền văn học Việt Nam hiện nay ở Nghệ An ta có nhiều t/g và t/p đóng góp vào các thời kì phát triển của nền Văn học Việt Nam, những đóng góp đó giúp cho nền VHNT của tỉnh nhà không ngừng phát triển tiến lên, chúng ta cùng tìm hiểu một số tác phẩm của một số tác giả trong thời kì hiện đại. Hoạt động:II- HƯỚNG DẪN ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN - Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu các văn bản theo trình tự chung: - Đọc -Tìm hiểu từ khó : Chú ý các từ địa phương Nghệ An - Thể loại: - Bố cục : HOẠT ĐỘNG III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. Gv yêu cầu Hs chú ý tìm hiểu và trả lời theo các câu hỏi trong phần gợi ý tìm hiểu cuối các văn bản trong sách chương trình ĐP Nghệ An. + Bài Chị dâu ( Vương Trọng ) (GV có thể hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ theo mạch cảm xúc của nhà thơ hoặc theo nội dung tình cảm của tác giả trong bài thơ. Theo cách nào cũng phải làm nổi bật được : Vẻ đẹp của hình tượng chị dâu. - Tình cảm của nhà thơ đối với chị dâu ) 1. Vẻ đẹp của hình tượng chị dâu . - Qua việc hướng dẫn HS phân tích các dấu hiệu nghệ thuật : Từ ngữ, hình ảnh thơ giản dị, chân thật,cảm động làm nổi bật được vẻ đẹp của nhân vật chị dâu: - Ngày chị “ bước vào nhà em" chị duyên dáng, mộc mạc, giản dị đến thương : Áo cánh nâu, quần lụa đen Cặp ba lá, đường ngôi nghiêng mái đầu - Trong cảm xúc chân thành của nhà thơ ta nhận ra sự tần tảo, đảm đang làm dâu gặp phải cảnh nghèo /Đôi bàn tay chị chống chèo lo toan ; sự chịu thương, chịu khó , đức hi sinh của người chị dâu: -Khi mưa dầm,lúc nắng phơi Âm thầm một chị qua thời trẻ trung . - Nghĩ mà thương lắm chị dâu Chiều mưa, hết gạo, mẹ đau cuối giường Em ngồi đôi mắt nhoà sương Nón tơi, cắp rá ngang vườn chị đi Cái hình ảnh thơ chân thực đến xót xa: cái dáng đi xiêu xiêu của chị, đi nhanh, đi tạt qua vườn, bước chân vội vã làm quặn thắt nỗi lòng người em đói cơm nhưng sớm biết nghĩ, biết thương..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Ở đây người đọc còn nhận ra tình cảm rất nồng nhưng kín đáo, không phô trương của người phụ nữ xứ Nghệ: + Dù thư không viết một lời Em về, chị vẫn là người chị xưa. + Tiễn đưa, chân chị không quen Gói cơm lạc nếp theo em lên tàu. Thời gian thay đổi , có biết bao điều đã đổi thay . Em giờ cũng đẫ trưởng thành , có gia đình . Chị cũng đã qua thời trẻ trung " tóc giờ sợi bạc đã chen / con đầu sinh cháu chị lên bậc bà"nhưng tình cảm của chị vẫn không thay đổi. Chị là chị, chị là mẹ, chị là quê hương xứ Nghệ ân tình . - Cảm xúc trữ tình hoà trong dòng tự sự đã tái hiện một cách rất chân thực, cảm động hình tượng người chị dâu - người phụ nữ xứ Nghệ, người phụ nữ Việt nam. Sau khi giúp HS phát hiện và phân tích vẻ đẹp của hình tượng chị dâu GV giúp HS khái quát : Bài thơ "Chị dâu"có sức lan toả mênh mông và đọng lại niềm tôn kính về vẻ đẹp tâm hồn đằm thắm của người phụ nữ Việt Nam thông qua hình tượng chị dâu của tác giả. Một người chị - người mẹ - người bà âm thầm hi sinh qua hai cuộc chiến tranh ,trải qua tuổi xuân trong vất vả, lo toan mãi toả sáng chất dung dị, chân chất lung linh của người phụ nữ nông thôn ở hậu phương một thời trận mạc . Họ là hiện thân của những phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam. 2. Tình cảm của nhân vật người em đối với chị dâu. - Từ những tín hiệu nghệ thuật : + Giọng thơ chân thành, đằm thắm, vừa gần gũi vừa pha chút ngưỡng vọng . + Thể thơ lục bát nhuần nhị, cách ngắt nhịp linh hoạt phù hợp với mạch cảm xúc. + Hình ánh thơ quen thuộc, chân thật, giản dị, xúc động . + Nhiều câu thơ biểu cảm trực tiếp + Tình cảm được bộc lộ men theo trục thời gian => giúp HS thấy được tình yêu thương, kính phục và sự biết ơn vô hạn của nhà thơ đối với chị dâu. Tình cảm yêu thương kính phục của nhà thơ đối với chị dâu đó cũng là tình cảm của nhà thơ đối với gia đình, với quê hương xứ Nghệ. Qua bài thơ cũng cho ta thấy nỗi lòng đau đáu nhớ gia đình, nhớ quê hương da diết của nhà thơ Vương Trọng. IV. TỔNG KẾT. Giúp HS hệ thống và có cái nhìn tổng quát về giá trị của bài thơ. * Nghệ thuật : * Nội dung: ? Bài thơ cho ta hiểu gì về con người và quê hương xứ Nghệ? - Quê hương xứ Nghệ một thời đói nghèo, lam lũ. - Con người xứ Nghệ vất vả, tảo tần, giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh. ? Bài thơ đã bồi đắp trong em những tình cảm nào ? - Tình yêu, niềm tự hào về quê hương. - tự hào về truyền thống văn học của quê hương. * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Học lại các kiến thức trong Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 138 . .............................................................................................................................................. TUẦN 13 Ngày:17/11/2012 Ngày dạy:21/11/2012 NGỮ VĂN BÀI 13 Tiết 64 TẬP LÀM VĂN : ĐỐI THOẠI , ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : Bổ sung kiến thức mới cho văn bản tự sự, đó là hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Tích hợp với văn bản Văn và tiếng Việt đã học + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích giá trị của các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Vận dụng kiến thức đã học để viết văn bản tự sự có các hình thức trên. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập 5 em 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về một số yếu tố tạo nên và được sử dụng kết hợp trong văn bản tự sự , còn yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự hấp dẫn không kém trong văn bản tự sự là gì , chúng ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II :HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của giáo viên và học sinh Cho hs đọc ví dụ trong SGK - Cho hs quan sát 3 dòng đầu ? Căn cứ vào nội dung câu truyện em thấy có mấy nhân vật tham gia ? ? Họ nói chuyện với nhau về việc gì ? ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó chính là 1 cuộc trao đổi qua lại ? ? Đó có phải là hình thức đối thoại không?? Đối thoại là gì?. Kiến thức cần đạt I- Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. * Đối thoại: là ngôn ngữ giao tiếp giữa người này với người kia dưới hình thức đối đáp lại. - Điều kiện: + Phải có hoàn cảnh giao tiếp. + Phải có sự hiện diện những người tham gia giao tiếp ( 2 người trở lên ).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ?