Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

kien thuc tieng anh co ban 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.9 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 A. PRONUNCIATION: 1. Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm 1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu. Ex: rísky, flóra, áudience, cháracter,........ 2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối. Ex: minórity, metropólitan, commúnicate, varíety, ........ 3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước. Ex:emótion, competítion, scientífic, photográphic, olýmpic, electrícian, Confúcian, ..... 4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette, trọng âm thường rơi vào ngay các vần này. Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer, Vietnamése, Chinése, cigarétte, ........... 5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-, trọng âm thường rơi vào vần phía sau. Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, indepéndent, ........ 2/ Sound: Phát âm 1. Chú ý các phụ âm đã học trong SGK từ Unit 9- 16. 2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/. Ex: wanted, collected, decided, needed,....... b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/. Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched,....... c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát âm là /d/. Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called,....... 3. Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s, /z/. a. Đối với những động từ/danh từ tận cùng là: -p, -f, -th, -k, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/. Ex: stops, books, cuts, months, roofs,....... b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/. Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,....... B. GRAMMAR. I. TENSE (THÌ): Aspect (Thể) Time Simple Continnuous Perfect Perfect continuous Present S + V/ V(s, es). S + am/is/are + V-ing. S + have/has + PII (-ed). S + have been/has been + V-ing. Past. S + V-ed. S + was/were + V-ing. S + had + PII (-ed). S + had been + V-ing. Future. S + will + V. S + will be + V-ing. S + will have + PII (-ed). S + will have been + V-ing. 1. The present simple (Hiện tại đơn).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.1. Usage (Cách dùng): a) Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen ở hiện tại. Nó được dùng với các trạng từ: often (thường); always (luôn luôn); usually (luôn luôn); sometimes (thỉnh thoảng); generally (thường thường); every day (hàng ngày) …week/month/year Ví dụ: - I get up at 5 a.m every morning - They go abroad every year - He usually goes to the cinema on Sundays./ He often goes to school at 6.30 a.m b) Thì hiện tại đơn dùng để chỉ các hiện tượng tự nhiên, các quy luật vật lý (một quy luật không thay đổi luôn đúng) Ví dụ: - The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc phía Đông và lặn phía Tây) - Flowers come out abundantly in Spring (Hoa nở rộ vào mùa Xuân) - Iron expands when it is heated (Sắt nở/chảy khi đun nóng) - Two and two are four (Hai với hai là bốn) (sự thật luôn đúng) c) Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động trong tương lai xảy ra theo thời khóa biểu. Ví dụ: - The train leaves at 4 p.m (Tàu sẽ khởi hành vào lúc 4 giờ chiều) - We leave Ha Noi at 8 a.m next Saturday and arrive at Ho Chi Minh city at 10 p.m d) Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian (time clauses) bắt đầu bằng when, as soon as, before, after và dùng trong câu điều kiện loại trong mệnh đề “if”. Ví dụ: - When I come here, I see nothing (khi tôi đến đây, tôi không nhìn thấy gì cả) - When it rains, you should take an umbrella (Khi trời mưa, bạn nên màng theo dù) - If you come, I will let you know - If it rains, I will stay at home 1.2. Form (Cấu trúc/ dạng thức): * Verb: Subject + main verb (S/ES) S + V/ V(s, es) + ….. (+) Statements (khẳng định): Ví dụ: - I teach English in Viet Nam - He/ She teaches English in Viet Nam (-) Negative (Phủ định) S +do Ví dụ: - I do not (don’t) like catsnot/does not (don’t/doesn’t) + V(main verb)+…. - He does not (doesn’t) like cats (?) Interrogative (yes/ no question) Do/Does + S + V(main verb) +….? - Yes, S + do/does - No, S + don’t/ doesn’t Ví dụ: + Do you like cats? - Yes, I do/ No, I don’t + Does he teach English in Viet Nam? - Yes, he does/ No, he doesn’t (?) Wh_questions: Wh-word +do/does + S + V(main verb) +…. ? Ví dụ: - Why do you like English? - What does she eat for breakfast?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - When do they get up to go to school? 1.3. Note (dấu hiệu nhận biết) trong câu thường có các trạng từ: - often (thường); generally (thường thường) - always (luôn luôn), usually (luôn luôn) - sometimes (thỉnh thoảng); seldom (ít khi); never (không bao giờ) - every day/week/month/year (hàng ngày/tuần/ tháng/năm) - every other day (ngày cách ngày); every now and then - from time to time (thỉnh thoảng) 1.4. Quy tắc thêm “s” hoặc “es” đối với động từ có chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít. + Ta thêm “s” vào hầu hết các động từ có chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít Ví dụ: - I work  She/He works/ Nam works - You buy   She/He buys/ Lan buys - They ride   She/He rides/ Nam rides - We return   She/He returns/ Lan returns + Ta thêm “es” vào các động từ có tận từng bằng chữ cái: ch, sh, x, s, o và z Ví dụ: - I watch  He/She watches/ Nam watches - We rush  He/She rushes/ Lan rushes - We go  He/She goes/ Lan goes - You pass   He/She passes/ Lan passes - They relax   He/She relaxes/ Lan relaxes + Ta đổi “y” thành “i” và thêm “es” khi động từ tận cùng bằng “y” đứng trước một phụ âm. Ví dụ: - I study  He/She studies - We hurry   He/She hurries + Ta chỉ thêm “s” vào sau động từ tận cùng bằng “y” nếu “y” đứng trước một nguyên âm (không đổi “y” thành “i”) Ví dụ: - I play  He/She plays - We enjoy   He/She enjoys + Một số động từ khi được chia với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít bất quy tắc và ta phải học thuộc Ví dụ: - Be  am/is/are (I am; You/We/They are; He/She/It is) - They have  He/She has + Chú ý quy tắc phát âm chữ cái “s” đối với động từ ở ngôi thứ 3 số ít. Có 3 cách khác nhau để phát âm chữ cái “s” khi nó được thêm vào một động từ ở ngôi thứ 3 số ít. C1: “S” được đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng các âm /p/; /t/; /k/; /f/ Ví dụ: gets, tops, takes, laughs C2: “S” được đọc là /z/ sau các âm /b/; /d/; /g/; /v/; /m/; /n/; /l/; và sau tất cả các nguyên âm Ví dụ: describes, spends, hugs, lives, .. agrees, tries, stays … C3: “S” phải chuyển thành “es” và phát âm là /iz/ sau các âm: /s/; /z/; /iz/; /dЗ/ /f/; /З/; /tf/ Ví dụ: relaxes; freezes; rushes; watches … Exercises: (Bài tập) Ex 1: Read the following (a) in the negative, (b) in the interrogative. 0/ He bullies his sisters  a) He doesn’t bully his sisters b) Does he bully his sisters? 1/ You know the answers 11/ This stove heats the water 2/ He has breakfast at 8.30 12/ He usually believes you.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3/ He loves her 4/ He trusts you 5/ He tries hard 6/ The park closes at dusk 7/ He misses his mother 8/ The children like sweets 9/ He finishes work at 6.00 10/ He lives beside the sea. 13/ She dances in competitions 14/ She plays chess very well 15/ He leaves home at 8.00 every day 16/ He often drinks coffee in the morning 17/ He relaxes at weekends 18/ She refuses to discuss it 19/ She agrees with you 20/ The neighbours often complain.. Ex 2: Put the verbs in brackets into the present simple. 1/ He usually (drink) coffee 2/ What she (do) in the evenings? She usually (play) cards or (watch) TV 3/ The last train (leave) the station at 11.30 4/ He usually (speak) so quickly that I (not understand) him. 5/ Hardly anyone (wear) a hat nowadays. 6/ I’m afraid I’ve broken one of your coffee cups Don’t worry. I (not like) that sets anyway. 7/ How much you (owe) him? I (owe) him £5 You (intend) to pay him? 8/ You (belong) to your local library? Yes, I do You (read) a lot? Yes, quite a lot How often you (change) your books? I (change) one every day 9/ I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything 10/ Mary usually (learn) language very quickly but she (not seem) able to learn modern Greek. 11/ You always (write) with your left hand? 12/ You (love) him? No, I (like) him very much but I (not love) him 13/ You (dream) at night? Yes, I always (dream) and if I (eat) too much supper I (have) nightmares. 14/ The milk (smell) sour. You (keep) milk a long time? 15/ You (believe) all that the newspapers say? No, I (not believe) any of it. Then why you (read) newspapers? 