Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

kien thuc tieng anh co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.64 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên tài liệu: Ngữ âm - Sưu tầm Ngày 20 tháng 08 năm 2012 Unit 1: LANGUAGE FOCUS I/ Pronunciation: /I/ - /i:/ 1/ Nguyên âm ngắn /ɪ/: (Short vowel /ɪ/:) a) Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm /ɪ/ ngắn, vị trí lưỡi thấp hơn, khoảng cách môi trên-dưới rộng hơn và miệng mở rộng 2 bên nhưng hẹp hơn một chút so với âm /i:/ dài. Example: Example Transcription Meanings Him. /hɪm/. /hɪm/ Hymn /sɪn/ Sin /∫ɪp/ Ship /bɪn/ Bin /ɪt/ It /sɪt/ Sit /lɪk/ Lick /t∫ɪk/ Chick /pɪl/ Pill /bɪ'gɪn/ Begin /'pɪkt∫ə/ Picture /mɪs/ Miss /hɪl/ Hill /kɪŋ/ King Six /siks/ /wɪg/ Wig /grɪn/ Grin /fɪ∫/ Fish b) Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɪ/ (Identify the vowels which are pronounce /ɪ/). anh ấy bài thánh ca tội lỗi, phạm tội tàu thuyền thùng nó ngồi cái liềm gà con viên thuốc bắt đầu bức tranh nhớ, nhỡ đồi vua số 6 chửi mắng cười toe toét cá. Những trường hợp phát âm là /ɪ/ 1) Âm “a” được phát âm là /ɪ/ khi: Những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age” Example village cottage shortage baggage. Transcription /’vɪlɪdʒ/ /’kɔtɪdʒ/ /’ʃɔːtɪdʒ/ /’bægɪdʒ/. Meanings làng xã nhà tranh, lều tranh tình trạng thiếu hụt hành lý trang bị cầm tay.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> courage lòng cam đảm /’kʌrɪdʒ/ damage sự thiệt hại /’dæmɪdʒ/ luggage hành lý /’lʌgɪdʒ/ message thông điệp /’mesɪdʒ/ voyage cuộc du lịch /'vɔɪɪdʒ/ passage sự đi qua, thông qua /’pæsɪdʒ/ 2) Âm “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re” Example Transcription Meanings /bɪ’gɪn/ begin bắt đầu /bɪ’kʌm/ become trở nên /bɪ’hæv/ behave cư xử /dɪ’froust/ defrost xả nước đá /dɪ’saɪd/ decide quyết định /dɪ’θroun/ dethrone phế vị, truất phế /rɪ’njuː/ renew đổi mới /rɪ’təːn/ return trở về, hoàn lại /rɪ’maɪd/ remind gợi nhớ /rɪ’ɔgənaɪz/ reorganize chỉnh đốn, tổ chức lại 3) Âm “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai Phụ âm I + Phụ âm Example Transcription Meanings /wɪn/ win chiến thắng /mɪs/ miss nhớ /ʃɪp/ ship thuyền, tầu /bɪt/ bit miếng nhỏ, một mẩu /sɪt/ sit ngồi /kɪt/ kit đồ đạc, quần áo /dɪn/ din tiếng ồn ào (cười nói) /dɪm/ dim mờ ảo, không rõ /grɪn/ grin cười toe toét /hɪm/ him nó, ông ấy /twɪn/ twin sinh đôi 4) Âm "ui" được phát âm là /ɪ/ Example Transcription Meanings /bɪld/ build xây cất /gɪlt/ guilt tội lỗi /’gɪnɪ/ guinea đồng tiền Anh (21 shillings) /gɪ'tɑː/ guitar đàn ghi ta /kwɪlt/ quilt nệm bông /kwɪk’sɔtɪk/ quixotic có tính anh hùng rơm /I’kwɪvələnt/ equivalent tương đương /kə'ləʊkwɪəl/ colloquial thuộc về đối thoại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mosquito. /məs’kɪːtəʊ/. con muỗi. 2/ Nguyên âm dài /i:/ (Long vowel /i:/) a) Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười vậy. Examples Example Transcription Meaning sheep. /∫i:p/. con cừu. Meal /mi:l/ bữa ăn Marine /mə'ri:n/ thuộc biển See /si:/ nhìn, trông Bean /bi:n/ hạt đậu Heel /hi:l/ gót chân Peel /pi:l/ cái xẻng Cheap /t∫i:p/ rẻ Seat /si:t/ chỗ ngồi Eat /i:t/ ăn Leek /li:k/ tỏi tây Cheek /t∫i:k/ má Meat /mi:t/ thịt Cheese /t∫i:z/ phó mát tea /ti:/ trà pea /pi:/ đậu Hà Lan Three /θri:/ số 3 Key /ki:/ chìa khóa Fleece /fli:s/ lông cừu machine /mə'∫i:n/ máy móc b) Nhận biết các nguyên âm được ph.âm /i:/ (Identify the vowels which are pronounce /i:/) Các nguyên âm khác nhau sẽ cùng được phát âm là /i:/ trong những hợp cụ thể như sau: 1). Âm "e" được phát âm là /i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me ... Example Transcription Meaning /siːn/ scene phong cảnh /kəm'pliːt/ complete hoàn toàn cede /si:d/ nhường, nhượng bộ /sɪ'si:d/ secede phân ly, ly khai benzene /'benzi:n/ chất băng din kerosene /'kerəsi:n/ dầu hoả, dầu hôi Vietnamese /vjetnə'mi:z/ người Việt Nam 2). Âm "ea" thường được phát âm là /i:/ khi: từ có tận cùng là "ea" hoặc "ea" + 1phụ âm. Example Transcription Meaning.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tea /ti:/ trà meal /mi:l/ bữa ăn /'i:zɪ/ easy dễ dàng cheap /t∫i:p/ rẻ meat /mi:t/ thịt dream /dri:m/ giấc mơ, mơ heat /hi:t/ hơi nóng neat /ni:t/ gọn gàng breathe /bri:ð/ thở, thổi nhẹ creature /'kri:t∫ə/ tạo vật East /i:st/ hướng Đông 3). Âm "ee" thường được phát âm là /i:/ Example Transcription Meaning three /θri:/ số 3 see /si:/ nhìn, trông, thấy free /fri:/ tự do heel /hi:l/ gót chân screen /skri:n/ màn ảnh cheese /t∫i:z/ pho-mát agree /ə'gri:/ đồng ý guarantee /gærən'ti:/ bảo đảm, cam đoan Lưu ý: khi "ee" đứng trước tận cùng là "r" của 1 từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/. Ví dụ beer /biə/, cheer /t∫iə/ 4) Âm "ei" được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp: 1p.âm + ei + 1 p.âm Example Transcription Meaning /rɪ'si:v/ receive nhận được /'si:lɪŋ/ ceiling trần nhà /rɪ'si:t/ receipt giấy biên lai seize /si:z/ nắm lấy, túm lấy /dɪ'si:v/ deceive đánh lừa, lừa đảo seignior /'si:njə/ lãnh chúa Lưu ý: trong một số trường hợp khác "ei" được phát âm là /ei/, /ai/, /εə/ hoặc /e/ Example Transcription Meaning /eɪt/ eight số tám /haɪt/ height chiều cao heir /hεə/ người thừa kế heifer /'hefə/ bò nái tơ 5) Âm "ey" thường được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp key /ki:/ chìa khoá Lưu ý: Âm "ey" còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/: prey /preɪ/, obey /o'beɪ/, money /mʌnɪ/ 6) Âm "ie" được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ Example Transcription Meaning grief /gri:f/ nỗi lo buồn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> believe /bi'li:v/ tin tưởng Relief /ri'li:f/ sự cứu trợ grievance /'gri:vəns/ lời trách, phàn nàn grievous /'gri:vəs/ Đau khổ, đau đớn Trường hợp ngoại lệ: friend /frend/ (bạn); science /'saiəns/ (khoa học) Tên tài liệu: Grammar unit 1 Ngày 26 tháng 08 năm 2012 – kinh nghiệm 1. The simple present tense (Hiện tại đơn/thường) a) Forms: (đối với đồng từ thường) (+) Statements (khẳng định): S + V (es,s) + …. I/You/We/ They + teach + Ẹnglish in Viet Nam He/ She/ It + teaches + English in Viet Nam (-) Negative (Phủ định): S + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + V(nguyên thể) + … I/You/We/They + don’t + teach + English in Viet Nam He/ She + doesn’t + teach + English in Viet Nam (?) Interrogative (Nghi vấn) hay câu hỏi Yes/ No- questions. Do/Does + S + V(ng.thể) + …? - Yes, S + do/does - No, S + don’t/ doesn’t Do + You/They + teach + English in Viet Nam? Yes, S + do/ No, S + don’t Does + he/ she + teach + English in Viet Nam? Yes, he (she) does/ No, he (she) doesn’t Wh-question: Wh_words + do/does + S + V(ng.thể) + …? Why do you like to study English? Where does she work? What time do they get up in the morning? b) Usage (Cách dùng): - Dùng để diễn tả thói quen ở hiện tại, thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất: often (thường); always/ usually (luôn luôn); sometime = occasionally = at times (thỉnh thoảng); seldom (hiếm khi); never (không bao giờ); every day/week/months/year (hàng ngày/tuần/tháng/năm); every other day (ngày cách ngày); from time to time (thỉnh thoảng) Three times a week, twice a month, once a week. (ba lần một tuần, 2 lần 1 tuần …) Example: She often goes to school at 6.30 a.m They usually go to the cinema on Sundays - Dùng để diễn tả các hiện tượng tự nhiên, các quy luật vật lý (quy luật không bao giờ th/đổi) Example: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc phía Đông và lặn phía Tây) Flowers come out abundanly in Spring (Hoa nở rộ vào mùa Xuân) Two and two are four (Hai với hai là bốn) - Dùng để diễn tả một hành dộng trong tương lai xảy ra theo thời khoá biểu, lịch tàu chạy, lịch bay .. Example: The train leaves at 4 o’clock p.m What time do you have a Maths on Monday? We leave Ha Noi at 8 a. m next Saturday and arrive at HCM city at 10 p.m C) Quy tắc thêm “s” hoặc “es” đối với động từ chỉ được áp dụng với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít: Các chủ ngữ (He/ She/ It, Danh từ số ít)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Thêm “s” vào hầu hết các động từ có chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít Example: He works He buys He rides He returns He comes + Thêm “es” vào các động từ tận cùng bằng các chữ cái: ch; sh; x; s; o và z Example: watch  He watches rush  He rushes go  He goes pass  He passes relax  He relaxes freez  He freezes + Ta đổi “y” thành “i” và thêm “es” khi động từ tận cùng bằng “y” đứng trước nó là 1 p. âm Example: study  He studies hurry  He hurries Nhưng nếu đồng từ tận cùng bằng “y”, trước “y” là một nguyên âm thì ta chỉ việc thêm “s”. Example: play  He plays enjoy  He enjoys + Một số động từ khi được chia với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít bất quy tắc ta phải học thuộc Example: Be  am/ is/ are: I am/ You (We, They) are/ He (She, It) is They have  He has + Quy tắc phát âm chữ cái “s” đối với động từ ở ngôi thứ ba số ít: talks /s/ loves /z/ Dances /iz/ - “S” được đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng các âm /p/; /t/; /k/ và /f/: gets, tops, takes, laughs. - “S” được đọc là /z/ khi đứng sau các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /m/, /n/, /l/: describles, spends, hugs, lives, … - “S” được đọc là /iz/ khi đứng sau các âm /s/, /z/, /iz/, /d/,//,//, /t/: relaxes, freezes, rushes, watches … Chú ý: đồng từ “do” và “say” thi thêm “es” và “s” vào cách đọc thay đổi Say  says /sez/ do  does /dz/ Note: Dấu hiệu - often (thường); - always/ usually (luôn luôn); - sometime = occasionally = at times (thỉnh thoảng); - from time to time (thỉnh thoảng) - seldom (hiếm khi); - never (không bao giờ); - every day/week/months/year (hàng ngày/tuần/tháng/năm); - every other day (ngày cách ngày); - Three times a week, twice a month, once a week. (ba lần một tuần, 2 lần 1 tuần …) Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ To be và đứng trước động từ thường. Example: I am never late for class / He always gets up at 6.30 in the morning Sometime có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu, các cụm từ chỉ tần suất thường đứng cuối câu. Example: Sometime I go to the cinema/ I sometime go to the cinema I go to the cinema sometime I do morning exercise every day 2. The past simple tense. (QKT) a) Forms: Động từ ở quá khứ có 2 dạng + ĐT Có quy tắc: V_ed : start  started; work  worked; learn  learned + ĐT bất quy tắc: ta phải học thuộc, các em tra ở cột 2 của bảng đt bất quy tắc: Ex: come  came; buy  bought go  went; do  did write  wrote a) Forms: (đối với đồng từ thường) (+) Statements (khẳng định): S + V_ed + …. I/You/We/ They/ He/She + went + to the party yesterday It + rained + all day yesterday.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (-) Negative (Phủ định): S + din not (didn’t) + V(nguyên thể) + … I/You/We/They/ He/She + didn’t + go to disco It didn’t stop rain (trời đã không ngừng mưa) (?) Interrogative (Nghi vấn) hay câu hỏi Yes/ No- questions. Did + S + V(ng.thể) + …? - Yes, S + did - No, S + didn’t Did + I/You/They/We/He/She + teach + English in Viet Nam? Yes, S + did/ No, S + didn’t Wh-question: Wh_words + did + S + V(ng.thể) + …? Why did you meet her? Where did she work 2 years ago? When did he move to London? b) Usage (Cách dùng) - Dùng thì QKĐ để diễn tả một hành động, một sự kiện, một tình huống đã xảy ra và kết thúc tại một điểm thời gian hặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Example: He arrived here yesterday/ She was married 2 years ago I lost my key yesterday morning - Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ như: + last week/months/year (tuần trước/tháng trước/năm ngoái)/ last summer (mùa hè trước) + a week ago (1 tuần trước)/ 2 days ago (2 ngày trước)/ 5 months ago (5 tháng trước)/ 3 years ago (3 năm trước) + in + mốc thời gian ở quá khứ: I was born in 1978 c) Cách thành lập thì quá khứ đối với động từ có quy tắc (hợp quy tắc) + Nếu động từ tận cùng bằng 1 phụ âm, ta thêm “ed” return  returned help  helped work  worked start  started + Nếu động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ thêm “d” vào sau động từ: Live  lived create  created die  died + Nếu động từ có một âm tiết (một vần) tận cùng bằng 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” To hop  hopped to rub  rubbed Tuy nhiên, ta không gấp đôi phụ âm cuối đối với các động từ 1 vần tận cùng là những phụ âm: x, w hoặc y: bow  bowed mix  mixed play  played + Những động từ có 2 âm tiết (2 vần) tận cùng bằng 1 phụ âm đứng trước là nguyên âm thì ta chỉ gấp đôi phụ âm khi từ đó có trọng âm được nhấn vào âm thứ 2: to prefer  preferred ngược lại ta không gấp đôi phụ âm cuối nếu từ đó có trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất: visit  visited + Nếu động từ tận cùng bằng “y” đứng trước là 1 phụ âm ta đổi “y” thành “i” và thêm “ed”: to worry – worried, carry  carried Nhưng nếu động từ tận cùng bằng “y” đứng trước là 1 nguyên âm thì ta thêm “ed” vào sau động từ và không đổi “y” thành “i”: play  played annoy  annoyed + Có 3 cách phát âm động từ hợp quy tắc ở quá khứ: - /t/ (raced) khi âm cuối của động từ quá khứ có tận cùng bằng các âm: /p/, /k/, //, /s/, //, /t/: worked, hopped, laughed, published, watched, addressed … - /d/ (lived) sau các âm /b/, /g/, /v/, /z/, /d/,//, /m/, /n/, /l/, /r/ .. và sau tất cả các nguyên âm: rubbed, lived, changed, hugged, surprised, bathed, agreed, enjoyed, played - /id/: (attended): sau các âm /t/ và /d/: started, needed, decided.