ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
:
DƯƠNG QUỐC CHÁNH TÍN
SỬ DỤNG PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET ĐA PHÂN GIẢI
ĐỂ XỬ LÝ DỮ LIỆU TỪ, TRỌNG LỰC
VÀ RA ĐA XUYÊN ĐẤT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
DƯƠNG QUỐC CHÁNH TÍN
SỬ DỤNG PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET ĐA PHÂN GIẢI
ĐỂ XỬ LÝ DỮ LIỆU TỪ, TRỌNG LỰC
VÀ RA ĐA XUYÊN ĐẤT
Ngành:
Mã số ngành:
Vật lý địa cầu
62 44 01 11
Phản biện 1: PGS. TS. Hoàng Thái Lan
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hồng Bàng
Phản biện 3: TS. Nguyễn Thanh Sơn
Phản biện độc lập 1: PGS. TS. Cao Đình Triều
Phản biện độc lập 2: TS. Nguyễn Thanh Sơn
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. DƯƠNG HIẾU ĐẨU
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố dưới bất kỳ
hình thức nào.
Tác giả luận án
Dương Quốc Chánh Tín
i
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hồn thành tại Bộ mơn Vật lý Địa cầu, Khoa Vật lý – Vật lý kỹ
thuật, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Dương Hiếu Đẩu. NCS xin được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, quan tâm giúp đỡ, động
viên hết lòng trong thời gian làm luận án này.
NCS xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thành Vấn, PGS. TS. Cao Đình
Triều, PGS. TS. Đặng Văn Liệt đã đóng góp ý kiến khoa học và xây dựng cấu trúc của
luận án cũng như cung cấp thêm một số tài liệu, dữ liệu có giá trị để hồn thành luận án
này.
NCS xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Vĩnh Tuân, PGS.TS. Lê Quang Toại,
TS. Lưu Việt Hùng, những người Thầy, người Anh luôn giúp đỡ, động viên, và đóng
góp nhiều ý kiến q báu để hồn chỉnh luận án.
NCS xin chân thành cảm ơn tập thể Bộ môn Vật lý Địa cầu, phòng Sau đại học
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, các đồng nghiệp và bạn bè ở Bộ môn Sư phạm Vật
lý đã quan tâm, giúp đỡ quý báu và hiệu quả trong quá trình thu thập và phân tích số liệu
cũng như hồn thiện luận án.
NCS xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Sư phạm Vật lý, Ban chủ
nhiệm Khoa Sư phạm, Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ đã quan tâm và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập và nâng cao trình độ ở trong và ngoài nước.
Cảm ơn sự hỗ trợ của đề tài nghiên cứu Khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Cần
Thơ, mã số: T2018-70: “Xác định những vật thể bị chôn vùi ở các lớp đất đá tầng nông
bằng ra đa xuyên đất sử dụng biến đổi wavelet liên tục”.
Cảm ơn công ty Giải pháp phần mềm Địa Vật lý của Úc (Geophysical Software
Solutions Pty. Ltd, Australia) đã hỗ trợ một licence để vận hành phần mềm Potent v4_16,
góp phần nâng cao hiệu quả nghiên cứu của NCS.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình tơi, đã ln bên tơi, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi vượt qua khó khăn trong học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
NCS trân trọng cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu này.
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
xi
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU TỪ, TRỌNG LỰC VÀ RA ĐA XUYÊN ĐẤT
7
1.1. Các phương pháp phân tích dữ liệu từ và trọng lực
7
1.2. Phân tích dữ liệu ra đa xuyên đất
15
Kết luận chương 1
20
Chương 2: PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET ĐA PHÂN GIẢI
21
2.1. Đại cương về wavelet
21
2.2. Các tính chất của hàm wavelet
22
2.2.1. Tính chất sóng
22
2.2.2. Đặc trưng về năng lượng
23
2.3. Tiêu chuẩn chọn hàm wavelet
23
2.4. Phân tích đa phân giải
23
2.5. Phép biến đổi wavelet
24
2.5.1. Phép biến đổi wavelet liên tục thuận
26
iii
2.5.2. Phép biến đổi wavelet liên tục nghịch
28
2.6. Phương pháp cực đại độ lớn biến đổi wavelet (WTMM)
29
2.7. Xây dựng hàm wavelet phức Farshad-Sailhac
32
2.8. Tạo hàm wavelet Farshad-Sailhac trong Matlab
35
2.8.1. Viết hàm
35
2.8.2. Chạy chương trình để thêm hàm vừa tạo vào tập hàm wavelet trong Matlab 35
2.9. Xác định chỉ số cấu trúc của các vật thể gây dị thường
36
2.10. Sự chuẩn hóa tham số tỉ lệ
38
2.11. Mối quan hệ giữa tham số tỉ lệ và độ sâu của nguồn trường thế
