Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.97 KB, 2 trang )

PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I.SỰ RA ĐỜI CỦA PL XHCN
PL XHCN ra đời là hòan tòan cần thiết để bảo vệ thành quả của cuộc
CMxhcn; tiêp tục công cuộc XD 1 XH ms vì lợi ích của ND và sự tiến
bộ of nhân loại. PL XHCN ra đời cùng sự ra đời của NN trên cơ sở
xóa bỏ hệ thống Pl cũ và XD hệ thống Pl mới
_ Quan điểm kế thừa: những giá trị phổ biến như nhân đạo, nhân văn,
công bằng; những thành quả của CMTS; những chuẩn mực, quy phạm
điều chỉnh quan hệ dân sự và ghi nhận quyền con người
_ ở VN, PL cũ được công nhân khi và chỉ khi nó ko mâu thuẫn vs nền
độc lập và nền cộng hòa.
_ sau CM, việc tổ chức BM nhanh chóng và XD PL mất nhiều thời
gian nên chia làm nhiều gđoạn:
+ thời kì đầu: XD hiến pháp, các luật về tổ chức BMNN, quy định
về sự trừng trị sự phản kháng của lực lượng thống trị cũ đã bị lật đổ
và các thế lực thù địch phản độg ( cơ sở cho việc tổ chức BMNN ms,
củng cố, xây dựng, bảo vệ chính quyền= yêu cầu bức thiết khi CM
thành công)
+ thời kì 2: XD quy định PL điều chỉnh quan hệ XH trên các lĩnh
vực đời sống
+ thời kì 3: hòan thiện và nâng cao quy định đã ban hành và bổ sung
qđịnh ms = đảm bảo hệ thống PL toàn diện, đồng bộ, phù hợp vs
kỹ thuật pháp lý cao.
II.BẢN CHẤT PL XHCN
1. tính xã hội:
_ phạm vi các lĩnh vực XH đựoc Pl điều chỉnh, bảm đảm,bảo vệ ngày
càng mở
_ sự điểu chỉnh của Pl theo hướng đảm bảo, bảo vệ lợi ích tất cả thành
viên trong cộng đồng
_ sự đảm bảo về mặt lợi ích ấy của PL có ý nghĩa đảm bảo lợi ích của
con người nói chung, chăm lo cho con người, vì những giá trị con


người
III.ĐẶC ĐIỂM:
_ ghi nhận và bảo vệ các quan hệ xh dựa trên chế độ công hữu về tlsx
_ về mặt CT, PL XHCN là Pl dân chủ, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích
cho đại đa số các thành viên trong xã hội, bảo đảm, bảo vệ quyền tự
do dân chủ cho ND
(PL là sự thể chế hóa đường lối của Đ)
_ thể hiện tính ND sâu sắc: phục vụ, chăm lo cho con người, vì giá trị
con người
_ mang tính thống nhất nội tại cao hơn so vs các kỉêu PL trước đó :
được XD trên cơ sở KT thống nhất, 1 hệ tư tưởng thống nhất, mục
đích điểu chỉnh quan hệ XH thống nhất
_ được XD trên nền tảng đạo đức XHCN
1
IV.VAI TRÒ VÀ GIÁ TRỊ XH CỦA PL XHCN
1. là cơ sở pháp lý để NN xác lập và bảo vệ an ninh CT, trật tự an
tòan XH: đặt ra cho xh 1 hệ thống quy phạm hết sức chặt chẽ làm cơ
sở cho NN trừng trị những phần tử chống đối, phản CM
2. là cơ sở pháp lý cho việc kiện tòan và củng cố tổ chức và hoạt
động của BMNN: định ra các nguyên tắc chỉ đạo thống nhất về tổ
chức và họat động; xác lập mối quan hệ giữa các cq
= kiểm soát được nguy cơ lạm quyền, loại trừ sự mâu thuẫn, chồng
chéo, thiếu trách nhiệm
3. xác lập và bảo đảm công bằng xh, xd 1 nền dân chủ bền vững: xác
định địa vị pháp lý cho công dân; thừa nhận và đảm bảo các quyền
CT cơ bản ; tạo ra khuôn mẫu ứg xử chung cho xh; tạo sự bình đẳng
cho mọi người; xóa bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi
4. giúp NN tổ chức và quản lý tốt moị mặt của đs kt-xh: xdựng csách
kt để tác động lên quá trình sx kinh doanh
5.vai trò giáo dục to lớn,bảo vệ giá trị vhtinh thần,phát huy yếu tố

truyền thống tích cực
6.tạo dựng các quan hệ xh ms: qđịnh trình tự, thủ tục ký kết điều ước
qtế, tạo mtrường ổn định cho qhệ bang giao
V.HÌNH THỨC PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM:
1.Tập quán pháp( bộ luật ds, hôn nhân và gđ, kinh doanh, thương
mại)
2. VBQPPL: theo luật ban hành VBQPPL năm 1996( sửa đổi năm
2002) có hai loại
* VB Luật do QH ban hành : hiến pháp; luật, bộ luật; nghị quyết
* VB dưới luật: các chủ thể khác
_ UB thường vụ QH: pháp luật, nghị quyết
_ chủ tịch nước: lệnh, quyết định
_ chính phủ: nghị định, nghị quyết
_ thủ tướng chính phủ: quyết định, chính phủ
_ bộ trưởng, thtướng cq=bộ; công an, tòa án ND tối cao; viện trưởng
VKS tối cao: qđịnh, chỉ thị,thông tư
_ hội đồng thẩm phán: nghị quyết
_ hội đồng ND các cấp: nghị quyết
_ UBND các cấp: quyết định, chỉ thị
* bên cạnh đó có _ VB liên tịch
2

×