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tên tài liệu: Ngữ âm Ngày 08 tháng 09 năm 2012. - Sưu tầm Unit 2: LANGUAGE FOCUS. I. Pronunciation. /ʌ/ a) Short vowel /ʌ/ (Nguyên âm ngắn /ʌ/) * Cách phát âm: Mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/ đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/ Examples Example Transcription Meaning Up. /ʌp/. lên trên, ở trên. wonderful cut bun dump shutter stump cup hut suck bug hug must much sunny ugly shut down untrue. /'wʌndəfʊl/ /kʌt/ /bʌn/ /dʌmp/ /'ʃʌtə(r)/ /stʌmp/ /kʌp/ /hʌt/ /sʌk/ /bʌg/ /hʌg/ /mʌst/ /mʌtʃ/ /ˈsʌni/ /ˈʌgli/ /'ʃʌtdaʊn/ /ʌnˈtruː/. tuyệt diệu cắt bánh bao nhân nho đống rác cửa chớp gốc rạ, gốc cây tách, chén túp lều mút, hút (v) con rệp cái ôm chặt phải nhiều nắng, có nắng xấu xí tắt máy (máy tính) sai, không đúng. b) Nhận biết các nguyên âm được phát âm là // (Identify the vowels which are pronounce /ʌ/) 1). Âm "o" thường được phát âm là // trong những từ có một âm tiết, và trong những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết. Example Transcription Meanings come /km/ đến, tới some /sm/ một vài done /dn/ đã làm xong love /lv/ tình yêu does /dz/ làm (ngôi thứ 3) dove /dv/ chim bồ câu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> other among monkey mother brother honey nothing company thorough. /'ʌðə/ /ə'mʌɳ/ /’mŋ.ki/ /’mðə/ /’brðə/ /’hni/ /’nθiŋ/ /’kmpəni/ /θʌrə/. khác trong số, trong đám con khỉ mẹ anh, em trai mật ong không có gì công ty hoàn toàn, khắp cả. 2). "u" thường được phát âm là // đối với những từ có tận cùng bằng u+phụ âm Example Transcription Meanings but /bt/ nhưng cup /kp/ cái tách, chén cult /klt/ sự thờ cúng dust /dst/ bụi gun /gn/ khẩu súng skull /skl/ sọ, xương sọ smug /smg/ tự mãn, tự đắc Trong những tiếp đầu ngữ un, um Example Transcription uneasy /n’i:zi/ unhappy /n’hæpi/ unable /n’eibļ/ umbrella /m’brelə/ /ʌmbridʤ/ umbrage /ʌm'bilikəs/ umbilicus. Meanings bối rối, lúng túng không sung sướng không thể cái ô, dù bóng cây, bóng mát cái rốn. 3). Âm "oo" thường được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp như Example Transcription Meanings /blʌd/ blood máu, huyết /flʌd/ flood lũ lụt 4). Âm "ou" thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có nhóm "ou" với 1 hay 2 phụ âm Example Transcription Meanings /'kʌntri/ country làng quê /'kʌpl/ couple đôi, cặp /'kʌzn/ cousin họ hàng /'trʌbl/ trouble vấn đề, rắc rối /jʌɳ/ young trẻ, nhỏ tuổi /rʌf/ rough xù xì, ghồ ghề /tʌtʃ/ touch đụng, chạm, sờ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tough nourish southern enough double. /tʌf/ /'nʌriʃ/ /'sʌðənə/ /i'nʌf/ /'dʌbl/. dẻo dai, bướng bỉnh nuôi dưỡng thuộc phương nam đủ, vừa gấp đôi. b) Long vowel /а:/ (Nguyên âm dài /a:/) * Cách phát âm: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá (nhìn hình vẽ) Example Example Transcription Meaning Bar /ba:/ quán rượu, quán bar guard /ga:d/ bảo vệ heart /ha:t/ trái tim father /’fa:.ðə/ bố start /sta:t/ bắt đầu Hard /ha:d/ khó khăn Carp /ka:p/ bắt bẻ, chê bai Cart /ka:t/ xe bò, xe ngựa Barn /ba:n/ ngôi nhà đơn sơ /ma:tʃ/ March tháng ba marvelous /’ma:vələs/ kỳ diệu smart /sma:t/ thông thái hearken /'ha:kən/ lắng nghe (thường dùng trong văn chương) laugh /la:f/ cười b) Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɑː/ (Identify the vowels which are pronounce /a:/) 1). Âm "a" được phát âm là /a:/ trong một số trường hợp Example Transcription Meaning bar /ba:/ quán rượu father /’fa:ðə/ cha, bố start /sta:t/ bắt đầu hard /ha:d/ khó khăn carp /ka:p/ bắt bẻ smart /sma:t/ thông thái, thông minh 2) Âm "ua", “ea” và "au" cũng có thể được phát âm là /a:/ Example Transcription Meaning /ga:d/ Guard bảo vệ /ha:t/ Heart trái tim /'ha:kən/ hearken lắng nghe (dùng trg văn chương) /la:f/ laugh cười /dra:ft/ draught sự lôi kéo /a:nt/ aunt cô, dì. thím ....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> laurel. /'la:əl/. cây nguyệt quế. Tên tài liệu: Grammar unit 2 Ngày 20 tháng 09 năm 2012 – kinh nghiệm 1/ Wh_ questions: (Câu hỏi bằng đài từ nghi vấn) - Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng Wh-words cho phép người hỏi tìm ra được các thông tin về các chủ đề như sau: Wh_words Meaning (nghĩa) When …? Khi nào ..? (Time: thời điểm xảy ra sự việc) Where …? Ở đâu …? (Place: Nơi chốn, địa điểm) Who …? Ai…? (Person: người) Why …? Tại sao …? (Reason: lý do tại sao ..) How …? Như thế nào …? (Manner: Cách thứ ntn) What …? Cái gì…? (Object, idea, action: vật thể, ý kiến, hành động - Một số từ để hỏi khác giúp người hỏi tìm rra được những thông tin cụ thể: Wh_words Meaning (nghĩa) Which one …? Cái nào ..? (Choice of alternatives: Lựa chọn) Whose …? Của ai ..? (Possession : sở hữu của ai) Whom …? Ai ..? (Person: người làm tân ngữ) Bao nhiêu ..? (Price, amount (non-count): giá cả, số lượng, How much…? Dtừ không đếm được How many …? Bao nhiêu ..? (quantily (count) số lượng (dtừ đếm được) How long …? Bao lâu …? (Duration: quá trình, chuỗi thời gian) How often …? Bao lâu 1 lần ..? (Frequency: mức độ thường xuyên ) How far …? Bao xa ..? (Distance: khoảng cách quãng đường) What kind of …? Loại nào/gì ..? (Description: miêu tả) What time …? Hỏi giờ cụ thể/ Mấy giờ …? (time: thời gian cụ thể) * Câu hỏi bắt đầu bằng “Wh_words” thường được hỏi theo những cách/mẫu như sau: a) Với câu có động từ “To be” (am/ is/ are ở hiện tại và was/were ở quá khứ) Wh_words + be + subjects + complement (bổ ngữ)?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Example:. 1. What are you interested in? 2. Who is he looking for? 3. Where was she? 4. When were you black? b) Đôi với câu có các từ khuyết thiếu (Modal verbs): may, might, can, could, would, must, ought to, …: cách thứ từ chỉ khả năng, cho phép, nghĩa vụ … Wh_words + modal verbs + subjects + main verbs? Example: 1. How can you behave like that? 2. Why must you go? 3. Where can I find you? 4. When may you come black? c) Đối với thì tương lai với “Will” và “Shall” Wh_words + will/shall + subjects + main verbs? Example: 1. When will you go? 2. How will you get there? 