Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 14 da dieu chinh ct giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.74 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 14 ( Từ19/ 11 –23/ 11 / 2012 ) Thứ Tiết 1 2 Hai 3 4 5 1 2 Ba 3 4 5. Môn Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức TD LT&C Toán Chính Tả KểChuyện. Đầu tuần Chuỗi ngọc lam Chia 1 STN cho 1STN mà thương tìm được là 1 STP. Thu Đông 1947. Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” Tôn trọng phụ nữ ( t1 ) Bài TD phát triển chung -Trò chơi “Thăng bằng” Ôn tập về từ loại Luyện tập Nghe-Viết: Chuỗi ngọc lam Pa-xtơ và em bé. Tư. 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học. VTT: Trang trí đường diềm ở đồ vật. Hạt gạo làng ta. Chia một STN cho một STP Làm biên bản cuộc họp. Gốm xây dựng: Gạch- Ngói. Năm. 1 2 3 4 5. TD LT&C Toán Địa lý Kỹ thuật. Bài TD phát triển chung – TC “Thăng bằng” Ôn tập về từ loại. Luyện Tập Giao thông vận tải. Cắt, khâu, thêu tự chọn ( tt ).. 1 2 3 4 5. KH TLV Toán Âm nhạc Sinh hoạt. Xi măng. Luyện tập làm biên bản cuộc họp. Chia một STP cho một STP. Ôn tập2 BH: Những bông hoa những bài ca; Ước mơ – Nghe nhạc. Cuối tuần. Sáu. Tên bài. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đựơc tính cách nhân vật - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS :SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KIỂM TRA: Gọi HS đọc trả lời. HS1: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. HS2: Rừng ngập mặn khi được phục hồi có tác dụng gì? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. -Dưới lớp đọc thầm - Cùng HS chia đoạn bài. - HS tự chia đoạn - GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn - HS theo dõi - YC đọc doạn lần 1 - HS nối tiếp đọc đoạn - Rút từ khó, ghi bảng - HD đọc từ khó - Luyện đọc từ khó - YC đọc đoạn lần 2 - Nối tiếp đọc đoạn - HD đọc câu dài - Luyện đọc câu - YC đọc chú giải trong sgk - Đọc chú giải - YC đọc nhóm 2 - Luyện trong nhóm - HD giọng đọc và đọc mẫu - Nghe và theo dõi - Gọi 1 em đọc lại cả bài - Đọc bài HĐ2: Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1 1 HS đọc to, lớp đọc thầm H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 1 – 2 HS trả lời trước lớp. ( Cô bé mua chuỗi ngọc tặng chị gái nhân ngày Noen... ) H: Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết 1 – 2 HS trả lời trước lớp. nào cho em biết điều đó? ( Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “ Cô bé ...” ) + Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? ( Chị gặp Pi-e để xem em gái mình có mua chuỗi ngọc 1 HS đọc to, lớp đọc thầm ở tiệm của Pi-e... ) 1 – 2 HS trả lời trước lớp. H: Vì sao Pi-e nói rằng em đã trả giá rất cao để mua 1 – 2 HS trả lời trước lớp. chuỗi ngọc? ( Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm.....) + Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn ,nêu ý nghĩa? 1 – 2 HS trả lời trước lớp. + Tổ chức các nhóm trình bày, nhận xét. + GV chốt ghi bảng. Ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e. HDD3: Đọc diễn cảm. + GV cho HS đọc diễn cảm + GV ghi đưa đoạn văn cần luyện đọc và yêu cầu HS luyện đọc + Cho HS thi đọc đoạn phân vai + GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 4. CỦNG CỐ: - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học + GV nhận xét tiết. + Về luyện đọc, chuẩn bị “Hạt gạo làng ta”. Nhóm bàn trao đổi, nêu ý nghĩa. Trình bày KQ trao đổi. 2 – 3 HS nhắc lại. HS luyện đọc đoạn 2 HS thi đọc nhóm (2 nhóm thi) Lớp nhận xét, chọn HS đọc hay. Lắng nghe,rút kinh nghiệm. Ghi bài, chuyển tiết.. TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1a và 2 II. CHUẨN BỊ: - GV + HS: Bảng ghi quy tắc như trong SGK (trang 67), SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: + Yêu cầu sửa bài tập 3 trang 66 + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI * Giới thiệu bài, ghi đề HĐ 1: Thực hiện ví dụ – Hình thành quy tắc. + GV nêu VD 1 (SGK) H: Muốn biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? (Gọi 1 HS thực hiện bước chia đều tiên, GV ghi bảng) + Thực hiện phép chia này như sau: 27 4 30 6,75 (m) 20 0 + Khi thực hiện, GV kết hợp hướng dẫn cách chia. Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) + Gọi HS nêu lại cách chia, ghi vào vở + GV nêu VD 2: 43 : 52 = ? H: Nêu nhận xét gì về phép chia này? + Để thực hiện phép chia này ta có thể chuyển đổi 43 = 43,0 và thực hiện phép chia: 43,0 : 52 + Yêu cầu HS vận dụng quy tắc chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên. + GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.. HOẠT ĐỘNG DẠY Lên làm BT. Lấy chu vi chia cho 4. Tức là thực hiện phép tính: 27 : 4 = ? (m) HS theo dõi nghe nắm cách làm.. 2 – 3 HS thực hiện nêu. 1 – 2 HS trả lời trước lớp HS lắng nghe nắm yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC " MỒ CHÔN GIẶC PHÁP " I. MỤC TIÊU: - Trình bày đựoc sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông - năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ kháng chiến ): kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia lamf ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,... Sau hơn tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. - Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. CHUẨN BỊ: GV: Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch phóng to (chưa có mũi tên). Cá mũi tên theo 3 loại như SGK. Phiếu học tập của HS. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Thà hi sinh … + Yêu cầu HS làm bài tập. HS1: Trong đoạn trích câu nào thể hiện ý chí quyết tâm Lên trả lời câu hỏi. của quân và dân ta? HS2: Nêu bài học? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Vì sao xuất hiện chiến dịch này? + Giáo viên dẫn dắt : * Giặc pháp muốn phá tan cơ quan đầu não kháng HS lắng nghe, nắm nội dung bài. chiến của ta ở chiến khu Việt Bắc và hòng khoá chặt con đường liên lạc của ta với quốc tế : Chúng muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. + Yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: H: Sau khi đánh chiếm được Hà nội thực dân Pháp có âm mưu gì? (Am mưu mở rộng cuộc tấn công với quy mô lớn lên Lắng nghe suy nghĩ trả lời. căn cứ Việt Bắc) H: Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm 1 – 2 HS trả lời trước lớp. mưu đó? ( Vì đây là cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực cũa ta... ) H: Trước âm mưu đó Đảng và Chính pghủ đã có những 1 – 2 HS trả lời trước lớp chủ trương gì? ( Phải đánh tan cuộc tấn công mùa đông của giặc) HĐ2:: Diễn biến chiến dịch: + Chỉ trên bản đồ – giảng nội dung bài: 1 – 2 HS trả lời trước lớp +Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1. Quân địch tấn công lên Việt bắc theo mấy đường?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nêu cụ thể? 2. Quân ta đã tấn công, chặn đánh quân địch như thế nào? 3. sau hơn một tháng tấn công lên VB quân địch rơi vào tình thế như thế nào? 4. Hơn 75 ngày đêm chiến đấu , quân ta thu được kết quả gì? + Tổ chức các nhóm trình bày, nhận xét. + GV lắng nghe chốt ý ghi bảng: 1.Quân địch tấn công lên VB theo 3 đường :... 2. Quân ta đã bao vây địch cả 3 đường tấn công của chúng:... HĐ3:Ý nghĩa lịch sử: + HS làm việc cá nhân. H: chiến thắng Việt Bắc – Thu Đông 1947 đã đập tan những âm mưu nào của giặc Pháp? - Phá tan chiến lược đánh nhanh , thắng nhanh của thực dân Pháp. H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng? + GV chốt: - Cơ quan đầâu của ta được bảo vệ an toàn . ... Thắng lợi đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân. 4. CỦNG CỐ: + Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến dịch. Đọc ghi nhớ SGK. + Học bài, chuẩn bị bài sau.. Dựa vào bản đồ và nội dung SGK thảo luận .. Đại diện trình bày nhận xét, bổ sung. Lắng nghe, ghi nhớ.. HS đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi GV yêu cầu. 2 -3 em nêu ý kiến, các em khác nhận xét. 2 – 3 em nhắc lại. 2 – 3 em đọc ghi nhớ. Ghi bài, chuyển tiết.. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( t1 ) I.MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu đựơc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - GV giúp HS biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái... II. CHUẨN BỊ: - GV + HS: Tranh ảnh, bài thơ, bài hát nói về phụ nữ Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: HS1: Em đã làm việc gì để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? HS2: Nêu ghi nhớ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Quan sát hình ảnh SGK. H: Quan sát hình ảnh trong mỗi bức tranh và nêu vai trò của người phụ nữ ? + Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét. * GV chốt: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên trả bài cũ.. HS hoạt động theo nhóm, trao đổi nội dung trong tranh. Đại diện nhóm trình bày ý kiến và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Châm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ địu con lên nương đều là những người phụ nữ ... + Nêu câu hỏi HS trả lời: H: Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết? H: Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? * GV chốt: Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội, họ xứng đáng được mọi người kính trọng + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Luyện tập. + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trình bày ý kiến. * GV kết luận: - Việc làm biểu hiện dự tôn trong phụ nữ là a, b - Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c, d + Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 + Gọi 1 HS nhanh nhẹ lên thể hiện bài tập. + Yêu cầu HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ tay. * Sau mỗi câu tán thành hoẵc không tán thành, giải thích vì sao? * GV kết luận: - Tán thành các ý kiến a, d - Không tán thành các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thề hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ 4. CỦNG CỐ: + Cho HS đọc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết. + Về suy nghĩ và giới thiệu về một người phụ nữ mà em tôn trọng, quý ... + Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp.. 2 – 3 HS thực hiện đọc. HS đọc nội dung bài tập 1. Làm việc cá nhân. 2 – 3 HS nhắc lại ý kiến đúng.. 1 HS lên thực hiện theo yêu cầu. HS thực hiện giải thích lí do. 1 – 2 HS đọc các ý kiến tán thành. 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. Ghi bài, thực hiện theo yêu cầu.. ***************************************************************************************. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG I/ MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG TL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU 6 Đội Hình GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * * Trò chơi : Kết bạn * * * * * * * * * Kiểm tra bài cũ : 4hs GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét II/ CƠ BẢN a.Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét * Các tổ luyện tập bài thể dục Góp ý Nhận xét * Các tổ trình diễn bài thể dục Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Thăng bằng. 18’. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng tập 2 động tác vươn thở và điều hoà HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp 8 động tác thể dục đã học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. GV 4’. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT 1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT 3, thực hiện đựơc yêu cầu của bài tập 4 ( a, b, c ). II. CHUẨN BỊ: GV + HS: Bút dạ và vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TRA: Gọi 2 HS thực hiện. HS1: Đặt câu có cặp quan hệ từ vì.... nên … HS2: đặt 1 câu có cặp quan hệ từ nếu....thì…. + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1 + GV nhấn mạnh: * Đọc đoạn văn đã cho. * Tìm danh từ riêng trong đoạn văn * Tìm 3 danh từ chung + Yêu cầu HS làm bài cá nhân.. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên bảng làm bài.. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Gọi HS lên bảng viết. + Tổ chức HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt: HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập . + Yêu cầu HS phân biệt ý kiến. +GV nhận xét, chốt : HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 + GV nhấn mạnh yêu cầu: + Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài) + GV nhận xét, chốt: * Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4. * Gọi HS đọc , nêu yêu cầu bài tập 4 * GV yêu cầu:  Đọc lại đoạn văn ở bài tập 1  Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai-làm gì? Ai-thế nào? Ai-là gì? + Yêu cầu HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu) + GV nhận xét , chốt câu đúng 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân nhóm học tốt. + Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 4 vào vở.. HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. 2 – 3 HS lên bảng viết các danh từ tìm được HS nhận xét. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 2 – 3 HS nêu ý kiến Lớp nhận xét. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 2 HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong SGK. Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 4 HS lên bảng làm HS . Lớp nhận xét, bài làm trên bảng. Lắng nghe, rút kinh nghiệm Ghi bài, chuyển tiết.. TOÁN. LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1,3,4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: HS1: Nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. Lên bảng thực hiện yêu cầu của GV Thực hành tính 13 : 5 = ? 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ2: Thực hành làm bài 3 – 4 HS còn chậm lên bảng thực hiện Bài 1: HS thực hiện cá nhân vào vở. làm bài, lớp làm vào vở. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 1,67.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d) 8,76  4 : 8 = 4,38 + GV theo dõi giúp đỡ. HS làm bài vào vở. Bài 3: HS tự làm cá nhân + Gọi 1 HS lên bảng làm bài HS lên bảng làm, trả lời câu hỏi của GV. H: Công thức tính chu vi? Công thức tính diện tích hình chữ nhật (giúp HS nhớ lại trước khi làm)? Giải Đáp số: 76,2m ; 230,4 m2 HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Bài 4: HS tự làm vào vở + GV theo dõi kiểm tra. Giải Lớp trưởng thu bài nộp. Đáp số: 20,5 km + Chấm bài, nhận xét. 2 – 3 HS nhắc lại. 4. CỦNG CỐ: + Nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét tiết. Nghe, chuyển tiết. + Về xem lại bài, làm bài vở bài tập.. CHÍNH TẢ nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/ CH, ÂM CUỐI O/ U I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe, viết bài đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn thành mẫu tin theo yêu cầu bài tập 3, làm được bt 2 ( a,b ) - Học sinh có ý thức rèn chữ, trình bày bài sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: GV: Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức Một vài trang từ điển Phô-tô-cô-pi liên quan đến bài học , 2 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TRA: Gọi 2 HS lên viết: + GV đọc, 2 HS lên bảng viết, lớp vở nháp. HS1: sương giá, xương xẩu, sương mù, xương sống. HS2: việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược. + GV nhận xét, sửa sai ( nếu có ) 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn chính ta. + GV đọc cả bài chính tả lần 1. H: Nội dung đoạn chính tả nói lên điều gì? ( Niềm hạnh phúc,sung sướng vô hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của Pi-e ) + Hướng dẫn HS viết chữ khó: lúi húi, Gioan, rạng rỡ.... + GV nhận xét, sửa sai. + Yêu cầu HS đọc lại các từ khó. HĐ2: Thực hành viết chính tả.. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên viết bài theo yêu cầu.. HS mở SGK theo dõi. 1 – 2 HS nêu ý kiến. 2 HS lên bảng viết, lớp vở nháp. Nhận xét sửa sai ( nếu có ) 2 – 3 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + GV đọc lại bài viết lần 2, dặn dò HS viết. + GV đọc từng câu hoặc vế câu cho HS viết + GV đọc lại bài chính tả một lượt. + Hướng dẫn HS sửa lỗi. + GV chấm 5 -7 bài + GV nhận xét bài viết của HS. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT2a. + Cho HS đọc câu a bài tập 2 + GV giao việc: Cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho theo từng cặp. + Cho HS làm bài theo nhóm (GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức) + GV nhận xét và chốt những từ ngữ HS tìm đúng: HĐ4 :Hướng dẫn HS làm BT3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở BT. + GV dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng lớp. + GV nhận xét, chốt những từ cần điền: 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết, tuyên dương cá nhân học tốt. + Về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc có vần ao/ au, viết vào vở ). KỂ CHUYỆN. HS lắng nghe, thực hiện. HS viết chính tả HS tự soát lỗi HS đổi vở chữa lỗi, báo cáo. 5 – 7 HS nộp bài. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 1 HS đọc, nêu yêu cầu. Theo lệnh của GV mỗi nhóm tìm từ ngữ chứa tiếng của một cặp từ. Khi hết thời gian nhóm nào tìm được đúng,nhiều từ ngữ là thắng. HS đọc, nêu yêu cầu. Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV. HS thực hiện làm bài vào vở. Nghe, tuyên dương bạn. Nghe, chuyển tiết.. PA-XTƠ VÀ EM BÉ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:ca ngợi tài năng và tấm lònh nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: Tìm hiểu trước nội dung câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.. 