Để có cuộc đối thoại phải cần có điều kiện gì ? ? Câu “ Hà, nắng gớm, về nào”, ông Hai nói với ai? ? Đây có phải là câu đối thoại không ?Vì sao? ? Câu “ Chúng nó cũng là trẻ con...”có gì giống, khác với câu “ Hà, nắng gớm...” ? ? Đó gọi là độc thoại. Thế nào là độc thoại? ? Có mấy hình thức độc thoại? ? Độc thoại thành lời khác độc thoại nội tâm ở chỗ nào? ? Dùng độc thoại có tác dụng gì? HS tìm 1 số câu độc thoại, độc thoại nội tâm trong thơ văn.. + Phải có nhu cầu trao đổi thông tin. + Khi viết : phải có dấu gạch đầu dòng ở trước lời trao đáp; Thường dùng câu rút gọn, có các từ ngữ chêm xen. * Độc thoại: Là lời nói không nhằm vào 1 ai hoặc tự nói với lòng mình. - Có 2 hình thức độc thoại : + Độc thoại thành lời + Độc thoại nội tâm => Hiểu được chiều sâu tâm lí 1 cách tinh tế, nhạy cảm - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP. Bài tập 1: Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời: + Này, thầy nó ạ +Thầy nó ngủ rồi à? + Tôi thấy người ta đồn... Nhân vật ông Hai có 2 lượt lời => diễn tả tâm trạng chán chường thất vọng của ông Hai * HOẠT ĐỘNG IV : HƯỚNG DẪN HOẠT *HOẠT ĐỘNGIV:ĐỘNG TIẾP NỐI. - Làm bài tập còn lại . - Chuẩn bị bài mới . =============================================================== TUẦN 13 Ngày: 17/11/2012 Ngày dạy:22/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 13 Tiết 65 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN NÓI. :. TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I/Mục tiêu cần đạt + Làm cho hs : + Về kiến thức : - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đã học về văn bản tự sự. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích giá trị của các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; Vận dụng kiến thức đã học để viết văn bản tự sự có các hình thức trên. Rèn luyện kĩ năng nói trên trên cơ sở những kiến thức tổng hợp về văn bản tự sự. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên , sách tham khảo; Giáo án.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : - Gv kiểm tra hs làm đề cương ở nhà 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về một số yếu tố tạo nên và được sử dụng kết hợp trong văn bản tự sự, còn yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự hấp dẫn không kém trong văn bản tự sự là yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự, hôm nay chúng ta cùng đi vào phần luyện nói . * HOẠT ĐỘNG II :LUYỆN NÓI. + Cho hs nhắc lại yêu cầu 1 giờ luyện nói + GV ghi đề bài lên bảng Đề bài 3 : Hãy đóng vai Trương Sinh để kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận - Gv cho hs trình bày dàn ý của mình - Xác định ngôi kể - Xác định cách kể => GV nhận xét, đánh giá bài nói của hs - GV tổng kết, nhấn mạnh: Chú ý đến yếu tố nghị luận và độc thoại * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP. Cho hs đứng trình bày đề 2 * HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới: Lặng lẽ Sa Pa =============================================================== TUẦN 14 Ngày: 24/11/2012 Ngày dạy:26/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 14. Tiết 66+67. LẶNG LẼ SA PA ( NGUYỄN THÀNH LONG). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - HS cảm nhận vẻ đẹp của anh thanh niên với cách sống, cách nghĩ, tinh thần, thái độ với công việc, với mọi người. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích nhân vật , kể chuyện và tóm tắt truyện + Về thái độ : Tích cực học tập và rèn luyện. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Tại sao nói tâm trạng của ông Hai trong truyện ngắn Làng là 1 tâm trạng diễn biến phức tạp và độc đáo? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong cuộc đời của mỗi con người ai cũng khao khát làm một việc gì đó , ai cũng ước muốn đóng góp điều có ích cho cuộc sống xã hội và mỗi người lại có sự lựa chọn đóng góp khác nhau . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN HS đọc chú thích: ? Nêu những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm? 1- Tác giả - Ông chuyên viết truyện ngắn và kí. Ông viết báo từ khi 18 tuổi và tham gia kháng chiến ở liên khu V. Sau 1954, tập kết ra Bắc và công tác tại hội nhà văn VN. - Tác phẩm chính: Gió bấc, Gió nồm; Bát cơm cụ Hồ... 2- Tác phẩm - Sáng tác 1970 Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN 1- Hình ảnh anh thanh niên. BẢN ? Trong truyện gồm có những - Qua cái nhìn của bác lái xe, người hoạ sĩ, cô gái=> nhân vật nào. Nhân vật nào là chỉ hiện ra trong chốc lát giữa các nhân vật kia với trung tâm thể hiện chủ đề của anh khi xe dừng lại. => Tạo sự khách quan, hấp dẫn đối với người đọc. tác phẩm? ? Truyện được kể theo ngôi kể Hoàn cảnh: 1 mình làm việc lặng lẽ trên đỉnh Yên Sơn -> cô độc, hoàn cảnh đặc biệt. nào? ? Các phương thức nào được sử Công việc: đo gió, đo mây-> tỉ mỉ, chính xác. Phẩm chất: dụng trong tác phẩm? - Có tinh thần trách nhiệm và niềm say mê đối với ? Hình ảnh anh thanh niên được công việc. - Giản dị, khiêm tốn, lặng lẽ cống hiến cho đất nmiêu tả qua điểm nhìn của ai? ? Nêu và phân tích những phẩm ước, cho cuộc đời. -Tâm hồn nhạy cảm, trong sáng và cuộc sống tinh chất của anh? ? Qua đó ta thấy anh là người thần hết sức phong phú, đáng yêu. => tiêu biểu cho con người lao động mới: sống với tiêu biểu cho vấn đề gì? khát vọng cao quý là lo cho hạnh phúc của mọi người, lấy hạnh phúc của mọi người làm hạnh phúc cho mình, có trách nhiệm cao trong công việc, hết lòng yêu thương cuộc đời. ? Họ gồm những ai? ? Bác lái xe là người như thế 2- Hình ảnh các nhân vật khác - Bác lái xe: vui vẻ, tốt bụng, hay giúp người khác. nào?