3. What shall they do? 4. When will you leave? d) Đối với câu có động từ thường (dùng cả HTT/QKT) HTT: Wh_words + do/does + subject + main verbs? QKĐ: Wh_words + did + subject + main verbs? Example: 1. Where do you live? 2. When did you get married? 3. How do you spell this word? 4. Why does he know the answers? 5. What do yoi like best? e) Đối với các thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành HTHT: Wh_words + has/have + subject + Verbs (PII-cột 3/V_ed)? QKHT: Wh_words + had + subjects + Verbs (PII-cột 3/V_ed)? Example: 1. How have they come here? 2. Why have you been so sad? 3. Why had you decided to go? 4. What had he chosen by then? 5. How had she got to know him? g) Một số cấu trúc của Wh_questions khác: + Wh_words + am/is/are + S + V_ing? + How much + Noun (dt không đếm được) + trợ đt theo thì + S + V (theo thì)..? + How many + Noun (dt đếm được) + trợ đt theo thì + S + V (theo thì)..? + How far is it from ……. To ……? Từ đâu đến đâu bao xa? + How often + trợ đt theo thì + S + V (theo thì)? + How long + trợ đt theo thì + S + S (theo thì)? 2. Gerund and to – Infinitive a) Gerund (danh động từ): V_ing Danh động từ được tạo bởi V_ing (động từ có đuôi ing) * Cách dùng danh động từ: + Danh động từ làm chủ ngữ: Going to the cinema is fun (đi xem chiếu phim thì thật là vui) Behaving like that is not good ( Cư xử như thế là không tốt) Thinking carefully helps us to do things well (Nghĩ cẩn thận giúp chúng ta làm ..tốt).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Danh động từ làm tân ngữ: He likes swimming I stopped smoking two years ago + Danh động từ đứng sau giới từ: I am thinking about going camping in the mountain. She is afraid of going there Chú ý: Những động từ theo sau luôn là danh động từ to acknowledge ( nhận, thừa nhận To love, like (yêu, thích) to admit (chấp nhận) To remember (nhớ) To avoid (tránh) To delay (đình hoãn) To consider (xem xét) To deny (từ chối) To enjoy (thích) To dislike (không thích) To Forgive (tha thứ) To finish (kết thúc, chấm dứt) To Prevent (ngăn ngừa To postpone (hoãn lại) To anticipate (ngóng đợi) To suggest (đề nghị) To begin (bắt đầu) To escape (thoát, chốn thoát) To defer (hoãn lại) To propose (đề nghị, đề suất, đưa ra) To excuse (tha thứ) To suggest (gợi, đề nghị) To mention (sự đề cập, nói ra) To detest (ghét, ghét cay ghét đắng, ghê tởm) To report (tiếng tăm, tin đồn, biên bản) To endure (kéo dài, tồn tại To practice (thực hành) To feel like (cảm thấy thích) To quit (bỏ, dời, buông) To imagine (tưởng tượng) To resent (phật ý, oán hận ..) To mind (tâm, tâm trí, tinh thần) To support (chống đỡ, người ủng hộ) To prevent (ngăn ngừa, ngăn trở) To appreciate (đánh giá, lên giá) To recall (gọi về, đòi về, triệu về ..) To celebrate (kỷ niệm, tán dương, ca tụng) To resist (kháng cự, chống lại) To tolerate (tha thứ, khoan thứ) To justify (bào chữa, biện hộ ..) To discontinue (gián đoạn, bỏ dở ..) To recommend (giới thiệu, tiến cử) To rist (cổ chân) To understand (hiểu, nắm được) b) To – Infinitive (Động từ nguyên mẫu có “to” + Một số động từ theo sau động từ nguyên mẫu có 2 dạng thức sau: - main verb + to_infinitive Example: I hope to see you again - main verb + object + to_infinitive Example: He asked me to go with him Chú ý: Những động từ theo sau luôn là động từ nguyên mẫu To agree (đồng ý) To refuse (từ chối) To aim (nhằm mục đích, mục tiêu) To seem (dường như) To appear (xuất hiện) To plan (lập kế hoạch) To arrange (thu xếp, sắp xếp) To prepare (chuẩn bị) To ask (hỏi, yêu cầu) To manage (quản lý, cố gắng) To attempt (cố gắng, nỗ lực) To determine (quyết tâm) To bother (làm phiền) To neglect (sao lòng, không chú ý) To choose (lựa chọn) To offer (đưa ra đề nghị) To claim (thỉnh cầu, ..) To hesitate (miễn cưỡng) To condescend (hạ cố., chiếu cố) To guarantee (cam đoan, bảo lãnh) To consent (bằng lòng, ưng thuận) To fail (thất bại) To decide (quyết định) To happen (xảy ra).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> To decline (suy giảm, từ chối) To promise (hứa) To demand (yêu cầu, đòi hỏi) To prove (chứng minh) To hope (hy vọng) To threaten (đe doạ) To pretend (giả vờ) To trouble (gây rắc rối) To proceed (tiến lên, đi đến To swear (thề, lời thề) Chú ý: Có một số động từ có thể được theo sau cả danh động từ và động từ nguyên mẫu. Lúc này có sự khác nhau về ý nghĩa giữa dùng danh động từ và đt nguyên mẫu. To begin; to hate; to prefer (thích hơn, ưa hơn); can’t stand (không thể đứng); to intend (định, có ý định..); to remember; to continue; to like; to start; to forget; to love; to stop, to try + to remember + to do something (nhớ phải làm gì) (lời dặn dò) + to remember + doing something (Nhớ lại đã làm gì rồi) Example: - I remember to lock the door (tôi nhớ khoá cửa) - I remember locking the door before I went to bed (tôi nhớ là tôi đã khoá cửa trước lúc đi ngủ rồi) + to forget + to do something (Quên/không nhớ phải làm gì) + to forget + doing something (Quên đã làm việc gì rồi) Example: - She forgot to meet me in London last year (Cô ấy không nhớ để đến gặp tôi ở Luân đôn năm trước) - She forgot meeting me in London last year. ( Cô ấy quên là đã gặp tôi ở Luân đôn năm trước) + to regret + to do something (lấy làm tiệc để làm gì) + to regret + doing something (lấy làm tiếc vì đã làm gì rồi) Example: - He regreted to shout at her when she was sick (anh ấy lấy làm tiếc là phải quát cô khi cô bị ốm) - He regreted shouting at her when she was sick (anh ấy lấy làm tiệc là đã quát cô khi cô bị ốm) + to stop + to do something (dừng lại để làm gì) + to stop + doing something (thôi làm gì, bỏ làm gì) Example: - He stopped to smoke (anh ấy dừng lại để hút thuốc) - He stopped smoking (anh ấy thôi không còn hút thuốc) + to try + to do something (Cố gắng làm gì) + to try + doing something (thử làm gì) Example: - He tried to climb the mountain but the weather was too cold (anh ấy cố gắng leo lên ngọn núi đó nhưng thời tiết quá lạnh) - He tried sending her flowers and writing letters to her but it had no effect (anh ấy thử gửi hoa và viết thư cho cô nhưng điều đó đã không có hiệu quả) + to allow/permit someone + to do something (cho phép ai làm điều gì) + to allow/permit doing something (cho phép làm điều gì) Example: - We don’t allow/permit student to talk in class (chúng tôi không cho phép học sinh nói chuyện trong lớp) - We don’t allow/permit talking in class (chúng tôi không được phép nói chuyện trong lớp).