Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.21 KB, 117 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

KHÚC THÀNH TRUNG

KẾ TỐN THU, CHI
TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH THỊ MAI

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh
ủy Nam Định’’ là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả nghiên cứu thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đinh Thị Mai. Luận văn chưa được công bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bầy
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân
thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả

Khúc Thành Trung


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục


Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ........................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .....................................4
6. Kết cấu đề tài ...................................................................................................4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............................................................................... 5

1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp .............................................5
1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp .................................. 5
1.1.2. Vai trị của đơn vị hành chính sự nghiệp .................................................. 7
1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ............... 8
1.2. Kế tốn các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp .................25
1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu ........................................................ 25
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu .......................................................... 26
1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu .............................................................. 28
1.3. Kế toán các khoản chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp ..................35
1.3.1. Khái niệm, phân loại các khoản chi ........................................................ 35
1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi ........................................................... 37
1.3.3. Nội dung kế toán các khoản chi .............................................................. 37
1.4. Kế toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp .........45
1.4.1. Khái niệm chênh lệch thu, chi ................................................................. 45
1.4.2. Kế toán chênh lệch thu, chi ..................................................................... 45



Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 46
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN THU, CHI TẠI VĂN PHỊNG TỈNH
ỦY NAM ĐỊNH ................................................................................................. 47

2.1. Tổng quan về Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .......................................47
2.1.1. Về tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........... 47
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ..................... 48
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam
Định trong thời gian gần đây............................................................................. 52
2.2. Đặc điểm quản lý tài chính, tổ chức cơng tác kế tốn và chính sách kế
tốn áp dụng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........................................56
2.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định ............. 56
2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định .. 61
2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng .................................................................... 64
2.3. Thực trạng kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định ..........65
2.3.1. Thực trạng kế toán các khoản thu tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .... 65
2.3.2. Thực trạng kế tốn các khoản chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định .... 68
2.3.3. Thực trạng kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy
Nam Định .......................................................................................................... 76
2.4. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy
Nam Định .........................................................................................................79
2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 79
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 82
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 86
Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TỐN THU, CHI TẠI VĂN PHỊNG TỈNH
ỦY NAM ĐỊNH ................................................................................................. 87

3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Văn phòng Tỉnh
ủy Nam Định trong thời gian tới....................................................................87
3.1.1. Phương hướng hoạt động ........................................................................ 87

3.1.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................. 87


3.2. u cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn thu, chi ..............................92
3.2.1. u cầu hồn thiện kế tốn thu, chi ........................................................ 92
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn thu, chi ................................................... 92
3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam
Định...................................................................................................................93
3.3.1. Giải pháp hồn thiện chứng từ kế toán, các nghiệp vụ kế toán và hồn
thiện lưu trữ chứng từ kế tốn thu, chi .............................................................. 93
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế tốn, sổ kế tốn và cơng khai
các khoản thu, chi .............................................................................................. 96
3.3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra kế tốn ...................................... 98
3.3.4. Giải pháp hồn thiện các hạn chế khác ................................................... 99
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ...............................................................100
3.4.1. Về phía nhà nước, các cơ quan quản lý ................................................ 100
3.4.2. Về phía Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định ................................................ 101
3.4.3. Về phía phịng Tài chính Đảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .... 102
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 104
KẾT LUẬN...................................................................................................... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 106


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐND

Hội đồng Nhân dân

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


KTXH

Kinh tế xã hội

MLNS

Mục lục ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TK

Tài khoản

TX

Thường xuyên

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD


Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban Nhân dân

USD

Đơ la Mỹ

VPTU

Văn phịng Tỉnh ủy


DANH MỤC BẢNG
(Phần phụ lục)
Bảng số 2.1: Lệnh chi tiền
Bảng số 2.2: Sổ theo dõi tiền gửi tại ngân hàng
Bảng số 2.3: Sổ cái Tài khoản 346 (3461)
Bảng số 2.4: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại KBNN
Bảng số 2.5: Báo cáo kinh phí thực nhận, cấp phát trong năm
Bảng số 2.6: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng
Bảng số 2.7: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng thương mại
Bảng số 2.8: Sổ theo dõi tiền gửi Tài khoản 112 (TK 112.13)
Bảng số 2.9: Ủy nhiệm chi cấp kinh phí cho các đơn vị từ nguồn Ngân sách

Bảng số 2.10: Giấy rút tiền mặt từ nguồn Ngân sách
Bảng số 2.11: Phiếu thu
Bảng số 2.12: Sổ cái Tài khoản 337 (TK337.11)
Bảng số 2.13: Sổ cái Tài khoản 111 (TK1111.01)
Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu kinh phí
Bảng số 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động
Bảng số 2.16: Ủy nhiệm chi (Mẫu Ngân hàng thương mại ban hành)
Bảng số 2.17: Ủy nhiệm chi (Mẫu Bộ Tài chính ban hành)
Bảng số 2.18: Bảng lương
Bảng số 2.19: Danh sách chi trả cơng tác phí
Bảng số 2.20: Phiếu chi
Bảng số 2.21: Giấy đề nghị thanh toán
Bảng số 2.22: Danh sách cấp phát vật tư văn phòng
Bảng số 2.23: Chứng từ ghi sổ
Bảng số 2.24: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Bảng số 2.25: Sổ chi tiết chi hoạt động TK611 (TK61112)
Bảng số 2.26: Sổ cái TK 611 (61111)
Bảng 2.27. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019 . 77
Bảng số 2.28. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự tốn cấp 3 Văn phịng
Tỉnh ủy Nam Định năm 2019 ....................................................... 78


DANH MỤC SƠ ĐỒ
(Phần phụ lục)
Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do NSNN cấp (TK 511)
Sơ đồ 1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngồi (TK 512)
Sơ đồ 1.3. Kế tốn thu viện phí được khấu trừ, để lại (TK 514)
Sơ đồ 1.4. Kế tốn doanh thu tài chính (TK 515)
Sơ đồ 1.5. Kế toán thu hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 531)
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí hoạt động (TK 611)

Sơ đồ 1.7. Kế toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi (TK 612)
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 614)
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 615)
Sơ đồ 1.10. Kế toán giá vốn bán hàng (TK 632)
Sơ đồ 1.11. Kế tốn chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 642)
Sơ đồ 1.12. Kế tốn chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí (TK 652)
Sơ đồ 1.13. Kế tốn chênh lệch thu chi (TK421 - Thặng dư thâm hụt)
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy của Văn phịng Tỉnh ủy Nam ............... 47
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 1 .......... 62
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 3 .......... 63
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán ........................................ 94