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Cô kĩ sư là người như thế nào? ? Ông hoạ sĩ? ? Họ là những con ngời như thế nào? ? Qua phân tích truyện, em có suy nghĩ gì về tiêu đề, nhân vật trong tác phẩm? *Hoạt động IV TỔNG KẾT ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. - Cô kĩ sư: hăm hở, vững tin trong công việc. - Ông hoạ sĩ: yêu thích nghệ thuật, ham mê nghệ thuật, luôn đi tìm cái đẹp... => Họ khác nhau về tuổi tác, quê hương, nghề nghiệp nhưng rất dễ thông cảm cho nhau bởi họ đều là những con người trung thực, yêu đời, biết yêu thương và quan tâm đến người khác. IV TỔNG KẾT. 1- Nội dung: ca ngợi cuộc sống tình người. Chính ở những nơi lặng lẽ đến lạnh người thì tình người lại bộc lộ 1 cách trọn vẹn nhất. Tác giả muốn nhắc nhở chúng ta: lòng tốt con người đối với công việc, đối với đất nước, đối với nhau là điều quan trọng nhất, có sức mạnh nhất. 2- Nghệ thuật - Cách xây dựng nhân vật độc đáo: các nhân vật không có tên hàm ẩn 1 vấn đề ( họ là những người vô danh); nhân vật phụ xuất hiện trước nhân vật chính -> gợi trí tò mò. - Nghệ thuật miêu tả giàu chất hoạ và chất thơ. - Sự dồn nén không gian và thời gian nghệ thuật: cuộc gặp gỡ chỉ diễn ra trong ngôi nhà nhỏ trên đỉnh Yên Sơn trong vòng 30 phút.. - Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs kể lai toàn bộ câu truyện * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 68,69. ……………………………………………………………………………………………... TUẦN 14. Ngày:25/11/2010 Ngày dạy:26/11/2010 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN VĂN BẢN : VIẾT. BÀI 14. Tiết 68+69. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ( VĂN TỰ SỰ) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Vận dụng các kiến thức về Văn và tiếng Việt để làm bài số 3. - Phải viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. - Khuyến khích các bài viết độc lập, sáng tạo, có những suy nghĩ cá nhân sâu sắc. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng tổng hợp làm bài văn tự sự hoàn chỉnh . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực làm bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án , sách tham khảo , ra đề . + Học sinh: -Soạn bài , chuẩn bị vở viết . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : Hoạt động 1 : Gv ghi đề Đề bài: Nhân ngày 20-11,em hãy kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy(cô) giáo cũ? ............................Hết..................................... ĐÁP ÁN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN TỰ SỰ ĐÁP ÁN. * Yêu cầu: -Nắm phương pháp làm bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm kết hợp với nghị luận. -Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối diễn đạt mạch lạc. A. Mở bài: - Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy(cô)giáo cũ .Nêu cảm nghĩ khái quát về kỉ niệm ấy. B. Thân bài: - Kỉ niệm về việc gì? Thời gian nào? Địa điểm? - Diễn biến của kỉ niệm đó như thế nào? -Tại sao kỉ niệm ấy lại đáng nhớ đối với em? -Bài học về tình cảm đạo lí (miêu tả nội tâm). -Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống( nghị luận). C. Kết bài:. ĐIỂM. 1.5 1.5 1.5 1.0 1.5 1.5.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Cảm nghĩ của em về tình cảm thầy trò.Lời khuyên nhủ với các bạn trong lớp 1.5 về đạo lí thầy trò. Hoạt động 2: Gv thu bài * HOẠT ĐỘNG : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Chuẩn bị bài mới tiết 70. TUẦN 14 Ngày:14/11/2012 Ngày dạy:17/11/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN HDTH :. BÀI 14. Tiết 70. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức về văn bản tự sự và bổ sung một đơn vị kiến thức mới về người kể chuyện. - Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng Việt đã học. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng xác định người kể trong văn bản tự sự và kĩ năng đổi ngôi kể. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , sách tham khảo , ra đề . + Học sinh: -Soạn bài , chuẩn bị vở viết . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nhắc lại các ngôi kể đã học? 3, Bài mới : I- VAI TRÒ CỦA NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ. Gv cho hs đọc ví dụ SGK, thảo luận và trả lời những câu hỏi sau: ? Đọan truyện này kể về việc gì. Ai là người kể chuyện này, có phải 3 nhân vật đó không? - Trong 1 tác phẩm tự sự không có người kể chuyệncó được không. Vì sao? - Người kể chuyện là gì? HS cần trả lời: + Đoạn chuyện trên kể về việc chia tay của 3 nhân vật: người hoạ sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên. + Người kể chuyện là người đứng ra kể toàn bộ diễn biến câu chuyện được nhắc tới trong tác phẩm. ? Trong đoạn chuyện này, người kể xuất hiện với hình thức nào? Tại sao em biết? + Người kể có thể xuất hiện ở ngôi thứ 3 ( tự giấu mình không trực tiếp xuất hiện, gọi nhân vật bằng chính cái tên của nó..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Gv đưa ví dụ truyện Lão Hạc và hỏi: Ai là người kể chuyện trong tác phẩm ? Xuất hiện ở vai kể nào? Hãy nhắc lại ngôi kể đó? + Người kể có thể xuất hiện ở ngôi kể 1 ( người kể vào vai dẫn truyện, xưng tôi ) ? Có khi nào cùng 1 tác phẩm có tới 2 ngôi kể xuất hiện? + Cũng có khi 1 tác phẩm có tới 2 ngôi kể xuất hiện. GV lấy ví dụ phân tích. ? Trong đoạn tríchnày, người kể có cái nhìn như thế nào đối với nhân vật? + Có cái nhìn yêu mến, trân trọng, hiểu biết tường tận tình cảm của họ, biết tất cả mọi việc, hành động của các nhân vật. ? Tìm các chi tiết tronmg chuyện để minh hoạ. + Ví dụ : Các đối tượng được miêu tả 1 cách khách quan như : Anh thanh niên “ Giọng cười như tiếc rẻ”; Cô gái “ nắm cẩn trọng, rõ ràng...” Người kể chuyện hoá thân vào từng nhân vật. ? Nếu như lược bỏ lời dẫn chuyện của người kể chuyện mà chỉ để lại các lời thoại của các nhân vật thì em sẽ hình dung ra điều gì ? ? Người kể chuyện có vai trò gì ? + là người dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện. => GV cho hs đọc ghi nhớ II - LUYỆN TẬP. GV cho hs làm bài tập trong sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới Chiếc lược ngà. TUẦN 15. Ngày:27/11/2012 Ngày dạy:28/11/2012 NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 15. Tiết 71.72. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( NGUYỄN QUANG SÁNG). I/Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Làm cho hs : + Về kiến thức: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng, thiêng liêng của người cán bộ kháng chiến. Tình cảm đó củng cố và nối dài thêm những mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, giữa gia đình, huyết thống với đồng bào, với cách mạng. - Rèn luyện thêm kĩ năng đọc diễn cảm. + Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích nhân vật, kể chuyện và tóm tắt truyện. Nắm được N/T miêu tả tâm lí nhân vật. + Về thái độ: Biết thấu hiểu và cảm thông những với những nỗi đau tình cảm gia đình trong thời chiến II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chiến tranh là kẻ thù của nhân loại , nó đã gây ra bao đau thương mất mát, nhất là cảnh li tan của bao gia đình thật đau xót Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN HS đọc chú thích ? Nêu những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm? ? Bố cục của văn bản ra sao ? 