Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.73 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT- MÔN VẬT LÍ LỚP 8- TIẾT 28 I. Mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 27 theo PPCT b. Mục đích: - Đối với học sinh: HS trả lời được các câu hỏi của đề bài. Phân tích bài toán, hiện tượng vật lí và rèn kĩ năng tính toán chính xác. - Đối với giáo viên: - Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL) III. Ma trận đề kiểm tra 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Lí Tổng LT thuyết Nội dung VD( Cấp LT ( Cấp VD( Cấp số tiết ( Cấp độ 3,4) độ 1,2) độ 3,4) độ 1,2) 1.Công cơ học ,Công suất, cơ năng 5 4 3.6 1.4 40 15.5 2.Các chất được Cấu tạo ntn,Nguyên tử , 4 3 2.7 1.3 phân tử, Nhiệt năng Tổng 9 7 6.3 2,7 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ. Cấp độ. Cấp độ 1,2 (Lí thuyết). Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Tổng. Nội dung (chủ đề). 1. Công cơ học Công suất, cơ năng 2. Các chất được cấu tạo ntn ,NguyênTử phân tử, Nhiệt năng 1. Công cơ học Công suất, cơ năng 2.Các chất được cấu tạo ntn ,NguyênTử phân tử, Nhiệt năng. Trọn g số. 30. 14.5. 70. 30. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. 1 5 (2,5đ; 8') (1,0đ, 5'). Điểm số. 3,5 tg: 13'. 40. 6≈ 6. 30. 4,5 ≈ 4. 3 (1,5đ; 6'). 1 (1,5đ; 5'). 3 tg:11'. 15,5. 2,32 ≈ 3. 2 (1,đ; 6'). 1(1,5đ; 10'). 2,5 tg:16. 14,5. 2,17 ≈ 2. 2(1đ; 5'). 100. 15. 12 (6đ ; 25'). 1,0 tg:5' 3 (4đ; 20'). 10 (đ) tg:45'.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ TL. 1. Công cơ học ,Công suất, cơ năng 5 tiết. 1. Nhận biết được các dạng của cơ năng. 2. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng.. Số câu hỏi. 3(6') C1.2; C2.3;6. Số điểm 2. Các chất được cấu tạo ntn,Nguy ên tử phân tử, Nhiệt năng 4 tiết Số câu hỏi. 1,5 8. Nắm được cấu tạo của các chất, các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật. Số điểm TS câu hỏi TS điểm. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 3. Hiểu được 5. Vận dụng 7. Biến đổi đợc động năng của vật được công thức công thøc tÝnh chỉ có tính tương công suất vào bài công suất và các đối. tập. công thức có 4. Hiểu được ý 6.Vận dụng kiến liên quan vào nghĩa của công thức về cơ năng giải bài tập suất trên các dụng giải thích hiện cụ , thiết bị điện tượng thực tế.. Cộng. 6 (12'). 3(6') C3.5; 7. C4.1 1,5 9.Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 10. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. 2(5') 1(5') C9.10 C10.13 C10.11 1,0 1,5 6(16'). 3. 3,5. 3(6') C8.8;9 ;12 1,5. Thông hiểu TNKQ TL. PHÒNG GD-ĐT HUYỆN KRÔNG BUK Họ và tên:………………………... 1(2') C5.4. 1(5') C6.1 4. 1(10') C7.15. 9(29'). 0,5. 1,0. 1,5. 6,0 (60%). .. 6(16'). 4,0 (40%) 15 (45'). 3(17') 3,5. 10,0 (100%). KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 27) HỌC KÌ II NĂM 2012 Môn: VẬT LÍ 8. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1.(0,5đ). Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó Câu 2.(0,5đ). Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. Câu3.(0,5đ).Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1. Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hóa năng lượng từ thế năng sang động năng? C A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.. A B.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B.Khi con lắc chuyển động từ C đến A. C. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. D.Khi con lắc chuyển động từ A đến B. Hình 1 8 Câu 4.(0,5đ). Để thực hiện một công là 7,2.10 J trong 1 giờ, ta cần một công suất: 8 A.7,2.10 W. B. 720 kW. C. 200 kW. D. 7,2 MW. Câu 5. (0,5đ). Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 6.(0,5đ). Trường hợp nào sau đây có sự chuyển hoá từ động năng thành thế năng và ngược lại: A.Vật rơi từ trên cao xuống. B.Vật được ném lên rồi rơi xuống. C.Vật lăn từ đỉnh dốc xuống. D.Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. Câu7:(0,5đ).Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng.Khi nào vật vừa có thế năng,vừa có động năng? A. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 8.(0,5 đ). Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 9(0,5đ).Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. D.Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. Câu 10(0,5đ). Khi mở lọ nước hoa trong lớp học, sau một lúc cả phòng đều ngửi thấy mùi thơm.Lí giải không hợp lí là A. Do sự khuếch tán của các phân tử nước hoa ra khắp lớp học B. Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng, nên nó đi ra khắp lớp học C. Do các phân tử nước hoa nhẹ hơn các phân tử không khí nên có thể chuyển động ra khắp lớp học D. Do các phân tử nước hoa có nhiều hơn các phân tử không khí ở trong lớp học nên ta chỉ ngửi thấy mùi nước hoa. Câu 11.(0,5đ). Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3. B.Lớn hơn 100cm3. C.Nhỏ hơn 100cm3. D.Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 12.(0,5đ).Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Bởi vì A. khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên. B. khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước. C. khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. D. đường có vị ngọt II. TỰ LUẬN(4điểm) Câu 13.(1,5đ).Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực? Câu14.(1đ). Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? Câu15(1,5đ).Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25 m xuống dưới,biết rằng lưu lượng dòng nướcLà 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 6 điểm. *Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 3 4 5 6 7 Câu 1 2 8 9 10 D C C B A Đáp A C A B B án II. TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 13: (1,5 điểm.) Vì giữa các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng, nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại 1 điểm do đó nước chuyển dần thành màu mực 0,5 điểm Câu 14. (1,0 điểm ) Nhờ năng lượng của búa. Đó là động năng Câu 15. (1,5 điểm) Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là: P = 10.120.1000 = 1 200 000 (N) Công của dòng nước chảy trong 1 phút là: A = P.h = 1 200 000 .25 = 30 000 000(J) = 30 000 (KJ) Công suất của dòng nước là: P. A 30000 500( KW ) t 60. NGƯỜI RA ĐỀ. Đoàn Thị Lệ Uyên. 11 C. 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. NGƯỜI DUYỆT. Hồ Thị Huyền. 12 B.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>