39
Kết luận chương 2
40
Chương 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TỪ, TRỌNG LỰC VÀ RA ĐA
XUYÊN ĐẤT QUA CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
41
3.1. Phân tích dữ liệu từ và trọng lực
41
3.1.1. Thiết kế và xử lý các mơ hình
41
3.1.1.1. Mơ hình 1: Các nguồn dị thường đơn
41
3.1.1.2. Mơ hình 2: Nguồn dị thường từ gồm các vật thể có hình dạng khác nhau
phân bố khơng q gần nhau
53
3.1.1.3. Mơ hình 3: Các nguồn dị thường phân bố gần nhau
58
3.1.1.4. Mô hình 4: Nguồn dị thường từ gồm các vật thể có dạng hình học
khác nhau, phân bố khá gần nhau
70
3.1.2. Quy trình phân tích các dị thường trường thế bằng phép biến đổi
wavelet đa phân giải sử dụng hàm wavelet Farshad-Sailhac
75
3.2. Phân tích dữ liệu GPR
77
iv
3.2.1. Quy trình minh giải dữ liệu GPR bằng phép biến đổi wavelet
77
3.2.2. Kết quả tính tốn trên các mơ hình
78
3.2.2.1. Mơ hình 5: Ống trụ bằng kim loại trong mơi trường có ba phân lớp ngang 79
3.2.2.2. Mơ hình 6: Ống trụ bằng nhựa trong mơi trường có ba phân lớp ngang
81
3.2.2.3. Mơ hình 7: Ống bê tơng hình vuông trong môi trường hai phân lớp
với mặt ranh giới hình sin
84
3.2.2.4. Mơ hình 8: Ống trụ bằng kim loại và ống trụ bằng bê tông gần nhau
trong môi trường đồng nhất
87
Kết luận chương 3
91
Chương 4: MINH GIẢI DỮ LIỆU TỪ, TRỌNG LỰC
VÙNG TÂY NAM BỘ, DỮ LIỆU RA ĐA XUN ĐẤT
Ở MỘT SỐ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
93
4.1. Minh giải dữ liệu từ và trọng lực ở vùng Tây Nam Bộ
93
4.1.1. Vài nét khái quát về khu vực nghiên cứu
93
4.1.2. Phân tích dữ liệu từ ở vùng Tây Nam Bộ
96
4.1.2.1. Đặc điểm các dị thường từ
96
4.1.2.2. Phân tích các dị thường từ ở vùng Tây Nam Bộ
97
4.1.2.3. Bản chất địa chất của các dị thường
115
4.1.3. Phân tích dữ liệu trọng lực vùng Tây Nam Bộ
116
4.1.4. So sánh kết quả minh giải độ sâu nguồn dị thường từ và trọng lực
với độ sâu lỗ khoan
132
4.1.5. Biện luận các kết quả minh giải dữ liệu từ và trọng lực
133
v
4.2. Minh giải dữ liệu GPR ở một số công trình xây dựng
134
4.2.1. Ống cấp nước, đường Ngơ Nhân Tịnh, Quận 6, TP. HCM
134
4.2.2. Ống thoát nước, đường B12, Khu Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP CT
136
4.2.3. Ống bảo vệ cáp điện thoại, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1,
TP HCM
138
4.2.4. Ống bảo vệ cáp viễn thông, đường Mậu Thân, Quận Ninh Kiều, TP CT
139
4.2.5. Ống cấp nước và ống thoát nước, đường Trần Quang Diệu, Quận 3,
TP HCM
142
4.2.6. Hộp kỹ thuật (bảo vệ ống cấp nước, ống chứa cáp điện lực, cáp viễn thơng,
cáp điện thoại, cáp truyền hình) và ống thoát nước đường số 2, Khu nhà ở cán bộ,
giáo viên Trường Đại học Cần Thơ, Quận Ninh Kiều, TP CT
143
Kết luận chương 4
146
KẾT LUẬN
147
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
149
NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN ĐƯỢC BÁO CÁO TẠI CÁC HỘI NGHỊ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
152
PHỤ LỤC
xix
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Từ gốc
Giải nghĩa
1
1-D
One-dimentional
Một chiều
2
2-D
Two-dimentional
Hai chiều
3
3-D
Three-dimentional
Ba chiều
4
ASTA
Analytic Signal of Tilt Angle
Tín hiệu giải tích của góc nghiêng
5
CT
6
CWT
7
ĐBSCL
8
ĐH
Đại học
9
Đv
Đơn vị
10
ĐVL
11
FD
Finite Difference
Sai phân hữu hạn
12
F-K
Frequency – Wave number
Tần số - số sóng
13
GPR
Ground Penetrating Radar
Ra đa xuyên đất
14
GS
15
HCM
Hồ Chí Minh
16
KHTN
Khoa học Tự nhiên
17
NCKH
Nghiên cứu khoa học
18
NCS
Nghiên cứu sinh
19
nnk
Những người khác
20
PGS
Phó giáo sư
21
PSPI
22
QG
Quốc gia
23
TP
Thành phố
24
WTMM
Cần Thơ
Continuous Wavelet Transform Biến đổi wavelet liên tục
Đồng bằng sông Cửu Long
Địa Vật lý
Giáo sư
Phase Shift Plus Interpolation
Wavelet Transform Modulus
Maxima
vii
Dời pha nội suy tuyến tính
Cực đại độ lớn biến đổi wavelet
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng
1
Bảng 2.1
Nội dung
Trang
Các hàm wavelet có sẵn và hàm tạo thêm trong hộp cơng cụ
36
của Matlab.
2
Bảng 3.1
Kết quả phân tích độ sâu của nguồn dị thường từ có dạng khối
44
cầu ở các tỉ lệ khác nhau với hàm Farshad-Sailhac.
3
Bảng 3.2
Chỉ số cấu trúc N của nguồn dị thường từ và hệ số k tương
45
ứng.
