Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Mô hình toán cho việc thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 174 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐƯỜNG VÕ HÙNG

MƠ HÌNH TỐN
CHO VIỆC THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CHUỖI CUNG ỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐƯỜNG VÕ HÙNG

MƠ HÌNH TỐN
CHO VIỆC THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CHUỖI CUNG ỨNG

Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số chuyên ngành: 62.34.01.02

Phản biện độc lập 1: TS. CAO TÔ LINH
Phản biện độc lập 2: PGS.TS. DƯƠNG VĂN BẠO

Phản biện 1: PGS.TS. HUỲNH TRUNG LƯƠNG
Phản biện 2: PGS.TS. CAO HÀO THI
Phản biện 3: PGS.TS. LÊ NGỌC QUỲNH LAM



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI NGUYÊN HÙNG


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu
(nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận án

Đường Võ Hùng

i


TÓM TẮT LUẬN ÁN
Trong luận án này, tác giả đã phát triển thành cơng 3 mơ hình lý thuyết quy hoạch
nguyên hỗn hợp để giải quyết những khoảng trống và các vấn đề nghiên cứu của bài
toán thiết kế chuỗi cung ứng. Trong đó, mơ hình đầu tiên tác giả phát triển cho bài
toán đa sản phẩm, đa thời đoạn, phân bổ hai nhóm đơn vị kinh doanh (nhà máy sản
xuất và tổng kho). Nét mới của mơ hình này là việc mở các đơn vị kinh doanh theo
từng thời điểm thích hợp (xác định mạng cung ứng), lượng vận chuyển hàng hóa giữa
các đơn vị kinh doanh trong hệ thống (bài toán vận tải), đồng thời xem xét mức tồn
kho tương ứng của mỗi đơn vị kinh doanh trong suốt q trình thiết kế. Với cách tiếp
cận này, thơng số hệ thống tại mỗi thời điểm trong suốt quá trình thiết kế đều được thể
hiện. Điều này giúp cho những nhà đầu tư có thể nắm bắt q trình thiết kế, cũng như
có những quyết định kịp thời và hợp lý.

Để đa dạng hóa tính ứng dụng đồng thời hỗ trợ khỏa lấp hết tất cả các khoảng trống
nghiên cứu, tác giả đã mở rộng hướng nghiên cứu để phát triển mơ hình 2. Mơ hình
này có xem xét đánh giá hiệu quả vận hành những đơn vị kinh doanh khi được mở
trong hệ thống. Đây là nét khác biệt của mơ hình này với những mơ hình đã được công
bố. Khi một đơn vị kinh doanh được mở trong hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm sốt mức
sản lượng vận hành của đơn vị kinh doanh này, nếu mức sản lượng vận hành dưới mức
sản lượng cho phép, thì đơn vị kinh doanh đó sẽ trả chi phí phạt. Thơng tin chi phí
phạt này giúp cho những nhà đầu tư có thể hiệu chỉnh quyết định mở các đơn vị kinh
doanh của mình trong hệ thống. Đây là điểm khác biệt và thành cơng của mơ hình 2.
Một hướng mở tiếp theo là ứng dụng cho bài toán cấp hàng trực tiếp cũng như thuê
ngoài trong thiết kế hệ thống được phát triển trong mơ hình 3. Mơ hình này tác giả sử
dụng tập tổng kho ảo để kết nối giữa những nhà sản xuất và các đại lý trong hệ thống,
công suất của các tổng kho ảo này chính là tải trọng của loại xe tải tương ứng. Ngoài
ra, việc mở rộng tập các nhà sản xuất bao gồm thêm những nhà cung cấp bên ngồi có
thể cho phép mơ hình ứng dụng cho trường hợp th ngoài, một chiến lược rất thịnh
hành hiện nay của chuỗi cung ứng. Mơ hình 3 cho phép những nhà đầu tư tiết giảm chi
phí đầu tư ban đầu trong hệ thống, điều này làm giảm rủi ro đầu tư, đây cũng là điểm

ii


thành cơng của mơ hình 3. Cả mơ hình 2 và 3 đều áp dụng cho trường hợp đơn sản
phẩm.
Bên cạnh việc phát triển 3 mơ hình, tác giả cũng thành cơng trong việc xây dựng giải
thuật Lagrange để tìm lời giải. Giải thuật của luận án cung cấp lời giải đủ tin cậy cần
thiết để áp dụng vào thực tế khi thiết kế. Nét đặc trưng của giải thuật này là tác giả đã
thêm những bộ ràng buộc cần thiết sau khi bài toán được phân tách thành 2 bài tồn
nhỏ. So với hầu hết những mơ hình đã cơng bố, mơ hình thường loại bớt một số ràng
buộc để bài toán dễ giải hơn, và các ràng buộc này sẽ được kiểm tra lại tương ứng với
từng lời giải thu được từ giải thuật. Với những bộ ràng buộc thêm này, việc xác định

lời giải của các mô hình của luận án này sẽ hiệu quả và nhanh hơn.