2. The present perfect (Hiện tại hoàn thành) 2.1. Usage (Cách dùng): a) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (ở trường hợp này thường có “just” đứng giữa “have” và past participle (quá khứ phân từ)) Ví dụ: - I have just come (Tôi vừa mới đến) - He has just finished his homework (Anh ta vừa mới làm xong bài tập ở nhà) b/ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ: - I have met him somewhere (Tôi đã gặp anh ấy ở đâu đấy rồi) - She has lost her key (Cô ấy đã mất thìa khóa) c/ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và vẫn chưa hoàn thành ở hiện tại. Trường hợp này thường dễ được nhận thấy qua cách dùng của các trạng từ chỉ khoảng thời gian “for”, mốc thời gian “since”. Ví dụ: - We have learned/ learnt Enghlish for 5 years (Chúng tôi đã học TA được 5 năm) - They have been abroad for 10 years (Họ đã ở nước ngoài được 10 năm) - He has lived in Hue since 1997 (Anh ấy đã ở Huế từ năm 1997) d/ Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kết thúc tại thời điểm nói. Ví dụ: - I haven’t seen you for ages (Lâu rồi tôi không gặp anh/ bạn) - Sorry I haven’t written to you for such a long time (Xin lỗi, đã lâu tôi không viết thư cho bạn) 2.2. Form (Dạng thức) (+) Statement (Khẳng định) S + have/has + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. Ví dụ: - I have learnt English for 2 years - He has lived in Hue since 2000 (-) Negertive (Phủ định) S + have not/has not + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. Ví dụ: - I have not (haven’t) learnt English for 2 year - He hasn’t lived in Hue since 2000 (?) Interrogative (Yes/ No questions) Have/Has + S + PII /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. ? - Yes, S + have/has - No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: - Have you learnt English for 2 years? Yes, I have/ No, I haven’t - Has he lived in Hue since 2000? Yes, he has/ No, he hasn’t (?) Wh_question: Wh-word + have/has + S + P /_ed (Qk ptừ cột 3/ ed) ….. II. Ví dụ: - What have you done so far? - Why has he learnt/ learned Spanish? - How have they got to work? 2.3 Notes (dấu hiệu) - just (vừa mới); never (không bao giờ), ever (đã từng); - already (đã..rồi); lately ; recently (mới đây, gần đây) - Yet (chưa) -dùng trong câu phủ định và nghi vấn - so far, up to now (cho đến đây, bây giờ) - Never …. Before (trước đây chưa bao giờ) - Since (từ đó) + mốc thời gian: since 2009, since 12 a.m - For (được) + khoảng thời gian: for 2 years, for three hours Exercises: (Bài tập) Ex 1: Put the verbs in brackets into the present perfect tense, and fill the spaces by repeating the auxiliary. Ví dụ: 1) You (wash) the plates?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Yes, I ….  Have you washed the plates? Yes, I have 2) You (see) him lately? No, I  Have you seen him lately? No, I haven’t 1/ Where you (be)? 11/ I (not pay) the telephone bill yet I (be) to the dentist 12/ We just (hear) the most extraordinary news. 2/ You (have) breakfast/ 13/ Would you like some coffee? I just (make) some Yes, I …. 14/ This is my house. 3/ The post (come)? How long you (live) here? Yes, I ….. I (live) here since 1970 4/ You (see) my watch anywhere? 15/ My brother (write) several plays. He just (finish) his No, I’m afraid I …. second tragedy (thảm kịch/bi kịch) 5/ I (not finish) my letter yet 16/ I (not see) him for three years. I wonder where he is. 6/ He just (go) out 17/ He (not smoke) for two weeks. He is trying to give it up 7/ I just (wash) that floor 18/ Here are your shoes. I just (clean) them. 8/ I (live) here for ten years 19/ The play just (begin) at 2.30 and (last) for two hours. 9/ How long you (know) Mr Pitt? Everyone (enjoy) it very much. I (know) him for ten years 20/ Mr Pound is the bank manager. He (be) here for 5 years. 10/ You ever (leave) a restaurant without paying the bill? No, I …. Ex 2: Fill the spaces in the following sentences by using for or since 1/ He has been in prison …………. a year 2/ I have known that ………… a long time 3/ She has driven the same car ……….. 1975 4/ Things have changed ……….I was a girl 5/ The central heating has been on ………. October 6/ That trunk has been in the hall ……… a year 7/ Mr Pitt has been in hospital …………… his accident 8/ He hasn’t spoken to me ……….. the last committee meeting 9/ I have been very patient with you ………… several years. 10/ They have been pn strike …………. November 11/ The strike has lasted ………….. six months 12/ I have been earned my own living …………. I left school 13/ Nobody has seen him ……………. last week 14/ That tree has been there ……………. 2,000 years 15/ He has been Minister of Education ………… 1983 3. The present perfect passive (Bị động của thì hiện tại HT) 3.1 Usage (Cách dùng) a) sử dụng thể bị động ở HTHT khi không cần thiết phải đề cập ai đã làm ra hành động. Ví dụ: The house was built in 2000 (tôi không biết ai đã xây và cũng ko cần đề cập ai đã xây nó) b) sử dụng thể bị động ở HTHT khi người/ chủ ngữ làm ra hành động rõ ràng trong ngữ cảnh. Và khi không muốn đền cập đến việc ai đã làm nên hành động..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ: 1/ The magazine is printed in many language (rõ ràng trong ngữ cảnh này là máy in in ra tờ tạp chí vì vậy không cần phải đề cấo đến điều đó) 2/ Some mistakes were made in that article (Tôi biết ai đã phạm lỗi nhưng tôi không muốn đề cập đến việc ai đã phạm lỗi) 3.2. Form (Cấu trúc) (+) afirmative statements S + have been/has been + PII /ed (cột 3/ed)+ (agent- tác nhân) (K/định) Ví dụ: - I have been served by the lady (by the lady là tác nhân, + by …) - He has been served by the lady (serve: phục vụ, lady: quý bà, cô nương) (-) Negative statements S+ haven’t been/hasn’t been + PII /ed (cột 3/ed)+(agent tác nhân) Ví dụ: - I have not been served by the lady - He has not been served by the lady (?) Yes/ No questions: Have/ Has + S + been + PII /ed (cột 3/ed)+ (agent- tác nhân)? - Yes, S + have./has - No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: Have you been served by the boy? - Yes, I have/ No, I haven’t Has he been served by the boy? - Yes, he has/ No, he hasn’t (?) Wh- questions: Wh-words + have/has + S + been + PII /ed (cột 3/ed)+ (agent- tác nhân)? Ví dụ: hwx 1. Form: Khẳng định: S + have / has + been + V3/-ed + (by + O) Phủ định: S + haven’t / hasn’t + been + V3/-ed + (by + O) 2. Examples: a/ Someone has cleaned the room. → The room has been cleaned. b/ Jack has opened the gifts. → The gifts have been opened by Jack. c/ They haven’t used these machines at least five years. → These machines haven’t been used at least five years. d/ Have they delivered the package yet? → Has the package been delivered yet? (Bài tập số 2 trong sách giáo khoa trang 61) 4.The present continuos/progressive (HT tiếp diễn) (future meaning) 4.1. Usage: (cách dùng) a) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra xung quang tại thời điểm nói. Ví dụ: - I am reading a book (tôi đang đọc sách) - She is cooking dinner - My father is gardening b) Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một kế hoạch tương lai đã được sắp xếp (Tương lai gần).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ: - I am flying to London this Friday (Thứ 6 này tôi sẽ bay sang Luân đôn. điều này có nghĩa là tôi đã mua vé máy bay và sắp xếo các thứ cho chuyến bay này) Khác với: - I am going to fly to London (Tôi sẽ bay sang Luôn đôn. điều này có nghĩa việc bay sang Luôn đôn là dự định của tôi chứ chưa rõ là tôi đã sắp xếp mọi thứ cho chuyến bay này) 4.2. Forms: (cấu trúc) (+) afirmative statements: (K/định) S + am/is/are + V_ing …. Ví dụ: - I am working in an office - He/She/ It is working in an office - We/They/You are working in an office (-) Negative statements (P.định) S + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + V_ing ….. Ví dụ: - I am not working in an office - He/She/It isn’t working in an office - We/They/You aren’t working in an office (?) Yes/ No questions: Is/Are/Am + S + V_ing …? - Yes, S + is/are/am - No, S + isn’t/aren’t/am not Ví dụ: Am I working in an office? - Yes, I am (No, I am not) Is he/she/it working in an office? - Yes, he/she/it is. (No, he/she/it isn’t) Are we/they/you working in an office? - Yes, we/they/you are. (No, we/they/you aren’t) (?) Wh- questions: Wh-words +is/are/am + S + V_ing? Ví dụ: - What are we/they/you doing now? - Where is he/she/It staying now? - Why am I wearing now? Note: (chú ý) Cách thêm “ing” vào động từ: + Ta thêm “ing” vào sau động từ nguyên mẫu To read  reading To stand  standing To wait  waiting To work  working + Nếu động từ tận cùng bằng “e” câm, ta bỏ “e” rồi thêm “ing” vào sau động từ. To leave  leaving To take  taking To come  coming To love  loving + Nếu động từ chỉ có một âm tiết (một vần) tận cùng bằng một phụ âm đứng sau một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing” váo động từ. (trong tiếng anh có 5 ng.âm: a o i e u) To sit  sitting To cut  cutting To run  running To stop  stopping Tuy nhiên, ta không gấp đôi những động từ có tận cùng bằng các phụ âm w, x hoặc y To sew  sewing To fix  fixing To enjoy  enjoying.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nếu động từ có hai âm tiết (2 vần) tận cùng bằng một phụ âm đi sau một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm đó khi từ đó được nhấn vào âm tiết cuối.