1.KIỂM TRA: + Gọi 2 HS lần lượt kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. Lên kể chuyện + GV nhận xét , ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu: – Ghi đề. HĐ1: Giáo viên kể chuyện. + GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 + GV ghi lên bảng tên và ngày tháng đáng nhớ. HS lắng nghe. Bác sĩ Lui Pa-xtơ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Cậu bé Giô-dep  Ngày 6-7-1885; 7-7-1885 + GV kể lần 2 (có sử dụng tranh minh hoạ) kể từng đoạn) HĐ2: Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện. HS theo dõi nghe GV kể vừa quan sát + GV yêu cầu : Dựa vào tranh minh họa và nội dung câu tranh, để nắm nội dung câu chuyện. chuyện HS hãy tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm. Lắng nghe, nắm yêu cầu. + Tổ chức cho HS thi kể theo đoạn. HĐ3 : Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện. + HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp và chỉ vào nội dung từng tranh. GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay. + Yêu cầu HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV chốt: Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người ... 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết, tuyên dương những HS kể chuyện hay, nhóm thảo luận tốt. + Về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị nội dung cho tiết sau.. Các thành viên kể cho nhau nghe từng đoạn và trao đổi, góp ý Đại diện 6 nhóm lên thi mỗi nhóm 1 đoạn nối tiếp . Đại diện các nhóm lên kể kết hợp chỉ tranh. Lớp nhận xét.. Nhóm trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện. 2 – 3 HS nhắc lại. Lắng nghe, học tập. Ghi bài, chuyển tiết. *************************************************************************************. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 201 MĨ THUẬT Vẽ trang trí : TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Hiểu cách trang trí đườg diềm ở đồ vật - Biết cách vẽ đường diềm ở đồ vật - Vẽ được đường diềm ở đồ vật. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, SGV - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm - Một số bài vẽ đường diềm ở đồ vật 2. Học sinh : - SGK, Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, màu và các dụng cụ học tập khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét : - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và Quan sát, nhận xét đồ vật có trang trí các hình tham khảo ở SGK, đặt các câu hỏi để HS tìm đường diềm. hiểu về vẻ đẹp của đường diềm ở một số đồ vật + Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những đồ vật nào ? + Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của đồ vật như thế nào ? + Có thể dùng học tiết hoa lá, chim chóc... + Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2 : Cách trang trí. - GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiệu hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở SGK để HS dễ nhận ra các bước. + Tìm vị trí phù hợp để vẽ đương diềm ở đồ vật và kích thứoc của đường diềm, kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều. + Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết. + Tìm hình mảng và vẽ họa tiết + Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nềnHoạt động 3 : Thực hành - HS làm vào vở thực hành hoặc giấy vẽ - Có thể tổ chức cho một vài nhóm vẽ ở khổ giấy lớn hoặc trên bảng - GV gợi ý cụ thể cho HS còn lúng túng để các em có thể hoàn thành bài - Động viên, khích lệ HS khá phát huy khả năng tìm tòi, sáng tạo Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp HS nhận xét về : + Bố cục + Các họa tiết ( đều, đẹp ) + Màu sắc ( có đậm, nhạt ) - GV nhận xét, bổ sung và nêu lý do vì sao đẹp và chưa đẹp để HS rõ hơn - GV điều chỉnh xếp loại các bài vẽ - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.. Theo dõi, ghi nhớ.. Thực hành cá nhân. Trưng bày sản phẩm. Nhận xét theo gợi ý và cảm nhận riêng.. TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA ( Trần Đăng Khoa) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo đựoc làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - GV giúp HS trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng được 2-3 khổ thơ. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh SGK. HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi 2 HS lên bảng đọc theo đoạn trả lời: HS1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho em biết điều Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. đó? HS2: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Yêu cầu 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp (lần1 ). + GV ghi từ ngữ khó: phù sa, trành, quết, tiền tuyến,... - HD hs đọc từ khó +Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. HD đọc câu dài + Gọi 1 HS đọc phần giải nghĩa từ GV đọc mẫu 1 lần HĐ2: Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 H: Hạt gạo được làm nên từ những chất gì? ( Hạt gạo được làm nên từ sự tinh túy của đất, nước, của công lao con người: “ Có vị phù sa”) + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2. H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? ( Những hình ảnh đó là “ Giọt mồ hôi sa. Mẹ em xuống cấy ). + Yêu cầu đọc các khổ còn lại H: Em hiểu câu “ Em vui em hát hạt vàng làng ta” như thế nào?. H: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? ( Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắn sức lao động, là ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến cụ thể “ Có công các bạn....”) + Yêu cầu thảo luận nêu ND bài ? + Các nhóm trình bày, nhận xét. + GV chốt: ND: Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mĩ – hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm, ... * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. + GV yêu cầu HS đọc bài thơ 1 lượt + GV nhận xét: Đưa bảng phụ 2 khổ thơ cuối, luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc. + GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. + Hướng dẫn HS học thuộc lòng ( nếu còn thời gian ) 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu 1 HS đọc nêu ND. GV nhận xét tiết học + Về nhà học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích. HS mở SGK theo dõi. HS nối tiếp đọc từng khổ Đọc từ khó : Cá nhân, đồng thanh HS nối tiếp đọc từng khổ HS luyện đọc: CN, ĐT Đọc chú giải trong SGK 1 HS đọc lại 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 2 – 3 HS trả lời trước lớp.. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 2 – 3 HS trả lời trước lớp 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS phát biểu tự do như:  Hạt gạo quý hơn vàng  Hạt gạo là vàng, vì làm ra gạo con người phải vất vả cực nhọc...  Vì hạt gạo góp phần đánh Mĩ. HS trao đổi nhóm bàn. Đại diện nhóm nêu ý kiến. 2 – 3 HS nhắc lại. 1 HS thực hiện đọc. HS thực hiện đọc, nhận xét. HS thi đọc, lớp nhận xét. 1 HS đọc nêu đại ý. Ghi bài, chuyển tiết.. TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I MỤC TIÊU: - Biết + Chia một số tự nhiên cho một số thập phân + Vận dụng giải các bài toán có lời văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dưới sự hướng dẫn của GV, học sinh làm được các bài toán 1,3 II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi quy tắc về phép chia số tự nhiên cho số thập phân. Phiếu bài tập 1 a tính rồi so sánh kết quả. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi 2 HS. HS1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho số tự nhiên có thương tìm được Lên làm bài. HS2: Tính 11 : 4 ; 35: 2 + GV nhận xét, kiểm tra vở BT của HS. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Ôn lại tính chất của phép chia hai số tự nhiên mở rộng tính chất đối với số thập phân. + GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân trên phiếu. a) Tính rồi so sánh kết quả HS nhận phiếu làm bài.   * 25 : 4 và (25 5) : (4 5) Vậy 25 : 4 = (25  5) : (4  5) * 37,8 : 9 và (37,8  100) : (9  100). 25 : 4 = 6,25 (25  5) : (4  5) = 6,25. Vậy 37,8 : 9 = (37,8  100) : (9 100) + Tổ chức cá nhân trình bày, nêu nhận xét. GV chốt: Khi nhân số bị chia và bị chia với cùng một số khác ... HĐ2: Làm ví dụ – rút quy tắc chia. + HS đọc VD 1 (SGK), nêu câu hỏi tìm hiểu. H: Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? Phép chia có gì mới? H: Làm thế nào để đưa phép chia này về phép chia hai số tự nhiên như VD trên? + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + GV giới thiệu phép chia: Thông thường ta đặt tính như sau (GV viết bảng). 37,8 : 9 = 4,2 (37,8  100) : (9  100) = 4,2. 570 0. 9,5. Cá nhân trình bày, nêu nhận xét.. 1 HS đọc ví dụ, tìm hiểu. HS trtả lời trước lớp. (Làm phép chia 57 : 9,5 = ? ) HS trtả lời trước lớp. Trao đổi nêu ý kiến. Ta có: 57 : 9,5 = (57  10) : (9,5  10) = 570 : 95 =6. 6 (m) * Phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số. * Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,6 được 96 . * Thực hiện phép chia 570 : 95 Vậy 57 : 9,5 = 6 (m) + GV nêu VD 2 (viết bảng): 99 : 8,25 = ? + Vận dụng cách chia ở VD 1, thực hiện phép chia ở vở nháp. + GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm. + Gọi HS nêu kết quả và cách làm. + GV treo bảng quy tắc đã ghi sẵn. + Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. HĐ3: Thực hành làm bài tập. HS thực hiện phép chia vở nháp. Bài 1: 9900 825.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + HS nêu yêu cầu bài tập 1650 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. 0 12 + GV chú ý giúp HS còn yếu làm (b) và (d) dễ bị HS thực hiện nêu KQ, cách chia. sai. Bài 3: HS nêu đề toán, + GV giúp HS tóm tắt. Gợi ý: H: Bài toán thuộc dạng nào đã học? H: Giải bằng cách nào? + Yêu cầu HS giải vào vở, sửa bài nhận xét. + GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. 4. CỦNG CỐ: +Nhắc lại nội dung bài học, nhận xét tiết. + GV nhấn mạnh cách chia. + Xem lại bài, làm bài vở bài tập.. Đọc ghi nhớ. 2 – 3 HS thực hiện nêu. Kết quả bài 1. a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 = 2 d) 2 : 12,5 = 0,16 Đọc bài toán 1 HS tóm tắt. 0,8m nặng: 16kg 0,018m nặng :...kg? Giải Đáp số: 3,6kg 1 – 2 HS nhắc lại. Lắng nghe, ghi nhớ. Ghi bài, chuyển tiết.. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản ( ND Ghi nhớ ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1 mục III ); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 ( BT2 ). II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TR: KT viết lại dàn bài văn tả người. + Gọi 2, 3 HS trình bày dàn bài trước lớp. + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu nhận xét. + Yêu cầu HS đọc Biên bản đại hội chi đội. + GV yêu cầu làm việc cá nhân:  Đọc lại biên bản, xem nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm mấy phần?  Trả lời 3 câu hỏi: H: Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? H: Cách mở đầu và kết thức biên bản có điểm gì giống và khác cách mở đầu và kết thúc đơn? H: Nêu những điều cần ghi vào biên bản? + Tổ chức HS trình bày ý kiến. + GV nhận xét, chốt lại: + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.. HOẠT ĐỘNG HỌC. HS thực hiện theo yêu cầu. Cá nhân thực hiện đọc, trả lời. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu. + GV nhấn mạnh yêu cầu: + Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn . + Tổ chức trình ý kiến thảo luận. + HS cùng GV nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, khen nhóm chọn đúng, lí do rõ ràng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 . (Tiến hành như bài tập 1. HS làm việc cá nhân) + GV chốt,khen những HS đặt tên đúng. + Gợi ý tên các biên bản. 1. BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI 2. BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu đọc ghi nhớ. GV nhận xét tiết. + Về tập viết một biên bản ở bài tập 1.. KHOA HỌC. Lắng nghe, ghi nhớ. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. HS thực hiện cá nhân. HS lắng nghe. 2 – 3 HS thực hiện đọc. Nghe, chuyển tiết.. GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI. I. M ỤC TIÊU : - Nhận biết đựơc một số tính chất của gạch, ngói. -Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch ngói. II. CHUẨN BỊ : GV: Hình trang 56; 57 SGK HS: Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TRA: HS1: Nêu một số vùng núi đá vôi ở nước ta ? HS2: Người ta dùng đá vôi để làm gì ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Trưng bày tranh ảnh - Liên hệ thực tế trả lời - Kể tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch , ngói với các loại đồ sành , sứ . + Yêu cầu hoạt động theo nhóm bàn. + GV yêu cầu HS sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to, thảo luận nội dung: 1. Các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? 