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tên tài liệu: Ngữ âm sưu tầm Ngày 01 tháng 10 năm 2012 Unit 3: LANGUAGE FOCUS I. Pronunciation: /e/ - /æ/ 1/ Short vowel /e/ (Nguyên âm ngắn /e/) a) Cách phát âm: gần giống như phát âm /ɪ/, nhưng khoảng cách môi trên-dưới mở rộng hơn, vị trí lưỡi thấp hơn. Examples: Example Transcription hen /hen/ men /men/ ten /ten/ head /hed/ pen /pen/ ben /ben/ peg /peg/ bell /bel/ /tʃek/ cheque hell /hel/ gel /dʒel/ dead /ded/ pedal /'pedəl/ /ʃel/ shell b) Identify the vowels which are pronounce /e/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/) 1. "a" được phát âm là /e/ Example Transcription /'menɪ/ many. Meaning gà mái đàn ông số mười cái đầu cái bút đỉnh núi cái chốt chuông séc địa ngục chất gel chết bàn đạp vỏ. Meanings nhiều.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Anyone. /'enɪwʌn/. bất cứ người nào. 2. "e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ. Example Transcription Meanings Send /send/ gửi đi Debt /det/ nợ nần, công nợ Them /ðem/ chúng nó met /met/ gặp(quá khứ của meet) get /get/ có, kiếm được, trở nên bed /bed/ cái giường bell /bel/ cái chuông tell /tel/ nói Pen /pen/ cái bút scent /sent/ hương thơm /stretʃ/ stretch duỗi ra, kéo dài ra member /'membə(r)/ thành viên, hội viên tender /'tendə(r)/ dịu dàng, âu yếm /nəʊ'vembə/ November tháng mười một /ɪ'levən/ eleven mười một extend /isk'tend/ trải rộng, lan rộng ra /'sensɪtɪv/ sensitive nhạy cảm,dễ xúc động Lưu ý: trường hợp ngoại lệ: Example Transcription Meanings /hɜː/ her cô, bà, chị ấy /tɜːm/ term thời hạn /ɪn'tɜːprɪt/ interpret thông ngôn, phiên dịch 3. "ea" thường được phát âm là /e/ trong một số trường hợp như sau: Example Transcription Meanings Dead /ded/ chết Head /hed/ cái đầu Bread bred/ bánh mỳ Ready /'redi/ sẵn sàng /'hevɪ/ Heavy nặng Breath breθ/ thở, hơi thở Leather /'leðə/ da thuộc breakfast /'brekfəst/ bữa ăn sáng steady /'stedi/ đều đều jealous ghen tị 'dʒeləs/ measure đo lường /'meʒə/ pleasure sự vui thích /'pleʒə/.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2/ Short vowel /æ/ (Nguyên âm ngắn /æ/ ) Cách phát âm: Vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống, miệng mở rộng. (nhìn hình vẽ). Examples Example. Transcription. Meanings. cat /cæt/ con mèo had /hæd/ quá khứ của to have paddle /'pædl/ sự chèo xuồng /ʃæl/ shall sẽ gnat /næt/ loại muỗi nhỏ, muỗi mắt axe /æks/ cái rìu pan /pæn/ xoong, chảo man /mæn/ đàn ông sad /sæd/ buồn bag /bæg/ cái túi Brad /bræd/ đinh nhỏ đầu jam mứt /dʒæm/ bad /bæd/ tồi tệ pat /pæt/ vỗ về perhaps /pəˈhæps/ có thể black /blæk/ màu đen slack /slæk/ uể oải bang /bæŋ/ tiếng nổ hand /hænd/ tay Identify the vowels which are pronounce /æ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /æ/) 1/ Âm “a” được phát âm là /æ/ trong các trường hợp: - Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm Example Transcription Meanings hat /hæt/ cái mũ sad /sæd/ buồn fat /fæt/ béo bank /bæŋk/ ngân hàng map /mæp/ bản đồ fan /fæn/ cái quạt slang /slæŋ/ tiếng lóng tan /tæn/ rám nắng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> rank dam thanks thatch chasm. /ræŋk/ /dæm/ /θæŋks/ /θætʃ/ /'kæzəm/. hàng, cấp bậc đập ngăn nước lời cảm tạ rạ, rơm hang sâu. - Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm Example Transcription Meanings candle /'kændl/ cây nến /'kæptɪn/ captain đại úy, thuyền trưởng /bæp’taɪz/ baptize rửa tội latter /'lætə(r)]/ người sau, cái sau, muộn hơn /'mælɪt/ mallet cáy chày /’nærəʊ/ narrow chật, hẹp manner /'mænə(r)]/ cách thức, thể cách /’kælkjʊleɪt/ calculate tính, tính toán /ʌn’hæpi/ Unhappy không hạnh phúc - Chú ý: Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc là /æ/ British English American English ask (hỏi) /ɑːsk/ /æsk/ can't (không thể) /kɑːnt/ /kænt/ Commander /kə'mɑːndə/ /kə'mændə/. II. Grammar 1. The past perfect (Quá khứ hoàn thành) a) Forms: (+) Statements (khẳng định): S + had + V_ed/PII-Cột 3 + …. I/You/We/ They/ He/She + had chosen a place by then It had been a difficult question. (-) Negative (Phủ định): S + had not (hadn’t) + V_ed/PII-Cột 3 + … I/You/We/ They/ He/She + had not chosen a place by then It had not been a difficult question. (?) Interrogative (Nghi vấn) hay câu hỏi Yes/ No- questions..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Had + S + V_ed/PII-Cột 3 + …? - Yes, S + had - No, S + hadn’t Had you chosen a place by then? - Yes, I had/ No, I hadn’t Had it been difficult question? - Yes, it had/ No, it hadn’t Wh-question: Wh_words + had + S + V_ed/PII-Cột 3 + …? Why had you decided to go? How had she got to know him? (got/gotten) When had he moved to London? b) Usage (Cách dùng) + Dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về việc xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ (trong cách dùng này thường dùng với giới từ “By”, “Before”) Example: By 1995, my father had become famous - Before he set up his business he had travelled to many countries. - Before 2010, I had met them + Dùng thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn để chỉ hành động xảy ra trước và hành động xảy ra sau. Hành động nào xảy ra trước thì chia ở quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau chia ở quá khứ đơn. Example: He had had dinner before he went to bed (trước khi đi ngủ anh ấy đã ăn tối) + Dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ. Example: He had travelled to many countries before he set up his business (anh ấy đã đi du lịch nhiều nước trước khi anh ấy mở kinh doanh) So sách cách dùng của QKĐ và QKHT The past simple The past perfect 1. Diễn tả sự kiện xảy ra tại một thời điểm 1. Diễn tả sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cụ thể trong quá khứ: Ex: He was in Hue two days ago Ex: Before 2010, He had been in Hue 2. Diễn tả sự kiện xảy ra suốt một khoảng 2. Diễn tả sự kiện xảy ra trong suốt một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ. thời gian đến một thời điểm cụ thể trong quá Ex:- He lived in Hue for a year khứ. - When I arrived, they began the discussion Ex:- In 2010, he had lived in Hue for five years. - When I arrived, they had begun the discussion (hai sự kiện xảy ra liên tiếp, nối nhau) (sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác) Unit 4:SPECIAL EDUCATION – LANGUAGE FOCUS I/ Pronunciation: /ɒ/ - /ɔ:/. 