4
Bảng 3.3
Kết quả xác định tâm nguồn khi độ từ khuynh thay đổi.
46
5
Bảng 3.4
Kết quả phân tích độ sâu của nguồn dị thường trọng lực có
50
dạng khối cầu ở các tỉ lệ khác nhau với hàm Farshad-Sailhac.
6
Bảng 3.5
Chỉ số cấu trúc N của nguồn dị thường trọng lực và kết quả
52
tìm k tương ứng.
7
Bảng 3.6
Các thơng số của mơ hình 2.
53
8
Bảng 3.7
Tổng hợp kết quả phân tích các thơng số của mơ hình 2.
57
9
Bảng 3.8
Các thơng số của nguồn dị thường từ trong mơ hình 3.
58
10
Bảng 3.9
Kết quả ước tính độ sâu các nguồn dị thường từ trong mơ hình
61
3.
11
Bảng 3.10
Kết quả phân tích độ sâu của nguồn dị thường từ có dạng khối
64
cầu ở các tỉ lệ khác nhau với hàm Farshad-Sailhac khi áp dụng
1,5
tham số chuẩn hóa a
12
Bảng 3.11
.
Chỉ số cấu trúc N của nguồn dị thường từ và hệ số k’ tương
65
ứng.
13
Bảng 3.12
Các thông số của nguồn dị thường trọng lực trong mơ hình 3.
viii
66
Kết quả phân tích độ sâu của nguồn dị thường trọng lực có
14
Bảng 3.13
dạng khối cầu ở các tỉ lệ khác nhau với hàm Farshad-Sailhac
69
1,5
khi áp dụng tham số chuẩn hóa a .
15
Bảng 3.14
Chỉ số cấu trúc N của nguồn dị thường trọng lực và kết quả
70
tìm k’ tương ứng.
16
Bảng 3.15
Các thơng số của mơ hình 4.
71
17
Bảng 3.16
Tổng hợp kết quả phân tích mơ hình 4.
74
18
Bảng 3.17
Kết quả phân tích mơ hình 5.
81
19
Bảng 3.18
Kết quả phân tích mơ hình 6.
84
20
Bảng 3.19
Kết quả phân tích mơ hình 7.
87
21
Bảng 3.20
Kết quả phân tích mơ hình 8.
90
22
Bảng 4.1
Tổng hợp kết quả phân tích các nguồn dị thường M1, M2, M3
104
và M4.
23
Bảng 4.2
Kết quả phân tích nguồn M3 và M4 bằng wavelet Poisson –
105
Hardy [9].
24
Bảng 4.3
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường M5 và M6.
108
25
Bảng 4.4
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường M7 – M11.
109
26
Bảng 4.5
Kết quả phân tích nguồn M5 – M11 bằng wavelet Poisson –
109
Hardy [9].
27
Bảng 4.6
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường M12 và M13.
113
28
Bảng 4.7
Kết quả phân tích nguồn M12, M13 cơng bố trong các tài liệu
113
trước đây [9], [13].
29
Bảng 4.8
Tổng hợp kết quả phân tích các nguồn dị thường M14 – M22.
114
30
Bảng 4.9
Kết quả phân tích nguồn M14-M22 cơng bố trong các tài liệu
115
trước đây [9], [13].
ix
31
Bảng 4.10
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường có số hiệu từ G1
123
đến G7.
32
Bảng 4.11
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường G8 - G12.
128
33
Bảng 4.12
Tổng hợp kết quả phân tích nguồn dị thường G13 và G14.
130
34
Bảng 4.13
Tổng hợp kết quả phân tích các nguồn G15 - G20.
131
35
Bảng 4.14
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Ngơ Nhân
136
Tịnh, Quận 6.
36
Bảng 4.15
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường B12, Quận Cái
138
Răng.
37
Bảng 4.16
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Nguyễn Thị
139
Minh Khai, Quận 1.
38
Bảng 4.17
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Mậu Thân,
141
Quận Ninh Kiều.
39
Bảng 4.18
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Trần Quang
143
Diệu, Quận 3.
40
Bảng 4.19
Kết quả phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường số 2, Quận
Ninh Kiều.
x
145
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Tên hình
Nội dung
Trang
1
Hình 2.1a
Biểu diễn các hệ số của biến đổi wavelet trong hệ tọa độ ba trục
28
vng góc.
2
Hình 2.1b
Biểu diễn hệ số wavelet trong tỉ lệ đồ ở dạng các đường đẳng trị.
28
3
Hình 2.1c
Biểu diễn hệ số wavelet trong tỉ lệ đồ ở dạng ảnh.
28
4
Hình 2.2
Các đường biểu diễn wavelet (F)(x), (S)(x) và (FS)(x).
34
5
Hình 3.1
Dị thường từ do một quả cầu đồng nhất gây ra trên mặt phẳng
41
quan sát. a) Dạng 3-D theo x, y; b) Dạng 2-D tuyến y = 50 km.
6
Hình 3.2
Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D trên dữ liệu dị thường từ ở
42
các tỉ lệ khác nhau. a) a =15; b) a = 20.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý dị thường từ dọc theo tuyến
7
Hình 3.3
y = 50,0 km. a) Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet; b) Đẳng pha
43
của hệ số biến đổi wavelet.
8
Hình 3.4
Tương quan giữa độ sâu (z) với tích của bước đo (Δ) và tham số
44
tỉ lệ (am).