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách nhà nước là nơi tập trung quỹ tiền tệ lớn nhất của một quốc gia
và được xem là công cụ điều chỉnh mang tính vĩ mơ đối với nên kinh tế xã hội,
định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường và giúp bình ổn giá cả. Trong
thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách
về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan
trọng của công tác tài chính, kế tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Nhà
nước đã có những biện pháp hữu hiệu để quản lý quá trình thu, chi các khoản từ
nguồn ngân sách và nhà nước, đã sử dụng hệ thống kế toán thu, chi ngân sách
nhà nước tương đối đồng bộ, khoa học, hợp lý đem lại những thông tin hữu ích
cho các đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, việc quản lý, ghi nhận thu, chi từ ngân
sách còn do nhiều cơ quan cùng thực hiện với mục đích, phương pháp, đối tượng
và nội dung hạch toán, chi tiêu, báo cáo ngân sách khác nhau. Hệ quả là số liệu

về thu, chi ngân sách ở các cơ quan, đơn vị có sự khác biệt và chưa đáp ứng
được yêu cầu phân tích thơng tin cho quản lý.
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ, có 10 đơn vị
hành chính (09 huyện và 01 thành phố); 226 đơn vị hành chính cấp xã; 3.674
thơn (xóm), tổ dân phố; diện tích 1.652,82 km2, dân số hơn 1,8 triệu người.
Đảng bộ tỉnh Nam Định có 10 đảng bộ huyện, thành phố và 06 đảng bộ trực
thuộc; 925 tổ chức cơ sở đảng (401 đảng bộ cơ sở, 524 chi bộ cơ sở); 5.587 chi
bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở; 110.736 đảng viên; 9.047 doanh nghiệp (trong đó
có 144 doanh nghiệp có tổ chức đảng); 1.571 cơ quan, đơn vị sự nghiệp (gồm:
607 cơ quan và 964 đơn vị sự nghiệp).
Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định là cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định.
Ngày 25/7/2018, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) ban hành Quy định
số 04-QĐi/TW quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ
quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ, trong đó quy định cơ


2

quan Văn phòng các tỉnh ủy, thành ủy là cơ quan tham mưu, giúp việc của các
tỉnh uỷ, “thành ủy trong tổ chức, điều hành công việc”; là cầu nối phối hợp hoạt
động của các “cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy; tham mưu”,
“thẩm định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh, đối ngoại”; tổng hợp thông tin phục vụ các tỉnh uỷ, thành ủy;
giúp thường trực các tỉnh uỷ, thành ủy xử lý công việc hằng ngày. Quản lý tài
chính, tài sản của các tỉnh uỷ, thành ủy; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng trong toàn tỉnh.
Thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày 25/7/2018 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng (khóa XII), Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Kết luận
số 44-KL/TU ngày 09/11/2018 quy định, từ ngày 01/01/2019 thực hiện việc
sáp nhập bộ phận làm công tác kế tốn, tài chính tại các các cơ quan chun

trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy Nam Định, bao gồm: Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Nam Định, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nam Định, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nam
Định, Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Định, Ban Nội chính Tỉnh ủy Nam Định, Văn
phòng Tỉnh ủy Nam Định và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Nam
Định vào Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định để phục vụ chung đồng thời ngày
10/12/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy định số 09QĐi/TU quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của
Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
Để đảm bảo nguồn kinh phí “cho q trình hoạt động thường xun, liên
tục của” Tỉnh ủy Nam Định, của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc
của Tỉnh ủy Nam Định, công tác kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam
Định kể từ 01/01/2019 đến nay được quan tâm chú trọng nhằm “đảm bảo cơng
tác kế tốn được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo
đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao”. Việc thực hiện mơ
hình Văn phịng Tỉnh ủy phục vụ chung về cơng tác kế tốn, tài chính các cơ
quan chuyên trách tham mưu giúp việc tại Tỉnh ủy Nam Định đến thời điểm hiện
tại đã đi vào ổn định, hoạt động có hiệu quả theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ban


3

Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) tại Quy định số 04-QĐi/TW. Tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác kế tốn thu, chi của Văn phịng Tỉnh
ủy Nam Định phục vụ chung trong thời gian vừa qua cịn một số khó khăn, bất
cập cần được tiếp tục khắc phục, hoàn thiện. Đây cũng là lý do để cao học viên
tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy
Nam Định” làm luận văn thạc sĩ kế tốn của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
* Mục đích
Hồn thiện cơng tác kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định.
* Nhiệm vụ

- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận cơ bản về kế tốn thu, chi
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Nghiên cứu và làm rõ thực trạng về công tác kế toán thu, chi, đánh giá
thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thu, chi tại Văn
phịng Tỉnh ủy Nam Định nói riêng và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thu, chi trong các đơn vị hành chính
sự nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian nghiên cứu: Kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy
Nam Định.
+ Về thời gian nghiên cứu: Luận văn tiến hành nghiên cứu số liệu trong
năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình nghiên
cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các sổ kế toán, báo cáo, các
bảng biểu chứng từ kế toán tổng hợp để lấy số liệu.


4

+ Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể,
thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy
Nam Định.
+ Phương pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
được tiến hành giao tiếp với các cán bộ và lãnh đạo.
- Phương pháp xử lý số liệu

+ Phương pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu
thập sẽ được tiến hành đối chiếu với phương hướng đã đề ra để đánh giá việc
thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay không.
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, diễn giải: Các thơng tin, số
liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo đặc điểm nghiệp vụ, theo từng
nguồn kinh phí… sau đó tiến hành phân tích, quy nạp và diễn giải để trình bầy
những vấn đề lý luận, thực tiễn và kết luận vấn đề nghiên cứu trong luận văn
tốt nghiệp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về lý luận: Trình bầy hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập.
- Về thực tiễn: Mô tả thực trạng công tác kế tốn thu, chi của Văn phịng
Tỉnh ủy Nam Định, từ đó đánh giá việc chấp hành các quy định luật ngân sách
và các văn bản khác về công tác lập dự tốn, chấp hành dự tốn, cơng tác quyết
toán sử dụng và quản lý các nguồn thu, chi, đề xuất một số giải pháp hồn thiện
cơng tác kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn thạc
sĩ kế toán của tác giả gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán thu, chi trong đơn vị hành chính sự
nghiệp cơng lập.
Chương 2: Thực trạng kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn thu, chi tại Văn phịng Tỉnh ủy Nam Định.


5

Chƣơng 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn iivị iihành iichính ii- iisự iinghiệp iilà iiđơn iivị iido iiNhà iinước iiquyết iiđịnh
thành iilập iinhằm iithực iihiện iimột iinhiệm iivụ iichuyên iimôn iinhất iiđịnh iihay iiquản

ii

lý iinhà iinước iivề iimột iihoạt iiđộng iinào iiđó, iihoạt iiđộng iibằng iinguồn iikinh iiphí iinhà

ii

nước iicấp, iicấp iitrên iicấp iihoặc iibằng iicác iinguồn iikhác iinhằm iithực iihiện iicác

ii

chức iinăng iinhiệm iivụ iicủa iiĐảng iivà iiNhà iinước iigiao iitrong iitừng iigiai iiđoạn

ii

nhất iiđịnh. ii

ii

Để iiquản iilý iimột iicách iicó iihiệu iiquả iicác iikhoản iichi iitiêu iicủa iiđơn iivị iicũng iinhư
để iichủ iiđộng iitrong iicông iiviệc iichi iitiêu, iihàng iinăm iicác iiđơn iivị ii(hành iichính iisự

ii

nghiệp) iiHCSN iiphải iilập iidự iitốn iicho iitừng iikhoản iichi iicho iiđơn iivị iimình iivà iidựa


ii

vào iidự iitoán iiđã iiđược iilập iivà iixét iiduyệt iingân iisách iinhà iinước iicấp iikinh iiphí iicho

ii

đơn iivị, iivì iivậy iiđơn iivị iiHCSN iicịn iiđược iigọi iilà iiđơn iivị iidự iitốn.

