Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

HH9 TIET 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.73 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 8. Tiết 50 Tuần 28. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác. 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ tâm của đa giác đều. 1.3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. 2.TRỌNG TÂM Định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : Bảng phụ vẽ hình , bảng phụ ghi bài tập, compa ,phấn màu ,êke 3.2.Học sinh : - Ôn tập cách vẽ , xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp tam giác , định lý thuận đảo tứ giác nội tiếp 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1 ............................................................ 9A4 ............................................................ 9A5 .............................................................. 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: a/ Nêu định lý thuận và đảo của tứ giác nội tiếp.( 4 đ) b/Các kết luận sau đúng hay sai. tứ giác ABCD nội tiếp nếu có: (6 đ) a) A = C = 900 0   b) B D 90. c) ABCD là hình bình hành. d) ABCD là hình thang cân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> e) ABCD là hình chữ nhật. Trả lời 1. SGK 2.Chọn đúng sai a) Đúng. b) Sai. c) Sai e) Đúng 4.3. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ @Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Ta đã biết bất kỳ tam giác nào cũng có một đường tròn nội tiếp và một đường tròn. NỘI DUNG. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP. ngoại tiếp còn đối với đa giác thì sao? GV: Đưa hình 49 SGK/ 90 lên bảng và giới thiệu : Đường tròn (O ,R ) là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, và ABCD nội tiếp (O ,R). Đường tròn (O ,r ) là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD, và ABCD ngoại tiếp (O ,r) @Hoạt động 2: Định nghĩa. 1. Định nghĩa:. GV: . Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác? HS: Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp .Đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp , đa giác và đa giác được gọi là đa giác. Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngoại tiếp đường tròn. giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp .Đa. GV: Quan sát hình 49- Em có nhận xét gì về. giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp. đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp. đường tròn. hình vuông?. Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh. HS: hai đường tròn đồng tâm. của một đa giác được gọi là đường tròn nội. R 2 GV: Hãy giải thích tại sao r = 2. tiếp , đa giác và đa giác được gọi là đa giác. HS:. VD:. ngoại tiếp đường tròn (O;R) ngoại tiếp hình vuông ABCD.. GV: Cho HS làm ?/tr91/sgk. (O; r) nội tiếp hình vuông ABCD. Xét r vuông OIC ta có: I = 900; C = 450 R = OI = OC sin C R 2 R = Rsin 45 = 2 0. GV: Làm thế nào để vẽ được lục giác đều nội ?/tr91/sgk tiếp (O)? HS: Thảo luận nhóm trả lời ? Gv: Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều. Hs : Ta có: AB = BC = CD = DE = EF = FA.  Chúng cách đều tâm O.. b/ r BOC có OB = OC và BOC = 600 GV: Gọi khoảng cách đó là OI = r ..  rBOC đều  BC = OB = OC = 2cm.. Vẽ (O;r), đường tròn này có vị trí đối với lục. Ta vẽ các dây cung :. giác đều ABCDEF như thế nào?. AB = BC = CD = …= 2cm.. HS: Đường tròn (O,r) nội tiếp lục giác đều. c/ Ta có: AB = BC = CD = DE = EF = FA.. ABCDEF.  Chúng cách đều tâm O.. GV hỏi: Có phải bất kì đa giác nào cũng nội.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiếp được đường tròn hay không? Hoạt động 2: Định lý Người ta đã chứng minh được định lý sau:. 2. Định lý :. GV giới thiệu định lý. GV giới thiệu về tâm của đa giác đều.. Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp , có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp Trong đa giác đều, tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều.. 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Bài 62 SGK/ 92:. A. I. J. GV: Hãy nêu cách xác định (O,R) HS: O là trọng tâm của r đều ABC hay O là giao điểm 2 trung trực GV: Để vẽ r IJK ta làm thế nào?. OŸ B. H. HS: Vẽ các tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại 3 điểm A,B,C Các tiếp tuyến này cắt nhau tại I ,J,K b/ Xét r vuông ABH có: 3 3 AH = AB sin 600 = 2 2 2 3 3 .  3 R = AO = 3 AH = 3 2 (cm) OA 3  2 c/ r = OH = 2. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: a)Đối với bài học ở tiết này:  Lý thuyết :Xem lại bài học  Bài tập:61; 63; 64 SGK/ 92. b)Đối với bài học ở tiết sau  Độ dài đường tròn, cung tròn”. K. C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Bảng nhóm, bút dạ thước kẻ, com pa, êke 5.RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Phương pháp:............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:......................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×