2. Gạch , ngói khác đồ sành ,sứ ở điểm nào ? + Tổ chức các nhóm thuyết trình, báo cáo KQ thảo luận của nhóm. + HS cùng GV nhận xét. Kết luận : - Các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét.. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên trả lời câu hỏi. HS làm việc theo nhóm bàn. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.. Đại diện nhóm thuyết trình, trình bày KQ thảo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gạch , ngói , nồi đất ,… HĐ2: Quan sát tranh ảnh SGK. - Nêu được công dụng của gạch , ngói. Yêu cầu HS việc cá nhân các bài tập ở mục quan sát tranh trang 56 ;57 SGK. H: Trong hình 1; 2 loại gạch nào dùng để xây tường, loại gạch nào dùng để lát sân , lát vỉa hè, ốp tường? H: Để lợp mái nhà ở hình 5; 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4 ? Kết luận : - Gạch dùng để xây tường , lát sân, lát vỉa hè. - Ngói dùng để lợp mái nhà . HĐ3: Thực hành thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch , ngói . + Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Thả một viên gạch vào nước , nhận xét có hiện tượng gì xảy ra , giải thích hiện tượng đó . + GV yêu cầu HS hoạt động cả lớp trả lời: H: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch ? H: Nêu tính chất của gạch , ngói ? Kết luận : - Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ . 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. + Nhận xét tiết, tuyên dương + Học bài, chuẩn bị tiết sau.. luận. Theo dõi, nhận xét. 2 – 3 HS nhắc lại ý GV chốt.. Cá nhân quan sát tranh ảnh, trả lời câu hỏi.. Làm việc theo nhóm 2 bàn. Quan sát nhận xét để thấy : Gạch có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. Giải thích được hiện tượng : Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch đẩy không khí ra tạo thành bọt khí. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 1 – 2 HS đọc theo yêu cầu.. Ghi bài, chuyển tiết.. ***************************************************************************************. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG I/ MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG TL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU 6’ Đội Hình GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trò chơi : Kết bạn Kiểm tra bài cũ : 4hs Nhận xét II/ CƠ BẢN a.Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét * Các tổ luyện tập bài thể dục Góp ý Nhận xét * Các tổ trình diễn bài thể dục Nhận xét Tuyên dương. * * * * * * * * * GV. 18’. b.Trò chơi : Thăng bằng Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * * Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng tập 2 động tác vươn thở và điều hoà HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp 8 động tác thể dục đã học. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. GV 4’. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI ( T2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ. 2, 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại , động từ, tính từ, quan hệ từ. HS: Ôn tập hệ thống kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: + GV viết lên bảng 4 câu văn. Bé Hà dẫn Trâm ra vuờn chim. Hà khoe. Thi làm nhanh Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu cài lên đấy. + Yêu cầu HS tìm danh từ chung, danh từ riêng, đại từ trong 4 câu văn đó. + GV nhận xét, chốt: 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1. * GV nhấn mạnh yêu cầu: 1 HS đọc to, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Yêu cầu HS làm việc cá nhân (GV dán lên bảng lớp bảng phân loại đã kẻ sẵn) + Yêu cầu HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng: HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2 + GV nhấn mạnh yêu cầu: + Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở BT. + Gọi 2 HS làm bảng lớp. + Gv nhận xét, sửa bài trên bảng lớp. + Yêu cầu HS đọc bài làm cá nhân trước lớp. + HS cùng GV nhận xét,khen những HS viết đoạn văn đúng về nội dung, dùng danh từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay. 4. CỦNG CỐ: + Nhắc lại nội dung luyện tập.GV nhận xét tiết. + Về làm vào vở bài tập 1, viết đoạn văn vào vở.. 2 HS làm bài trên phiếu. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét bài 2 bạn trên bảng. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Lắng nghe, nắm yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào BT. 2 HS lên làm bài bảng lớp. HS đọc đoạn văn trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.. 2 – 3 HS nhắc lại. Nghe, chuyển tiết.. TOÁN. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh làm được các bài toán 1,2,3 trong SGK. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi 2 HS thực hiện. HS1: Nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân. HS2: Thực hành tính: 36 : 7,2 = ? Lên làm bài – Cả lớp làm bảng con. GV kiểm tra, nhận xét. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1. Thực hành làm bài củng cố kiến thức. Bài 1: HS làm nhóm bàn, so sánh kết quả với nhau. H: Nêu nhận xét về kết quả phép chia một số tự nhiên cho 0,5? Đọc yêu cầu BT Nhận xét: Một số chia cho 0,5 bằng số đó nhân với 2; Lên bảng, làm bài vào vở Một số chia cho 0,2 bằng số đó nhân với 5; Một số a) 5 : 0,5 = 10 và 5  2 = 10 chia cho 0,25 bằng số đó nhân với 4. 