Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.84 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2013. Tập đọc: Một vụ đắm tàu I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Mari-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Từ hôm nay các em học một chủ điểm mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về tình cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình bạn của Ma-ri-ô và Giuli-ét-ta. 2.H dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). + Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về chủ điểm Nam và Nữ. - HS đọc đoạn nối tiếp (lượt 1) - GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc. - GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2). + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (Li-vơ-pun, bao lơn). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài.. Học sinh. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh minh họa bài đọc trong SGK.. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc nối tiếp và tìm từ khó. - 1 HS đọc phần chú giải.. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định. + Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với - Nêu và hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. về nhà gặp lại bố mẹ. - HS lắng nghe -GV nêu: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. +Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, bạn bị thương ? quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ? con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-riô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố + Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là xuống nước. cậu ? + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn + Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ? (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật của mình cho bạn. chính trong truyện. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần. - HS lắng nghe.. - GV: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của phụ nữ. Là HS, ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức rèn luyện để là nam - phải trở thành một nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải trở thành một phụ nữ dịu - Một tốp 5 HS đọc tiếp nối. dàng, nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV hướng - Cả lớp luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài (Từ Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống đến hết) theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Con gái ”.. Toán: Ôn tập về phân số (tt) I.Mục tiêu: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá, giỏi. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - GV chốt, cho điểm 2. Dạy bài mới: Bài 1: GV chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - GV chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV chốt. Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm bài 3, 4 /61 - Chuẩn bị ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. Học sinh - HS lần lượt sửa bài 3, 4. - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện bài 1. - Sửa, nêu miệng D. - Miệng: 1 1 B. Đỏ (Vì 4 số viên bi là 20 x 4 = 5. (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). - Nhóm 4: 3 Phân số 5 bằng phân số 5 Phân số 8 bằng phân số. 15 9 21 25 ; 15 ; 35 20 32. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - Làm vở: 6 2 23 a) 11 ; 3 ; 33.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Buổi chiều. Tiếng Việt:* Luyện viết I .Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo 2 mẫu chữ đứng, nghiêng vở luyện viết tập 2 . II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc bài thơ 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn 5) Nhận xét , đánh giá tiết học Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013. Chính tả:(nhớ - viết) Đất nước I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng CT3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II.Đồ dùng dạy học: - Ba bảng nhóm kẻ bảng phân loại để HS làm BT2. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Ba, bốn bảng nhóm để HS làm BT3 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ HS viết ở tiết Chính tả trước. 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2/ Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 – 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - GV cho cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối để ghi nhớ. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất…); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc). - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích +. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Cả lớp đọc thầm.. - HS viết bảng con và phân tích từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng con.. Phấp phới, trong biếc, bát ngát, khuất, rì rầm. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, - HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, tự viết bài. nộp vở. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. - 2 HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Gắn bó - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu đúng nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 3 nhóm HS. - GV mời các nhóm HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, - HS thảo luận nhóm 6 và đại diện nhóm chốt lại lời giải đúng. trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận - GV mở bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về xét. cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, - 2 – 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, ghi nhớ: giải thưởng; mời hai, ba HS nhìn bảng đọc lại. Tên các huân chương, danh hiệu, giải Bài tập 3 thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi - GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập. bộ phận tạo thành tên đó. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết - Cả lớp đọc thầm. hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các - HS lắng nghe. bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - GV yêu cầu một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.. - 1 HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Làm vở. - Miệng: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.. Toán: Ôn tập về số thập phân I.Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Gọi HS sửa BT4 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - GV chốt lại cách đọc số thập phân - GV cho HS tự làm bài, sau đó GV chữa bài. Bài 2: GV chốt lại cách viết. - Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Tổ chức trò chơi.. - HS lần lượt sửa bài 4. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài, nêu miệng. - HS làm bài. - Sửa bài, 1 em đọc, 1 em viết. - Lớp nhận xét. a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04 - Miệng: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 - HS nhận dấu >, <, = với mỗi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. - Cả lớp nhận xét. Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV a) 0,3 0,03 4,25 2,002 chữa bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài. - Chữa bài, HS lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số) - Lớp nhận xét. - 1 em đọc, 1 em viết. 78,6 > 78,5 28,300 = 28,3 3. Củng cố, dặn dò: 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 - Về nhà làm bài tập 3/62 - Chuẩn bị bài: Ôn số thập phân (tt) - Nhận xét tiết học.. Khoa học: Sự sinh sản của ếch I.Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình của ếch. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay - HS trình bày, HS khác nhận xét. mặt dưới của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV cho một vài HS xung phong bắt chước tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới thiệu bài học. 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc mục Bạn cần biết T116 SGK, cùng hỏi và trả lời các câu hỏi T116 và 117 SGK. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe.. * HS làm việc nhóm 2. - HS đọc thông tin trong SGK và trao đổi với nhau. + Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ, ngay sau những cơn mưa lớn. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng - Trứng ếch nở thành gì? nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. + Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch vừa - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? sống dưới nước, vừa sống trên cạn. - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát - Mô tả sự phát triển của nòng nọc qua các triển của nòng nọc. hình trang 116,117 SGK: Bước 2: - GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng * Làm việc cả lớp. câu hỏi trên. - GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi: - Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến: - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi + Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai nào? túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ bên cạnh không có túi kêu. mới nghe thấy tiếng ếch kêu? + Hình 2: Trứng ếch. - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái? + Hình 3: Trứng ếch mới nở. - Nòng nọc con có hình dạng như thế nào ? - Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào trước, + Hình 4: Nòng nọc con (có đầu tròn, đuôi chân nào sau? dài và dẹp). - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước. + Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. - GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. + Hình 8: Ếch trưởng thành. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải - HS lắng nghe. qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước). 3/ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. Bước 2: - GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch trước lớp. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.. - HS vẽ. * Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) I.Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm - Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). - Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. - Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn). III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu:. Học sinh - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Cả lớp đọc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là dấu gì. + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng làm bài – khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu. - GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.. - Cá nhân: khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui; suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS phát biểu: Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt.. Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể điều gì ? chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hicô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài. - Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên làm bài tập. đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2 – 3 HS. - HS trình bày: Đoạn văn có 8 câu. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm - Cả lớp nhận xét, bổ sung. dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV hướng - HS đọc. dẫn: Các em đọc chậm rãi từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài. - HS đọc thầm và làm vở. - GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ công dụng của các dấu câu. sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV kết luận lời giải. - GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế - HS phát biểu: Câu trả lời của Hùng cho nào ? biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm 3. Củng cố, dặn dò: tra Tiếng Việt và Toán. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân. Buổi chiều. Toán:*Ôn phân số bằng nhau I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được các phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Viết các phân số dưới dạng số thập phân, viết các số thập phân và phân số dưới dạng phân số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS đọc, viết số thập phân. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối các phân số bằng nhau: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp viết vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 12 km/giờ Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào vở. - Chốt bài làm đúng. 7,54 > 5,74 16,23 = 16,2300 0,26 < 0,32 28,189 < 28,21 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên làm. Lớp nhận xét - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS TB lên bảng. - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Đọc thành tiếng - Tự làm vào vở. 4 HS khá lên bảng - Suy nghĩ, chọn dấu để điền. - 2 HS TB khá lên bảng. - Nhận xét bài bạn.. Kể chuyện: Lớp trưởng của tôi I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Tự nhận thức - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe, phản hồi tích cực. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. 2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 -3 lần): KNS*: - Tự nhận thức - GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),… - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong SGK. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu: a) Yêu cầu 1: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ). - GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.. Học sinh - HS tiếp nối nhau KC trước lớp.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Yêu cầu 2, 3: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. - GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu. - GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra. - GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. - GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - HS lắng nghe.. - 1 HS thực hiện yêu cầu. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất trong tiết học.