ii

Đơn iivị iiHCSN iilà iinhững iiđơn iivị iiquản iilý iihành iichính iiNhà iinước iihoạt
động iibằng iinguồn iikinh iiphí iiNhà iinước iicấp, iicấp iitrên iicấp iihoặc iicác iinguồn

ii

kinh iiphí iikhác iinhư: iithu iisự iinghiệp, iiphí, iilệ iiphí, iithu iitừ iikết iiquả iihoạt iiđộng iisản

ii

xuất ii- iikinh iidoanh, iinhận iiviện iitrợ, iibiếu iitặng…theo iinguyên iitắc iikhơng iibồi

ii

hồn iitrực iitiếp iiđể iithực iihiện iinhiệm iivụ iicủa iiĐảng iivà iiNhà iinước iigiao.

ii

1.1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
* iiCăn iicứ iivào iichức iinăng iinhiệm iivụ iicủa iicác iicơ iiquan iiHCSN iita iicó iithể

phân iilàm iicác iiloại iisau: ii

ii

- iiCác iiđơn iivị iiquản iilý iihành iichính: iiBao iigồm iicác iicơ iiquan iiquản iilý iinhà iinước
trong iicác iilĩnh iivực iikinh iitế, iichính iitrị, iivăn iihóa, iixã iihội, iian iininh iiquốc iiphòng…

ii

theo iihệ iithống iitổ iichức iitừ iitrung iiương iiđến iiđịa iiphương iinhư iiQuốc iihội, ii(Hội

ii

đồngnhân iidân) iiHĐND iicác iicấp, iichính iiphủ, ii(ủy iiban iinhân iidân) iiUBND iicác iicấp,

ii


6

Bộ, iiSở iiban iingành iithuộc iitrung iiương iiđịa iiphương, iitòa iián iinhân iidân, iiviện iikiểm

ii

sát iinhân iidân iicác iicấp, iicác iicơ iiquan iiĐảng iitổ iichức iichính iitrị iixã iihội…

ii

- iiCác iiđơn iivị iisự iinghiệp iivăn iihóa ii- iixã iihội: iiSự iinghiệp iigiáo iidục iiđào iitạo,
sự iinghiệp iivăn iihóa, iisự iinghiệp iithông iitin iithể iithao, iisự iinghiệp iiy iitế i…


ii

- iiCác iiđơn iivị iisự iinghiệp iikinh iitế: iiLà iicác iiđơn iivị iihoạt iiđộng iiphục iivụ
yêu iicầu iisản iixuất iikinh iidoanh iicủa iicác iingành iikinh iitế iinhư: iiNghiên iicứu iithí

ii

nghiệm, iituyên iitruyền iiphổ iibiến iikhoa iihọc iikỹ iithuật, iithăm iidò iikhảo iisát iithiết

ii

kế…

ii

* iiXét iitrên iigóc iiđộ iiphân iicấp iiquản iilý iitài iichính iicác iiđơn iivị iiHCSN iitrong
cùng iimột iingành iitheo iihệ iithống iidọc iithì iicác iiđơn iivị iidự iitốn iiđược iichia iithành

ii

ba iicấp ii(Đơn iivị iidự iitoán iicấp iiI, iicấp iiII iivà iicấp iiIII). ii

ii

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiI: iiLà iiđơn iivị iihạch iitoán iiđộc iilập iitrực iitiếp iinhận iidự
tốn iingân iisách iihàng iinăm iido iicác iicấp iichính iiquyền iigiao, iixét iiduyệt, iiphân iibổ iidự

ii


toán iingân iisách, iixét iiduyệt iiquyết iitoán iingân iisách iicho iiđơn iivị iicấp iidưới, iichịu

ii

trách iinhiệm iivề iiviệc iitổ iichức, iithực iihiện iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iicấp iimình iivà iicủa

ii

đơn iivị iitrực iithuộc. iiTrực iithuộc iiđơn iivị iicấp iiI iilà iicác iibộ iiở iitrung iiương iivà iicác iisở iiở

ii

thành iiphố, iitỉnh, iicác iiphòng iiở iicấp iihuyện.

ii

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiII: iiLà iiđơn iivị iitrực iithuộc iiđơn iivị iidự iitoán iicấp iiI, iilà
đơn iivị iihạch iitốn iiđộc iilập iicó iinhiệm iivụ iinhận iidự iitoán iingân iisách iicủa iiđơn iivị iidự

ii

toán iicấp iiI iivà iiphân iibổ iidự iitoán iingân iisách iicho iiđơn iivị ii iidự iitốn iicấp iiIII. iiCó iitrách

ii

nhiệm iitổ iichức iithực iihiện iicơng iitác iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iicấp iimình iivà iiđơn iivị iidự

ii

toán iicấp iidưới iitrực iithuộc.


ii

- iiĐơn iivị iidự iitoán iicấp iiIII: iiLà iiđơn iivị iidự iitoán iitrực iitiếp iisử iidụng iikinh
phí, iinhận iidự iitốn iingân iisách iicủa iiđơn iivị iidự iitốn iicấp iitrên ii iicó iitrách iinhiệm

ii

tổ iichức iithực iihiện iiquản iilý iikinh iiphí iicủa iiđơn iivị iimình iilà iiđơn iivị iihạch iitoán

ii

phụ iithuộc iihay iibáo iisổ.

ii

* Phân loại theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ, bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp cơng tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.


7

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên.
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí
dịch vụ sự nghiệp cơng chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá, phí chưa tính đủ chi phí).
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo
chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu hoặc
nguồn thu thấp) [8].

Việc iiphân iichia iicác iiđơn iivị iidự iitoán iitrong iimột iingành iichỉ iicó iitính iichất
tương iiđối iinghĩa iilà iithứ iibậc iicủa iicác iiđơn iivị iidự iitốn iikhơng iicố iiđịnh iimà iitùy

ii

thuộc iivào iicơ iichế iiphân iicấp iiquản iilý iingân iisách. iiDo iivậy iixác iiđịnh iimột iiđơn

ii

vị iiHCSN iithuộc iiđơn iivị iidự iitoán iinào iilà iitùy iithuộc iivào iimối iiquan iihệ iigiữa iinó

ii

với iicác iiđơn iivị iidự iitốn iikhác iitrong iicùng iingành iihoặc iivới iicơ iiquan iitài iichính.

ii

1.1.2. Vai trị của đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị HCSN có vai trò cơ bản là thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà
nước giao trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước, quản lý các hoạt động sự nghiệp.
Hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua hoạt động của bộ máy
Nhà nước. Đó là các cơ quan hành chính thuần túy mang tính chất cơng
quyền, bao gồm các cơ quan trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Hoạt động sự nghiệp bao trùm toàn bộ các hoạt động của xã hội, nó
thuộc thượng tầng kiến trúc, có khả năng điều chỉnh hạ tầng cơ sở. Đó là các
đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực hoạt động như: giáo dục, đào tạo, văn hóa
thơng tin, nghiên cứu khoa học, y tế.
Khu vực HCSN ngoài việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ
chun mơn được giao, cịn là nơi sáng tạo ra những sản phẩm đặc biệt ở
dạng vật chất hoặc phi vật chất, phục vụ con người và xã hội. Những sản

phẩm đó mang giá trị tinh thần, đạo đức, trình độ kiến thức, thẩm mỹ, phục vụ
cộng đồng, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân. Những sản phẩm này mạng tính
đặc biệt, vừa phục vụ chính trị - xã hội, vừa địi hỏi phải có sự bù đắp hao phí
đã bỏ ra trong q trình hoạt động, song chúng đều mang một nét chung là