9
Hình 3.5
Tương quan giữa hệ số k và chỉ số cấu trúc N của nguồn dị
45
thường từ.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mơ hình có cộng nhiễu.
a) Dị thường từ của quả cầu đồng nhất có trộn nhiễu;
10
Hình 3.6
b) Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet 2-D trên tín hiệu dị thường
47
từ ở tỉ lệ a =15; c) Dị thường từ của tuyến y = 50,0 km; d), e)
Đẳng trị và đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị
thường từ tuyến y = 50,0 km.
11
Hình 3.7
a) Dị thường trọng lực do một khối cầu đồng nhất gây ra trên
mặt phẳng quan sát; b) Dị thường trọng lực dọc theo tuyến được
xi
49
chọn; c), d) Đẳng pha và đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên
tín hiệu dị thường trọng lực.
12
Hình 3.8
Tương quan giữa độ sâu (z) với tích của bước đo (Δ) và tham số
50
tỉ lệ (am).
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý dị thường có nhiễu. a) Dị thường
13
Hình 3.9
trọng lực do một khối cầu đồng nhất gây ra; b) Dị thường trọng
51
lực dọc theo tuyến được chọn; c), d) Đẳng pha và đẳng trị của
hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường trọng lực.
14
Hình 3.10
Tương quan giữa hệ số k và chỉ số cấu trúc N của nguồn dị
52
thường trọng lực.
15
Hình 3.11
Dị thường từ của mơ hình 2 có trộn nhiễu.
54
16
Hình 3.12
Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D trên dữ liệu dị thường từ ở
55
các tỉ lệ khác nhau. a) a =1; b) a = 2; c) a = 3.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý tuyến y1 = 50,0 km. a) Dị thường
17
Hình 3.13
từ dọc theo tuyến; b) Tương quan giữa log(W/a2) và log(z+a);
56
c), d) Đẳng trị và đẳng pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu
dị thường từ của tuyến.
18
19
Hình 3.14
Dị thường từ tồn phần của ba quả cầu đồng nhất.
59
Hình 3.15
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet 2-D trên tín hiệu dị thường
59
từ ở tỉ lệ a = 3.
20
Hình 3.16
Dị thường từ tồn phần dọc theo các tuyến được chọn.
60
a) Tuyến y1=y3=50,0 km; b) Tuyến y2=56,0 km.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
21
Hình 3.17
theo hai tuyến được chọn. a) Tuyến y1 = 50,0 km;
60
b) Tuyến y2 = 56,0 km.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
22
Hình 3.18
0,5
theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa a
a) Tuyến y1 = 50,0 km; b) Tuyến y2 = 56,0 km.
xii
.
61
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
23
Hình 3.19
1,0
theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa a .
62
a) Tuyến y1 = 50,0 km; b) Tuyến y2 = 56,0 km.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
24
Hình 3.20
1,5
theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa a .
63
a) Tuyến y1 = 50,0 km; b) Tuyến y2 = 56,0 km.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
25
Hình 3.21
2,0
theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa a
.
63
Tương quan giữa độ sâu (z) với tích của bước đo (Δ) và tham số
65
a) Tuyến y1 = 50,0 km; b) Tuyến y2 = 56,0 km.
26
Hình 3.22
tỉ lệ (a’m).
27
Hình 3.23
Tương quan giữa hệ số k’ và chỉ số cấu trúc N của nguồn dị
66
thường từ.
28
Hình 3.24
Dị thường trọng lực của ba quả cầu đồng nhất.
67
29
Hình 3.25
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet 2-D trên tín hiệu dị thường
67
trọng lực ở tỉ lệ a = 8.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường trọng
30
Hình 3.26
lực dọc theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa
68
a-1,5. a) Tuyến y1 = y2 = 50,0 km; b) Tuyến y3 = 56,0 km.
31
Hình 3.27
Tương quan giữa độ sâu (z) nguồn dị thường trọng lực có dạng
69
hình cầu với tích bước đo (Δ) và tham số tỉ lệ (a’m).
32
Hình 3.28
Tương quan giữa hệ số k’ và chỉ số cấu trúc N của nguồn dị
70
thường trọng lực.
33
Hình 3.29
Dị thường từ của mơ hình 4 có trộn nhiễu.
71
34
Hình 3.30
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet 2-D trên tín hiệu dị thường
72
từ ở tỉ lệ a = 2 có sử dụng tham số chuẩn hóa a-1,5.
xiii
35
Hình 3.31
Dị thường từ tồn phần dọc theo các tuyến được chọn.
72
a) Tuyến y1=y2=40,0 km; b) Tuyến y2=54,0 km.
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ dọc
36
Hình 3.32
theo hai tuyến được chọn khi áp dụng tham số chuẩn hóa a-1,5.
73
a) Tuyến y1 = y2 = 40,0 km; b) Tuyến y3 = 54,0 km.
37
Hình 3.33
Tương quan giữa log(W/a2) và log(z+a) khi phân tích các nguồn.
74
a) N1; b) N2; c) N3.
38
Hình 3.34
Mơ hình 5 - Ống trụ kim loại trong mơi trường có 3 phân lớp
79
ngang.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mơ hình 5. a) Mặt cắt GPR;
39
Hình 3.35
b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10; c) Tín hiệu
80
dọc theo tuyến bt = 84,0; d) Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet
trên tín hiệu được chọn.