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2013. Tập đọc: Con gái I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS*: - Tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ). - Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. - Ra quyết định..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. - Nhận xét – tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy con gái có đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không, chúng ta cần có thái độ như thế nào với quan niệm “trọng nam khinh nữ”, còn xem thường con gái. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ). - GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - Nhắc nhở HS chú ý câu dài ngắt nhịp cho đúng. - Lượt 1: Luyện phát âm. - Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: vịt trời, cơ man - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình. b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: KNS*:- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?. Học sinh 2 HS đọc và trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.. - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc cá nhân. - Lắng nghe, giải nghĩa. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.. + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không gái. thua gì các bạn trai ? + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những + Những người thân của Mơ đã thay đổi người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> “con gái” không ? Những chi tiết nào cho cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố ôm thấy điều đó? Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - HS trả lời theo ý hiểu. c) Đọc diễn cảm: - GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện - 1 tốp HS đọc tiếp nối bài văn. đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng với nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn đoạn 5. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5. - GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5. 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đua. - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài. KNS*: - Ra quyết định. - Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; - GV nhận xét tiết học. khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV (Tập dũng cảm cứu bạn viết đoạn đối thoại giữa Ma-ri-ô và Giu-liét-ta) kế tiếp.. Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại I.Mục tiêu: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đich yêu cầu. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong. Học sinh. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> SGK. Bài tập 2 : KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung BT2. màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi trong về lời đối thoại (ở màn 1), một HS đọc 5 gợi SGK. ý về lời đối thoại (ở màn 2). - GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối thoại - HS viết lời đối thoại cho màn 1 và màn cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối 2. thoại cho màn 2. - GV cho HS tự hình thành các nhóm, trao - HS thảo luận nhóm 6. đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV phát giấy A4 cho các nhóm. - GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình - bắt đầu là - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời các nhóm viết màn 1, sau đó là các nhóm viết đối thoại. màn 2. - GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm soạn vị. kịch giỏi, viết được những lời đối thoại Bài tập 3 hợp lí, thú vị. - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. KNS*: - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. - GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố - HS lắng nghe. gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Các nhóm HS thực hiện yêu cầu. - GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - Nhóm trình diễn. - GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. - Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn 3. Củng cố, dặn dò: màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp, trường.. Toán: Ôn tập về số thập phân (tt) I.Mục tiêu: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - Làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. - Sửa bài tập ra về nhà. - Chấm một số vở. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân. - Chuyển phân số ® phân số thập phân. + Nêu đặc điểm phân số thập phân. + Ở bài 1b em làm sao?. - Còn cách làm nào khác không?. Học sinh - 4 học sinh sửa bài. - Nhận xét. - HS nhắc lại - Đọc đề bài. - Thực hiện. Nhận xét. - Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000… - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000… ¿ 3 3 ×2 6 = = ⋅⋅ 5 5 ×2 10 ¿. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa - Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số bài. thập phân ra phân số thập phân. - Làm vở: 3 72 15 a) 0,3 = 10 ; 0,72 = 100 ; 1,5 = 10 ; 9347 9,347 = 1000 Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 1 5 2 4 3 75 6 24 - GV yêu cầu HS nêu cách đổi số thập phân b) 2 = 10 ; 5 = 10 ; 4 = 100 ; 25 = 100 thành tỉ số phần trăm và ngược lại.. - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số - Đọc đề bài. - Thực hiện. phần trăm và ngược lại. - Viết cách làm lên bảng. - Yêu cầu thực hiện cách làm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV 7,35 = (7,35 ´ 100)% = 735% chữa bài. - Nhận xét. - Tương tự bài 2. a) 0,5 = 0,50 = 50% b) 5% = 0,05 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: 8,75 = 875% 625% = 6,25 hổn số thành phân số, hổn số thành phân số thành số thập phân? - Nêu yêu cầu đối với học sinh. - Hổn số ® phân số ® số thập phân. - HS nhắc lại. 1 6 - Đọc đề bài. 1 giờ = giờ = > 1,2 giờ. 5 5 - Thực hiện nhóm đôi. - Hổn số ® PSTP = > STP. - Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. 1 2 - Làm vở: 1 giờ = 1 giờ = > 1,2 giờ. 5. 10. 1. 3. 1. Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® a) 2 giờ = 0,5 giờ; 4 giờ = 0,75 giờ; 4 nhớ ghi tên đơn vị. phút = 0,25 phút Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 2 3 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số b) 7 m = 3,5 m; 10 km = 0,3 km; thập phân rồi xếp. * Bài 5 : GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV 2 5 kg = 0,4 kg chữa bài.. 3. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. - Nhận xét tiết học.. - Làm bảng: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 - Làm bảng: Viết 0,1 < … < 0,2 thành 0,10 <…< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12;…; 0,19;… Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để viết vào chỗ chấm. Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2.. Đạo đức: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (t2) I.Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản vể tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh trong bài. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Em hiểu gì về tổ chức Liên Hợp Quốc và - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK). * Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và địa phương em. * Cách tiến hành: - GV phân công một số HS thay nhau đóng vai phóng viên (có thể là phóng viên báo - HS tham gia trò chơi. Thiếu niên Tiền phong, phóng viên đài truyền hình, phóng viên đài phát thanh,…) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc như: + Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? + Liên Hợp Quốc được thành lập vào + Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu? ngày 24 tháng 10 năm 1945. + Việt Nam đã trở thành thành viên Liên Hợp + Trụ sở Liên Hợp Quốc tại Niu I-oóc. Quốc từ khi nào? + Ngày 20 tháng 9 năm 1977, Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc và trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức này. + Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà bạn biết. + Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em. + Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương mà bạn biết… - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Triễn lãm nhỏ * Mục tiêu: Củng cố bài. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày - Cả lớp cùng đi xem, nghe giới thiệu và tranh, ảnh, bài báo,…về Liên Hợp Quốc đã trao đổi. sưu tầm được xung quanh lớp học. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”. Thứ năm ngày 04 tháng 04 năm 2013. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm. dấu hỏi, chấm than) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1; một vài tờ phô tô mẩu chuyện vui ở BT2. - Một vài bảng nhóm để HS làm BT3. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1 – 2 HS. Khi điền dấu câu vào chỗ thích hợp hoặc chữa lại những lỗi dùng sai dấu câu, các em cần giải thích vì sao phải điền dấu câu đó hoặc vì sao phải sửa sai. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của BT1. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu cầu khiến - điền dấu chấm than. - GV cho HS làm bài cá nhân - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2. - GV hướng dẫn HS làm bài: Các em hãy đọc chậm rãi, xem từng câu là câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến, câu cảm. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài - gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại. GV phát bút dạ và nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV kết luận lời giải đúng.. Học sinh - 1 - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe.. - Cá nhân. - Một vài HS tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Một vài HS trình bày. - HS phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Nam bất chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, ngờ trước câu trả lời của Hùng ? Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo. Bài tập 3 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào ? - GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.. - HS đọc. - HS phát biểu - Làm vở. - HS trình bày.. Khoa học: Sự sinh sản và nuôi con của chim I.Mục tiêu: - Biết chim là động vật đẻ trứng. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - 4 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ chúng ta - HS lắng nghe. tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con của chim. 2/ Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng? + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao? Bước 2: - GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận: + Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,…). + Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. 3/ Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. * Cách tiến hành: Bước 1: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao? Bước 2: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của thú ”.. - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận các câu hỏi.. - Đại diện nhóm trình bày. - Một số cặp trình bày, các HS khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - Thảo luận theo nhóm 4. Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I.Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách so sánh STP. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận tự điền vào bảng đơn vị đo độ, khối lượng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thực hiện theo mẫu - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nêu cách làm và làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa chữa 3. Nhận xét – dặn dò: + Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng từ lớn đến bé ? + Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau ? - Dặn HS làm thêm các bài còn lại. - Nhận xét tiết học.. Học sinh - HS nêu.. - HS thảo luận điền vào bảng đơn vị đo - Lớp nhận xét: Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền; đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền. - HS làm bài vào vở a/ 1827m = 1km827 = 1,827 km 2063m = 2km 63m = 2,063km 702m = 0km702m = 0,702 km b/ 34dm = 3m4 dm= 3,4 m 786cm =7m86cm =7,86m 408 cm = 4m8cm = 4,08 m c/ 2065g = 2kg65g = 2,065kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu. - Nêu cách làm và làm vào vở - Lên bảng chữa bài, nhận xét. - HS nêu.. Kỹ thuật: Lắp máy bay trực thăng (t3) I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các ch tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắn chắn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a)Chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng như SGK và xếp từng loại theo nắp hộp. - GV kiểm tra cho HS chọn chi tiết b)Lắp từng bộ phận: - Trước khi thực hành GV cần cho : - Trong quá trình lắp GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau: + Lắp thân và đuôi máy bay theo hướng dẫn ở tiết1 +Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải mặt trái của máy bay để sử dụng vít. - GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời HS lắp sai còn lúng túng. c)Lắp máy bay trực thăng: - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK 2. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. - Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn của hộp. 3. Nhận xét –dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS - Chuẩn bị tiết “Lắp rô bốt tiết 1”. Học sinh. - HS thực hành - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.. - HS thực hành lắp ráp máy bay trực thăng - Đánh giá sản phẩm. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Ôn bài tập đọc “Nữ Trạng Nguyên” I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nữ Trạng nguyên”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Biết điền đấu câu thích hợp và viết lại đúng ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. ĐA: a, ý 1 b, ý 3 c, ý 1 d, ý 2 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS chọn dấu thích hợp để điền vào đoạn văn. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.. Toán:*Ôn viết các số đo đại lượng TIẾT 2 - TUẦN 29 I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được cách viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Vận dụng giải toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi HS lên chuyển phân số thành số thập phân. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS TB lên bảng.. Học sinh - 2 HS lên bảng, lớp nhận xét.. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở. - Gọi 2 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề. - Mời 1 HS khá lên bảng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Tự làm vào vở. - Một số HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS khá lên giải, nhận xét. KQ: 35,1 tấn - Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.. Thứ sáu ngày 05 tháng 04 năm 2013. Tập làm văn: Trả bài văn tả câ cối I.Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Biết rút kinh nghiệm vế cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. - Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể 2.3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.. - 1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu.. - HS lắng nghe.. - HS nhìn bảng phụ. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Một vài em lên bảng sửa lỗi. - Lớp nhận xét. - HS đọc lại lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi. - HS đổi bài chéo cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh để thấy cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.. - Mỗi HS chọn một đoạn văn trong bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Một số HS tiếp nối đọc. - Cả lớp trao đổi về bài chữa..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I.Mục tiêu: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - HS làm các bài tập 1a, 2, 3. Các BT còn lại HS khá giỏi làm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng từ lớn đến bé ? - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng 2.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thực hiện tương tự như bài 1 - GV nhận xét, sửa chữa. Học sinh - HS nêu. a/4km382m =4,382 km ; 2km 79m =2,079 km 700m =0,700 km =0,7km b/7m4dn = 7,4m 5m9cm=5,09 m 5m75mm= 5,075m - HS nhận xét - HS làm a/2kg350g = 2,350kg; 1 kg 65g =1,065kg b/8 tấn 760kg = 8,760tấn ; 2tấn 77kg = 2,077tấn - HS nhận xét. Bài 3: - HS đọc yều cầu và làm bài tập. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS giải thích cách làm và làm vào a/ 0,5 m =0,50m =50cm b/0,075km = 75m vở c/ 0,064kg = 64g - GV nhận xét, sửa chữa d/ 0,08tấn = 0,080tấn = 80 kg - HS nhận xét Bài 4: - HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nhận xét bài 3 và bài 4 có điểm gì - HS nêu nhận xét a/ 3576m =3,576 km b/ 53cm = 0,53 m khác và cách làm bài 4 như thế nào? c/ 5360kg =5,360tấn d/ 657g = 0,657 - Cho HS làm bài kg - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo viên. Học sinh. 3. Củng cố: - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích .. Lịch sử: Hoàng thành thống nhất đất nước I.Mục tiêu: - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976. + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976. - Phiếu học tập của HS. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. 2.2. Hoạt động 1: - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI. - GV nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI. 2.3. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính. Học sinh - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. * Làm việc cả lớp. - HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.. * Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca;.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> phủ.. Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. * Làm việc theo nhóm. 2.4. Hoạt động 3: - Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: - GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước. hội khóa VI thể hiện điều gì? - HS lắng nghe. - GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. * Làm việc cả lớp. 2.5. Hoạt động 4: - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc - HS phát biểu cảm nghĩ. hội khóa VI. - GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”.. Địa lí: Châu Đại Dương và châu Nam Cực I.Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời. a.1. Châu Đại Dương: a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. Bước 2: - GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Bước 2: - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?. Học sinh - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.. - Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình bày. - HS quan sát và lắng nghe.. - HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.. - Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời: - Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. - Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng gì khác nhau? (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li- triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông a. cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. a.2/ Hoạt động 4: Châu Nam Cực: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh: - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Cho biết: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Bước 2: - GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. + Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương trên thế giới”.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.. - Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung.. - HS lắng nghe.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Ôn tập làm văn I.Mục tiêu: - Đọc bài văn “Hoa giấy” và trả lời câu hỏi để củng cố hiểu biết về văn tả cây cối. - Biết tả một loài hoa hoặc quả mà em biết. Lời văn sinh động, hấp dẫn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. KQ: a. ý 1 b. ý 3 c. ý 2 d. ý 1 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.. - Cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết bài văn cho hay hơn.. Toán:* Luyện về phân số - giải toán I.Mục tiêu: - Củng cố để HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự - Biết quy đồng, rút gọn phân số. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: Rút gọn phân số: ; ; ; - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi màu nâu, 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, số viên bi có màu A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng Bài 2: So sánh các phân số: a. và b. và c. và Bài 3: Quy đồng các phân số sau: a. và b. và c. và Bài 4: Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ lớn đến bé. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS nêu kết quả - Nhận xét, giải thích. KQ: B. Xanh. - 3 HS TB khá lên bảng, cả lớp làm vở - Chữa bài nếu sai. - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1HS khá lên bảng, nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KQ: ; ;. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. Học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×