8

không xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận mà chỉ nhằm đáp ứng các yêu cầu của
con người và xã hội.
Tùy theo từng loại hình hoạt động mà đơn vị hành chính sự nghiệp có
những vai trị quyền hạn khác nhau, cụ thể:
- Đối với các đơn vị hành chính khơng tự chủ kinh phí (Khối phịng ban,
khối xã phường) có vai trị quản lý, điều hành các hoạt động tại địa phương.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp (giáo dục, y tế…) có vai trị trong cơng
tác an sinh xã hội.
- Các đơn vị sự nghiệp có thu giúp tăng ngân sách và từ các khoản thu
ngân sách đó tạo an sinh xã hội….
1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị HCSN có nguyên tác quản lý tài chính sau:
- iiChi iitiêu iiHCSN iiphải iithực iihiện iitheo iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức iiqui iiđịnh, iichi
đúng iimục iiđích, iiđúng iidự iitốn iiđược iiduyệt, iikhơng iiđược iilấy iikhoản iichi iinày iiđể

ii

chi iicho iicác iikhoản iichi iikhác, iinếu iikhông iiđược iicơ iiquan iitài iichính iicấp iitrên

ii


đồng iiý.

ii

- iiTriệt iiđể iitiết iikiệm iichống iilãng iiphí, iicác iikhoản iichi iicó iitính iichất iikhơng
cần iithiết, iiphơ iitrương iihình iithức iithì iikhơng iiđược iiphép iichi, iicác iikhoản iitiết

ii

kiệm iisẽ iiđược iisử iidụng iiđể iinâng iicao iichất iilượng iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị.

ii

- iiThực iihiện iilập iidự iitoán, iiquyết iitoán iicủa iiNhà iinước, iiviệc iichi iitiêu iiphải iicó
đầy iiđủ iichứng iitừ iihợp iilệ, iihợp iipháp iiđể iilàm iicăn iicứ iicho iicơ iiquan iitài iichính

ii

giám iisát, iikiểm iitra.

ii

- iiThực iihiện iiđúng iichế iiđộ iiquản iilý iitài iichính iiđối iivới iicác iikhoản iithu iisự
nghiệp, iithu iiđúng, iithu iiđủ, iikịp iithời iivà iihạch iitoán iiđầy iiđủ iivào iisổ iisách iikế

ii

toán, iiđảm iibảo iichi iitiêu iitừ iicác iikhoản iitrên iiphải iiđúng iiqui iiđịnh iiđược iiduyệt.

ii


- iiQuản iilý iicác iikhoản iichi iitiêu iiHCSN iiphải iiluôn iigắn iiliền iivới iichức iinăng
nhiệm iivụ iicủa iicác iicơ iiquan iiđơn iivị, iiđảm iibảo iicho iicác iicơ iiquan iiđơn iivị iivừa

ii

hồn iithành iinhiệm iivụ iichính iitrị iiđược iigiao iivừa iiđảm iibảo iinguyên iitắc iiquản iilý

ii


9

tài iichính.

ii

- iiLựa iichọn iihình iithức iikế iitốn: iiHình iithức iinhật iiký ii- iisổ iicái; iiHình iithức
chứng iitừ iighi iisổ; iiHình iithức iinhật iiký iichung.

ii

Tùy iithuộc iivào iiquy iimơ, iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng, iiyêu iicầu iivà iitrình iiđộ iiquản
lý, iiđiều iikiện iitrang iibị iikỹ iithuật iitính iitốn, iimỗi iiđơn iivị iikế iitốn iiđược iiphép iilựa

ii

chọn iimột iihình iithức iikế iitốn iiphù iihợp iivới iiđơn iivị iimình iinhằm iiđảm iibảo iicho

ii


kế iitốn iicó iithể iithực iihiện iitốt iiviệc iithu iinhận, iixử iilý iivà iicung iicấp iiđầy iiđủ, iikịp

ii

thời, iichính iixác iithơng iitin, iitài iiliệu ii(kế iitoán) iikinh iitế iiphục iivụ iicho iicơng iitác

ii

lãnh iiđạo.

ii

1.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Quản lý tài chính của các đơn vị HCSN bao gồm các hình thức sau [19]:
* iiQuản iilý iitheo iihình iithức iithu iiđủ ii- iichi iiđủ: iiTrong iiquá iitrình iihoạt iiđộng iiđơn
vị iithu iiđược iibao iinhiêu iinộp iitoàn iibộ iivào iingân iisách iinhà iinước iivà iinhu iicầu iichi

ii

tiêu iibao iinhiêu iingân iisách iinhà iinước iicấp iiphát iiđủ iitheo iidự iitốn iiđược iiduyệt.

ii

Hình iithức iinày iiáp iidụng iicho iicác iiđơn iivị iicó iisố iithu iiít iikhơng iiđáng iikể, iikhông
thường iixuyên iiso iivới iicác iikhoản iingân iisách iinhà iinước iichi iira iicho iiđơn iivị.

ii

Quản iilý iitheo iihình iithức iinày iicó iinhược iiđiểm: iiKhơng iigắn iisố iithu iivới iisố

chi, iihạn iichế iiquyền iitự iichủ iicủa iicác iiđơn iivị. iiVì iivậy, iikhơng iithúc iiđẩy iicác iiđơn

ii

vị iiquan iitâm iiđến iiviệc iikhai iithác iinguồn iithu.

ii

* iiQuản iilý iitheo iihình iithức iitự iichủ iitự iichịu iitrách iinhiệm iivề iisử iidụng iibiên iichế
và iikinh iiphí iiquản iilý iihành iichính iitheo iiNghị iiđịnh ii130/2005 iivà iiNghị iiđịnh

ii

117/2013/NĐ-CP iicủa iiChính iiphủ iingày ii07/10/2013 iivề iisửa iiđổi, iibổ iisung iimột iisố

ii

điều iicủa iiNghị iiđịnh ii130/2005/NĐ-CP iingày ii17/10/2005; iiThông iitư

ii

71/2014/TTLT-BTC-BNV iiquy iiđịnh iichế iiđộ iitự iichủ, iitự iichịu iitrách iinhiệm iivề iisử

ii

dụng iikinh iiphí iiquản iilý iihành iichính iiđối iivới iicác iicơ iiquan iinhà iinước; iiNghị iiđịnh

ii

16/2015/NĐ-CP iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp iicơng iilập.