(trọng âm rơi vào âm tiết cuối) To admit  admitting To forget  forgetting Nhưng nếu động từ có hai âm tiết tận cùng bằng một phụ âm đi sau một nguyên âm được nhấn vào âm đầu thì ta không gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” To whisper  whispering To visit  visiting + Nếu động từ tận cùng bằng “ie” ta đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “ing” To die  dying To lie  lying * Dấu hiệu để nhận biết thì: - now - at the present/moment - at once - Câu mệnh lệnh 4.3. TO BE GOING TO a) Usage: (cách dùng): Thì tương lai với “to be going to” dùng để chỉ một dự định trong tương lai. Ví dụ: - We are going to move our house this month (chúng tôi định sẽ dọn nhà tháng này) - Are they going to help the poor children? (họ có định giúp đỡ những đứa trẻ nghèo không?) - He isn’t going to join us this summer (Mùa hè này anh ấy không định tham gia với chúng tôi) b) Forms (Cách thành lập) (+) afirmative statements: (K/định) S + am/is/are going to + V …. Ví dụ: - I am going to work very well - He/She/ It is going to work very well - We/They/You are going to work very well (-) Negative statements (P.định) S + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) going to + V … Ví dụ: - I am not going to work slowly - He/She/It isn’t going to work slowly - We/They/You aren’t going to work slowly (?) Yes/ No questions: Is/Are/Am + S + going to + V …? - Yes, S + is/are/am - No, S + isn’t/aren’t/am not Ví dụ: Am I going to work very well? - Yes, I am (No, I am not) Is he/she/it going to work very well? - Yes, he/she/it is. (No, he/she/it isn’t) Are we/they/you going to work very well? - Yes, we/they/you are. (No, we/they/you aren’t) (?) Wh- questions: Wh-words +is/are/am + S + going to + V…? Ví dụ: - What are we/they/you going to do?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Where is he/she/It going to stay ? - How is he/she/it going to do? Exercises (Bài tập) Bài tập 1: Put the verbs in brackets into the present continuous tense. 1/ She (not work), she (swim) in the river 2/ He (teach) his buy to ride 3/ Why Lan (not wear) her new dress? 4/ What Tom (do) now? He (clean) his shoes 5/ It (rain)? Yes, it (rain) very hard. You can’t go out yet. 6/ Why you (mend) that old shirt? 7/ You (not tell) the truth How do you know that I (not tell) the truth? 8/ Can I borrow your pen or you (use) it at the moment? 9/ Mother (rest) now. She always rests after lunch. 10/ Smoke (pour) the windows! People (stop) to watch. A policeman (try) to move them on. 5. The past simple tense (Quá khứ đơn) 5.1. Usage (Cách dùng) a) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động (action), một sự kiện (event) hoặc một tình huống (situation) đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: - He arrived here yesterday (anh ấy đã đến đây ngày hôm qua) - She was married 2 years ago (cô ấy đã lập gia đình 2 năm trước) - I lost my key yesterday morning (Tôi đã mất thìa khóa sáng hôm qua) b) Động từ chia ở thì quá khứ đơn có 2 dạng: + Nếu là động tư có quy tắc (regular): ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu Ví dụ: work  worked study  studied + Nếu là động từ bất quy tắc (irregular) phải xem và học thuộc lòng ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc (có 360 đồng từ bất quy tắc) Ví dụ: come  came spend  spent buy  bought c) Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ như: last week/ month/ year.. (tuần/tháng/năm ngoái (trước); a week/ 2 days/ 5 months/ 3 year ago. Ví dụ: - I was born in 1978 - She flew to Paris last summer (cô ấy đã bay đến Paris mùa hè trước) - He studied Spanish last year (anh ấy đã học tiếng Tây Ban Nha năm ngoái) 5.2. Forms (Cấu trúc) (+) afirmative statements: (K/định) S + V_ed Ví dụ: - I went to a party yesterday - He/She went to a party yesterday - We/They/You went to a party yesterday - It rained all day yesterday (-) Negative statements (P.định) S + did not (didn’t) + V (nguyên thể).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ: - I did not (didn’t) go to a party yesterday - He/She did not (didn’t) go to a party yesterday - We/They/You did not (didn’t) go to a party yesterday (?) Yes/ No questions: Did + S + V (nguyên thể) …? - Yes, S + did - No, S + did not (didn’t) Ví dụ: Did you go to a disco? - Yes, I did (No, I did not/didn’t) Did he/she go to a disco? - Yes, he/she did. (No, he/she didn’t) Did we/they/you go to a disco? - Yes, we/they/you did. (No, we/they/you didn’t) (?) Wh- questions: Wh-words + did + S + V…? Ví dụ: - Where did you meet her? - When did she move to London? * Note (Chú ý): (dấu hiệu) - yesterday, - ago - Mốc Thời gian quá khứ. a) Cách thành lập thì quá khứ đối với động từ hợp quy tắc. + Nếu động từ tận cùng là một phụ âm, ta thêm “ed” To return  returned To help  helped To learn  learned (learnt) + Nếu động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ thêm “ed” vào sau động từ đó To live  lived To create  created To die  died + Đối với động từ đọc lên có một âm tiết ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm. To stop  stopped To hop (nhảy)  hopped To rub  rubbed (cọ, chà xát, xoa ..) Tuy nhiên ta không gấp đôi phụ âm cuối đối với những phụ âm: w, x hoặc y nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm. To bow  bowed To mix  mixed To play  played + Đối với từ độc lên có 2 âm tiết tận cùng bằng một phụ âm đứng trước là một nguyên âm thì ta chỉ gấp đôi phụ âm khi từ đó được nhấn trọng âm vào âm hai. To prefer  preferred Nhưng nếu trọng âm nhấn vào âm nhất thì không gấp đôi phụ âm: to visit  visited + Nếu động từ tận cùng là “y” đứng sau một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” và thêm “ed” To worry  worried To carry  carried Nhưng nếu động từ tận cùng là “y” đứng trước là một nguyên âm thì ta thêm “ed” vào sau động từ đó mà không đổi “y” thành “i”. To play  played annoy  annoyed (chọc tức, bực mình…) b) Cách phát âm động từ ở qúa khứ đối với các động từ hợp quy tắc: Có 3 cách phát âm động từ ở quá khứ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> /t/ /d/ /id/ Raced Lived attended + Cách 1: Âm cuối của động từ quá khứ được độc là /t/ sau những âm: /p/; /k/; /f/; /s/; //; /t/ To hop  hopped To work  worked To laugh  laughed To address  addressed To publish  published To watch  watched + Cách 2: Âm cuối được đọc là /d/ sau các âm: /b/; /g/; /v/, /z/, /3/; /d3/; /m/; /n/; /l/, /r/ …và sau tất cả các nguyên âm. To rub  rubbed To hug  hugged To live  lived To surprise  surprised To change  changed To bathe  bathed To agree  agreed To play  played To enjoy  enjoyed + Cách 3: Âm cuối được đọc là /id/ sau các âm /t/ và /d/ To start  started To decide  decided To need  needed Exercises (Bài tập) Bài tập 1: Put the verbs in the following sentences into the simple past tense. 0/ I go to work by bus  I went to work by bus 1/ You eat too much 2/ I meet her on Tuesdays. 3/ He always wears black 4/ She gets up at 6.30 5/ She speaks slowly 6/ He leaves the house at 9.00 7/ We buy them here 8/ We drink water 9/ He often feels ill 10/ I usually pay him £5 Bài tập 2: Put the verbs in the following sentences into (a) the negative (b) the interrogative. 0/ She saw your brother a) She didn’t see your brother b) Did she see your brother? 1/ We heard a terrible noise 2/ He slept till 10.00 3/ He looked at the picture 4/ They drank all the wine 5/ They set out early enough 6/ The police caught the thief 7/ She lent you enough money 8/ Tom hurt his foot 9/ His son wrote a novel 10/ She lost her way 6. The past perfect tense (QK hoàn thành) 6.1. Usages (Cách dùng) a) Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về một việc xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ (trước một thời điểm thường dùng “By”) Ví dụ: - By 2000 I had graduated from University (Vào khoảng năm 2000 tôi đã tốt nghiệp ĐH).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - By 1995 my father had become famous (Vào khoảng năm 1995 bố tôi trở nên nổi tiếng) b) Sử dụng thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động xảy ra trước và một hành động xảy ra sau. Hành động ở thì quá khứ hoàn thành xảy ra trước hành động ở thì quá khứ đơn. Ví dụ: - He had had dinner before he went to bed (Trước khi đi ngủ anh ấy đã ăn tối) (He first had dinner, then he went to bed) - She had acted in many films before she got her own TV show. (She first acted in many films, then she got her own TV show) c) Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: He had travelled to many countries before he set up his business (Anh ấy đã đi du lịch nhiều nước trước khi anh ấy mở kinh doanh) 6.2. Forms (Cấu trúc) (+) afirmative statements: (K/định) S + had + PII/_ed (cột 3, ed) a) Đối với động từ hợp quy tắc: V_ed b) Đối với động từ bất quy tắc: Quá khứ phân từ (PP) nằm ở cột thứ 3. Ví dụ: To go  went  gone To come  came  come To drive  drove  driven To teach  taught  taught Ví dụ: - I had chosen a place by then - He/She had chosen a place by then - We/They/You had chosen a place by then - It had been a difficult question. (-) Negative statements (P.