52 : 0,5 = 104 và 52  2 = 104 + GV nhấn mạnh giúp HS nhớ kiến thức. 1 – 2 HS nhắc lại. Bài 2: Tìm x b) 3 : 0,2 = 15 và 3  5 = 15 + GV nêu câu hỏi giúp HS còn chậm nhớ lại. 18 : 0,25 = 72 và 18  4 = 72 H: Muốn tìm thừa số trong một tích, ta làm như thế 1 – 2 HS nhắc lại. nào? + HS tự làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra. Lắng nghe, ghi nhớ. + GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. + Gọi 1 HS đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3: HS đọc đề, nêu câu hỏi tìm hiểu. + GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải. + GV theo dõi sửa bài.. Lấy tích chia cho thừa số đã biết. a) x  8,6 = 387 x = 387 : 8,6 x = 45 b) 9,5  x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42. + Yêu cầu HS đổi vở chấm, báo cáo. + GV nhận xét, sửa bài trên bảng. 4. CỦNG CỐ: + Nhận xét cách làm bài của HS, kĩ năng giải toán có lời văn của một số HS. Đọc đề toán + Về xem lại bài, làm bài vở bài tập. Tìm hiểu và tóm tắt đề. + HS tự giải vào vở, 1 HS giải bảng lớp Đáp số: 48 chai HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Nghe, chuyển tiết.. ĐỊA LÍ. GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hóa các môn học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, biển cảng lớn của nước ta, - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. CHUẨN BỊ: GV: Lược đồ giao thông vận tải. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về phương tiện giao thông, bến cảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. KIỂM TRA: Công nghiệp - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: HS1: Ngành công nghiệp điện tập trung ở những địa phương nào? HS2: Nêu bài học? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1:Các loại hình giao thông vận tải nước ta. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng thực tế trả lời: H: Hãy kể tên các hình giao thông vận tải trên đất nước ta maø em bieát? H: Quan sát hình 1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? + Tổ chức HS trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ. + HS cuøng GV theo doõi, nhaän xeùt. Keát luaän: * Nuớc ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đườn haøng khoâng, ... * Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc .... Lên thực hiện trả lời CH.. Cá nhân liên hệ quan sát lược đồ trả lời trước lớp. HS lần lượt nêu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV chỉ yêu cầu HS quan sát các loại đường trên lược đồ. H: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan troïng nhaát? + GV nhaän xeùt giaûng: Vì oâ toâ coù theå ñi treân nhieàu daïng dịa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, ...( Chỉ biểu đồ khối lượng hàng… hình 1) + Tuy vậy nhưng chất lượng còn chưa cao, phương tiện giao thông ...(còn phóng nhanh vượt ẩu nên xảy ra tai,.. ) HĐ2: Phân bố một số loại hình giao thông. + Tổ chức HS làm việc theo nhóm bàn nội dung: H: Tìm trên hình 2 : Quốc lộ 1A, đường sắt B – N, các sân bay quoác teá: Noäi Baøi ( Haø Noäi ), saân bay Taân Sôn Nhaát 9 TP Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng , các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh? + Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy, nhaän xeùt, boå sung. * GV choát: - Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp cả đất nước. - Caùc tuyeán giao thoâng chính chaïy theo chieàu Baéc – N vì ... - Quốc lộ 1A, dường sắt B – N là ... - Caùc saân bay quoác teá: ... - Những thành phố có cảng biển lớn: ... = > Đó là những nơi có nhiều tuyến giao thông đi qua. 4. CUÛNG COÁ: + Yêu cầu đọc phần tóm tắt SGK. + Nhận xét tiết học. Tuyên dương cá nhân tích cực xây dựng bài, + Về nhà học bài, ôn tập bài từ đầu năm đến giờ, chuẩn bò thi cuoái kì.. KĨ THUẬT. HS quan sát GV chỉ bản đồ. HS giỏi trả lời. HS theo dõi. Lắng nghe, ghi nhớ.. Nhóm bàn trao đổi hoàn thành nội dung GV yêu cầu. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.. 2 em đọc bài học SGK. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Ghi bài, chuyển tiết.. CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 3 ). I. MỤC TIÊU : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học - Tranh ảnh của các bài đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG DẠY - Hoạt động 3 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ đặt lên - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành bàn. GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện Về vị trí chuẩn bị thực hành..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ : - Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau.. - HS thực hành nội dung tự chọn. Trưng bày sản phẩm. Nhận xét sản phẩm. - HS báo cáo kết quả đánh giá Lắng nghe, học tập bạn. Ghi bài.. *****************************************************************. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC. XI MĂNG. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. II. CHUẨN BỊ: GV: Hình và thông tin trang 58; 59 SGK. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TRA: Gọi 2 HS. HS1:Các loại đồ gốm được làm bằng gì? HS2: Nêu tính chất của gạch , ngói ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Liên hệ thực tế trả lời. - Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. + Yêu cầu HS vận dụng thực tế trả lời các câu hỏi sau: H: Xi măng được dùng để làm gì ? H: Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? + GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Thực hành xử lý thông tin. - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.Nêu được tính chất , công dụng của xi măng. + Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK. Gợi ý yêu cầu HS trả lời.. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên trả lời câu hỏi.. Làm việc cá nhân. HS phải trả lời trước lớp. - Dùng trộn vữa xây nhà. - Hà Tiên , Nghi Sơn , Hoàng Thạch , Bỉm Sơn,… HS làm việc theo nhóm bàn Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nêu được các ý GV yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tính chất của xi măng. - Cách bảo quản xi măng. - Tính chất của vữa xi măng. - Các vật liệu tạo thành bê tông. - Cách tạo ra bê tông cốt thép. + Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến. + HS cùng GV nhận xét. Kết luận : Xi măng được làm từ đất sét , đá vôi và một số chất khác. Nó có màu xám xanh , được dùng trong xây dựng. 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết, nhận xét tiết. + Học bài, chuẩn bị tiết sau.. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. 1 – 2 HS nhắc lại. 1 – 2 HS đọc mục bạn cần biết. Ghi bài, chuyển tiết.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ghi được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. HS: Xem trước yêu cầu của bài, học thuộc ghi nhớ nội dung cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Gọi 2 HS đọc biên bản một cuộc họp được viết lại. Lên đọc bài cũ. + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của đề. 1 – 2 HS thực hiện đọc. + GV ghi đề bài lên, gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ lớp hoặc Dùng bút chì gạch vào đề. chi đội. + Yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK. 2 – 3 HS thực hiện đọc. + Gọi HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp 2 – 3 HS thực hiện đọc. + GV nhấn mạnh yêu cầu HS thực hiện làm bài. HĐ2: Thực hành làm bài. Lắng nghe, vận dụng làm bài. + Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. + Gọi 2 HS thực hiện làm bảng lớp. HS thực hiện làm bài vở BT. + GV định hướng sửa bài trên bảng lớp. 2 HS làm bảng lớp. + Tổ chức HS trình bày bài làm cá nhân. HS nhận xét bài làm trên bảng. + GV nhận xét, khen những HS làm bài tốt. HS đọc thành tiếng bài làm. 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương cá nhân làm bài tốt. Lắng nghe, học tập. + Về nhà ghi lại biên bản đã làm ở lớp vào vở. Nghe, chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TOÁN. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: - Chia một số thập phân cho một số thập phân - Vận dụng để giải các bài tóan có lời văn - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1(a,b,c), BT2, II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ví dụ, quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân như trong SGK. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. KIỂM TRA: HS1: Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự Lên thực kiểm tra bài cũ. nhiên? HS2: Thực hành chia: 235,6 : 62 (ở dưới lớp làm nháp) + GV nhận xét, chốt KQ đúng. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Làm ví dụ – Rút quy tắc. a) Nêu ví dụ (SGK). tìm hiểu ví dụ. 2 – 3 HS đọc, nêu câu hỏi tìm hiểu đề. H: Muốn biết 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu Ta phải thực hiện phép chia: kg ta làm thế nào? 23,56 : 6,2 = ? (kg) H: Để thực hiện phép chia này ta làm thế nào? Cách1: Đưa về chia hai số tự nhiên: + Yêu cầu HS lên thực hiện. 2356 : 620 (đã học) + GV chốt hướng dẫn như SGK Cách 2: Đưa về chia số thập phân cho số Ta có tự nhiên: 235,6 : 62 (đã học)   23,56 : 62 = (23,56 10) : (6,2 10) = 235,6 : 62 Thông thường, ta đặt tính rồi làm như sau: 23,5,6 6,2 496 3,8 HS theo dõi, ghi nhớ. 0 * Phần thập phân của 6,2 có một chữ số. * Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 ta được 62. Thực hiện phép chia 235,6 : 62 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) (GV ghi tóm tắt các bước lên bảng để HS theo dõi) b) GV nêu VD 2: 82,55 : 1,27 + Yêu cầu hực hiện tương tự VD 1 (làm cá nhân) + Quan sát, giúp đỡ những HS còn chậm. + GV gọi HS nêu kết quả và các bước thực hiện. H: Qua 2 VD, nêu cách chia một số thập phân cho một HS thực hiện ví dụ vào nháp. số thập phân? + GV:Treo bảng phụ đã ghi sẵn quy tắc. HĐ2: Thực hành luyện tập. 2 – 3 HS thực hiện nêu. Bài 1: Cho hs làm bài cá nhân vào vở 2 – 3 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Theo dõi giúp đỡ.. Trả lời trước lớp. Đọc quy tắc. + GV nhận chốt KQ đúng. Đọc yêu cầu BT + HS nêu yêu cầu, 3 HS lên bảng HS nêu kết quả và cách làm. a) 3,4; b) 1,58; c) 51,21; Bài 2: + HS nêu yêu cầu bài tập, + GV hướng dẫn HS tóm tắt. + Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Đáp số: 6,08 (kg) + GV nhận xét, sửa bài. 4. CỦNG CỐ: + Nhắc lại cách chia … Nhận xét tiết. + Về học thuộc quy tắc, làm bài vở BT.. Đọc đề toán Tìm hiểu, tóm tắt đề toán. Tóm tắt: 4,5 lít : 3,42 kg 8lít : … kg? 1 HS giải bảng lớp. Đổi vở sửa bài. 2 – 3 HS nhắc lại quy tắc. Nghe, chuyển tiết.. ÂM NHẠC Ôn tập hai bài hát : NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA VÀ ƯỚC MƠ I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK, SGV, nhạc cụ cần thiết Hoc sinh : SGK, nhạc cụ gõ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. Phàn mở đầu : Giới thiệu nội dung bài học 2. Phần hoạt động a) Nội dung 1 : Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát Hoạt động 1 : Bài : Những bông hoa những bài ca Ôn tập bài : Những bông hoa những bài ca và kiểm tra 9’ nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát Hoạt động 2 : Bài : Ước mơ Ôn tập bài hát và kiểm tra nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát b) Nội dung 2 : Ôn tập đọc nhạc số 4 Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 4 Tổ, nhóm trình bày bài TĐN 3. Phần kết thúc : Đọc lại bài TĐN kết hợp gõ phách. HOẠT ĐỘNG HỌC Lắng nghe. Ôn lại bài hát theo nhóm, bàn, cá nhân. Thể hiện bài hát theo yêu cầu.. Thực hiện cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. Thực hiện cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Sinh hoạt cuối tuàn ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH HOẠT LỚP. I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận xét đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua . - Qua đó phát huy ưu điểm và khắc phucï khuyết điểm để tiến bộ - Phát huy tinh thần tích cực tính tự giác trong sinh hoạt học tập II.CHUẨN BỊ : Các tổ họp nhận xét tình hình sinh hoạt tổ . III.HOẠT ĐỘNG: Lớp trưởng điều khiển Các tổ báo cáo tình hình tổ Nhận xét góp ý bổ sung của lớp Nhận xét đánh giá của lớp trưởng Ý kiến của giáo viên . Ưu điểm : Lớp có nhiều cố gắng ; mọi hoạt động đi vào ổn định Các em đã tích cực, chăm chỉ học tập. Tồn tại : Còn một số chưa ý thức học tập Phương hướng tuần 15. - Tích cực thi đua học tập, duy trì tốt mọi nề nếp. - Thi đua giành nhiều sao chiến công.. **************************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×