ii

Đối iitượng iiáp iidụng iihình iithức iinày iilà iinhững iicơ iiquan iihành iichính iicác iicấp
từ iitrung iiương iiđến iicấp iixã iiphường iithị iitrấn iitheo iiqui iiđịnh. iiCác iiđơn iivị iinày iiđược

ii

chủ iiđộng iiphân iibổ iivà iisử iidụng iicác iikhoản iikinh iiphí iithường iixuyên iiđược iigiao iitự

ii


10

chủ iicho iiphù iihợp iivới iinhu iicầu iithực iitế. iiKinh iiphí iitiết iikiệm iiđược iitừ iiquĩ iilương iido

ii

thực iihiện iitinh iigiảm iibiên iichế iiđược iisử iidụng iitoàn iibộ iicho iimục iiđích iităng iithu

ii

nhập iicủa iicán iibộ iicơng iichức.

ii

Phạm iivi iisử iidụng iikinh iiphí iitiết iikiệm iiđược:
- iiBổ iisung iithu iinhập iicho iicán iibộ iicông iichức: iiCơ iiquan iithực iihiện iichế iiđộ
tự iichủ iiđược iiáp iidụng iihệ iisố iităng iithêm iiquỹ iitiền iilương iitối iiđa iikhông iiquá ii1,0


ii

lần iiso iivới iimức iitiền iilương iingạch, iibậc, iichức iivụ iido iinhà iinước iiquy iiđịnh iiđể

ii

chi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức.

ii

- iiChi iikhen iithưởng.
- iiChi iicho iicác iihoạt iiđộng iiphúc iilợi iitập iithể iicủa iicán iibộ iicơng iichức.
- iiTrích iilập iiquỹ iidự iiphòng iiđể iiổn iiđịnh iithu iinhập iicho iicán iibộ, iicơng iichức.
Số iikinh iiphí iitiết iikiệm iiđược iicuối iinăm iichưa iisử iidụng iihết iiđược iichuyển iivào

ii

quỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu iinhập.

ii

- iiTrong iinăm, iicơ iiquan iithực iihiện iichế iiđộ iitự iichủ iiđược iitạm iiứng iitừ iidự
toán iiđã iigiao iithực iihiện iichế iiđộ iitự iichủ iiđể iichi iithu iinhập iităng iithêm, iichi iicho

ii

các iihoạt iiđộng iiphúc iilợi, iichi iibổ iisung iiphục iivụ iicác iihoạt iiđộng iinghiệp iivụ.

ii


Quản iilý iitheo iihình iithức iinày iigóp iiphần iiđổi iimới iicơ iichế iiquản iilý iibiên iichế
và iikinh iiphí iiđối iivới iicác iicơ iiquan iiquản iilý iihành iichính iivà iicác iitổ iichức iiđược

ii

nhà iinước iicấp iikinh iiphí, iithúc iiđẩy iiviệc iisắp iixếp iibộ iimáy iitinh iigọn, iinâng iicao

ii

chất iilượng, iihiệu iiquả iicông iiviệc, iigóp iiphần iitiết iikiệm, iinâng iicao iinăng iisuất

ii

lao iiđộng, iihiệu iiquả iisử iidụng iikinh iiphí iihành iichính iitrong iicác iicơ iiquan iiđơn iivị.

ii

Quản iilý iitài iichính iiđối iivới iicác iiđơn iivị iihành iichính iisự iinghiệp iiđịi iihỏi
phải iicăn iicứ iivào iitính iichất iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng iicủa iitừng iingành iitừng iiđơn iivị

ii

cơ iiquan iiđể iiáp iidụng iicác iibiện iipháp iiquản iilý iicho iiphù iihợp. iiTrong iiquản iilý iitài

ii

chính iiđơn iivị iiHCSN iicó ii3 iibiện iipháp iisau iiđây:

ii


+ iiQuản iilý iitheo iidự iitốn iikinh iiphí: iiQuản iilý iitheo iibiện iipháp iinày iinghĩa iilà
trong iiquá iitrình iihoạt iiđộng iichỉ iicăn iicứ iivào iinhu iicầu iithực iitế iiđể iitính iitốn iilập iidự

ii

tốn iivà iicấp iiphát iikinh iiphí. iiQuản iilý iitheo iibiện iipháp iinày iicó iinhược iiđiểm iilàm

ii

cho iicác iiđơn iivị iithiếu iichủ iiđộng iitrong iiviệc iichi iitiêu iinặng iivề iicơng iitác iihành iichính

ii


11

sự iivụ.

ii

+ iiQuản iilý iitheo iitiêu iichuẩn iiđịnh iimức iichi iitiêu: iiĐịnh iimức iichi iitiêu iilà
ii

mức iichi iiqui iiđịnh iicho iimột iicông iiviệc iinhất iiđịnh iitrong iimột iithời iigian iinhất

định. iiĐây iilà iibiện iipháp iiquản iilý iitiêu iibiểu iinhất iibởi iivì: iiTiêu iichuẩn iiđịnh iimức

ii


chi iitiêu iilà iicơ iisở iithực iihành iitiết iikiệm ii(Tiết iikiệm iicả iivề iithời iigian iilao iiđộng

ii

và iitiết iikiệm iikinh iiphí). ii

ii

Quản iilý iitheo iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iichi iitiêu iisẽ iinâng iicao iiđược iitinh iithần
trách iinhiệm, iitính iichủ iiđộng iicủa iicác iicơ iiquan iiđơn iivị iitrong iicơng iitác iiquản iilý

ii

tài iichính. iiĐồng iithời iilà iicơ iisở iiđể iicải iitiến iicông iitác iilề iilối iilàm iiviệc iivà iicải

ii

thiện iimối iiquan iihệ iigiữa iicác iicấp, iicác iingành iivà iicác iiđơn iivị.

ii

+ iiQuản iilý iitheo iihợp iiđồng iikinh iitế iiđấu iithầu, iikhoán iichi: iiQuản iilý iitheo
biện iipháp iinày iigiúp iicho iicác iiđơn iivị iichủ iiđộng iitrong iiquản iilý iithu iichi iitài

ii

chính, iithúc iiđẩy iicác iiđơn iivị iiphấn iiđấu iiphát iitriển iisự iinghiệp iităng iithu iitiết

ii


kiệm iichi iiđể iicó iidoanh iilợi, iihoàn iithành iivượt iimức iikế iihoạch iiđược iigiao, iicải

ii

thiện iinâng iicao iiphúc iilợi iicho iingười iilao iiđộng.

ii

Tóm iilại, iitrong iiba iibiện iipháp iitrên, iiviệc iiáp iidụng iibiện iipháp iinào iilà iitùy iithuộc
vào iitính iichất, iiđặc iiđiểm iihoạt iiđộng iicủa iitừng iicơ iiquan, iiđơn iivị iicho iiphù iihợp.

ii

* iiQuản iilý iichi: iiTất iicả iicác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iiphải iiđược
kiểm iitra, iikiểm iisốt iitrong iiq iitrình iichi iitrả, iithanh iitốn. iiCác iikhoản iichi iiphải

ii

có iitrong iidự iitốn iingân iisách iinhà iinước iiđược iigiao, iiđúng iichế iiđộ, iitiêu iichuẩn,

ii

định iimức iido iicấp iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh iivà iiđã iiđược iithủ iitrưởng iiđơn iivị

ii

sử iidụng iingân iisách iihoặc iingười iiđược iiủy iiquyền iiquyết iiđịnh iichi.