định) S + had not + PII/_ed (cột 3, ed) Ví dụ: - I had not chosen a place by then (hadn’t) - He/She had not chosen a place by then - We/They/You had not chosen a place by then - It had not been a difficult question. (?) Yes/ No questions: Had + S + PII/_ed (cột 3, ed) ? - Yes, S + had - No, S + had not (hadn’t) Ví dụ: - Had I chosen a place by then? Yes, I had. (No, I hadn’t) - Had he/she chosen a place by then? Yes, he/she had. (No, he/she hadn’t) - Had we/they/you chosen a place by then? Yes, we/they had (No, we/they hadn’t) - It had not been a difficult question Yes, it had. (No, it hadn’t) (?) Wh- questions: Wh-words + had + S + PII/_ed (cột 3, ed)?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ: - Why had you decided to go? - What had he chosen by then? - How had she got to know him? Contracts: The past simple and the past perfect (Sự tương phản giữa Thì QKĐ và QKHT) The past simple The past perfect 1. Sự kiện xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong 1. Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể quá khứ: trong quá khứ: Example: Two days ago, He was in Hue Example: Before 2001, he had been in Hue 2. Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian 2. Sự kiện xả ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt: đến một thời điểm cụ thể hay sự kiện khác Example: - He lived in Hue for a year trong quá khứ. - When he arrived, the began the Example: - In 2002, he had lived in Hue for five discussion. years. - When he arrived, they had begun the discussion. (Hai sự kiện liên tiếp nối nhau) (Sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác) 7. WH – QUESTION: Câu hỏi bắt đầu bằng Wh: Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng Wh_words cho phép người hỏi tìm ra được các thông tin về các chủ đề như sau: When …? (Khi nào?) Time ( thời điểm xảy ra) Where …? (ở đâu ?) Place (nơi chốn) Who …? (ai?) Person ( người) Why…? (tại sao?) Reason ( lý do) How …? (như thế nào?) Manner (cách thức) What …? (cái gì?) Object, idea, action (vật thể, ý kiến, hành động) Một số từ để hỏi khác giúp người hỏi tim kiếm được những thông tin cụ thể: Which one …? (cái nào?) Choice of alternatives (lựa chọn) Whose …? (của ai ?) Possession ( sở hữu) Whom …? (ai?) Person (người – làm tân ngữ) How much …? ( bao nhiêu?) Price, amount (non-count) gia cả, số lượng (danh từ không đếm được) How many …? (bao nhiêu?) Quantity (count) số lượng (danh từ đếm được) How long …? (bao lâu?) Duration (qúa trình) How often …? (bao lâu 1 lần?) Frequency (mức độ thường xuyên) How far …? (bao xa?) Distance (khoảng cách) What kind of …? (loại nào?) Description (miêu tả) What time …(giờ cụ thể) Time (thời gian cụ thể) - Các đại từ nghi vấn là các đại từ dùng để hỏi, dùng trong câu hỏi và luôn đi trước động từ. - Các bước để đặt câu hỏi Wh_question. Bước 1: Xác định thì và dạng cấu trúc câu cần đặt câu hỏi. Bước 2: Xác định ý nghĩa của từ cần đặt câu hỏi (từ in nghiêng, từ gạch chân ..) từ đó miêu tả vấn đề gì, … Bước 3: Chọn ra từ để hỏi tương ứng với ý nghĩa của từ đã tìm trong câu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bước 4: Viết câu hỏi hoàn chỉnh dựa trên thì, cấu trúc. Câu hỏi bắt đầu bằng “Wh” thường được hỏi theo những cách, mẫu dưới đây: 7.1. Đối với câu có động từ TO BE: Wh_ words + be + subject + Complement? Ví dụ: - What are you interested in? - Who is he looking for? - Where was she? - Why was he silent? - When were you black? 7.2. Đối với câu có các Modal verbs (may, might, can, could, must, ought to …) cách thức từ chỉ khả năng, cho phép, nghĩa vụ … Wh_ words + modal verbs + subject + main verb? Ví dụ:- How can you behave like that? (bạn có thể đối xử như thế nào? - Why must you go? - Where can I find you? - When may you come black? 7.3. Đối với thì tương lai với Will và Shall (sẽ) Wh_ words + will/shall + subject + main verb? Ví dụ: - When will you go? - How will you get there? - What shall we do? - When will you leave? 7.4. Đối với câu có động từ thường (ordinary verbs) (dùng cả HHT/QKT) - Wh_ words + do/does + subject + main verb? - Wh_words + did + subject + main verb? Ví dụ: - Where do you live? - When did you get married? - How do you spell this word? - What do you like best? - Why does he know the answers? 7.5. Đối với các thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành. - Wh_ words + have/has + subject + past participle? (QKPT or _ed) - Wh_words + had + subject + past participle? (QKPT or _ed) Ví dụ: - Where have you studied so far? - Who has he been in contact with? - How have they come here? - Why have you been so sad? - Why had you decided to go? - What had he chosen by then? - How had she got to know him? Một số cấu trúc:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> F1: F2:. Wh_word + to be + S …? Wh_word + do/ does + S + V(bare infinitive) ? Wh_word + has/have (trợ đt theo thì) + S + V(chia theo thì) ...? F3: Wh_word + am/ is/ are + S + V_ing? F4: Wh_word + will + S + V(bare infinitive)? F5: Wh_word + can/ must/ should ... + S + V(bare infinitive) F6: How much + N(danh từ không đếm được + trợ đt theo thì + S + Vchia theo thì + ...? F7: How many + N(danh từ đếm được) + trợ đt theo thì + S + Vchia theo thì + ...? F8: How + trợ đt theo thì + S + VChia theo thì …? F9: How far is it from ………… to … …? F10: How often + trợ đt theo thì + S + VChia theo thì …? F11: How long + trợ đt theo thì + S + VChia theo thì …?  Form: Wh_words + trợ động từ theo thì + S + V …? chia theo thì. Phân tích: 1- Nếu từ gạch chân chỉ vật thì câu hỏi ta phải bắt đầu bằng “What” eg: He has just bought a new car  What has he just bought? 2- Nếu từ gạch chân chỉ địa điểm, nơi chốn thì câu hỏi phải bắt đầu bằng “Where” eg: I met Nam at the Zoo yesterday  Where did you meet Nam yesterday? 3- Nếu từ gạch chân chỉ thời gian thì câu hỏi bắt đầu bằng “When” eg: I will meet Nam at the Zoo next Sunday  When will you meet Nam at the Zoo? 4- Nếu từ gạch chân chỉ người làm chủ ngữ thì câu hỏi bắt đầu bằng “Who”. Ta chỉ cần thay “Who” vào vị trí của chủ ngữ rồi viết lại câu đó. eg: I met Nam at the Zoo yesterday  Who met Nam at the Zoo yesterday? Form: Who + Vnhư câu gốc + Object + …? 5- Nếu từ gạch chân chỉ người làm tân ngữ thì câu hỏi bắt đầu bằng “Who or Whom” eg: I met Nam at the Zoo yesterday  Who/ Whom did you meet at the Zoo yesterday? Form: Who/Whom + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 6- Nếu từ gạch chân chỉ lý do, nguyên nhân thì câu hỏi bắt đầu bằng “Why”. Từ gạch chân bao giờ cũng có từ “because” eg: He went to school late because het got up late  Why did he go to school late? 7- Nếu từ gạch chân chỉ một giờ cụ thể thì câu hỏi bắt đầu bằng “What time” eg: My father often gets up at six o’clock.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  What time does your father often get up? Form: What time + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 8- Nếu từ gạch chân chỉ số lượng với danh từ không đếm được thì câu hỏi bắt đầu bằng “How much...?” eg: They have just bought a lot of milk  How much milk have they just bought? Form: How much + uncountable noun + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 9- Nếu từ gạch chân chỉ số lượng với danh từ đếm được, thì câu hỏi bắt đầu bằng “How many ...?”. eg: They have just bought a lot of pens  How many pens have they just bought? Form: How many + plural noun + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 10- Nếu từ gạch chân chỉ phương tiện đi lại thì câu hỏi phải bắt đầu bằng “How ...?” eg: I will go to Ha Noi next week by bus  How will you go to Ha Noi next week? Form: How + trợ động từ theo thì + S + V chia theo thì …? 11. Nếu từ gạch chân chỉ tần xuất số lần, số lượt thì câu hỏi bắt đầu bằng “How often..?” từ gạch chân thường là những từ sau: once a/ twice a/ three times a ... hoặc là những phó từ năng diễn. eg: Tom goes fishing three times a week  How often does Tom go fishing? Form: How often + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 12- Nếu từ gạch chân chỉ khoảng thời gian thì câu hỏi bắt đầu bằng “How long...?” eg: She will stay with us for a week  How long will she stay with us? Form: How long + trợ động từ theo thì + S + Vchia theo thì …? 13- Nếu từ gạch chân chỉ độ dài quãng đường thì câu hỏi bắt đầu bằng “How far is it from … to ....? eg: It is ten kms from my house to Ha Noi  How long is it from your house to Ha Noi? Form: How far is it from ………… to … …? 14- Nếu từ gạch chân chỉ giá tiền thì câu hỏi phải bắt đầu bằng “How much..? eg: This shirt is 50.000 dong  How much is this shist? Form: - How much + is/are + S ...? - How much do/ does + S..? 8. GERUND AND INFINITIVE (Danh động từ và động từ nguyên thể) 8.1. Gerund (Danh động từ). 