40
Hình 3.36
Mơ hình 6 - Ống trụ nhựa trong mơi trường có 3 phân lớp ngang.
82
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mơ hình 6. a) Mặt cắt GPR;
41
Hình 3.37
b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10; c) Tín hiệu
83
dọc theo tuyến bt = 73,0; d) Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet
trên tín hiệu được chọn.
42
Hình 3.38
Mơ hình 7 - Ống bê tơng hình vng trong mơi trường có ranh
85
giới dạng sin.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mơ hình 7. a) Mặt cắt GPR;
43
Hình 3.39
86
b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10; c) Tín hiệu
dọc theo tuyến bt = 77,0 hoặc 78,0; d) Đẳng pha của hệ số biến
đổi wavelet trên tín hiệu được chọn.
44
Hình 3.40
Mơ hình 8 - Ống trụ kim loại và ống trụ bê tông trong môi trường
87
đồng nhất.
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mơ hình 8. a) Mặt cắt GPR;
45
Hình 3.41
b1, b2) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10 khi
phân tích dị vật 1 và 2.
xiv
88
Các đồ thị thể hiện kết quả xử lý mô hình 8. c1, c2) Tín hiệu dọc
89
theo tuyến bt1 = 59,0 và bt2 = 92,0; d1, d2) Đẳng pha của hệ số
biến đổi wavelet trên tín hiệu dọc theo hai tuyến được chọn.
46
Hình 4.1
Vùng nghiên cứu và một số địa danh [157].
93
47
Hình 4.2
94
48
Hình 4.3
49
Hình 4.4
Sơ đồ kiến trúc của vùng Tây Nam Bộ (Dang Van Liet và nnk,
2008 [91]).
Các đứt gãy chính ở Nam Bộ (Đặng Thanh Hải và Cao Đình
Triều, 2006 [14]).
Bản đồ dị thường từ vùng Tây Nam Bộ [25] (các đường đẳng trị
95
96
cách nhau 50 nT).
50
Hình 4.5
Bản đồ hệ số biến đổi wavelet dị thường từ vùng Tây Nam Bộ ở
97
tỉ lệ a = 1 (các đường đẳng trị cách nhau 50 đv).
Bản đồ hệ số biến đổi wavelet dị thường từ vùng Tây Nam Bộ ở
51
Hình 4.6
tỉ lệ a = 2. a) Không sử dụng tham số chuẩn hóa; b) Khi áp dụng
tham số chuẩn hóa a
-1,5
98
.
Bản đồ hệ số biến đổi wavelet dị thường từ vùng Tây Nam Bộ ở
52
Hình 4.7
tỉ lệ a = 3. a) Khơng sử dụng tham số chuẩn hóa; b) Khi áp dụng
99
tham số chuẩn hóa a-1,5.
53
Hình 4.8
Bản đồ thể hiện vị trí các nguồn dị thường từ vùng Tây Nam Bộ.
100
Dị thường từ ở Tam Nông, Đồng Tháp. a) Dạng 3-D theo kinh
54
Hình 4.9
độ - vĩ độ; b) Dạng 2-D dọc theo kinh tuyến 105,54o, c) Dạng
102
2-D dọc theo vĩ tuyến 10,61o.
a) Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ
55
Hình 4.10
tuyến K1a, b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo log(a z) nguồn
102
dị thường từ tuyến K1a.
56
Hình 4.11
Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ.
103
a) Tuyến K1a, b) Tuyến V1a.
57
Hình 4.12
Dị thường từ ở Bạc Liêu.
xv
106
58
Hình 4.13
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ.
106
a) Tuyến K2c; b) Tuyến K2d.
Đường biểu diễn log(W/a2) theo log(a z) nguồn dị thường từ.
59
Hình 4.14
a) Tuyến K2c, b) Tuyến K2d.
107
Hình 4.15
Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ
107
qua các tuyến. a) K2c; b) V2c; c) K2d.
60
Hình 4.15d Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ
108
qua tuyến V2d.
61
Hình 4.16
Dị thường từ ở Long An.
110
62
Hình 4.17
Đẳng trị của hệ số biến đổi wavelet có áp dụng tham số chuẩn
111
1,5
hóa a trên tín hiệu dị thường từ. a) Tuyến K2g; b) Tuyến K2h.
Đường biểu diễn log(W/a2) theo log(a z) nguồn dị thường từ.
63
Hình 4.18
a) Tuyến K2g; b) Tuyến K2h.
111
64
Hình 4.19
Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường từ
112
qua các tuyến. a) K2g; b) V2g; c) K2h; d) V2h.
65
Hình 4.20
Bản đồ dị thường trọng lực Bouguer vùng Tây Nam Bộ [24]
(các đường đẳng trị cách nhau 2 mGal).
Hình 4.21a Bản đồ hệ số biến đổi wavelet dị thường trọng lực vùng Tây Nam
116
117
Bộ ở tỉ lệ a = 2.
66
Hình 4.21
Bản đồ hệ số biến đổi wavelet dị thường trọng lực vùng Tây Nam
118
Bộ ở các tỉ lệ khác nhau. b) a = 4; c) a = 6.
67
Hình 4.22
Bản đồ thể hiện vị trí các nguồn dị thường trọng lực vùng Tây
119
Nam Bộ.