ii


Mọi iikhoản iichi iitừ iingân iisách iinhà iinước iiphải iiđược iihạch iitoán iibằng iiđồng
Việt iiNam iivà iitheo iiniên iiđộ iingân iisách, iicấp iingân iisách, iimục iilục iingân iisách

ii

nhà iinước. iiCác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iibằng iingoại iitệ, iihiện iivật,

ii

ngày iicông iilao iiđộng iiđược iiquy iiđổi iivà iihạch iitoán iibằng iiđồng iiViệt iiNam iitheo

ii

tỷ iigiá iingoại iitệ, iigiá iihiện iivật, iingày iicông iilao iiđộng iido iicơ iiquan iinhà iinước iicó

ii

thẩm iiquyền iiquy iiđịnh.

ii

Việc iithanh iitoán iicác iikhoản iichi iingân iisách iinhà iinước iiqua iiKho iibạc iiNhà


12

nước iithực iihiện iitheo iinguyên iitắc iitrực iitiếp iitừ iiKho iibạc iiNhà iinước iicho iingười

ii


hưởng iilương, iitrợ iicấp iixã iihội iivà iingười iicung iicấp iihàng iihóa iidịch iivụ; iitrường

ii

hợp iichưa iithực iihiện iiđược iiviệc iithanh iitoán iitrực iitiếp, iiKho iibạc iiNhà iinước

ii

thực iihiện iithanh iitoán iiqua iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iinhà iinước.

ii

Trong iiq iitrình iikiểm iisốt, iithanh iitốn, iiquyết iitoán iichi iingân iisách iinhà iinước
các iikhoản iichi iisai iiphải iithu iihồi iigiảm iichi iihoặc iinộp iingân iisách. iiCăn iicứ iivào

ii

quyết iiđịnh iicủa iicơ iiquan iitài iichính iihoặc iiquyết iiđịnh iicủa iicơ iiquan iinhà iinước iicó

ii

thẩm iiquyền, iiKho iibạc iiNhà iinước iithực iihiện iiviệc iithu iihồi iicho iingân iisách iinhà

ii

nước iitheo iiđúng iitrình iitự iiquy iiđịnh.

ii

Đối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iithực iihiện iitheo iiNghị iiđịnh iisố ii43/2006/NĐ-


ii

CP iingày ii25/4/ ii2006 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iiquyền iitự iichủ, iitự iichịu iitrách
nhiệm iivề iithực iihiện iinhiệm iivụ, iitổ iichức iibộ iimáy, iibiên iichế iivà iitài iichính iiđối

ii

với iiđơn iivị iisự iinghiệp iicông iilập; iiNghị iiđịnh iisố ii16/2015/NĐ-CP iingày

ii

14/02/2015 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp

ii

công iilập iivà iicác iinghị iiđịnh iiquy iiđịnh iicơ iichế iitự iichủ iicủa iiđơn iivị iisự iinghiệp

ii

công iilập iitrong iitừng iilĩnh iivực.

ii

* Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.
Quyền iitự iichủ iivề iichi iiđược iithể iihiện iitrước iihết iiở iiviệc iicác iiđơn iivị iiHCSN
phải iixây iidựng iiquy iichế iivề iichi iitiêu iinội iibộ iilàm iicăn iicứ iiđể iicán iibộ, iiviên iichức

ii


thực iihiện iivà iiKho iibạc iiNhà iinước iithực iihiện iikiểm iisoát iichi.

ii

Nội iidung iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iibao iigồm iicác iiquy iiđịnh iivề iichế iiđộ,
tiêu iichuẩn, iiđịnh iimức, iimức iichi iithống iinhất iitrong iiđơn iivị, iiđảm iibảo iihoàn

ii

thành iinhiệm iivụ iiđược iigiao, iiphù iihợp iivới iihoạt iiđộng iiđặc iithù iicủa iiđơn iivị, iisử

ii

dụng iikinh iiphí iitiết iikiệm iicó iihiệu iiquả iivà iităng iicường iicơng iitác iiquản iilý.

ii

Mức iichi iiquản iilý iivà iichi iinghiệp iivụ iicao iihơn iihoặc iithấp iihơn iimức iichi iido
cơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iiquy iiđịnh. iiĐối iivới iinhững iinội iidung iichi,

ii

ii

mức iichi iicần iithiết iicho iihoạt iiđộng iicủa iiđơn iivị, iitrong iiphạm iivi iixây iidựng iiquy

chế iichi iitiêu iinội iibộ, iinhưng iicơ iiquan iinhà iinước iicó iithẩm iiquyền iichưa iiban

ii


hành, iithì iithủ iitrưởng iiđơn iivị iicó iithể iixây iidựng iimức iichi iicho iitừng iinhiệm iivụ,

ii


13

nội iidung iicơng iiviệc iitrong iiphạm iivi iinguồn iitài iichính iicủa iiđơn iivị.

ii

Đối iivới iimột iisố iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iivà iimức iichi iiphải iithực iihiện iiđúng
các iiquy iiđịnh iicủa iinhà iinước, iicụ iithể iinhư iisau:

ii

- iiKhoản iichi iithanh iitoán iicá iinhân:
+ iiĐối iivới iichi iitiền iilương: iiVăn iibản iiphê iiduyệt iichỉ iitiêu iibiên iichế iido iicấp
có iithẩm iiquyền iiphê iiduyệt; iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iilương iido iithủ

ii

trưởng iiđơn iivị iiký iiduyệt ii(Gửi iilần iiđầu iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iiphát iisinh,

ii

thay iiđổi).

ii


+ iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iitiền iicông iitrả iicho iilao iiđộng iithường iixuyên
theo iihợp iiđồng, iiphụ iicấp iilương, iihọc iibổng iihọc iisinh, iisinh iiviên, iitiền iithưởng,

ii

phúc iilợi iitập iithể; iicác iikhoản iiđóng iigóp, iichi iicho iicán iibộ iixã iithôn, iibản iiđương

ii

chức: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iitiền iicông iilao iiđộng iithường iixuyên

ii

theo iihợp iiđồng, iidanh iisách iicán iibộ iixã, iithôn iibản iiđương iichức; iiDanh iisách

ii

những iingười iiđược iitiền iithưởng, iitiền iiphụ iicấp, iitiền iitrợ iicấp; iiDanh iisách iihọc

ii

bổng ii(Gửi iilần iiđầu iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iibổ iisung, iiđiều iichỉnh).

ii

+ iiChi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức iicủa iicơ
quan iihành iichính iithực iihiện iiNghị iiđịnh iisố ii130/2005/NĐ-CP iivà iiNghị iiđịnh iisố

ii


117/2013/NĐ-CP: iiDanh iisách iichi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức,

ii

viên iichức ii(gửi iitừng iilần); iibảng iixác iiđịnh iikết iiquả iitiết iikiệm iichi iitheo iinăm.

ii

+ iiChi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức iicủa iiđơn
vị iisự iinghiệp iithực iihiện iiNghị iiđịnh iisố ii43/2006/NĐ-CP; iiNghị iiđịnh iisố

ii

16/2015/NĐ-CP iivà iicác iiNghị iiđịnh iitrong iitừng iilĩnh iivực; iiNghị iiquyết iisố ii77/NQ-

ii

CP: iiDanh iisách iichi iitrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iicán iibộ, iicông iichức, iiviên iichức
(Gửi iitừng iilần); iibảng iixác iiđịnh iikết iiquả iitiết iikiệm iichi iitheo iinăm .