8.1.1. Định nghĩa: Là động từ tận cùng bằng “-ING” có chức năng của một danh từ: subject, object, complement (thuộc từ) and appositive (đồng cách từ).. 8.1.2. Form: (dạng thức). V_ing.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Eg: going, shopping, doing, .. a) Danh động từ đơn (simple gerund): - active (chủ động): V + ing : going, shopping - passive (bị động) being + PP (cột 3 ĐTBQT/ed): being bought, being built, b) Danh động từ hoàn thành (gerund perfect). - active (chủ động): having + PP : having gone, having studied, .. - passive (bị động): having + been + PP : having been gone c) Danh động từ dùng làm chủ ngữ (subject): Eg: Smoking is bad for our health. (Hút thuốc có hại cho sức khỏe của chúng ta) Walking in early morning is good exercise (Đi bộ sáng sớm là bài thể dục tốt). d) Danh động từ làm tân ngữ (Object): Eg: He enjoys watching cartoons They consider changing the schedule of the classes. (họ xem xét sửa đổi TKB ..) e) Danh động từ được dùng như những động từ ghép (verbal phrases): give up, keep on (tiếp tục), leave out (ngừng làm, bỏ), look forward to (mong), pay attention to (chú ý), be interested in (thích, quan tâm…). Eg: People pay less attention to teaching moral principles in schools. (Người ta ít chú ý đến việc dạy nguyên tắc đạo đức ở trường) f) Danh động từ được dùng sau các thành ngữ: - it’s no use/ good,: Vô ích/ ; it’s (not) worth: Eg: It’s not use helping lazy people (Giúp đỡ những người lười biếng là vô ích) * Những động từ sau đây có thể theo sau bởi Danh động từ: admit (chấp nhận) anticipate (ngóng đợi) delay (đình hoãn) avoid (tránh) begin (bắt đầu) deny (từ chối) consider ( xem xét) defer (hoãn lại) dislike (không thích, ghét) enjoy (thích) excuse (tha lỗi) finish (kết thúc, chấm dứt) forgive (tha thứ) love, like (yêu, thích) postpone (hoãn lại) prevent (ngăn ngừa) remember (nhớ) suggest (đề nghị) + Có giới từ theo sau vài động từ khác: Care for (thích): Lan doesn’t care for standing in queues. (Lan không thích đứng xếp hàng) insist on (đòi): Tom insisted on seeing her (Tôm đòi gặp cô ấy). keep up (tiếp tục): Why do the dogs keep on barking? (Tại sao chó cứ sủa hoài). give up (bỏ): He gave up smoking go on (tiếp tục); leave off (bỏ); put off (hoãn lại); take to (quen với)… 8.2. Infinitives (Động từ nguyên thể/ mẫu): a) Verb + infinitive: Đa số hai động từ thường đi với nhau, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu. Eg: - He decided to study another foreign langguage. - The learn to use a computer..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b/ Verb + Object + Infinitive: Eg: - They wanted their son to study engineering. - He tolk us to help that boy. c/ It/ S + be + adjective + infinitive + O.. Eg: I’m glad to meet you again d/ Động từ nguyên thể được dùng để diễn tả mục đích. Eg: He’s studying hard to pass the coming exams. e/ TOO/ ENOUGH + Adjective/ Adverb + Infinitive . Eg: He’s old enough to ride a motorbike. g/ Question _ word + Infinitive. Eg: - I don’t know what to say to you. - They askes us how to get to the post office. * Verbs followed by the infinitive (Những động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu). Agree (v) đồng ý Promise (v) hứa Aim (v) nhằm mục đích, mục tiêu Prove (v) chứng minh Appear (v) xuất hiện Threaten (v) đe doạ Arrange (v) thu xếp, sắp xếp Trouble (v) gây rắc rối Ask (v) hỏi, yêu cầu Swear (v) thề Attempt (v) cố gắng, nỗ lực Refuse (v) từ chối Bother(v) làm phiền Seem (v) dường như Choose (v) lựa chọn Plan (v) lập kế hoạch Claim (v) thỉnh cầu Prepare (v) chuẩn bị Condescend(v) hạ cố, chiếu cố Manage (v) quản lý, cố gắng Consent (v) bằng lòng, ưng thuận Determine (v) quyết tâm Decide (v) quyết định Neglect (v) sao lòng, không chú ý Decline (v) suy giảm, từ chối Offer (v) đưa ra đề nghị Demand (v) yêu cầu, đòi hỏi Hesitate (v) miễn cưỡng Hope (v) hy vọng Guarantee( v) cam đoan, bảo lãnh Pretend (v) giả vờ Fail (v) thất bại Proceed (v) tiến lên, đi đến Happen (v) xảy ra Chú ý: Một số từ theo sau bởi Danh động từ và động từ nguyên mẫu * Stop: + Stop + gerund: Dừng làm điều gì? Eg: His brother stopped smoking + Stop + infinitive: Dừng lại để làm việc gì Eg: The carpenter stops to have a cup of tea. * Remember + infinitive: Nhớ làm điều gì (như bổn phận, nhiệm vụ..) Eg: Remember to post the letter * Remember + gerund: Nhớ điều gì đã làm. Eg: I remember meeting that man once * Forget + gerund: Quên đã làm điều gì (mặc dù đã làm dồi như quên) Eg: My grandmother often forget locking the gate (bà tôi thường quên đã khoá cổng).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Forget + Infinitive: Quên làm điều gì. Eg: Don't forget to do your homework * Regret + Infinitive: dùng để thông báo/ nói với ai điều không may. Eg: We regret to inform you (that) we can't accept your proposal (chúng tôi lấy làm tiếc thông báo với bạn chúng tôi không thể nhận lời đề nghị) * Regret + gerund: tiếc đã làm điều gì? Eg: He regrets giving some money to that lazy boy (anh ấy hối tiếc đã cho đứa con trai lười biếng một số tiền) * Go on + Infinitive = do something next (làm việc gì tiếp theo). Eg: After his course, he goes on to work in a bank * Go on + gerund: tiếp tục làm điều gì. Eg: The workers go on working despite the bad weather (công nhân tiếp tục làm việc mặc dù thời tiết xấu) * Try + Infinitive: Cố gắng làm điều gì (để có kết quả) Eg: He tries to speak English * Try + gerund: thử làm điều gì (có tính thử nghiệm) Eg: She tries making a cake 9. THE CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) 9.1. Type 1: (là câu đk có thật ở hiện tại, chỉ một khả năng có thể có được ở HT hoặc tường lai) If clause (simple present) Main clause (future) V(s, es) If + S + do not/ does not + V(infi) + S + will/ won’t + V (infinitive) is/ are dấu hiệu: tomorrow, next, will, won’t .... Thời gian tương lai... * If = Unless đảo ngữ (should) * Should + S + V ..., S + .... 9.2. Type 2: (diễn tả một hành động, một việc không có trong thực tế mà chỉ là tưởng tượng, mơ ước mà thôi, trái ngược với hiện tại) If clause Main clause V- ed If + S + did not + V(infinitive) + S + would + V (infinitive) Were dấu hiệu: - today, now, at present ... dấu hiệu thời gian hiện tại - Verbs (present simple) 9.3. Type 3: (diễn tả một việc không có thật trong quá khứ mà chỉ là ước muốn thuộc về quá khứ) If clause Main clause If + S + had (not) + PII (-ed). +. dấu hiệu: - yesterday, ago, last .. thời gian quá khứ - Verbs (past simple). S + would have/ could have + PII (-ed).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 9.4. Các trường hợp khác của “If” a) Đảo ngữ loại 2 và 3 (lược bỏ If, đảo trợ động từ lên trước Subject) * Were + S + ..., S + would/ could + Vinf * Had + S + PII (-ed) ... + S + would have/ could have + PII (-ed) b) Điều kiện kết hợp 2 và 3 (ngược lại). eg: If I hadn’t been lazy, I would pass the exam now/ would be sad now c) Viết lại “If”: - Xác định dấu hiệu của câu đã cho (dùng If cho đúng) - khẳng định  phủ định, ngược lại, hoặc dùng từ trái nghĩa. 5- Câu giả định: If only/ wish a. V(past simple) (HT) If only + S + had + PII (-ed) (QK) Would + Vinf (T.lai) b. V(past simple) (HT) S + wish (es) (that) S + had + PII (-ed) (QK) Would + Vinf (T.lai) 10. PASSIVE VOICE (Câu bị động) 10.1. Tenses: Cđ: S + V +. O. Bđ: S a) HTT/QKT:. + to be + PII/ed + by O S + is/ are/ am + PII (-ed) + by O S + was/ were + PII (-ed) + by O b) HTTD/QKTD: S + is/ are/ am + being + PII (-ed) + by O S + was/ were + being + PII (-ed) + by O c) HTHT/ QKHT: S + has/ have + been + PII (-ed) + by O S + had + been + PII (-ed) + by O d) Tương lai, khuyếtt thiếu:S + will/ would/ can, could + be + PII (-ed) + by O S + must/ have to/ shall/ should + be + PII (-ed) + by O S + be going to + be + PII (-ed) + by O. 2. Các dạng khác: a. Cấu trúc: (some Verbs: say, tell, believe, consider, know, think..) Cđ is It was said that + clause Bđ: S + to be said + to + V- ing.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> To have + PII (-ed) b. Nhờ ai, thuê ai làm gì: Cđ: S + have/get + O1 + V(infi) + O2 ( have/get chia ở các thì) Bđ: c. Need:. S + have/get + O2 + PII (-ed) + by + O1 S + need + to be + PII (-ed) V- ing. 11. DIRECT AND INDIRECT SPEECH/ THE REPORTED SPEECH: - Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp là lời nói được thuật lại theo từ ngữ của người tường thuật, nhưng không đổi ý. Lời tường thuật gồm 2 phần: Mệnh đề tường thuật và lời nói gián tiếp hay lời nói tường thuật. eg: My friend told me he would come the next weekend. + My friend told me: mệnh đề tường thuật + he would come the next weekend: Lời tường thuật/ lời nói gián tiếp - Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp chúng ta thực hiện theo những quy tắc sau: + Động từ tường thuật. + Thì của lời nói trực tiếp. + Ngôi + Từ chỉ thời gian, nơi chốn.. 11. 