1/ Introduction a) Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi. Example Example Transcription Meaning /ʃɒt/ Shot đạn, viên đạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> /lɒk/ Lock khóa /kɒt/ Cot cái lán, nhà tranh /ʃɒk/ Shock sự tổn thương, sốc /tɒp/ Top đỉnh cao /bɒks/ Box cái hộp /blɒk/ Block khối, tảng /’bɒdi/ Body thân thể, thể xác /lɒt/ Lot nhiều /ɒd/ Odd lặt vặt, linh tinh /hɒp/ Hop bước nhảy ngắn, nhảy lò cò /’kɒmə/ comma dấu phẩy /rɒb/ Rob ăn trộm, cướp đoạt /’rɒbəri/ robbery vụ trộm /stɒp/ Stop dừng lại b) Identify the vowels which are pronounce /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɒ/) + âm "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp Example Transcription Meanings /dɒg/ Dog con chó /'bɒtl/ bottle cái chai /’bɒðəʳ/ bother làm phiền, quấy rầy /‘dɒlmen/ dolmen mộ đá (khảo cổ học) 2/ Long vowel /ɔ:/ (Nguyên âm dài /ɔ:/) Introduction a) Cách phát âm: Lưỡi di chuyển về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng Example: Example Transcription Meaning /hɔːs/ horse con ngựa Ball. /bɔːl/. Quả bóng. Four caught Cord Port Fork sport short Gore Pour awful court. /fɔː(r)/ /kɔːt/ /kɔːd/ /pɔːt/ /fɔːk/ /spɔːt/ /ʃɔːt/ /gɔː(r)/ /pɔː(r)/ /'ɔːfʊl/ /kɔːt/. số 4 bắt (quá khứ của catch) dây thừng nhỏ cảng cái dĩa Thể thao ngắn húc (bằng sừng) rót, đổ Đáng sợ, tồi tệ tòa án.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> /'ɔːkʃn/ auction sự bán đầu giá /pɔːz/ pause tạm dừng /’kɔːtɪzəʊn/ cortisone Hoocmôn chữa viêm và dị ứng /bɔːt/ bought mua (quá khứ của buy) /ɔː(r)/ Or hay, hoặc b) Identify the vowels which are pronounce /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɔː/) 1. Âm "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll" Example Transcription Meanings /tɔːl/ Tall Cao /kɔːl/ Call cuộc gọi /smɔːl/ small nhỏ bé /fɔːl/ Fall rơi, ngã /bɔːl/ Ball quả bóng /hɔːl/ Hall hội trường, phòng họp lớn /wɔːl/ Wall bức tường /stɔːl/ Stall sạp hàng, quán hàng /skwɔːl/ squall hét lên Ngoại lệ: shall /ʃæl/ phải, sẽ 2. Âm "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or + phụ âm Example Transcription Meanings /bɔːn/ Born sinh ra /kɔːps/ Corpse xác chết /hɔːn/ Horn còi xe /lɔːd/ Lord lãnh chúa /nɔːθ/ North phương bắc /pɔːk/ Pork thịt lợn /sɔːt/ Sort thứ, loại /θɔːn/ Thorn cái sừng /ə'dɔːn/ Adorn trang hoàng, tô điểm /'kɔːnə/ Corner góc, chỗ góc /'kɔːpjulənt/ corpulent mập mạp, béo phệ /'fɔːtɪfaɪ/ Fortify củng cố, làm mạnh thêm /'hɔːməʊn/ hormone hooc môn /'mɔːdənt/ mordant chua cay (lời nói) /'mɔːnɪŋ/ morning buổi sáng /'pɔːtəbl/ portable di động, có thể mang theo /'pɔːtrət/ portrait chân dung 3. Âm "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: Example Transcription Meanings /fɔːlt/ Fault lỗi lầm, điều sai lầm /hɔːnt/ haunt ám ảnh, hay lui tới.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> /lɔːntʃ/ launch hạ thủy (một chiếc tàu) /'ɔːdiəns/ audience thính giả /'dɔːtə(r)/ daughter con gái(trong gia đình) /'nɔːtɪ/ naughty hư, xấu nết /'lɔːndrɪ/ laundry tiệm giặt ủi /'mɔːndə(r)/ maunder nói huyên thuyên, lung tung 4. Âm "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw+phụ âm Example Transcription Meanings /lɔː/ Law luật pháp /bɔːl/ Bawl kêu, la lớn /dɔːn/ Dawn buổi bình minh /krɔːl/ crawl bò, bò lê /drɔː/ Draw kéo, lôi /'ɔːfəl/ awful khủng khiếp, hãi hùng /'ɔːkwəd/ awkward vụng về /'bɔːdɪ/ bawdy tục tĩu /'tɔːnɪ/ tawny hung hung (màu sắc) /'mɔːkɪʃ/ mawkish nhạt nhẽo, ủy mị 5.Âm "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r" Example Transcription Meanings /bɔːd/ board tấm ván /kɔːs/ coarse thô lỗ /sɔː/ Soar bay vút lên /hɔː/ Hoar tóc hoa râm /hɔːs/ hoarse thô lỗ, lỗ mãng /ɔː(r)/ Oar mái chèo /rɔː(r)/ Roar tiếng gầm, gầm rống, la hét. II. GRAMMAR 1. The + adjective  common noun (danh từ tập hợp) - Để tạo một danh từ tập hợp ta thêm mạo từ “The” vào trước một tính từ (The + adjective): Example: + poor (adj) nghèo  the poor (n): những người nghèo + rich (adj) giàu  the rich (n): những người giàu + sich (adj) ốm  the sick (n): những người ốm + Old (adj) già  the old (n): những người già + young (adj) trẻ  the young (n): những người trẻ + unemployed (adj) thất nghiệp  the unemployed (n): những người thất nghiệp + wrong (adj) sai, trái  the wrong (n): những điều sai trái + right (adj) đúng đắn  the right (n): những điều đúng đắn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + beautiful (adj) đẹp, xinh  the beautiful (n): những người đẹp + intelligent (adj) thông minh  the intelligent (n): những người thông minh - Danh từ tập hợp được dùng như những danh từ số nhiều nên động từ theo sau cũng phải chia ở số nhiều. Example: - The poor need help from the rich - The sick are taken care of by the doctors - The wrong are to be avoided and the right need to be enhanced (những điều sai là phải tránh và những điều đúng cần được đề cao) 2. Used to (thường hay) a) form: (+) Statements (khẳng định): S + used to + V(Infinitive) + …. I used to go to school on foot He used to smoke 20 cigarettes a day, but now he doesn’t smoke (-) Negative (Phủ định): S + didn’t + use to + V(Infinitive) + … I didn’t use to go to school on foot (?) Interrogative (Nghi vấn) hay câu hỏi Yes/ No- questions. Did + S + use to + V(ng.thể) + …? - Yes, S + did - No, S + didn’t Did you use to go dancing at weekend? - Yes, I did/ No, I didn’t Wh-question: Wh_words + did + S + use to + V(ng.thể) + …? Where did you use to meet her? Why did she use to cry? 3. Which as a connector (Which làm từ nối câu) Which là một đại từ quan hệ, được dùng để thay thế cho vật, con vật hoặc một mệnh đề . Ex: a/ The book is mine. It is on the table. → The book which is on the table is mine. b/ This is the letter. I received this letter two days ago. → This is the letter which I received two days ago. c/ She didn’t come to the party. That made me sad. → She didn’t come to the party, which made me sad. Note: Khi which dùng thay cho ý của cả mênh đề phía trước thì nó thường thay cho các từ This, That, It và có sử dụng dấu phẩy trước which. Ex:- My phone is out of order. It’s a real nuisance (phiền toái, gây khó chịu, làm phiền..). → My phone is out of order, which is a real nuisance. - She can’t speak English. It is a disadvantage → She can’t speak English, which is a disadvantage Unit 5: TECHNOLOGY AND YOU – LANGUAGE FOCUS I. Pronunciation: /u/ - /u:/ 1/ Short Vowel /ʊ/ (Nguyên âm ngắn /ʊ/) a/ Cách phát âm: lưỡi di chuyển về phía sau, môi mở hẹp và tròn. Example.