ii

+ iiCác iikhoản iithanh iitoán iikhác iicho iicá iinhân: iiDanh iisách iitheo iitừng iilần
ii

thanh iitốn.
+ iiĐối iivới iithanh iitốn iicá iinhân iith iingồi: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà

thanh iitoán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp


ii

phải iigửi iiHợp iiđồng).

ii


14

+ iiTrường iihợp iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iithực iihiện iiviệc iikhốn iiphương
tiện iitheo iichế iiđộ, iikhốn iivăn iiphịng iiphẩm, iikhoán iiđiện iithoại, iikhoán iichi iixây

ii

dựng iivăn iibản iiquy iiphạm iipháp iiluật: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iichế iiđộ

ii

khoán ii(Gửi iimột iilần iivào iiđầu iinăm iivà iigửi iikhi iicó iiphát iisinh iithay iiđổi).

ii

+ iiTrường iihợp iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iithực iihiện iiviệc iikhốn iicơng iitác iiphí,
khốn iith iiphịng iinghỉ: iiDanh iisách iinhững iingười iihưởng iichế iiđộ iikhốn ii(Gửi iikhi

ii

có iiphát iisinh).

ii


- iiChi iihội iinghị, iiđào iitạo, iibồi iidưỡng: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà iithanh
ii

toán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp

ii

phải iigửi iiHợp iiđồng).
- iiChi iicơng iitác iiphí: iiBảng iikê iichứng iitừ iithanh iitốn.
- iiChi iiphí iith iimướn: iiThanh iitốn iitừng iilần iivà iithanh iitoán iilần iicuối iiđơn

vị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

ii

- iiChi iiđoàn iira: iiCác iihồ iisơ iitheo iiquy iiđịnh iitại iiThơng iitư iisố ii102/2012/TT-BTC
ngày ii21/6/2012 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iichế iiđộ iicơng iitác iiphí iicho iicán iibộ,

ii

cơng iichức iiNhà iinước iiđi iicơng iitác iingắn iihạn iiở iinước iingồi iido iingân iisách iiNhà

ii

nước iibảo iiđảm iikinh iiphí .

ii

- iiChi iiđồn iivào: iiCác iihồ iisơ iitheo iiquy iiđịnh iitại iiThơng iitư ii71/2018/TT-BTC

ngày ii10/8/2018 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iichế iiđộ iichi iitiêu iiđón iitiếp iikhách

ii

nước iingồi, iichi iitổ iichức iihội iinghị, iihội iithảo iiquốc iitế iitại iiViệt iiNam iivà iichế iiđộ iitiếp

ii

khách iitrong iinước .

ii

- iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iimua iisắm iitài iisản, iichi iimua, iiđầu iitư iitài iisản iivơ iihình;
chi iimua iisắm iitài iisản iidùng iicho iicơng iitác iichun iimơn; iichi iiphí iinghiệp iivụ

ii

chun iimơn iicủa iitừng iingành, iichi iimua iivật iitư iivăn iiphòng, iichi iisửa iichữa iithiết iibị

ii

tin iihọc, iisửa iichữa iixe iiô iitô, iicác iitrang iithiết iibị iikhác: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà

ii

thanh iitoán iilần iicuối iiđơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(đối iivới iitrường iihợp iiphải

ii

gửi iiHợp iiđồng).


ii

+ iiĐối iivới iicác iikhoản iichi iimua iisắm iiô iitô: iiQuyết iiđịnh iicho iiphép iimua iixe
của iicấp iicó iithẩm iiquyền; iitrường iihợp iimua iixe iichuyên iidùng iicủa iicác iiđơn iivị

ii


15

trung iiương iicịn iiphải iicó iithêm iiý iikiến iithống iinhất iibằng iivăn iibản iicủa iiBộ iiTài

ii

chính; iimua iixe iichuyên iidùng iicủa iiđịa iiphương iiphải iicó iiý iikiến iithống iinhất

ii

bằng iivăn iibản iicủa iiHĐND iitỉnh iitheo iiquy iiđịnh iitại iiNghị iiđịnh iisố ii04/2019/NĐ-

ii

CP iingày ii11/01/2019 iicủa iiChính iiphủ iiquy iiđịnh iitiêu iichuẩn, iiđịnh iimức iisử iidụng
xe iiô iitô.

ii

+ iiĐối iivới iicác iiKhoản iimua iisắm iithanh iitốn iibằng iihình iithức iithẻ ii“tín
dụng iimua iihàng” iitheo iiquy iiđịnh iitại iiĐiều ii8 iiThông iitư iisố ii164/2011/TT-BTC


ii

ngày ii17/11/2011 iicủa iiBộ iiTài iichính iiquy iiđịnh iiquản iilý iithu iichi iitiền iimặt iiqua

ii

hệ iithống iiKBNN: iiĐơn iivị iilập ii2 iiliên iibảng iikê iichứng iitừ iithanh iitoán ii(Mẫu iisố

ii

01 iikèm iitheo iiThông iitư iinày) iivà iigiấy iirút iidự iitoán iingân iisách iinhà iinước iigửi iitới

ii

KBNN iiđể iilàm iithủ iitục iikiểm iisoát iichi iingân iisách iinhà iinước iitheo iiquy iiđịnh iicủa

ii

Bộ iiTài iichính. iiĐơn iivị iigiao iidịch iikhơng iiphải iigửi iicác iihóa iiđơn iimua iihàng iiđược

ii

in iitại iicác iiđiểm iiPOS iiđến iiKBNN; iiđồng iithời, iiđơn iivị iigiao iidịch iiphải iitự iichịu

ii

trách iinhiệm iivề iitính iichính iixác iicủa iinội iidung iicác iiKhoản iichi iighi iitrên iibảng iikê

ii


chứng iitừ iithanh iitoán iigửi iiKBNN. iiKBNN iisau iikhi iikiểm iitra, iikiểm iisoát iihồ iisơ,

ii

chứng iitừ iithanh iitoán iido iiđơn iivị iigửi iithực iihiện iihạch iitoán iichi iingân iisách iinhà

ii

nước iivà iilàm iithủ iitục iithanh iitoán iicho iiNgân iihàng iithụ iihưởng iiđể iithanh iitoán

ii

hàng iihóa, iidịch iivụ iimà iiđơn iivị iisử iidụng iingân iisách iiđã iimua iisắm .

ii

+ iiCác iikhoản iichi iikhác: iiThanh iitoán iitừng iilần iivà iithanh iitoán iilần iicuối
đơn iivị iigửi iiBiên iibản iinghiệm iithu ii(Đối iivới iitrường iihợp iiphải iigửi iiHợp iiđồng).