1. Thì của động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo nguyên tắc lùi về quá khứ: From Direct Speech . To Reported Speech. Simple present Peter : “ I work in the garden”. Simple past Peter said that he worked in the garden.. Simple past Peter: “ I worked in the garden”. Past perfect Peter said that he had worked in the garden.. Present Perfect Peter: “ I have worked in the garden”. Past perfect Peter said that he had worked in the garden.. Past perfect Peter : “ I had worked in the garden.”. Past perfect Peter said that he had worked in the garden.. Will Peter: “ I will work in the garden”. Would Peter said that he would work in the garden.. Can Peter : “ I can work in the garden”. Could Peter said that he could work in the garden.. May Peter: “ I may work in the garden”.. Might Peter said that he might work in the garden..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Would/ could Peter: “ I would work in the garden.”. Would/ could Peter: “ I would work in the garden.”. Progressive forms Am/are/ is + V_ing Peter: “I’m working in the garden.”. Was/ were + V_ing Peter said that he was working in the garden.. Was/ were + V_ing Peter: “ I was working in the garden.”. Had been + V_ing Peter said that he had been working in the garden.. Has been + V_ing Had been + V_ing Peter: “ I have been working in the garden.” Peter said that he had been working in the garden. Had been + V_ing Peter: “ I had been working in the garden.”. Had been + V_ing Peter said that he had been working in the garden. Các ví dụ: He goes.  He went. He will be going.  He would be going. He is going  He was going. He will have gone  He would have gone. He has gone  He had gone. He may go.  He might go. He has been going  He had been going. He may be going.  He might be going. He went. He can go.  He could go.  He had gone. He was going He had been going. He can have gone  He could have gone. He had gone  He had gone He will go.  He would go. 11.2. Động từ tường thuật: Những động từ tường thuật thường dùng: say, tell, ask, want to know, request, advise, invite, suggest ...thường được dùng ở mệnh đề tường thuật. say --> said; tell --> told ... eg: Trực tiếp: The earth moves around the sun Gián tiếp: He said that the earth moves around the sun. Trực tiếp: He said to me “It’s very nice of you” Gián tiếp: He told me (that) it was very nice of me 11.3. Ngôi (Persons) Đại từ Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu. Chức năng Chủ ngữ Tân ngữ Phẩm định. I We You Me Us You My Our Your. Trực tiếp  Gián tiếp He/ she They They him/ her Them Them his, her their their.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Định danh. Mine Ours Yours. his, hers theirs theirs. 11.4. Thời gian, Nơi chốn: a/ Thời gian: Direct speech  Indirect speech Now then, at once, immediately Today that day Ago Before Tomorrow the next day/ the following day Yesterday the day before the day before yesterday two days before the day after tomorrow in two day’s time next week the following week next year the following week last week the previuos week/ the week before last year the previuos/ the year before b/ Nơi chốn: Direct speech  Indirect speech Here There This That These Those eg: Trực tiếp: + I saw the boy here in this room today  Gián tiếp: He said that he had seen the boy there in that room that day + I will read these letters now - He said that he would read those letters then Note: + This/ these + Từ chỉ thời gian  that/ those eg: He said, “The train will come this evening”  He said (that) the train would come that evening + This/ these + danh từ  The eg: He said “I like this kind of music”  He said that he liked the kind of music 11.5. Câu tường thuật với câu hỏi (reported speech with questions) Các em quan sát các ví dụ sau: 1. He asked me: “Where do you live?”  He asked me where I lived 2. “How are you?” she asked  She asked him how he was (not: She asked him how was he?) 3. “When ca you start?” she asked me  She asked me when I could start (not: She asked me when could I start).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vậy khi tường thuật một câu hỏi các em lưu ý những điểm sau: 1. Trong câu hỏi tường thuận, chủ ngữ đi trước động từ. Ở đây ta không còn đảo động từ ra trước chủ ngữ nữa. 2. Trợ động từ “do” không còn dùng trong câu hỏi tường thuật và dấu hỏi cùng không còn dùng. 3. Các trường hợp chuyển đổi khác được áp dụng giống như câu tường thuật bình thường. 11.6. Reported speech with “IF” and “whether” (Câu tường thuật với “If” và “whether”) Các em quan sát các ví dụ sau: 1. He said to me: “Do you like English?”  He asked me if/whether I liked English 2. She said to him: “ Will you leave me alone?”  She asked him if/whether he would leave her alone 3. They said to me: “Are you a student here?”  They asked me if/whether I was a student there 4. We said to her: “Can yoi come back here next week?”  We asked her if/whether she could go back there the following week Muốn đổi một câu dạng “Yes – No” sang câu gián tiếp (hay câo tường thuật) các em tuân thủ theo những quy tắc sau: 1. Đổi “say/ said to” sang “ask/ asked” 2. Thêm liên từ “If/whether” 3. Khi đổi sang hình thức gián tiếp hay câu tường thuật câu hỏi không còn hình thức câu hỏi nữa, nghĩa là không còn đảo động từ lên trước chủ ngữ, không dùng đến “do”, “does”, “is”, “are”, “will”, “can” .. và trong câu gián tiếp hay câu tường thuật không còn dấu chấm hỏi. 12. COMPARATIVES: (Dạng so sánh) 12.1. Comparatives (so sánh hơn): So sánh hơn là hình thức so sánh giữa hai người hoặc hai vật/sự vật. Trong câu thường sử dụng “than”. (có thể dùng từ nối “but”) a) So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + am/is/are/verb + adjective short_ER + than + S2 (am/is/are) Example: Nam is taller than Ha. Ha is tall, but Nam is taller. Nam learns harder than I do. b) So sánh với tính từ dài: S1 + am/is/are/verb + more _long adjective + than + S2 (am/is/are) Example: Nam is more intelligent than Minh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 12.2. Superlatives (so sánh hơn nhất): là cách so sánh một người/một vật với một nhóm người/nhóm vật. Thường các câu so sánh nhất có “THE”, bởi chỉ có một thứ là nhất (thường có các cụm từ: in the world/class,… ; of all .. ở cuối câu) a) So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + am/is/are/verb + the _short adjective + EST ……. Example: - Tom is the tallest in the class. - Jukio is tall, and David is taller, but Tom is the tallest. - Tom came the earliest in the class. b) So sánh hơn nhất với tính từ dài: S + am/is/are/verb + the most _long adjective . ……. Example:- Tom is the most intelligent in the class. - Jukio is exciting, and David is exciting, but Tom is the most exciting 12.3. So sánh bằng: là hình thức so sánh giữa hai người hoặc hai vật/sự vật ở mức tương đương, bằng nhau thường dùng với “So/As …..As” S1 + am/is/are/verb + As/So + adjective + As + S2 Example: Tom is as/so tall as John. Nga is as/so beautiful as Lan - Các qui tắc về các dạng so sánh với tính từ. Tính từ – Adjective form. So sánh hơn - Comparative. So sánh nhất( Superlative). Tính từ một âm tiết kết thúc là -e. VD : fine, cute, wide…. Thêm – r : -> wider, finer, cuter. Thêm – st : -> widest, finest, cutest. Tính từ có một âm tiết nhưng kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm . VD : hot , big, fat. Nhân đôi phụ âm cuối & thêm –er;. Nhân đôi phụ âm cuối và thêm the – est:. Tính từ có âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm , và nhiều hơn một phụ âm . VD : light, neat, fast Tính từ có hai âm tiết kết thúc = y. VD: happy, silly, lonely. Thêm – er :. Tính từ có hai âm tiết hoặc hơn , không kết thúc bằng y VD: modern , interesting, beautiful…. Thêm more trước tính từ. Thêm the most trước tính từ. -> more modern, more interesting, more beautiful.. -> the most modern, the most interesting, the most beautiful.. -> hotter, bigger, fatter. -> lighter, neater, faster Chuyển y -> i sau đó thêm –er: -> happier, sillier, lonelier. * Dạng so sánh hơn và dạng so sánh hơn nhất của trạng từ: (Comparatives and superlatives of Adverbs) - Các qui tắc của dạng so sánh với trạng từ;. -> the hottest, the biggest, the fattest Thêm the – est: ->the lightest, the neatest, the feastest. Chuyển y -> i sau đó thêm the –est: -> the happiest, the silliest, the loneliest.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trạng Từ – Adverb form. So sánh hơn- Comparative. So sánh nhất- Superlative. Trạng từ kết thúc là - ly VD: quickly, comfortably, easily…. Thêm trước trạng từ – more : -> more quickly, more comfortably, more easily. Thêm trước trạng từ –the most: -> the most quickly, the most comfortably, the most easily. Trạng từ bất qui tắc. Thêm – er: -> harder, faster, earlier, later. Thêm the – est : -> the hardest, the fastest, the earliest. the Latest.. * Note! - Một số tính từ hay trạng từ có các dạng so sánh đặc biệt: Trạng Từ – Adverb form. Bad/ badly Far Good/well Little Much/many. So sánh hơn- Comparative Worse Father/futher Better Less More. So sánh nhất- Superlative The worst The farthest/ the furthest The best The lest The most. Example: He is the worst boy in the class. 