Dị thường trọng lực Tiền Giang. a) Dạng 3-D theo kinh độ - vĩ
68
Hình 4.23
độ; b) Dạng 2-D tuyến Bắc - Nam (B-N1); c) Dạng 2-D tuyến
Đông - Tây (Đ-T1).
xvi
120
a) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường trọng
69
Hình 4.24
lực tuyến Đ-T1, b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo log(a z)
121
nguồn dị thường trọng lực tuyến Đ-T1.
70
Hình 4.25
Đẳng pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường trọng
122
lực. a) Tuyến B-N1; b) Tuyến Đ-T1.
71
72
Hình 4.26
Hình 4.27
Dị thường trọng lực Bạc Liêu.
Các đồ thị thể hiện kết quả phân tích nguồn G8. a) Đẳng trị hệ
số biến đổi wavelet; b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo
log(a z) ; c); d) Đẳng pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu
124
125
dị thường trọng lực tuyến TB-ĐN8; tuyến ĐB-TN8.
Các đồ thị thể hiện kết quả phân tích nguồn G9. a) Đẳng trị hệ
73
Hình 4.28
số biến đổi wavelet; b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo
126
log(a z) ; c); d) Đẳng pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu
dị thường trọng lực tuyến B-N9; tuyến Đ-T9.
Các đồ thị thể hiện kết quả phân tích nguồn G10. a) Đẳng trị hệ
126
số biến đổi wavelet; b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo
74
Hình 4.29
log(a z) .
Các đồ thị thể hiện kết quả phân tích nguồn G10. c); d) Đẳng
127
pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu dị thường trọng lực tuyến
ĐB-TN10; tuyến TB-ĐN10.
75
Hình 4.30
Dị thường trọng lực Sóc Trăng.
129
Các đồ thị thể hiện kết quả phân tích nguồn G13. a) Đẳng trị hệ
76
Hình 4.31
số biến đổi wavelet; b) Đường biểu diễn log(W/a2) theo
129
log(a z) ; c); d) Đẳng pha hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu
dị thường trọng lực tuyến TB-ĐN13; tuyến ĐB-TN13;14.
77
Hình 4.32
Cột địa tầng LK. Cửu Long-1 (lỗ khoan CL - 1) (Trích bản đồ
các lỗ khoan ở Nam Bộ của Dang Van Liet, 2008 [91]).
xvii
132
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Ngơ Nhân
78
Hình 4.33
Tịnh. a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở
135
tỉ lệ a = 10; c) Tín hiệu dọc theo tuyến bt = 96,0; d) Đẳng pha
của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu được chọn.
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường B12.
79
Hình 4.34
a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ
137
a = 10; c) Tín hiệu dọc theo tuyến bt = 115,0; d) Đẳng pha của
hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu được chọn.
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Nguyễn
Thị Minh Khai. a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi
138
wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10.
80
Hình 4.35
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Nguyễn
Thị Minh Khai. c) Tín hiệu dọc theo tuyến bt = 54,0; d) Đẳng
139
pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu được chọn.
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo LZZ10032,
81
Hình 4.36
đường Mậu Thân. a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi
140
wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10; c) Tín hiệu dọc theo tuyến bt = 28,0;
d) Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín hiệu được chọn.
82
Hình 4.37
Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ a = 10 tuyến đo
141
LZZ10033.
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường Trần
83
Hình 4.38
Quang Diệu. a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet
142
2-D ở tỉ lệ a = 10; c1); c2) Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet
trên tín hiệu dọc theo tuyến bt1 = 58,0; bt2 = 59,0.
Các dạng đồ thị phân tích dữ liệu GPR tuyến đo đường số 2.
84
Hình 4.39
a) Mặt cắt GPR; b) Đẳng trị hệ số biến đổi wavelet 2-D ở tỉ lệ
a = 10; c1); c2) Đẳng pha của hệ số biến đổi wavelet trên tín
hiệu dọc theo tuyến bt1= 94,0; bt2= 106,0.
xviii
144
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong những nghiên cứu cơ bản của Địa Vật lý (ĐVL) thăm dò, việc giải bài
tốn ngược trường thế giữ một vai trị quan trọng, góp phần minh giải một cách định
lượng vị trí, độ sâu, kích thước và ước lượng hình dạng tương đối của các nguồn
trường gây ra các dị thường khảo sát. Blakely (1995) [60] đã xác định tính đa trị của
bài tốn và đã có nhiều phương pháp được đề xuất để giải quyết bài toán như tác giả
Hinze và nnk đã nêu (2012) [80]. Gerovska (2003) [73] đã sử dụng phương pháp giải
chập Euler để xác định nguồn trường và dùng chỉ số cấu trúc để ước lượng dạng hình
học đơn giản của các nguồn ở khoảng cách không quá gần nhau. Tuy nhiên, với các
nguồn trường thế gần nhau, trường tổng hợp chồng chập lên nhau không chỉ trong
miền khơng gian mà cịn cả trong miền tần số, gây khó khăn lớn trong việc định vị các
nguồn này, theo phân tích của Đặng Văn Liệt và nnk (2009) [22].