ii

Thủ iitrưởng iiđơn iivị iicăn iicứ iitính iichất iicơng iiviệc, iikhối iilượng iisử iidụng, iitình
hình iithực iihiện iinăm iitrước, iiquyết iiđịnh iiphương iithức iikhốn iichi iiphí iicho iitừng iicá

ii

nhân, iibộ iiphận, iiđơn iivị iitrực iithuộc iihạch iitoán iiphụ iithuộc iisử iidụng iinhư iisử iidụng

ii


văn iiphòng iiphẩm, iiđiện iithoại, iixăng iixe, iiđiện, iinước, iicơng iitác iiphí, iikinh iiphí iitiết

ii

kiệm iido iithực iihiện iikhoán iiđược iixác iiđịnh iichênh iilệch iithu, iichi iivà iiđược iiphân

ii

phối, iisử iidụng iitheo iichế iiđộ iiquy iiđịnh. ii

ii

Không iiđược iidùng iikinh iiphí iicủa iiđơn iivị iiđể iimua iisắm iithiết iibị, iiđồ iidùng, iitài
sản iitrang iibị iitại iinhà iiriêng iihoặc iicho iicá iinhân iimượn iidưới iibất iikỳ iihình iithức iinào

ii

(Trừ iiđiện iithoại iicông iivụ iitại iinhà iiriêng iitheo iichế iiđộ iiquy iiđịnh).

ii


16

+ iiĐối iivới iicác iihoạt iiđộng iidịch iivụ, iiđơn iivị iikhông iithành iilập iitổ iichức iisự
nghiệp iitrực iithuộc iivà iihạch iitốn iiriêng iidoanh iithu, iichi iiphí iicủa iitừng iiloại iidịch

ii


vụ, iithì iichi iiphí iitiền iilương, iitiền iicơng iicủa iingười iilao iiđộng iithực iihiện iihoạt

ii

động iidịch iivụ iiđó iiđơn iivị iitính iitheo iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iido iinhà iinước

ii

quy iiđịnh.

ii

Với iithu iinhập iităng iithêm iinhà iinước iikhuyến iikhích iicác iiđơn iivị iităng iithu,
tiết iikiệm iichi, iitinh iigiản iibiên iichế, iităng iithêm iithu iinhập iicho iingười iilao iiđộng

ii

trên iicơ iisở iihoàn iithành iinhiệm iivụ iiđược iigiao, iisau iikhi iithực iihiện iiđầy iiđủ iinghĩa

ii

vụ iivới iingân iisách iinhà iinước, iicăn iicứ iikết iiquả iitài iichính iitrong iinăm, iiđơn iivị

ii

quyết iiđịnh iitổng iimức iithu iinhập iităng iithêm iitrong iinăm, iinhư iisau: ii ii ii

ii

+ iiĐối iivới iiđơn iivị iisự iinghiệp iitự iibảo iiđảm iichi iiphí iihoạt iiđộng, iiđược iiquyết

định iitổng iimức iithu iinhập iităng iithêm iitrong iinăm iitheo iiquy iichế iichi iitiêu iinội iibộ iicủa

ii

đơn iivị, iisau iikhi iiđã iithực iihiện iitrích iilập iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp.

ii

+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, được
quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, nhưng tối đa không quá
02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định, sau
khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
+ Đối với đơn vị ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động,
căn cứ khả năng tiết kiệm, được chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công
chức, với hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức
tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Việc trả thu nhập tăng
thêm cho từng cán bộ, công chức theo nguyên tắc gắn với hiệu quả, kết quả
công việc của từng cá nhân (Hoặc của từng bộ phận trực thuộc). Cá nhân nào,
bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất cơng tác cao
thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn. Mức chi trả cụ thể do thủ trưởng cơ
quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức cơng đồn cơ quan.
- Quỹ iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iilàm iicơ iisở iiđể iitính iitổng iithu iinhập
tăng iithêm iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị, iibao iigồm:

ii

+ iiTiền iilương iingạch iibậc iivà iiphụ iicấp iichức iivụ, iiphụ iicấp iithâm iiniên iivượt


17


khung ii(Nếu iicó) iitính iitrên iicơ iisở iihệ iisố iilương, iihệ iisố iiphụ iicấp iichức iivụ, iiphụ

ii

cấp iithâm iiniên iivượt iikhung ii(nếu iicó) iicủa iingười iilao iiđộng iitrong iiđơn iivị ii(Lao

ii

động ii iitrong iibiên iichế iivà iilao iiđộng iihợp iiđồng iitừ ii1 iinăm iitrở iilên) iivà iimức iitiền

ii

lương iitối iithiểu iichung iido iichính iiphủ iiquy iiđịnh.

ii

+ iiTiền iilương iităng iithêm iicủa iingười iilao iiđộng iido iinâng iibậc iitheo iiniên
hạn iihoặc iinâng iibậc iitrước iithời iihạn ii(Nếu iicó). ii

ii

- iiQuỹ iitiền iilương iicấp iibậc, iichức iivụ iitrong iinăm iicủa iiđơn iivị iinêu iitrên
không iibao iigồm iikhoản iitiền iicông iitrả iitheo iihợp iiđồng iivụ iiviệc.

ii

Về iisử iidụng iikết iiquả iihoạt iiđộng iitài iichính iitrong iinăm, iihàng iinăm iisau iikhi
trang iitrải iicác iikhoản iichi iiphí, iinộp iithuế iivà iicác iikhoản iinộp iikhác iitheo iiquy iiđịnh,


ii

phần iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi ii(Thu, iichi iihoạt iiđộng iithường iixuyên iivà iinhiệm

ii

vụ iinhà iinước iiđặt iihàng), iiđơn iivị iiđược iisử iidụng iitheo iitrình iitự iinhư iisau:

ii

+ iiTrích iitối iithiểu ii25% iisố iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iiđể iilập iiquỹ iiphát
triển iihoạt iiđộng iisự iinghiệp.

ii

+ iiTrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iingười iilao iiđộng.
+ iiTrích iilập iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu
nhập. iiĐối iivới iiquỹ iikhen iithưởng, iiquỹ iiphúc iilợi iimức iitrích iitối iiđa iihai iiquỹ

ii

khơng iiq ii3 iitháng iitiền iilương, iitiền iicơng iivà iithu iinhập iităng iithêm iibình iiqn

ii

trong iinăm. ii

ii

Trường iihợp iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi iibằng iihoặc iinhỏ iihơn iimột iilần iiquỹ iitiền

lương iicấp iibậc, iichức iivụ iitrong iinăm iiđơn iivị iiđược iiquyết iiđịnh iisử iidụng, iinhư iisau:

ii

+ iiTrả iithu iinhập iităng iithêm iicho iingười iilao iiđộng.
+ iTrích iilập iicác iiquỹ: iiquỹ iiphát iitriển iihoạt iiđộng iisự iinghiệpii(Khơng iikhống
chế iimức iitrích iitối iithiểu ii25% iichênh iilệch iithu iilớn iihơn iichi), iiquỹ iikhen

ii

thưởng, iiquỹ iiphúc iilợi, iiquỹ iidự iiphòng iiổn iiđịnh iithu iinhập. iiĐối iivới iiquỹ iikhen

ii

thưởng, iiquỹ iiphúc iilợi iimức iitrích iitối iiđa iihai iiquỹ iikhơng iiquá ii3 iitháng iitiền

ii

lương, iitiền iicông iivà iithu iinhập iităng iithêm iibình iiquân iitrong iinăm.

ii

Từ iinăm ii2015 iicơ iichế iiquản iilý iihoạt iiđộng iichi iithực iihiện iitheo iiNghị
ii

định ii16/2015/NĐ-CP iiquy iiđịnh iicác iinguyên iitắc, iiquy iiđịnh iichung iivề iicơ iichế


×