13. BECAUSE OF: (Bởi vì) - Là một cụm giới từ, được dùng rút gọn mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân (adverbs clause of reason/ cause). Theo sau Because of là cụm danh từ (noun phrase) hoặc cụm danh động từ (gerund phrase). Example:. ……, Because of + nuon/ gerund phrase He can't go to work because he's ill.. . He can't go to work because of his illness. (his illness is noun phrase).. . He can't go to work because of being ill. (being ill is gerund phrase).. - Cách rút gọn mệnh đề chỉ nguyên nhân: + Bước 1: (1) (2) . Example:. ……, ……, Because Because + pronuon + pronuon + be+ +beadjective + adjective ……, Because of + possessive adjective + noun His boss is very hard to talk with because he's severe (Ông chủ anh ấy rất khó nói chuyện bởi vì ông ấy nghiêm nghị).  + Bước 2:. His boss is very hard to talk with because of his severity ……, Because + nuon + be + adjective.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (1) . ……, Because of + (the +) adjective + noun. (2). Example:. He can't go to the school because the rain is heavy (Anh ấy không thể đến trường bời vì trời mưa to) He can't go to the scholl because of the heavy rain . + Bước 3: (1). ……, Because + S + V + O/A.  (2). ……, Because of + gerund + O/A. Example: (1). He can't go to work because he is ill. He can't go to work because of being ill . (2). He understands the lesson well because he paid attention to the teacher's explanation. (Anh ấy hiểu rõ bài bởi vì anh ấy chú ý nghe giảng của giáo viên) He understand the lesson well because of having paid attention to the teacher's  explanation. (Chú ý: Nếu đ.từ của mệnh đề chỉ ng.nhân d.tả sự kiện xảy ra trước -> viết dạng đtừ hoàn thành. 13. 2. IN SPITE OF (mặc dù, dù..) Mệnh đề chỉ nhượng bộ. - Là cụm giới từ được dùng rút gọn mệnh đề chỉ nhượng bộ (adverbs clause of concession/ concession clause). Và được theo sau bởi cụm danh từ hoặc cụm danh động từ. ……, In spite of/Despite + nuon/ gerund phrase Example:. Althuogh the test was difficult, Tung tried to finish it (Mặc dù bài thi khó, Tùng cố gắng hoàn thành nó). . In spite of the difficult test. Tung tried to finish it.. *Although, though, even if, even though (Mặc dù) - Although - Though - Even if - Even though. + clause (một mệnh đề).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Example: Although it rained hard, they still went out with their friends Chú ý: Nếu các em thấy khó thì thực hiện theo cấu trúc: Despite. + the fact that + Subject + V …., …(clause). In spite of Example: Although the test was difficult, Tung tried to finish it  Despite/ In spite of the fact that the test was difficult, Tung tried to finish it 13.3. NON –DEFINING AND DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định) 13.3.1: Defining relative clause (mệnh đề quan hệ xác định) Mệnh đề quan hệ xác định là một mệnh đề cần phải có để xác định nghĩa cho từ đứng trước nó Ví dụ: The woman who worked here last month has gone away (Người phụ nữ tháng trước làm việc ở đây đã đi rồi) “who worked here last month” là một mệnh đề xác định cho nghĩa “the woman” và không thể thiếu được trong câu vì nếu bỏ nó đi câu không có nghĩa (trong ví dụ này sẽ không biết được người phụ nữ ấy là ai) Mệnh đề “who worked here last month” được gọi là mệnh đề xác định. 13.3.2. Non – defining relative clause (mệnh đề quan hệ không các đinh) Mệnh đề quan hệ không xác định đứng sau một từ đã được xác định. Nó chỉ bổ nghĩa thêm cho từ đứng trước nó và nếu bỏ đi thì nghĩa của câu vẫn rõ. Mệnh đề này thường được tách giữa hai dấu phẩy. Ví dụ: My father, who is a sailor, is interested in stamp collection (Bố tôi, một thủy thủ, rất quan tâm đến việc thu thập tem) - Peter, who is a soft man, is an exciting friend (Peter, một người nhẹ nhàng, là một người rất thú vị) Cải hai vị dụ trên, nếu bỏ hai mệnh đề “who is a sailor” và “who is a soft man” thì sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa của các câu vì “My father” and “Peter” đều đã rõ nghĩa. Một số chú ý khi dùng với mệnh đề quan hệ không xác định: + Mệnh đề quan hệ không xác định đứng giữa hai dấu phẩy + Không thẻ dùng “thát” thay thế cho “who, which, whom” trong mệnh đề quan hệ không xác định. + Không lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không giới hạn. + Mệnh đề quan hệ không giới hạn được dùng chủ yếu trong văn viết. Trong câu đàm thoại người ta thường dùng hai câu đơn riêng lẻ hoặc nối với nhau bằng liên từ: and, but, because.... 14. ARTICLES (Mạo từ): a/an & the.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mạo từ là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ đó đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định: the banana was too sour 1. Definite article: (mạo từ xác định): The - “The” được đọc là /i/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, u, o) và khi đứng trước các danh từ có h không đọc: the egg, the orange, the hour, the heir - “The” được đọc là /ə/ khi đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm (các âm còn lại) và khi đứng trước các danh từ viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bắt đầu bằng một phụ âm + nguyên âm (/ju:/ và /wʌn/): the chair, the book, the university, the European, the United States - “The” được dùng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định (có nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập đến: Ví dụ: - Mother is in the garden (Mẹ đang ở trong vườn) - Japanese often drink tea (người Nhật thường uống trà) - We like the teas of Vietnamese (Chúng tôi thích các loại trà của Việt Nam, không phải trà của nước khác) - “The” dùng trước danh từ chỉ nghĩa biểu chưng, tượng chưng nghĩa là dùng để chỉ cả một loại, cả một loài. Ví dụ: - I hate the telephone (tôi ghét máy điện thoại) - The Whale is a mammal, not a fish (Cá voi là loài động vật c.vú, không phải là cá) - I had a banana and an orange for lunch. The orange was good but Ở đây “the telephone, the whale” không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chi chung tất cả máy điện thoại, tất cả cá voi trên trái đất này. * Chú ý: a) Không dùng “The”: với tên lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh, thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo,: bán đảo, quần đảo, vịnh, hồ, ngọn núi, tên trường đại học, sân bay, nhà ga, quảng trường, cung điện, công sở, của hàng, tiệm ăn, các danh từ chỉ ngày, buổi, tháng, mùa + Lục địa: Africe (Châu phi); America (Châu Mĩ), Asia (Châu Á) Nhưng: The North Pole (Bắc cực), the South Pole (Nam cực) + Quốc gia: Columbia, Japan, Thailand, Great Britain nhưng tên các nước có hình thức số nhiều hoặc được tạo thành bởi các tiểu bang, hoặc có of theo sau được dùng với the: the Republic of Columbia (Cộng hòa Columbia), The Kingdom ò Thailand (vương quốc Thái Lan), The United States (Hoa kỳ) + Tiểu bang: California, Florida .. nhưng: The state of California … + Thành Phố: Boston, Chicago, Rome.. nhưng: The City of Boston + Đường phố: Oxford street, Wall street, … nhưng: The High street.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b) Dùng “The”: với Tên sông, kênh đào, biển, eo biển, đại dương, thác nước, khu rừng, tên thư viện, viện bảo tàng, phòng triển lãm, câu lạc bộ, khách sạn, rạp hát, rạp chiều bóng, bệnh viện và các danh từ chỉ vật độc nhất vi nhị. + Tên sông: The Volga (sông vônga), The Nile (sông Nin), + Kênh đào: The Suez Canal (kênh Xu-ê), the Panama Canal (kênh panama) + Biển: The Black sea (biển đen), the Mediterranean (Địa Trung Hải).. + Đại dương: The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Atlantic Ocean (Đại tây dương).. + Vật duy nhất: The Sun (mặt trời), The world (Thế giới), The moon (mặt trăng), The earth (quả đất), The Milky Way (dải Ngân Hà), The globe (quả địa cầu) The universe (vũ trụ)… 2. Indefinite articles (Mạo từ không xác định): a (/ə/)/ an /ən/ - Mạo từ không xác định (bất định) a, an được dùng với nghĩa một (cái, người, vật..) và được dùng cho danh từ đếm được số ít.: a book, a chair; an ant, an office - “A” được dùng trước danh từ có phát âm bắt đầu bằng một phụ âm (tất cả các âm còn lại): a chair, a key, a musician, a house, a university (một trường đại học), a one-eyed man (người một mắt): hai từ university, one-eyed man có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm (u,o) nhưng có cách đọc bắt đầu bằng nguyên âm + phụ âm (/ju:/ và /wʌn/). Nếu trước danh từ có một từ xen vào giữa, việc lựa chọn a hoặc an phụ thuộc vào từ này: A big orange, An old book .. - “An” được dùng trước danh từ có phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a, u, e, o, i): An orange, An axe (cái rìu), an hour, An umbrella (một cái dù) * Chú ý: (chỉ dùng a, an trước danh từ đếm được (book, chair, student)… không dùng chúng trước danh từ không đếm được (sugar, water, milk..). a) Dùng a, an trước danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc chức vụ.: My mother is a doctor b) Dùng a, an trước danh từ đại diện cho cả một loài: A dog, A, cow.. c) Dùng a, an trong các từ ngữ chỉ về đo lường: A cuople (một cặp), A dozen (một tá), half a dozen (nửa tá), 60 miles an hour. Bài tập: Bài 1: Hãy đặt a, an vào chỗ trống trước các từ, cụm từ sau đây a) _____ table. b) ____ umbrella. c) ____ hour. d) ____ egg. e) _____ university f) _____ beautiful house g) ______honest man. h) big umbrella Bài 2: Hãy điền vào chỗ trống với a, an hoặc the khi cần thiết 15. The + Adjective  common noun (Danh từ tập hợp) + Để có thể thành lập một danh từ tập hợp bằng cách thêm “The” vào trước một tính từ (adjective) The + Adjective = common nuon.