1- Tác giả - Sinh 1932, quê An Giang, là 1 trong những cây bút viết truyện ngắn nổi tiếng ở thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống, con người Nam Bộ - Tác phẩm chính: Con chim vàng, Người quê hương... 2- Tác phẩm - Thể loại : truyện ngắn, ra đời năm 1966, in trong tập truyện ngắn cùng tên trong thời gian tác giả tham gia cuộc kháng chiến chống Mĩ ở MN. 3- Tìm hiểu chú thích 4- Hướng dẫn đọc, kể - Nhân vật: Bé Thu và ông Sáu - Để giúp người đọc nhận thấy đó là sự việc hoàn toàn khách quan, có thực trong cuộc sống Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1- Nhân vật bé Thu ? Nhân vật chính trong truyện gồm - Hoàn cảnh: chiến tranh, ba ra trận, chỉ những ai? biết ba qua ảnh. ? Bé Thu sinh ra trong hoàn cảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trong lòng bé có mong gặp cha không? ? Thế nhưng khi gặp ông Sáu về bé lại không nhận? Bé nghĩ gì mà không nhận? ? Khi ông Sáu gọi bé, lúc đầu bé có thái độ như thế nào? ? Sau đó, thái độ của bé như thế nào? Biểu hiện? ? Qua hành động đó, em thấy bé là người như thế nào? ? Thái độ đó của em có đáng trách không? Vì sao? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật diễn tả tâm lí và hành động của bé Thu? ? Vì sao bé Thu lại nhận ông Sáu là cha. Bé nhận cha trong hoàn cảnh nào? ? Em có xúc động trước hình ảnh chia tay của cha con ông Sáu không? - Tình cảm của bé Thu giành cho cha như thế nào? ( phân tích dẫn chứng ). ? Khi được về gặp con tâm trạng của ông như thế nào.Tìm những chi tiết chứng minh? ? Mặc dù bị con từ chối nhưng những ngày ở nhà ông Sáu đã hành động như thế nào? ? Khi chia tay, tâm trạng của ông như thế nào? ? Tình yêu thương của ông với con được biểu hiện qua hành động nào? ? Ông Sáu là người như thế nào? ? Nhân vật được chứng kiến cảnh cha con ông Sáu gặp nhau, ông đã có suy nghĩ gì? ? ở chiến khu người bạn đã chứng kiến được tính cảm của ông Sáu đối với con. - Vì bé nghĩ đó không phải là cha: Cha bé đẹp, không có vết sẹo. - Ngỡ ngàng, xa lạ, hốt hoảng “ Mặt nó tái đi, rồi vụt chạy. - Thái độ xa cách, nghi ngại + Không gọi là ba dù bất cứ giá nào. + Không nhận sự chăm sóc. +Không nhờ ông giúp đỡ dù lâm vào thế bí. + Bị đánh thì bỏ sang bà ngoại => Phản ứng quyết liệt, rất bướng bỉnh, ương ngạnh. - Không + Vì bé còn quá nhỏ nên cha hiểu hết sự ác liệt của chiến tranh đối với con người. + Vì giữa ba nó thực với ba trong ảnh có sự khác nhau. - am hiểu tâm lí của trẻ: ương ngạnh và làm theo ý nghĩ riêng của mình -> diễn tả hợp lí, sinh động. - > Bất ngờ, nồng nhiệt và xúc động + Kêu lên tha thiết + Hôn khắp mọi nơi ( đặc biệt là vết sẹo ) như sự chuộc lỗi. + Không cho ba đi, dặn ba mua cho 1 cây lược sừng => Vẫn là đứa trẻ hồn nhiên. 2- Hình ảnh ông Sáu - Trông từng giây, vội vàng nhảy thót lên bờ -Gọi con âu yếm - Xúc động - ông chăm sóc dỗ dành con - Mong muốn con gọi mình là “ Ba” - ôm con khóc, hôn lên mái đầu -> tình yêu thương dồn hết cho con - Ông trút tình thương, nỗi nhớ vào làm chiếc lược ngà. ( dẫn chứng ) - Trước khi ông chết ông vẫn còn nhớ gửi cho con kỉ vật, vẫn nhớ lời hứa. - Gợi bao xúc động , xót xa. Bác thấy tiếng.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> như thế nào? gọi “ Ba” của Thu như xé sự im lặng và xé Hoạt động IV TỔNG KẾT cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa => ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính làm cho nhân vật bỗng thấy khó thở. IV TỔNG KẾT của vb? - Ghi nhớ Sgk Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs kể lại toàn bộ câu truyện * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 73. …………………………………………………………………………………………….. TUẦN 15 Ngày:27/11/2012 Ngày dạy:29/11/2012 NGỮ VĂN BÀI 15 Tiết 73 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá những kiến thức tiếng Việt đã học ở kì I, lớp 9. - Tích hợp với văn bản Văn và tập làm văn đã học. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng tổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói, viết. + Về thái độ :- Tích cực học tập và chuẩn bị bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : I- Phần lí thuyết - GV cho hs ôn lại các đơn vị kiến thức : Các phương châm hội thoại; Xưng hô trong hội thoại; Các cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. Các phương châm hội thoại. P/c về lượng. P/c về chất. P/c cách thức. P/c quan hệ. P/c lịch sự.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Cho hs lấy ví dụ ở từng đơn vị kiến thức. II- Phần thực hành - Gv cho hs làm các bài tập ? Tại sao trong giao tiếp T.Việt thường thực hiện p/c “ xưng khiêm , hô tôn” ? - “ Hô tôn” – Gọi người khác đối tượng giao tiếp một cách tôn kính - “ xưng khiêm” nói về bản thân mình một cách khiêm nhường => thể hiện sự lịch sự trong giao tiếp . ? Vì sao khi giao tiếp T.Việt phải chú ý lựa chọn từ ngữ xưng hô ? - Vì hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú , đa dạng nên phải lựa chọn cho phù hợp hoàn cảnh , ngữ cảnh giao tiếp . + Các bài tập khác gv cho hs trình bày , nhận xét và sửa chữa . Hoạt động 3: GV cho hs đứng trình bày từng bài- cho các em nhận xét- gv nhận xét . * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 74 kiểm tra 45’. …………………………………………………………………………………………… TUẦN 15 Ngày:28/11/2012 Ngày dạy:03/12/2012 Giáo viên : Cao Minh Anh NGỮ VĂN BÀI 15 Tiết 74 TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA TIẾNG. VIỆT. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức đã học ở kì 1 + Về kĩ năng : - Rèn các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viét văn bản và trong giao tiếp xã hội + Về thái độ :- Tích cực , nghiêm túc làm bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: -Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : Ma trận: Mức độ Chủ đề: Tiếng Việt: 1/ Các phương. Nhận biết Nhận diện được hiện tượng vi. Thông hiểu Lí giải được dấu hiệu vi phạm. Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng điểm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> châm hội thoại phạm p/c lịch sự Số câu : Số câu : 0,25 Số câu : 0,25 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 2/ Cách dẫn Nhận diện được Lí giải được dấu trực tiếp : cách dẫn trực tiếp hiệu nhận biết Số câu : Số câu : 0,25 Số câu : 0,25 Số điểm: Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 3/ Sự biến đổi và phát triển của Từ vựng Tiếng Việt: Số câu : Số điểm: Tổng số câu: Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Tổng số điểm: Số điểm: 2,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25%. Số câu: 0,5 Số điểm: 2 . Số câu: 0,5 Số điểm: 3 Tìm từ có cấu tạo Đặt câu với 1 theo công thức cho từ đã tìm được sẵn Số câu : 0, 5 Số câu : 0, 5 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 100%. HOẠT ĐỘNG 1: GV GHI ĐỀ. Đề bài Đọc kĩ đoạn thơ sau, trả lời câu hỏi bên dưới : … “Gần miền có một mụ nào Đưa người vấn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên:Rằng “ Mã Giám Sinh” Hỏi quê:Rằng “ Huyện Lâm Thanh cũng gần” … “Mặn nồng một vẻ một ưa Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường” Mối rằng: “Giá đáng nghìn vàng Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài” 1-a/ Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Tại sao? (2đ) 1-b/ Đoạn thơ trên sử dụng cách dẫn nào? Nhờ những dấu hiệu nào mà em biết? (3đ) 2-a/Thống kê từ Hán Việt theo mẫu .( 3đ) - Ba từ theo mẫu “ viễn khách”: viễn + x - Ba từ theo mẫu “ tứ tuần” : Tứ + x - Ba từ theo mẫu “ vấn danh”: vấn + x b/ Đặt câu với một từ đã tìm được. (2đ) HOẠT ĐỘNG 2: GV THU BÀI.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Gv thu bài khi hết thời gian quy định . HOẠT ĐỘNG3: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Chuẩn bị bài mới Đáp án Câu 1 : 2đ + Vi phạm phương châm lịch sự + Cách trả lời cộc lốc Câu 2: 2đ + Nhận diện đúng các câu dẫn trực tiếp + Những câu này được đặt trong dấu ngoặc kép Câu 3: -Mỗi câu đúng cho 1đ -> Tổng 3đ - Đặt câu hợp lí với một trong những từ đã tìm được: được 2đ * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 75 kiểm tra 45’ Văn. …………………………………………………………………………………………… TUẦN 16 Ngày:29/11/2012 Ngày dạy:03/12/2012 NGỮ VĂN BÀI 15 Tiết 75 PHẦN VĂN : KIỂM TRA 45 PHÚT I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá , củng cố , nắm lại các kiến thức về các văn bản thơ truyện Việt nam đã học ở HKI . Vận dụng kiến thức đó vào làm bài kiểm tra cụ thể . + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tổng hộ hệ thống , củng cố lại kiến thức đã học . + Về thái độ : - Tích cực ôn tập và chuẩn bị , nghiêm túc , độc lập làm bài II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , sách tham khảo , ra đề + Học sinh: -Soạn bài , ôn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : Gv ghi đề lên bảng: Mã đề 02 1/ Ma trận Mức độ Chủ đề 1/ Thơ ca cách mạng: a/ Ánh trăng Số câu : Số điểm:. Nhận biết Chép theo trí nhớ hai khổ thơ 3, 4 Số câu: 1 Số điểm: 2. Thông hiểu. thấp. Vận dụng cao. Tổng điểm. Số câu: 1 Số điểm: 2.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> b/ Đoàn thuyền đánh cá. Số câu : Số điểm: 2/ Truyện: - Chiếc lược ngà. Số câu : Số điểm: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ:. - Nêu hoàn cảnh - Nêu các biện pháp sáng tác nghệ thuật và tác dụng Số câu : 0,5 Số câu : 0,5 Số điểm: 1 Số điểm: 1. Số câu: 2,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Nêu được cảm nhận về hình ảnh người lính trong hai bài thơ " Đồng chí" và " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" Số câu : 1 Số câu : 1 Số điểm: 6 Số điểm: 6 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 100%. 2/Đề ra: Câu 1(2 điểm): Chép theo trí nhớ hai khổ thơ 3, 4 bài " Ánh trăng " của Nguyễn Duy. Câu 2( 2 điểm) a. Nêu tên tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” b. Hai câu thơ: “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa”. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuât nào? Cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy? Câu 3( 6 điểm): Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong hai bài thơ " Đồng chí " và " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " ( Ngữ văn 9 tập 1 NXBGD ), (viết không quá một trang giấy ). ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm ). Chép theo trí nhớ hai khổ 3, 4 của bài " Ánh trăng " - Nguyễn Duy. ( Mỗi câu chép đúng được 0,25 điểm). Từ hồi về thành phố Thình lình đèn điện tắt quen ánh điện, cửa gương phòng buyn - đinh tối om vầng trăng đi qua ngõ vội bật tung cửa sổ như người dưng qua đường đột ngột vầng trăng tròn Câu 2(2 điểm) a.(1 điểm) Học sinh nêu được: - Tác giả bài thơ là Huy Cận( 0,5 điểm) - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ(0,5 điểm): +Bài thơ được viết vào tháng 11/1958 khi đất nước đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, miền Bắc được giải phóng và đi vào xây dựng cuộc sống mới. Huy Cận có một chuyến thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. Bài thơ ra đời từ chuyến đi thực tế đó. b. (1điểm). Hai câu thơ sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa: -“ Mặt trời” được so sánh như hòn “lửa”.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> + Tác dụng: Khác với hoàng hôn trong các câu thơ cổ, hoàng hôn trong thơ Huy Cận không buồn hiu hắt mà ngược lại rực rỡ, ấm áp. - “ Sóng đã cài then đêm sập cửa”: Biện pháp nhân hóa, gán cho vật những hành động của con người. + Tác dụng: Gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những gợn sóng là then cài cửa. Con người đi trong biển đêm mà như đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình. Câu 3(5 điểm ) Yêu cầu viết một bài văn ngắn cảm nhận về hình ảnh người lính ở hai bài Đ " ồng chí"và "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" với các ý cơ bản sau: - Những người lính trong hai cuộc kháng chiến đều có mục đích lý tưởng là sống và chiến đấu vì độc lập tự do thống nhất đất nước.( 1,5 điểm ) - Họ đã biết hy sinh cá nhân nhỏ bé để đến với cuộc chiến đấu giành độc lập cho dân tộc. ( 1,5 điểm ) - Họ có tinh thần lạc quan ung dung cách mạng. ( 1,5 điểm ) - Nổi bật lên ở họ là tình dồng chí gắn bó, chia sẻ .... ( 1,5 điểm ) Lưu ý: - Giáo viên chỉ cho điểm tối đa các phần khi các phần đó nằm trong chỉnh thể bài viết, cần tôn trọng ý kiến sáng tạo của học sinh. - Giáo viên trừ không quá một điểm về lỗi diễn đạt và chính tả của học sinh * Yêu cầu : Hs trật tự , nghiêm túc làm bài.Gv thu bài khi hết giờ * HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 76+77+78 vb “ Cố hương”…. TUẦN 16. Ngày:01/12/2012 Ngày dạy:03/12/2012 NGỮ VĂN BÀI 15+16 Tiết 76+77+78 VĂN BẢN : CỐ HƯƠNG ( LỖ TẤN). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs :.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Về kiến thức : - Thấy được tinh thần phê phán xã hội một cách sâu sắc và thể hiện niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện một cuộc sống mới , xã hội mới . - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu và kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm . + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích nhân vật, kể chuyện và tóm tắt truyện. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Rèn luyện thêm kĩ năng đọc diễn cảm. + Về thái độ: Có thái độ gắn bó với quê hương và môi trường sống. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong cuộc đời, mỗi con người ai khi xa quê cũng đau đáu nhớ về quê hương và mong được trở về thăm quê, hôm nay chúng ta cùng theo chân anh Tấn về cố hương của anh. Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Tác giả: - Tên thật là Chu Thụ Nhân, tên chữ là Dự Tài, quê ở phủ Thiệu Hưng, tỉnh Triết Giang, TQ, là nhà văn nổi tiếng ở Trung Quốc. - Cuộc đời gặp nhiều nỗi gian lao -> hiểu sâu sắc cuộc sống của nông thôn TQ. - Ông đã viết văn phục vụ cho mục đích chính trị của mình. - Tác phẩm chính: Gào thét ( 1923 ), Bàng hoàng ( 1926 )... 2- Tác phẩm: - Cố hương là 1 truyện ngắn tiêu biểu trong tập Gào thét - Đại ý: Thông qua hình ảnh quê hương, tác giả nhằm nêu rõ xã hội TQ lúc bấy giờ, đồng thời phản ánh cuộc sống khổ cực của người dân quê. - Phương thức : tự sự + miêu tả + biểu cảm+ nghị luận 3-Tìm hiểu từ khó 4- Đọc – kể 5- Bố cục : Chia 3 phần: Phần I : Từ đầu-> “ đang làm ăn sinh sống” – Tôi trên đường về quê Phần II : tiếp -> “ Sạch trơn như quét”- Tôi những ngày ở quê . Phần III: còn lại – Tôi trên đường xa quê . Hoạt động của giáo viên và học sinh. Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Nhân vật tôi về thăm quê trong thời gian 1- Tâm trạng trên đường trở về nào. Tìm những chi tiết? - Thời gian: mùa đông, lạnh ? Nhận xét gì về không gian, thời gian đó? + Trời: u ám ? Tâm trạng của Tấn như thế nào? Vì sao + Gió: lùa vào khoang thuyền, thổi vi tôi lại có tâm trạng đó?.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Chuyến về thăm quê lần này của tôi có gì đặc biệt ? ? Điều đó gợi liên tưởng đến hiện thực cuộc sống như thế nào ở cố hương? ? Trớc khung cảnh của làng quê, nhân vật tôi đã như thế nào. ? Vì sao tác giả lại không nhận ra quê? ? Nhận xét gì về nghệ thuật ? =>Ngay từ đầu truyện ta đã bắt gặp nỗi buồn của nhân vật tôi: buồn vì phải sắp từ giã xóm làng, buồn vì quê hương quá tiêu điều. ? Nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện ở phần này? Tác dụng? ? Những ngày ở quê, nhân vật tôi đã gặp nhiều người quen cũ. Cuộc gặp nào được kể nhiều nhất? ? Tác giả nhớ Nhuận Thổ như thế nào? ? Khi nghe mẹ nhắc đến tên người bạn cũ, nhân vật tôi có cảm giác gì? ? Có nhận xét gì về cảnh và người trong đoạn văn đó? ? Xuất phát từ tình cảm đó, tác giả có tâm trạng gì khi nhớ về Nhuận Thổ? ? Khi gặp lại Nhuận Thổ, nhân vật tôi như thế nào? Vì sao? HS tìm dẫn chứng ? Theo em trong cái nhìn của nhân vật tôi, nét thay đổi lớn nhất của Nhuận Thổ bấy giờ là gì? ? Thấy sự thay đổi của Bạn, nhân vật tôi như thế nào? Vì sao? ? Nguyên nhân nào khiến Nhuận Thổ như vậy ? ? Những ngày ở quê, tôi còn chứng kiến những gì?. vu=> cô quạnh, buồn bã. - Tâm trạng: buồn, lòng se lại vì thôn xóm trở nên tiêu điều, hoang vắng nằm im dưới bầu trời vàng úa -> dấy lên xúc động vì đây lần cuối cùng về thăm quê - Cuộc sống ngày một nghèo khó -> nhiều gia đình phải buộc rời làng - Tác giả hoài nghi. Không nhận ra, rồi tự trấn an mình -> Bởi vì mấy chục năm xa cách nhưng tôi vẫn hằng nhớ về quê hương vẫn mang trong lòng dấu ấn đẹp về làng cũ. 2- Những ngày tôi ở quê - Đan cài giữa hiện thực và quá khứ-> Đối chiếu sự thay đổi.. *Lúc còn nhỏ: đẹp đẽ, khoẻ mạnh ( khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, biết nhiêu chuyện...-> tình bạn của họ thật tự nhiên, trong sáng ) - nghe nhắc đến tên người bạn cũ, hiện lên 1 cảnh tượng thần tiên, kì dị “ Một vầng trăng tròn vàng thắm....”-> hồi tưởng -> Cảnh đẹp, người đẹp, hùng vĩ=> lời ngợi ca cái đẹp của con người tự do, tự tin ở sức mạnh của mình, ca ngợi lòng dũng cảm và con người dũng cảm. -> Bồi hồi mong gặp->Buồn, xót xa vì Nhuận Thổ đã thay đổi quá nhiều. Không còn khoẻ mạnh, lanh lợi mà trở nên thô kệch, nặng nề, chậm chạp, đần độn, khổ sở. -> Thay đổi cả ngoại hình lẫn tinh thần. Đặc biệt có sự ngăn cách trong tình bạn. => Tôi đau điếng vì đã có sự ngăn cách giữa tình bạn trong sáng, hồn nhiên, bình đẳng. ? Từ những con người đó làm tôi có tâm - Con người ở quê: kẻ đến đưa chân, người trạng và suy nghĩ như thế nào? đến lấy đồ ? Vì sao họ lại như vậy ? + Nhân vật chị Hai Dương sa sút về nhân cách và đạo lí..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?. ? Tôi rời làng vào thời gian nào. Tâm trạng lúc này ra sao?. ? Càng về cuối truyện , cố hương có phải chỉ nói về nỗi buồn không? Tác giả còn nói điều gì ? ? Điều đó được biểu hiện qua hình ảnh nào? Có ý nghĩa gì? ? Hình ảnh con đường có ý nghĩa gì?. ? Có nhận xét gì về kết cấu của truyện ? ? Tâm trạng của tác giả trong câu chuyện được diễn biến như thế nào?. => đau xót vì cái nhìn của họ rất tầm thường, nhỏ hẹp, bủn xỉn. - Do những nguyên nhân khác nhau: lạc hậu, trộm cắp, thuế má, quan lại. => Phê phán xã hội Trung Quốc đã biến những con người hiền lành, lương thiện thành những kẻ đần độn, thô lậu 3- ý nghĩ sau chuyến về thăm quê *Thời gian rời quê: hoàng hôn -> gợi nỗi buồn thê lương *Tâm trạng: không chút lưu luyến, hình ảnh quê hương và những kỉ niệm tuổi thơ cũng mờ dần. => Tác giả không chỉ nói đến điều buồn, mà vẫn dành tình yêu thương, hi vọng cho lớp trẻ. -Qua hình ảnh Hoàng và Thuỷ Sinh: không còn sự cách biệt, tin vào 1 xã hội tốt đẹp.->niềm hi vọng của tác giả: ước mong cái lí tưởng tiến bộ dân chủ không ngăn cách giữa con người với con người, nhưng ước mơ đó thành hiện thực phải nhờ vào sự cố gắng chung của mọi người. - Buồn bã đến day dứt, cảm thấy đau khổ bi đát-> hi vọng => đều là những biểu hiện khác nhau về lòng yêu mến quê hương của Tấn.. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của IV TỔNG KẾT vb? - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs kể lại toàn bộ câu truyện * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 80.. TUẦN 17. Ngày:04/12/2012 Ngày dạy:10/12/2012 NGỮ VĂN BÀI 16+17 Tiết 79 TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Biết rút ra những ưu điểm, hạn chế trong việc viết văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận + Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định ngôi kể trong văn bản tự sự và kĩ năng đổi ngôi kể. + Về thái độ: - Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , chấm bài . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : Hoạt động 1: GV ghi đề bài lên bảng Hoạt động 2: GV cùng hs trả lời câu hỏi trong bài kiểm tra; xây dựng đáp án -GV nhận xét : + Ưu điểm: - Nắm vững yêu cầu của đề, có cách đưa ra tình huống câu chuyện hợp lí. - Bố cục đầy đủ 3 phần - Văn tự sự đã biết xác định ngôi kể, có cách dẫn truyện phù hợp, đã đưa yếu tố miêu tả nội tâm vào trong bài văn. + Hạn chế: - Bài văn chưa có yếu tố nghị luận - Lời thoại trong bài hầu như chưa có; chưa phân biệt giữa lời thoại với lời của người dẫn truyện. - Chưa kể được những kỉ niệm ấn tượng với thầy ( cô ) giáo cũ. + Đọc bài tham khảo: GV cho đọc bài của một số em làn khá, tốt . Hoạt động 3: GV cho hs rút kinh nghiệm từ bài đọc tham khảo cho mình. Hoạt động 4:- GV gọi điểm vào sổ HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -. Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 17 NGỮ VĂN PHẦN VĂN + TIẾNG VIỆT : I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs :. Ngày:08/12/2012 Ngày dạy10,11/12/2012 BÀI 15+17 Tiết 80+81 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT . TRẢ BÀI KỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Về kiến thức: - Giúp hs 1 lần nữa ôn lại các kiến thức cơ bản và hệ thống về chùm thơ và văn hiện đại. Thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân trong quá trình làm bài. - Hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của học sinh. + Về thái độ: - Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án, chấm bài . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : *Hoạt động1: Trả bài Tiếng Việt - Gv ghi đề bài lên bảng - Gv cùng học sinh xây dựng đáp án - Gv nhận xét bài làm: + Ưu điểm: - Nắm vững kiến thức về phong cách hội thoại và từ loại - Trình bày rõ ràng các đơn vị kiến thức. + Hạn chế: - Một số làm còn tẩy xoá. + Gv trả bài cho hs + GV lấy điểm vào sổ, dặn dò hs học bài mới. *Hoạt động 2: Trả bài Văn + GV ghi đề bài lên bảng - GV cùng học sinh xây dựng dàn ý - GV nhận xét ưu điểm của từng em - Sửa các lỗi chủ yếu của học sinh. + GV trả bài cho hs + GV gọi điểm vào sổ, dặn dò học sinh làm bài, học bài. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 17. Ngày:08/12/2012 Ngày dạy:14/12/2012. NGỮ VĂN BÀI 15+17 Tiết 82 TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về Tập làm văn. - Tích hợp các văn bản Văn và Tiếng Việt đã học..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Về kĩ năng : - Rèn các kĩ năng tổng hợp về Tập làm văn. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh và giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN TRÌNH ÔN TẬP. 1- GV hướng dẫn học sinh làm đề cương câu hỏi trong SGK I- Các nội dung lớn và trọng tâm a. Văn bản thuyết minh: trọng tâm là việc kết hợp TM với các yếu tố như NL,MT,GT. b. Văn bản tự sự: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận. - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự: người kể và vai trò của người kể trong chuyện. II- Vai trò, tác dụng, vị trí của các BPNT và miêu tả trong văn thuyết minh: - Thuyết minh là giúp cho người đọc hiểu về đối tượng, do đó: Cần giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng; giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu được đối tượng. - Cần phải miêu tả để giúp cho người nghe, người đọc có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh sự nhàm chán. III- Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự 1- Văn thuyết minh: - Trung thành với các đặc điểm của đối tượng 1 cách khách quan, khoa học - Cung cấp đầy đủ các tri thức về đối tượng cho người nghe, người đọc 2- Văn miêu tả: - GV cho hs chỉ ra sự khác nhau của loại văn này - Cho hs lấy ví dụ về các đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm, có yếu tố nghị luận, có cả yếu tố nội tâm và nghị luận. HOẠT ĐỘNG 3: CHO HS LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG4: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 18. Ngày:14/12/2012 Ngày dạy:17/12/2012 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs :. BÀI 16+17. Tiết 83+84. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> + Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức về Tập làm văn. - Tích hợp các văn bản Văn và Tiếng Việt đã học. + Về kĩ năng : - Rèn các kĩ năng tổng hợp về Tập làm văn. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: GV KIỂM TRA HS HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP. IV- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK V- So sánh sự giống và khác nhau của văn tự sự lớp 9 với văn tự sự ở lớp dưới * Giống nhau: - Đều có nhân vật chính - Có cốt truyện, có sự việc chính và 1 số sự việc phụ * Khác nhau: ở lớp 9 có thêm: + Sự kết hợp tự sự với miêu tả nội tâm với biểu cảm + Sự kết hợp tự sự với yếu tố nghị luận + Có độc thoại, độc thoại nội tâm + Có người kể, vai trò của người kể Cho HS giải thích - GV cho hs làm bài tập trong SGK HOẠT ĐỘNG3: GV GIAO BÀI TẬP ĐỂ HS NÂNG CAO KĨ NĂNG HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 18. Ngày:15/2012 Ngày dạy:18/12/2012 NGỮ VĂN. BÀI 17. Tiết 85+86. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs :.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> + Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tlv đã học trong học kì I - Tích hợp các văn bản Văn và Tiếng Việt đã học. + Về kĩ năng : - Rèn các kĩ năng tổng hợp kiến thức , vận dụng một cách toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra , đánh giá mới .Tích hợp tổng hợp ba phân môn . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực làm bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án , đề . + Học sinh: ôn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Ra đề : ( Làm theo đề của Sở giáo dục ) - Gv phát đề cho học sinh làm bài . - Gv thu bài khi hết thời gian quy định . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 19. Ngày:17/12/2012 Ngày dạy:21/12/2012. NGỮ VĂN BÀI 17 Tiết 87 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ ( TIẾP TIẾT 55 ) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ của các nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + Về kĩ năng : - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào 1 bài thơ cho trước. + Về thái độ : có ý thức tìm hiểu và giữ gìn phát huy vốn từ tiếng Việt II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Sách giáo viên , sách tham khảo, Giáo án + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1:. + Kiểm tra: HS nhắc lại quy định luật thơ tám chữ. + GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG 2: + Tập làm thơ theo đề tài: Sân trường, tình bạn, quê hương Ví dụ : Sắp phải xa rồi mái trường yêu dấu. Chín năm trôi qua như một giấc mơ. Bao bạn bè rồi cũng xa tất cả Kỉ niệm ơi tôi giữ mãi trong đầu. HOẠT ĐỘNG 3:. Cho hs đọc, các bạn trong lớp nhận xét. HOẠT ĐỘNG 4:. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Giao bài tập cho hs: làm 1 bài thơ dài 16 câu về chủ đề thầy cô - Chuẩn bị bài mới “ Những đứa trẻ ”. TUẦN 19. Ngày:18/12/2012 Ngày dạy:23/12/2012 NGỮ VĂN BÀI 17 Tiết 88+89 HDĐT VĂN BẢN : NHỮNG ĐỨA TRẺ ( MẮC-XIM – GORKI). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs :.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> + Về kiến thức : - Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong sáng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn trích. - Tích hợp với phần Tiếng Việt và Tập làm văn trong các tiết trả bài. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích nhân vật , kể chuyện và tóm tắt truyện . Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Rèn luyện thêm kĩ năng đọc diễn cảm. + Về thái độ: Có thái độ đồng cảm và thương yêu bạn bè, người có hoàn cảnh thiếu thốn tình cảm. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án , sách tham khảo . + Học sinh: Soạn bài III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Phân tích hình ảnh biểu tượng Con đường trong đoạn cuối của tác phẩm “ Cố hương” ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Tình bạn là thứ tình cảm thiêng liêng , nó không phân biệt hèn sang , giàu nghèo ; tình bạn giữa những đứa trẻ luôn trong sáng , hồn nhiên và thật nhiều những kỉ niệm . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Tác giả: - Mắc xim Gorki ( 1868 - 1936 ) Là nhà văn Nga xuất sắc, người có công đầu tạo lập nền văn học Xô Viết và là nhà văn của nhân loại thế kỉ XX. - Tác phẩm của ông thường ca ngợi con người lao động, hướng con người tới cách sống cao thượng, đẹp đẽ. 2- Tác phẩm: - Là cuốn tiểu thuyết tự thuật viết năm 1913-1914 - Đoạn trích được trích ra từ chương 9 3- Đọc và tìm hiểu từ khó GV cho hs đọc , giải nghĩa 1 số từ khó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1- Hình ảnh những đứa trẻ ? Đoạn trích ghi lại kỉ niệm gì? * Hoàn cảnh:+ Mất mẹ, ở với dì ghẻ ->nỗi đau ? Hãy lược thuật những sự việc được tình cảm. kể trong đoạn trích? + ở với 1 ông bố độc ác. ?Nhận xét gì về quan hệ của những *ước mơ: đứa trẻ với A li ô sa? + Có 1 người mẹ tốt. ? Theo em tình bạn của bọn chúng gắn + Thích nghe chuyện cổ tích. bó là do đâu? *Tích cách: ? Qua đoạn trích em cảm nhận gì về + Ngoan ngoãn hoàn cảnh của 3 đứa trẻ? + Không chửi lộn ? Từ hoàn cảnh đó chúng có ước mơ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> gì ? ? Dấu hiệu nào chứng tỏ chúng là con nhà có giáo dục ? ? 3 đứa trẻ có tình cảm như thế nào với Aliô sa ? ? Trong trò chơi của chúng với Aliô sa, chúng thường làm gì ? ? Vì sao bọn trẻ lại thích truyện cổ tích ? ? Em có nhận xét gì về tình bạn của 3 đứa trẻ với Aliô sa về sau ?. ? Hoàn cảnh của Aliôsa có gì giống, khác với 3 đứa trẻ ? ? Nhận xét gì về thời thơ ấu của em ? ? Từ cuộc sống đó đã tạo cho em tính cách như thế nào ?. ? Từ tính cách đó em đã đến với tình bạn bằng cách nào? Tại sao em lại thích chơi với bọn trẻ ? ? Trong những lần chơi trò chơi, Aliô sa thường nói với bọn trẻ những gì ? ? Tại sao Aliô sa lại thích truyện cổ tích ? Hoạt động III TỔNG KẾT ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb?. + Thương yêu nhau =>là con nhà giáo dục. - Chúng yêu quý Ali osa - Trò chơi: thường kể cho nhau nghe chuyện cổ tích - Vì thế giới cổ tích cho bọn trẻ đắm chìm trong ước mơ. - Xoa dịu nỗi đau về đòn roi và thiếu thốn tình cảm. - Quên những bất hạnh của hiện tại =>Bọn chúng thân nhau, không rời nhau, hàng rào đẳng cấp không ngăn cản được tình cảm bạn bè , đó chính là tình bạn của tuổi thơ trong sáng. 2- Nhân vật Aliô sa *Hoàn cảnh: Là 1 đứa trẻ mồ côi, sống với ông bà sớm hôm lam lũ ( bà hiền lành, ông thì độc ác) =>là 1 đứa trẻ bất hạnh, có 1 thời thơ ấu đầy nước mắt. *Tính cách: - Phản kháng quyết liệt trước những hành vi sai trái của người khác. - Thích giao lưu, mở rộng quan hệ bạn bè. *Hành động: - Luôn theo dõi cuộc chơi của 3 đứa trẻ->Vì em cần có sự yêu thương, cần có sự thanh thản trong cuộc đời và sự êm đềm trong giấc ngủ. => gửi gắm tâm tình, để quên đi nỗi bất hạnh.Ao ước tình thương, 1 người mẹ, 1 người bà, về thế giới truyện cổ tích. =>Sưởi ấm , xoa dịu nỗi đau, làm tình bạn của chúng xích lại gần nhau. IV TỔNG KẾT. - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. -. Bài tập : Nhắc lại các sự việc trong chuyện. * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 19 Ngày:20/12/2012 Ngày dạy:24,25/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> NGỮ VĂN. BÀI 17. Tiết 90. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức về Văn , Tiếng Việt ,Tập làm văn đã học trong học kì I . - Tích hợp các văn bản Văn và Tiếng Việt đã học. Cho hs thấy được những ưu điểm, hạn chế của bản thân trong bài kiểm tra học kì I. + Về kĩ năng : - Rèn các kĩ năng tổng hợp kiến thức , vận dụng một cách toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra , đánh giá mới .Tích hợp tổng hợp ba phân môn .Rèn kĩ năng làm bài. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực tiếp thu và sửa lỗi trong bài làm. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Tiến trình trả bài *Hoạt động 1: GV ghi đề bài và công bố đáp án. Hoạt động 2: Gv nhận xét ưu, khuyết điểm Hoạt động 3:Gv trả bài và gọi điểm *HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Chuẩn bị bài mới tiết 91,92 “ Bàn về phép học”.

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×