Tương tự, trong quá trình xử lý và phân tích dữ liệu ra đa xun đất (GPR) của
nhóm nghiên cứu Nguyễn Thành Vấn cùng nnk (2009 [45], 2013 [46], 2014 [47],
2015 [48-50]), cơng đoạn xác định kích thước của các dị vật bị chôn vùi bên dưới lớp
đất đá tầng nông bằng các phương pháp minh giải dữ liệu GPR hiện nay gặp khơng ít
khó khăn vì đa số các phương trình sóng liên quan đều phụ thuộc vào mơi trường
khảo sát theo phân tích của Daniels (2004) [65]. Vì vậy việc tìm ra một phương pháp
xử lý tín hiệu có thể áp dụng cho cả từ, trọng lực, và GPR là nhiệm vụ hết sức cần
thiết trong việc hạn chế tính đa trị của bài tốn ngược.
Từ những thập niên cuối của thế kỷ XX, Daubechies (1992) [67], Mallat (1999)
[96], đã sử dụng biến đổi wavelet như một trong những phương pháp hiện đại và hiệu
quả để khảo sát các tín hiệu khơng dừng, có sự thay đổi bất thường, đặc biệt là tương
thích với các dữ liệu ĐVL. Những năm gần đây, Sailhac và nnk (2000) [124] sử dụng
wavelet phức để xác định biên nguồn đa tỉ lệ; Farshad và nnk (2010) [69] sử dụng họ
wavelet mới – nhân Farshad trong biến đổi wavelet liên tục để phân tích dữ liệu trọng
lực; Yang và nnk (2010) [152], Li và nnk (2013) [91] sử dụng biến đổi wavelet liên
tục có chuẩn hóa tham số tỉ lệ an để phân tích trường của các nguồn gần nhau, giúp
1
xác định chính xác hơn độ sâu của chúng. Đặc biệt, Ouadfeul và nnk (2012) [114] đã
dùng phương pháp WTMM trong phép biến đổi wavelet liên tục 2-D để minh giải dữ
liệu từ, trọng lực và GPR với nhiều kết quả khả quan. Trong nước, Dương Hiếu Đẩu
(2013) [66] đã sử dụng biến đổi wavelet liên tục lên dữ liệu dọc theo các tuyến song
song để xác định vị trí và độ sâu các dị thường trọng lực vùng Tây Nam Bộ đạt kết
quả khá phù hợp với các nghiên cứu địa chất trong vùng. Với các phân tích trên,
nghiên cứu: Sử dụng phép biến đổi wavelet đa phân giải để xử lý dữ liệu từ, trọng
lực và ra đa xuyên đất là một hướng phát triển mới, sử dụng thống nhất một qui trình
phân tích là biến đổi wavelet với các hàm wavelet thực thi được lựa chọn thích hợp,
kết hợp với phương pháp WTMM để phân tích dữ liệu bằng wavelet liên tục. Phương
pháp mới được giới thiệu này có nhiều triển vọng cho những thành quả mong muốn
trong qui trình xác định vị trí, độ sâu, kích thước và hình dạng tổng quát của các
nguồn trường.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận án
Trọng tâm luận án nhằm vào mục tiêu: Nâng cao hiệu quả giải bài tốn ngược
từ, trọng lực, và phân tích dữ liệu GPR bằng phép biến đổi wavelet đa phân giải.
Để đạt được mục tiêu trên, các nhiệm vụ mà luận án cần thực hiện gồm:
- Xây dựng một hàm wavelet phức phù hợp và đưa vào phép biến đổi wavelet
tham số chuẩn an để cải thiện kết quả xử lý.
- Thiết lập hàm tương quan giữa độ sâu của nguồn trường thế và tham số tỉ lệ
ứng với hệ số biến đổi wavelet cực đại.
- Áp dụng phép biến đổi wavelet đa phân giải để phân tích định lượng dữ liệu
từ, trọng lực vùng Tây Nam Bộ và dữ liệu GPR ở một số cơng trình xây dựng.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Dữ liệu mơ hình tập trung vào các đối tượng gần giống với các nguồn trường
thực tế để kiểm chứng tính khả thi của phương pháp, đó là nguồn (từ và trọng lực) gây
ra bởi những vật đơn lẻ và các nguồn gây ra bởi nhiều dị vật gần nhau. Với GPR, đối
tượng khảo sát là các đường ống khác loại bị chôn vùi ở các lớp đất đá tầng nông.
2
- Dữ liệu thực tế là dị thường từ toàn phần và dị thường trọng lực Bouguer ở
khu vực Tây Nam Bộ. Dữ liệu GPR đo được ở một số cơng trình xây dựng thuộc TP
HCM và TP CT.
4. Cơ sở dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở dữ liệu:
- Sử dụng bản đồ dị thường từ toàn phần khu vực Tây Nam Bộ với tỉ lệ
1/200.000 của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, được đo và hoàn thành
năm 1992. Thiết bị đo là từ kế proton nằm trên máy bay, độ cao trung bình đến mặt
đất là 300 m [25].
- Sử dụng bản đồ dị thường trọng lực Bouguer ở Tây Nam Bộ với tỉ lệ
1/200.000 xây dựng từ các giá trị đo trọng lực tỉ lệ 1/100.000 với 15.892 điểm đo của
Tổng cục Dầu Khí (nay là Tập đồn Dầu khí Việt Nam) thực hiện từ năm 1976 đến
năm 1981 bằng trọng lực kế G1G-2, GAK, GR/K2 [24].
- Bản đồ cột địa tầng các lỗ khoan sâu của Đồn dầu khí ĐBSCL [92].