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ví dụ: - poor (adj) nghèo.  the poor (n) những người nghèo. - rich (adj) giàu.  the rich (n) những người giàu. - sick (adj) ốm.  the sick (n) những người ốm. - unemployed (adj) thất nghiệp.  the unemployed (n) những người thất nghiệp. - wrong (adj) sai trái.  the wrong (n) những điều sai trái. - right (adj) đúng đắn.  the right (n) những điều đúng đắn. + Danh từ tập hợp được dùng như những danh từ số nhiều nên động từ theo sau nó phải chia ở số nhiều: - The poor need help from the rich - The sick are taken care of by the doctors - The wrong are to be avoided (những điều sai trái là phải tránh) - The right need to be enhanced (những điều đúng đắn cần được đề cao) 16. USED TO + INFINITIVE (nghĩa: thường hay) 16.1. Forms: (+) afirmative statements: (K/định) S + used to + V(infinitive) Ví dụ: - I used to go to school on foot - He/She used to go to school on foot - We/They/You used to go to school on foot - It used to work very well (-) Negative statements (P.định) S + did not (didn’t) + use to + V (infinitive -nthể) Ví dụ: - I did not (didn’t) use to go to school on foot - He/She did not (didn’t) use to go to school on foot - We/They/You did not (didn’t) use to go to school on foot (?) Yes/ No questions: Did + S + use to + V (nguyên thể) …? - Yes, S + did - No, S + did not (didn’t) Ví dụ: Did you use to go dancing at weekends? - Yes, I did (No, I did not/didn’t) Did he/she use to go dancing at weekends? - Yes, he/she did. (No, he/she didn’t) Did we/they/you use to go dancing at weekends? - Yes, we/they/you did. (No, we/they/you didn’t) (?) Wh- questions: Wh-words + did + S + use to + V…? Ví dụ: - Where did you ues to meet her? - Why did she use to cry? 16.2. Usages (cách dùng).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Used to được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, thường là để chỉ sự tương phản (đối lập) với hiện tại. Ví dụ: I used to smoke 20 cigarettes a day, but now I don’t smoke - Phân biệt “Used to + bare infinitive” và “to be use to + gerund/noun” Used to + bare infinitive To be used to + gerund/ noun * S + used to + V (bare infinitive) * S + is/are/am + used to + gerund/ noun - Chỉ một thói quen hay việc thường làm - Chỉ một việc ta quen làm ở hiện tại hoặc tương trong quá khứ. lai Ví dụ: He used to cry for candies Ví dụ: We are used to the noise from the factory We used to get up late 17. “WHICH” as a connector: Từ nối “Which” dùng để thay thế cho một mệnh đề đứng trước nó Ví dụ: She can’t speak English. It is a disadvantage.  She can’t speak English, which is a disadvantage 18. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ) Who, whom, which, that…(mà) Đại từ quan hệ thực hiện 2 chức năng cùng một lúc: + đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ. + kết hợp hai mệnh đề. a- Who dùng cho danh từ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (bổ túc từ) trong câu. Ví dụ: The man is standing over there. He is my brother  The man who is standing over there is my brother b- Whom dùng cho danh từ chỉ người làm tân ngữ (bổ túc từ) trong câu. Ngày nay, người ta có xu hướng dùng “who” thay cho “whom” Ví dụ: I like the man. The man is wearin a green sweater  I like the man who is wearing a green sweater Nam is the only man. She likes Nam  Nam is the only man who(m) she likes c- Which dùng cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ trong câu Ví dụ: The dog is ill. The dog is mine  The dog which is ill is mine d- That dùng cho cả danh từ chỉ người và vật, làm chủ ngữ cũng như tân ngữ (Bổ túc từ) Ví dụ: I like the man that is wearing a green sweater - Nam is the only man that she likes Nhưng “That” không được dùng với mệnh đề quan hệ không giới hạn (non-restrictive relative clause). Mệnh đề quan hệ không giới hạn là loại mệnh đề quan hệ được tách khỏi câu bằng hai dấu phẩy vó thể lược bỏ đi được. e- When (= at/on which) và where (= in/at which) có thể dùng sau danh từ chỉ thời gian và địa điểm, nơi chốn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ví dụ: - The place where we met was an old pagoda - Sunday is the day when I am least busy (chủ nhật là ngày tôi ít bận rộn nhất) - There are times when joking is not permissible (có những lúc ng.ta không được phép đùa) g- Why (for which) dùng sau danh từ chỉ lý do. (thường đi sau reason) Ví dụ: The reason why he did it is abscure (lý do tại sao anh ta làm điều đó thì không rõ) h- Whose (của người đó, vật đó) dùng để chi sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. (chú ý danh từ đi sau “whose” không có “the”). Ví dụ: A child whose parents are dead is called an orphan (một đứa trẻ mà cha mẹ nó chết được gọi là một đứa trẻ mồ côi) - The house whose windows are broken is mine (căn nhà có cửa sổ bị vỡ là căn nhà của tôi) 19. Cách sử dụng của Will và to be going to - Will được sử dụng để chỉ những hành động sự việc xảy ra trong tương lai. S + will + V - We will visit Paris someday. - I won’t be here in June. - Will you be at home this evening? Có thể sử dụng cấu trúc : I think I will …để nói một dự định , ý kiến nào đó. I think she will pass the exam. - Sử dụng will khi muốn đề nghị làm cái gì đó. ‘My case is so heavy.’ ‘I will carry it for you.’ ‘ To be going to’ được sử dụng để chỉ tương lai gần. I am going to buy some books tomorrow. - Sự khác biệt giữa ‘will’ và ‘to be going to’ là ‘to be going to’ dùng để nói tới cái gì đó chắc chắn sẽ xảy ra, trong khi ‘will’ được dùng với các dự định không chắc chắc. We will probably go out this evening. We are going to go out.. 20. Attitudinal Adjectives ( Các tính từ chỉ thái độ ) - Các tính từ chỉ thái độ được thành lập từ quá khứ phân từ (past participle) diễn tả con người cảm thấy như thế nào. (How people feel) Ví dụ: I was very interested in the lesson (tôi thích bài học đó) Do you ever get bored at work? (Bạn có bao giờ buồn chán với công việc không?) - Các tính từ được thành lập từ hiện tại phân từ (present participle) nêu lên cảm giác người hoặc vật tạo ra Ví dụ: The lesson is interesting (Bài học làm cho tôi thích thú) My job is very boring (công việc của tôi thật buồn chán/ công việc gây cho tôi buồn chán)..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Có nhiều cặp adjectives tận cùng bằng –ing hay –ed .VD : Boring và bored This is boring. I am bored with the film. + Sử dụng các tính từ tận cùng bằng –ing khi muốn nói tới tính chất của một sự vật, sự việc. + Sử dụng các tính từ tận cùng bằng –ed khi muốn nói tới cảm xúc, trạng thái tâm lý của con người. Tom is interested in politics. Tom finds politics interesting. 21. It was not until ………that………( mãi cho đến khi .....) Until (mãi cho đến tận khi ) có thể được dùng như giới từ hoặc liên từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. + Mệnh đề khẳng định + until: chỉ ai đó làm việc cho đến lúc nào đó thì thôi I lived in New York until I got married (Tôi sống ở New York cho đến lức tôi lấy chồng/vợ + Mệnh đề phủ định + until: chỉ mãi cho đến lúc cái gì đó xảy ra thì cái kia mới xảy ra. The cinema did not become an industry until 1915. The girl didn’t clean the house until her mother got angry. I didn’t realie she was English until she spoke (mãi cho đến lúc cô ấy nói tôi mới biết cô ấy là người Anh) + It was not until + year (mốc thời gian) + that ..: Mãi cho đến năm nào đó cái gì đó mới xảy ra: It was not until 1985 that I graduated from the university It was not until 2000 that the bridge was finish 22. SHOULD ( nên). Should + V - Should dùng để diễn đạt một lời khuyên. Ví dụ: - You should study harder to pass the exams. - You should work hard to pass the coming examination - One shouldn’t spend too much money on clothes (Người ta không nên tiêu quá nhiều tiền vào ..) - Should we go and tell him? (Chúng ta có nên nói cho nó biết không?) - We should obey our parents (Chúng ta nên vâng lời bố mẹ) - Should dùng để diễn tả một lời đề nghị: - Should I ask him to go with me to the party? - You should always use my car (Bạn hãy sử dụng xe của mình đi) - We should always follow in our parents’ footsteps. (Chúng ta hãy theo nghề của bố mẹ).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - You should always study in the school library (các bạn nên học tập ở trong thư viện trường).

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×