Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

DA GIAC DA GIAC DEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1) Phát biểu định nghĩa tứ giác ABCD ? Trả lời: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 2) Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Trả lời: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong các hình sau hình nào là tứ giác, tứ giác lồi? Vì sao?. A. A. C. B C. D Hình 1. B. A B. D. Hình 2. D. C Hình 3. Trả lời: Hình 2, 3 là tứ giác ( theo định giác ABCD) Vậy tam giác, tứnghĩa giáctứđược Hình 1 không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC gọi chung là gì? nằm trên cùng một đường thẳng. Tứ giác lồi là hình 3 ( theo định nghĩa tứ giác lồi).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. D. A. A. A. B. B. D. C. C C. G. E. E. D. B. H×nh 114. H×nh 113. H×nh 112. A. A. A. B. E. C B. C. H×nh 115. E. D. B. D C. H×nh 116. H×nh 117. Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. *) Định nghĩa đa giác ABCDE:. A. Đa giác ABCDE (hình 114, hình 117)là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. - Các điểm A, B, C, D, E được gọi Em hãy chỉ ra các là các đỉnh của đa giác đó. đỉnh, các cạnh của đa - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, giác ABCDE ở hình EA được gọi là các các cạnh của 114, 117? đa giác đó.. D. C. B. E H×nh 114. E. A. D. B C H×nh 117.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: Đa giác ABCDE (hình 114, hình 117)là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. ?1 Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.. :T¹i sao h×nh gåm 5 ®o¹n th¼ng AB, BC, CD, DE, EA ë h×nh 118 kh«ng ph¶i lµ ®a gi¸c? B. A. C. E H×nh 118. D.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. A M. C. D F. Hình 112. E. D. C. B. E. Q. P. B. A. N. H×nh 114. H×nh 113. . A. A. .. B. .. .. B. C. C D. H×nh 115. H×nh 116. E. A. . .. D. B C H×nh 117.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: Đa giác ABCDE (hình 114, hình 117)là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. ?1. *) Định nghĩa đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa măt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.. Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?. ?2. A. Trả lời:. M C. N. D Các đa giác ở hình 112, 113, 114 Q P lồi vì mỗi đa không phải là đa giác B giác đóF nằm ở cả hai nửa mặt E phẳng có bờ là đườngH×nh thẳng 113 chứa H×nh 112 một cạnh của đa giác đó. A Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác D mà không Cchú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. B. E H×nh 114.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?3. A Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trốnga trong các câu sau:. Đa giác ABCDEG có: - Các đỉnh là các điểm: A, B,… C, D, E, G - Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C, C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A hoặc… CD, DE, EG, GA - Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC,… - Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai AD, AE, CE, BG... đỉnh không kề nhau: AC, CG,…     - Các góc là: ...C , D, E , G - Các điểm nằm trong đa giác (các điểm P trong của đa giác) là: M, N,… - Các điểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là: Q,…R. Hình 119.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác. - Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh. - Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. - Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh,… A. A. A. B. B. A. E. C. G C B. C. H×nh 115. D. B. D C. H×nh 116. H×nh 117. E. D. H×nh 119.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 6. 1. Khái niệm về đa giác.. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: ?1 *) Định nghĩa đa giác lồi: ?2 Chú ý: ?3. 2. Đa giác đều. *) Định nghĩa đa giác đều: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả cácĐa gócgiác bằng nhau. đều là đa giác như. Em hãy cho biết độ dài các cạnh và số đo các góc trong các hình vẽ sau?. a) Tam giác đều. b) H×nh vu«ng (tứ giác đều). c) Ngũ giác đều. d) Lục giác đều. thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác.. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: ?1 *) Định nghĩa đa giác lồi: ?2 Chú ý: ?3. 2. Đa giác đều. *) Định nghĩa đa giác đều: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.. Hình thoi và chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác.. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: ?1 *) Định nghĩa đa giác lồi: ?2 Chú ý: ?3. 2. Đa giác đều. *) Định nghĩa đa giác đều: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.. ?4. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình sau:. a) Tam giác đều. b) H×nh vu«ng (tứ giác đều). c) Ngũ giác đều. d) Lục giác đều.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> O. Tam giác đều. Hình vuông (Tứ giác đều). O. Ngũ giác đều. Lục giác đều.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác.. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: ?1 *) Định nghĩa đa giác lồi: ?2 Chú ý: ?3. 2. Đa giác đều. *) Định nghĩa đa giác đều: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.. ?4. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của các hình sau:. Nhận xét: - Tam giác đều có 3 trục đối xứng. - Hình vuông có bốn trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng. - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng O..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. 1. Khái niệm về đa giác.. *) Định nghĩa đa giác ABCDE: ?1 *) Định nghĩa đa giác lồi: ?2 Chú ý: ?3. 2. Đa giác đều. *) Định nghĩa đa giác đều: ?4. 3. Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4. (tr115 SGK)Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Đa giác n cạnh Số cạnh. 4. 5. 6. n. Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh. 1. 2. 3. n-3. Số tam giác được tạo thành. 2. 3. 4. n-2. Tổng số đo các góc của đa giác. 0 4.180 2.180 3.180 0 (n-2).180 = 3600 = 5400 = 7200 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cách vẽ ngũ giác đều. A. B. E O. R. M. C. D P. Q.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cách vẽ lục giác đều C. B B. A. C. O O. A. F F. r. D. E E. D.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 26: § 1. HÌNH HỌC 8. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học thuộc các khái niệm: đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. - Hoàn thành các bài tập đã làm ở lớp vào vở bài tập. - Làm các bài tập 1, 3, 5/115 SGK. - Xem trước bài “Diện tích hình chữ nhật”.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×