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Example Transcription Meanings /pʊt/ Put đặt, để /kʊk/ Cook nấu thức ăn /gʊd/ Good tốt /lʊk/ Look nhìn /rʊk/ Rook con quạ /bʊk/ Book sách /wʊd/ Would thời quá khứ của will /kʊd/ Could có thể (quá khứ của can) /’wʊmən/ Woman phụ nữ /wʊlf/ Wolf chó sói /fʊl/ Full đầy đủ /pʊl/ Pull lôi kéo /fʊt/ Foot chân, bàn chân b) Identify the vowels which are pronounce /ʊ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ʊ/) 1. Âm “u”; "o" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp Example Transcription Meanings /pʊt/ Put đặt, để /fʊl/ Full đầy đủ /pʊl/ Pull lôi kéo /wʊlf/ Wolf chó sói /'wʊmən/ Woman đàn bà 2. Âm "oo" thường được phát âm là /ʊ/ Example Transcription Meanings /bʊk/ Book Sách /gʊd/ Good tốt /lʊk/ Look Nhìn /wʊl/ Wool Len /kʊk/ Cook nấu ăn /fʊt/ Foot Chân /wʊd/ Wood gỗ /tʊk/ Took quá khứ của take 3. Âm "ou" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp : Example Transcription Meanings /kʊd/ Could có thể /ʃʊd/ Should phải, nên /wʊd/ Would sẽ, muốn 2. Long vowel /u:/ (Nguyên âm dài /u:/) a) Cách phát âm: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm /ʊ:/.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Example Example Transcription Meanings You /ju:/ bạn Too /tu:/ cũng... /ʃu:/ Shoe giầy Blue /blu:/ màu xanh Luke /lu:k/ (tên người) Fool /fu:l/ ngớ ngẩn Pool /pu:l/ ao, bể bơi Food /fu:d/ thức ăn Glue /glu:/ keo dính /tʃu:z/ Choose chọn Hoop /hu:p/ cái vòng Boot /bu:t/ ủng, giày ống Coot /ku:t/ chim sâm cầm Two /tu:/ số hai Who /hu:/ ai (chỉ người) Whose /hu:z/ của ai (sở hữu) True /tru:/ đúng Sue /su:/ kiện /tʃu:/ Chew nhai Brew /bru:/ pha (trà), ủ (bia) /ɪs’tʃu:/ Eschew tránh làm, kiêng cữ Cruise /kru:z/ đi chơi biển Route /ru:t/ tuyến đường Through /θru:/ thông suốt, xuyên suốt b) Identify the vowels which are pronounce /u:/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /u:/) 1. Âm "o" thường được phát âm là /u:/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng bằng o hay o với phụ âm. Example Trancription Meanings Do /du:/ Làm /ʃu:/ Shoes giày Move /mu:v/ cử động Lose /lu:z/ mất, đánh mất Prove /pru:v/ chứng minh Tomb /tu:m/ mộ, mồ /rɪ'mu:v/ Remove bỏ đi, làm mất đi 2. Âm "u" còn được phát âm là /u:/ Example Transcription Meanings Blue /blu:/ màu xanh lam Brute /bru:t/ con vật, người thô bạo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Flute /flu:t/ ống sáo Brutal /'bru:tl/ thô bạo, dã man Lunar /’lu:nə/ thuộc về mặt trăng Salute /sə’lu:t/ sự chào mừng /’lu:nəsɪ/ Lunacy sự điên rồ /’lu:nətɪk/ Lunatic người điên rồ /’lu:brɪkənt/ Lubricant chất dầu mỡ 3. Âm "oo" còn được phát âm là /u:/ Example Transcription Meanings Cool /ku:l/ mát mẻ Food Fu:d/ đồ ăn, thực phẩm Too /tu:/ cũng Pool /pu:l/ bể bơi Goose /gu:s/ con ngỗng Soot /su:t/ nhọ nồi Spoon /spu:n/ cái thìa Tool /tu:l/ đồ dùng Tooth /tu:θ/ cái răng Sooth /su:θ/ sự thật soothe /su:ð/ làm dịu, làm bớt đau /'bu:bɪ/ booby người đần độn, khờ khạo /'bu:tɪ/ booty chiến lợi phẩm bamboo /bæm'bu:/ cây tre boohoo /bu'hu:/ khóc huhu /'kʊku:/ cuckoo con chim cu /'gu:glɪ/ goodly (mắt) lồi, thao láo /'du:mzdeɪ/ doomsday ngày tận thế 4. Âm "ou" được phát âm là /u:/ trong một số trường hợp Example Transcription Meanings croup /kru:p/ bệnh đau cổ họng group /gru:p/ một nhóm, một đám troupe /tru:p/ gánh hát /du:ʃ/ douche vòi hoa sen /'wu:ndɪd/ wounded bị thương /'kru:pɪə/ croupier người hồ lì (ở sọng bạc) 5. Âm "ui" được phát âm là /u:/ trong một số trường hợp Example Transcription Meanings bruise /bru:z/ vết thương, vết bầm tím da bruit /bru:t/ tin đồn, tiếng đồn fruit /fru:t/ trái cây juice nước cốt, nước trái cây /dʒu:s/ cruise /kru:z/ cuộc đi chơi trên biển.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cruiser recruit. /’kru:zə/ /rɪˈkru:t/. Example Fluid Ruin. Transcription /’fluɪd/ /’ruɪn/. tuần dương hạm mộ binh, tuyển lính. Ngoại lệ: Meanings chất lỏng, lỏng sự đổ nát, vết tích đổ nát. Grammar (Unit 5) 1. The present perfect (HTHT) Form (Dạng thức) (+) Statement (Khẳng định) S + have/has + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. Ví dụ: - I have learnt English for 2 years - He has lived in Hue since 2000 (-) Negertive (Phủ định). S + have not/has not + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) …... Ví dụ: - I have not (haven’t) learnt English for 2 year - He hasn’t lived in Hue since 2000 (?) Interrogative (Yes/ No questions) Have/Has + S + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. ? - Yes, S + have/has - No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: - Have you learnt English for 2 years? Yes, I have/ No, I haven’t - Has he lived in Hue since 2000? Yes, he has/ No, he hasn’t (?) Wh_question: Wh-word + have/has + S + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. Ví dụ: - What have you done so far? - Why has he learnt/ learned Spanish? - How have they got to work? b) Usage (Cách dùng) +) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (ở trường hợp này thường có “just” đứng giữa “have” và past participle (quá khứ phân từ)) Ví dụ: - I have just come (Tôi vừa mới đến) - He has just finished his homework (Anh ta vừa mới làm xong bài tập ở nhà) +) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ví dụ: - I have met him somewhere (Tôi đã gặp anh ấy ở đâu đấy rồi) - She has lost her key (Cô ấy đã mất thìa khóa) +) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và vẫn chưa hoàn thành ở hiện tại. Trường hợp này thường dễ được nhận thấy qua cách dùng của các trạng từ chỉ khoảng thời gian “for”, mốc thời gian “since”. Ví dụ: - We have learned/ learnt Enghlish for 5 years (Chúng tôi đã học TA được 5 năm) - They have been abroad for 10 years (Họ đã ở nước ngoài được 10 năm) - He has lived in Hue since 1997 (Anh ấy đã ở Huế từ năm 1997).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> +) Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kết thúc tại thời điểm nói. Ví dụ: - I haven’t seen you for ages (Lâu rồi tôi không gặp anh/ bạn) - Sorry I haven’t written to you for such a long time (Xin lỗi, đã lâu tôi không viết thư cho bạn) Notes (dấu hiệu) - just (vừa mới); never (không bao giờ), ever (đã từng); - already (đã..rồi); lately ; recently (mới đây, gần đây) - Yet (chưa) - dùng trong câu phủ định và nghi vấn - so far, up to now (cho đến bây giờ) - Never …. Before (trước đây chưa bao giờ) - Since (từ) + mốc thời gian: since 2009, since 12 a.m - For (được) + khoảng thời gian: for 2 years, for three hours. 