Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.84 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 35 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. PP: Kiểm tra, đánh giá. - Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ Hs lên bốc thăm bài tập đọc. học kì II SGK và tranh minh họa. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chọn bài tập đọc. chỉ định trong yếu. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc Hs trả lời. - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại PP: Luyện tập, thực hành. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục đích: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội. Hs đọc yêu cầu của bài. a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs đọc bài cá nhân. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> “Chương trình xiếc đặc sắc). - Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - Gv chốt lại: + Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo. + Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể: Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời). Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn. b) Hs viết thông báo. - Gv yêu Hs viết thông báo. - Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình. - Gv nhận xét, bình chọn. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.. Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh... Hs đọc bảng thông báo của mình. Hs cả lớp nhận xét.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ thuật (BT2) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ôn tiết 1. 3. Bài mới: Giới thiiệu bài 4. Phát triển các hoạt động.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại: . Bảo vệ Tổ Quốc: + Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà. + Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược. . Sáng tạo + Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư. + Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án. . Nghệ thuật + Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt. + Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang. + Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình baỳ. Hs cả lớp nhận xét.. Hs chữa bài vào vở.. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO). I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Độ dài đoạn đường AB là: 12350 : 5 = 2450 (m) Độ dài đoạn đường BC là: 12.350 – 2450 = 9900 (m) Đáp số: 9900m. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì mỗi xe chở là: 25000 : 8 = 3150 (gói mì) Số gói mì ba xe chở là: 3150 x 3 = 9450 (gói mì) Đáp số: 9450 gói mì. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số bút chì mỗi hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là: 24750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp. Bài 4a:. Hoạt động học. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng thi làm sửa bài. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở.. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92 3. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. Một hs tóm tắt bài toán. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở.. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm thi làm bài với nhau. Hs cả lớp nhận xét.. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II( TIẾT 3) I. Mục tiêu. - Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút); Mắc không quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. PP: Kiểm tra, đánh giá. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp theo chỉ định trong yếu. còn lại Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra? - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bát Tràng, cao lanh. - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài.. PP: Luyện tập, thực hành. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông. Hs viết ra nháp những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c) , Bài 2, Bài 3, Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại:. Hoạt động học. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Số liền trước của 5480 là: 5479. b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001 c) Số lớn nhất trong các số 63.527 ; 63.257 ; 63.257 ; 63.752 là : 63.752 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúngg vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở.. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I/ Mục tiêu: - Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học. - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: 2, HD ôn tập: Kể tên các bài đạo đức đã học từ - Suy nghĩ, kể đầu năm đến giờ ? B1: Kính yêu Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ? Thế nào là giữ đúng lời hứa ? Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ? Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. B2: Giữ lời hứa B3: Tự làm lấy việc của mình B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn -HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. - Đã hứa là phải thực hiện bằng được. - Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn. - HS phát biểu - Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs . - Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ. Thñ c«ng «n tËp ch¬ng iii vµ ch¬ng iv I- Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức kỹ năng và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. II- Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật. Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III-hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV. HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - T Yêu cầu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt giấy tròn đã học - H nêu, lớp nhận xét. - T treo tranh quy trình HD cách làm các sản phẩm trên và nhận xét HĐ2: Học sinh thực hành - Yêu cầu HS làm 1 trong các sản phẩm đó - Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc học bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. HĐ3: Đánh giá sản phẩm: - Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ + Hoàn thành (A).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, cân đối, đúng kích thước. - Dán phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành: (B) Làm chưa xong 2 mẫu đã học Nhận xét, dặn dò: - Tổng kết năm học.. Thø t ngµy 8 th¸ng 5 n¨m 2013 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I- Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn Hs lên bốc thăm bài tập đọc. bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc theo chỉ định trong yếu. - Gv cho điểm. Hs trả lời. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp PP: Luyện tập, thực hành. còn lại * Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa. Hs làm bài vào vở. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên Hs trả lời: có là con Cua Càng, các con vật được kể đến trong bài. Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. - Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm. Các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. + Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông. + Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo. 3. Tổng kết: Nhận xét bài học. 4. Dặn dò. Về ôn lại các bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu - Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiiệu bài * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn Hs lên bốc thăm bài học thuộc bài học thuộc lòng. lòng.. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ mới bốc thăm trong phiếu. hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc Hs trả lời. - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi: Hs lắng nghe. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? Đi làm một công việc khẩn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cấp. + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, cưỡi ngựa? nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. Hs chăm chú nghe. - Gv kể lần 2. Một số Hs kể lại câu chuyện. - Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện. Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu - Hs thi kể chuyện với nhau. chuyện. - Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào? Hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất. 3. Tổng kềt: Nhận xét bài học. 4. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, b, c) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 và 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn Hai Hs lên bảng sửa bài. trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: (a, b, c) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết- DÆn dß Nhận xét bài học.. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở.. tù nhiªn x· héi «n tËp vµ kiÓm tra häc kú II A/ Mục tiêu: - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ điểm Tự nhiên. - Kể tên một số cây, con vật ở địa phơng. - Nhận biết đợc nơi em đang sống thuộc dạng địa hình nào: Đồng bằng, miền núi hay n«ng th«n,thµnh thÞ ; - KÓ vÒ MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, ngµy, th¸ng, mïa. B/ Đồ dïng dạy - học: Tranh ¶nh vÒ phong c¶nh thiªn nhiªn, c©y cèi, con vËt cña quª h¬ng. C/ Hoạt ®ộng dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trß 1. Kiểm tra bµi cũ: - So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao - 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài: “ Bề mạt lục địa” nguyªn. - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ë ®iÓm nµo? - Lớp theo dâi. 2.Bµi mới a) Giới thiệu bµi: - C¸c nhãm quan s¸t vµ vµ tr¶ lêi c©u hái b) Khai th¸c: cña GV *Hoạt động 1: Quan s¸t tranh ¶nh vÒ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phong c¶nh thiªn nhiªn, vÒ c©y cèi, con vËt của địa phơng * Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm -Chia thµnh c¸c nhãm, yªu cầu c¸c nhãm vÏ tranh phong c¶nh thiªn nhiªn cña quª h¬ng m×nh *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV ph¸t phiÕu cã kÎ b¶ng nh SGK ph¸t cho HS - YC học sinh đổi phiếu nhận xét bài của b¹n - Kết luận: * Hoạt động 4: Trß ch¬i “Ai nhanh, Ai đúng” Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã häc vÒ Thùc vËt, MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, Ngµy và đêm trên Trái Đất.. 3 nhóm đại diện lên gắn tranh - Lớp nhận xét và bình chọn nhómvẽ đẹp - HS nhận phiếu điền tên Nhóm động vật, Tªn con vËt, §Æc ®iÓm. Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp - Ghi nhanh tên các cây thân mọc đứng, rÔ chïm, rÔ cäc, rÔ phô, rÔ cñ, th©n leo, th©n bß,... - BiÓu diÔn trß ch¬i: “Tr¸i §Êt quay” - BiÓu diÔn trß ch¬i: “MÆt Tr¨ng chuyÓn động quanh Trái Đất” - Biểu diễn: “Ngày và đêm trên Trái Đất”. 4. Củng cố - Dặn dß: Chuẩn bị giờ sau KT học kỳ II.. Thø n¨m ngµy 9 th¸ng 5 n¨m 2013 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiiệu bài * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv mời 2 –3 Hs đọc lại. - Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ quy định trong phiếu. Hs trả lời.. Hs lắng nghe. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.. Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết vẫn làm bài mãi miết. sai: Hs viết ra nháp những từ - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn khó. chữ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs Hs nghe và viết bài vào vở. viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 3. Tổng kết- Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách) II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248 X = 912 : 4 X = 248 x 3 X = 128 X = 744. Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa. - Gv nhận xét, chốt lại 3. Tổng kết- Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Kiểm tra.. Hoạt động học. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn.. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúngg vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát hình vẽ. Hs nêu. Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tù nhiªn x· héi «n tËp häc k× II I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... III. Đề bài: HĐ của thầy HĐ của trò A. KTBC: B. Bài mới: Giới thiệu: HĐ 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” Bước 1: Chia nhóm. - Các nhóm 4 nhận giấy suy nghĩ, - GV chia lớp thành 4 nhóm. viết tên các cây, con vật ở địa - GV chuẩn bũ tờ giấy yêu cầu các nhóm phương. suy nghĩ để viết tên các cây, con vật ở địa - Đại điện các nhóm trình bày phương. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bước 2: Các nhóm thi đua chơi. - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm viết được nhiều. Hoạt động 2: Nhận biết địa hình quê hương. - Các nhóm thảo luận. B 1: Chia nhóm và thảo luận. - GV chia lớp thành 4 nhóm . - Yêu cầu các nhóm thảo luận: - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Các nhóm thi đua trình bày . - Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở? - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có - Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương nội dung phong phú, trình bày em? hay. B 2: Từng nhóm lên trình bày. GV nhận xét. C. Củng cố-dÆn dß - GV nhận xét tiết học. To¸n. LuyÖn tËp chung I.Mục tiêu: - TÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt vµ tÝnh chu vi h×nh vu«ng qua viÖc gi¶i c¸c bµi to¸n cã néi dung h×nh häc. -Tính diện tích hình chữ nhật,diện tích hình vuông II.Chuẩn bị: -Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2 .KiÓm tra bµi cò: B.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bµi 1: HS đọc YC bài tập 2 em lªn b¶ng gi¶i Mçi em lµm mét phÇn a,b HS nhËn xÐt bµi cña b¹n. - Lớp theo dâi giới thiệu bài. a, ViÕt sè liÒn tríc cña 92 458 lµ 92 457 ViÕt sè liÒn sau cña 69 509 lµ 69 510 b, Viết các số theo th tự từ bé đến lớn: 69 134, 69 314, 78 507, 83 507 Lớp tự giải bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiÓm tra. Bài 2: HS đọc yêu cầu HS lµm nh¸p 2 em lªn b¶ng ch÷a bµi. §Æt tÝnh råi tÝnh: a, 86127 65493 + 4258 - 2486 90385 63007 b, 4216 x 5 4035 : 8 - C¸c th¸ng cã 31 ngµy lµ: Th¸ng1,3,5,7,8,12. - Có thể cho HS dùng lịch để kiểm tra. Bài 3: HS đọc YC bài tập - Yªu cÇu HS lµm bµi Bài 4: T×m x Muèn t×m thõa sè cha biÕt ta lµm thÕ nµo? Muèn t×m sè chia ta lµm thÕ nµo? Bµi 5: 1 HS đọc bài YC HS gi¶i vµo vë Làm thế nào để tính đợc chiều dài của h×nh ch÷ nhËt ? Ch÷a bµi vµ cho ®iÓm HS 4.C ủng cố-dặn dß: - GV nhận xét tiết học. HS lµm b¶ng con 2 HS lªn b¶ng gi¶i a, X x 2 = 9328 X = 9328 : 2 X = 4664. b, X : 2 = 436 X= 436 x 2 X = 872. HS đọc thầm bài toán Gi¶i ChiÒu dµi cña h×nh ch÷ nhËt lµ: 9 x 2 = 18( cm) DiÖn tÝch cña h×nh ch÷ nhËt lµ: 18 x 9 = 162( cm ) §¸p sè: 162 cm. Tù nhiªn x· héi KiÓm tra - tæng kÕt. Thø s¸u ngµy 10 th¸ng 5 n¨m 2013 ChÝnh t¶ Kiểm tra đọc- Nhà trờng ra đề.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tËp lµm v¨n Kiểm tra viết – Nhà trờng ra đề To¸n Kiểm tra học kì 2- nhà trờng ra đề.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×