- Dữ liệu GPR do NCS và nhóm nghiên cứu của Bộ môn Vật lý Địa cầu,
Trường ĐH KHTN đo ở một số cơng trình xây dựng thuộc TP HCM và TP CT giai
đoạn 2015-2018. Thiết bị đo là máy Duo (IDS, Italia), sử dụng ăng ten tần số
700 MHz và 250 MHz.
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp WTMM trong phép biến đổi wavelet đa phân giải để
phân tích dữ liệu từ và trọng lực nhằm xác định chỉ số cấu trúc, kích thước các vật thể
gây ra dị thường, đồng thời xác định vị trí và độ sâu của chúng (nếu chúng phân bố
không quá gần nhau).
- Sự chuẩn hóa tham số tỉ lệ được áp dụng kết hợp với phương pháp WTMM
để phân tích dữ liệu từ và trọng lực nhằm xác định vị trí và độ sâu của các nguồn dị
thường gần nhau.
3
- Bước đầu áp dụng phương pháp WTMM trong biến đổi wavelet đa phân giải
để phân tích dữ liệu GPR nhằm xác định vị trí và kích thước theo phương ngang của
dị vật trong các lớp đất đá tầng nông.
- Mơ phỏng thuật tốn trên các mơ hình lý thuyết để kiểm chứng tính hiệu quả.
- So sánh kết quả minh giải các dữ liệu thực tế với các tài liệu địa chất ở khu
vực nghiên cứu để xác định độ tin cậy của phương pháp đề xuất.
- Các tính toán cũng như xử lý kết quả đều dựa trên khả năng linh hoạt của
phần mềm Matlab và phần mềm Surfer.
5. Các luận điểm bảo vệ
- Phép biến đổi wavelet (2-D và 1-D) sử dụng hàm wavelet phức FarshadSailhac cho phép xác định vị trí tâm nguồn dị thường từ và trọng lực.
- Khi phân tích dị thường trường thế của các nguồn phân bố gần nhau, tham số
chuẩn hóa a1,5 được bổ sung vào phép biến đổi wavelet (2-D và 1-D) với hàm wavelet
phức Farshad-Sailhac giúp cải thiện kết quả xử lý.
6. Những điểm mới của luận án
- Xây dựng được hàm wavelet mới Farshad-Sailhac và tham số chuẩn hóa a1,5
được bổ sung vào phép biến đổi wavelet giúp cải thiện rõ rệt kết quả xử lý.
- Hàm tương quan tuyến tính giữa độ sâu của nguồn trường thế và tham số tỉ lệ
(tại đó hệ số biến đổi wavelet cực đại) đã được thiết lập, phục vụ cho việc minh giải
dữ liệu từ hàng không và trọng lực mặt đất ở vùng Tây Nam Bộ.
- Đã áp dụng có hiệu quả phép biến đổi wavelet (2-D và 1-D) sử dụng hàm
wavelet phức Farshad-Sailhac để định vị tâm nguồn dị thường từ và trọng lực.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đã nghiên cứu và áp dụng thành công một phương pháp
hiện đại để phân tích định lượng các dạng dữ liệu khác nhau trong ĐVL như: dữ liệu
dị thường từ, dị thường trọng lực, GPR, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả của các
phương pháp phân tích dữ liệu ĐVL ở Việt Nam.
4
- Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả phân tích trong luận án là thơng tin bổ sung
hữu ích trong việc tìm kiếm các nguồn gây ra dị thường từ và trọng lực ở vùng Tây
Nam Bộ, cũng như công tác đo vẽ bản đồ các cơng trình ngầm đơ thị. Ngồi ra,
phương pháp được trình bày trong luận án có thể mở rộng để áp dụng cho các vùng
khác ở Việt Nam.
8. Cấu trúc của luận án
Nội dung của luận án được trình bày trong bốn chương, phần mở đầu và phần
kết luận. Cấu trúc của luận án được phân bố như sau:
MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
TỪ, TRỌNG LỰC VÀ RA ĐA XUN ĐẤT
Chương này phân tích, đánh giá các cơng trình nghiên cứu đã có của các tác giả
trong và ngồi nước liên quan đến các phương pháp phân tích dữ liệu từ, trọng lực và
GPR, trong đó đặc biệt nhấn mạnh phương pháp wavelet, đồng thời nêu lên những
vấn đề cịn tồn tại. Qua đó chỉ ra những vấn đề mà luận án sẽ tập trung nghiên cứu,
giải quyết.
Chương 2: PHÉP BIẾN ĐỔI WAVELET ĐA PHÂN GIẢI
Chương này trình bày đại cương về wavelet, hàm wavelet, phép biến đổi
wavelet liên tục 1-D, 2-D và nhấn mạnh về thuộc tính đa phân giải trong phép biến đổi
wavelet, các lý thuyết của phương pháp cực đại độ lớn biến đổi wavelet cũng được
phân tích. Một hàm wavelet phức thích hợp để sử dụng trong phương pháp cực đại
wavelet nhằm xử lý định lượng dữ liệu từ, trọng lực và GPR được xây dựng dựa trên
các tính chất cơ bản của một wavelet. Sự chuẩn hóa tham số tỉ lệ trong phép biến đổi
wavelet cũng được giới thiệu để phân tích trường của các nguồn dị thường từ và trọng
lực gần nhau. Ngồi ra, quy trình tính chỉ số cấu trúc của các nguồn trường thế sử
dụng phần thực của wavelet phức Farshad-Sailhac cũng được trình bày ở mức chi tiết.
5