2. The present perfect passive (Thể bị động thì hiện tại hoàn thành) Form: Khẳng định: S + have / has + been + V3/-ed + (by + O) - I have been served by the lady (by the lady là tác nhân, + by …) - He has been served by the lady (serve: phục vụ, lady: quý bà, cô nương) Phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + V3/-ed + (by + O) - I have not been served by the lady - He has not been served by the lady Nghi vấn: Have/ Has + S + been + PII /ed (cột 3/ed)+ by (agent- tác nhân)? - Yes, S + have./has - No, S + haven’t/ hasn’t Have you been served by the boy? - Yes, I have/ No, I haven’t Has he been served by the boy? - Yes, he has/ No, he hasn’t Wh- questions: Wh-words + have/has + S + been + PII /ed (cột 3/ed) + by O? - Where have you been brought up by your parents? (bring up: nuôi dưỡng, giáo dục…) - Why have we been treated? (treat: thiết đãi, tiệc, đối xử …) Examples: a/ Someone has cleaned the room. → The room has been cleaned. b/ Jack has opened the gifts (những món quà) → The gifts have been opened by Jack. c/ They haven’t used these machines at least five years. (ít nhất là năm năm) → These machines haven’t been used at least five years. d/ Have they delivered the package yet? (Họ đã cung cấp các gói phần mềm chưa?) → Has the package been delivered yet?. 3. Who, which, that (Đại từ liên hệ) Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ làm chủ ngữ, làm tân ngữ hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Có những hình thức: + Người: Who/that (chủ ngữ)  whom/ that (làm tân ngữ) + Vật: Which/ thát (chủ ngữ)  which/ thát (làm tân ngữ) 3.1 Which: dùng cho vật hoặc con vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ex: The dog is ill. The dog is mine.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  the dog which is ill is mine I lent you the book. The book is expensive  Th book which I lent you is expensive 3.2. Who: dùng cho người là chủ ngữ hoặc tân ngữ Ex: The man is standing over there. He is my brother  The man who is standing over there is my brother. 3.3 Whom: dùng cho người làm tân ngữ (ngày nay xu hướng dùng who thay cho whom) Ex: I like the man. The man is wearing a green sweater  I like the man who is wearing a gree sweat Nam is the only man, She likes Nam  Nam is the only man Who(m) she likes 3.4. That: dùng cho cả người và vật. Làm chủ ngữ cũng như làm tân ngữ. Ex: I like the man is wearing a green sweater  I like the man that is wearing a green sweater. Unit 6: Bài 11 - Long vowel /ɜ:/ (Nguyên âm dài /ɜ:/) Unit 11 Long vowel /ɜ:/ Nguyên âm dài /ɜ:/. Introduction Cách phát âm: đây là nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp. (lưu ý: ở một số sách /ɜː/ được phiên âm là /əː/ Example Example Transcription Listen Meaning bird /bɜːd/ con chim word /wɜːd/ từ, lời nói sự nổ burst /bɜːst/ tung, tiếng nổ fur /fɜː(r)/ lông thú gánh burden /ˈbɜːdən/ nặng herd /hɜːd/ bầy, đàn,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bè lũ world /wɜːld/ thế giới thì, là were /wɜː(r)/ (quá khứ của to be) colonel /ˈkɜːnəl/ đại tá lịch sự, courtesy /ˈkɜːtəsɪ/ nhã nhặn quăn, sự curl /kɜːl/ uốn quăn girl /gɜːl/ cô gái early /ˈɜːli/ sớm search /sɜːtʃ/ tìm kiếm ngài sir /sɜː(r)/ (trong xưng hô) bác sĩ surgeon /ˈsɜːdʒən/ phẫu thuật xảy ra, occur /əˈkɜː(r)/ xảy đến circuit /ˈsɜːkɪt/ chu vi Identify the vowels which are pronounce /ɜː/(Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɜː/) 1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp Example Transcription Listen Meaning work /wɜːk/ công việc world /wɜːld/ thế giới word /wɜːd/ từ worse /wɜːs/ xấu hơn sự tôn worship /'wɜːʃip/ sùng 2. "u" còn được phát âm là /ɜː/ Example Transcription Listen Meaning burn /bɜːn/ đốt cháy burglar /'bɜːglər/ kẻ trộm lực lưỡn, burly /'bɜːlɪ/ vạm vỡ curtain /'kɜːtən/ rèm cửa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này Example Transcription Listen Meaning bird /bɜːd/ con chim bầy, đàn, herd /hɜːd/ bè lũ thì, là were /wɜː(r)/ (quá khứ của to be) lịch sự, courtesy /ˈkɜːtəsɪ/ nhã nhặn girl /gɜːl/ cô gái early /ˈɜːli/ sớm search /sɜːtʃ/ tìm kiếm ngài sir /sɜː(r)/ (trong xưng hô) chu vi, circuit /ˈsɜːkɪt/ mạch điện Bài 12 - Short vowel /ə/ (Nguyên âm ngắn /ə/) Unit 12 Short vowel /ə/ Nguyên âm ngắn /ə/. Introduction Cách phát âm: Đây là một nguyên âm rất ngắn. Khi phát âm đưa lưỡi lên phía trước và hơi hướng lên trên. (Những nguyên âm như a, e, i, o, u trong phần không nhấn mạnh của một chữ có thể được phát âm là /ə/ hoặc /ɪ/ ví dụ trong từ accept, từ a được phát âm là /ə/ vì nó không phải là từ có trọng âm nhấn vào). Example Example Transcription Listen banal. /bəˈnɑːl/. letter calendar picture. /ˈletə(r)/ /ˈkælɪndə(r)/ /ˈpɪktʃə(r)/. Meaning thường, tầm thường lá thư lịch bức tranh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> figure. /ˈfɪgə(r)/. thorough. /ˈθʌrə/. madam nation woman accept effort from around available surprise ago. /ˈmædəm/ /ˈneɪʃən/ /ˈwʊmən/ /əkˈsept/ /ˈefət/ /frəm/ /əˈraʊnd/ /əˈveɪləbļ/ /səˈpraɪz/ /əˈgəʊ/. 1. "a" được phát âm là /ə/ Example Transcription banana /bəˈnɑːnə/ sofa /ˈsəʊfə/ apartment /əˈpɑːtmənt/ separate /ˈsepərət/ changeable. /ˈtʃeɪndʒəbļ/. balance. /ˈbælənts/. explanation. /ˌekspləˈneɪʃən/. capacity. /kəˈpæsəti/. nation. /ˈneɪʃən/. magnanimity. /ˌmægnəˈnɪmɪti/. con số cẩn thận, kĩ lưỡng quý bà quốc gia phụ nữ chấp nhận nỗ lực từ (đâu đó) xung quanh sẵn có ngạc nhiên trước đây. Listen Meaning quả chuối ghế bàng căn hộ chia rẽ có thể thay đổi được cân bằng sự giải thích sức chứa thuộc quốc gia lòng quảng đại. 2. "e" được phát âm là /ə/ Example Transcription Listen Meaning answer /ˈɑːntsə(r)/ trả lời mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ silent /ˈsaɪlənts/ im lặng open /ˈəʊpən/ mở ra chicken /ˈtʃɪkɪn/ gà con.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> prudent. /ˈpruːdənt/. generous. /ˈdʒenərəs/. different. /ˈdɪfərənt/. sentence. /ˈsentənts/. punishment. /ˈpʌnɪʃmənt/. thận trọng quảng đại, độ lượng khác nhau câu văn trừng phạt. 3. "o" được phát âm là /ə/ Example Transcription Listen Meaning atom /ˈætəm/ nguyên tử lòng, tâm bosom /ˈbʊzəm/ trí compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát continue /kənˈtɪnjuː/ tiếp tục freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do lịch sự, handsome /ˈhænsəm/ hào hoa tình cờ, random /ˈrændəm/ ngẫu nhiên hay thù rancorous /ˈræŋkərəs/ oán, hiềm khích pardon /ˈpɑːdən/ sự tha lỗi vòng đai, cordon /ˈkɔːdən/ vòng cấm địa 4. "u" được phát âm là /ə/ Example Transcription Listen Meaning upon /əˈpɒn/ bên trên picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh suggest /səˈdʒest/ gợi ý surprise /səˈpraɪz/ ngạc nhiên survey /ˈsɜːveɪ/ khảo sát 5. "ou" được phát âm là /ə/ Example Transcription Listen Meaning.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> famous. /ˈfeɪməs/. dangerous. /ˈdeɪndʒərəs/. anxious. /ˈæŋkʃəs/. nổi tiếng nguy hiểm lo âu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×