iii


ABSTRACT
In this dissertation, the author had developed 3 theoretical mixed integer linear
programming – MILP models to fulfill all gaps and research questions for supply
chain network design problems. For the first model, the multi-item, multi-period, twoechelon capacitated facilities location problem was proposed. The differences of this
model are that the facilities are opened at relevant period (distribution network); the
transportation volumes are determined in the system (transportation network); and the
opened facilities’ inventory levels are considered at each period in time horizon.
Therefore, the operational parameters are confirmed at each period. This essential
information is very useful for the investors and managers to make their decisions.
For more application in realistic and reducing research gaps (with the same research
direction – research branch), the author had developed the second MILP model
(model 2). In this model, the opened facilities’ operational volumes are considered to
evaluate their efficiencies. This is the new contribution factor to the capacitated
facilities location models. All opened facilities are controlled their operational
volumes. At any period in time horizon, if these volumes are under requirement levels
then these opened facilities have to pay the penalty costs respectively. This
information helps the investors to adjust their decision making.
The other extension is applied for direct-shipment and out-sourcing strategies in
SCND problems (research branch). In the third MILP model (model 3), the author
employed a dummy distribution center set to connect directly from manufacturing
plants to retailers. The capacities of the respective vehicles are considered as dummy
distribution center capacities. This model helps to reduce the investment capital, and
then reduce the investment risks. For both model 2 and model 3 are applied for single
item cases.
In addition, the Lagrange relaxation algorithm was proposed to find all solutions for all

developed models. This algorithm provided the reliability solutions for application in
realistic. The difference of this algorithm is that some additional constraint sets are
added to two sub-problems for getting solutions quickly.

iv


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin đặc biệt cảm ơn Thầy hướng dẫn, PGS. TS. Bùi Nguyên Hùng, có nhiều
chia sẻ, cảm thông, động viên, gợi ý hướng giải quyết, khắc phục khó khăn giúp tác
giả hồn thành luận án trong thời gian cho phép.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Huỳnh Trung Lương, có nhiều ảnh
hưởng lớn đến thành công của tác giả, hỗ trợ về chuyên môn và tinh thần giúp tác giả
thêm tự tin thực hiện nghiên cứu của mình.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô Bộ môn Quản lý Sản xuất và Điều hành,
Khoa Quản lý Công nghiệp, Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh đã theo dõi,
chia sẻ và góp ý rất hữu ích cho việc hiệu chỉnh, cải thiện chất lượng cho luận án này.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến 2 Cô đồng nghiệp Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bành Thị
Uyên Uyên có nhiều góp ý, hỗ trợ tác giả hồn thiện từng bước luận án của mình.
Tác giả xin cảm ơn quý Thầy/Cô, đồng nghiệp, bạn bè Khoa Quản lý Cơng nghiệp đã
có nhiều hỗ trợ trong việc tra cứu tài liệu, cập nhật tài liệu mới và phù hợp cho cơ sở
lý thuyết của luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Cao Hào Thi,
PGS.TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam, TS. Đỗ Thành Lưu đã dành nhiều thời gian quý báu hỗ
trợ tác giả trong suốt tiến trình hồn thành các Hội đồng.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, Phịng
Đào tạo Sau đại học, đã cho phép tác giả tham gia chương trình nghiên cứu sinh, đồng
thời hỗ trợ một phần kinh phí cho chương trình học của tác giả.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, Vợ Châu Bùi Mỹ Hạnh và các con,
cho tác giả niềm tin vững chắc, và tinh thần lạc quan hồn thành chương trình nghiên
cứu sinh của tác giả.


v


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................xiii
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN ......................................................................................1

1.1

Tổng quan ..........................................................................................................1

1.2

Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu ..................................................................3

1.3

Mục tiêu của luận án..........................................................................................7

1.4

Ý nghĩa thực tiễn của luận án ............................................................................8

1.5


Phạm vi nghiên cứu của luận án: .....................................................................10

1.6

Quy trình thực hiện luận án: ............................................................................10

1.7

Bố cục của luận án ...........................................................................................12

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG...............................15

2.1

Giới thiệu và định nghĩa về chuỗi cung ứng....................................................15

2.2

Cấu trúc và hoạt động chuỗi cung ứng ............................................................17

2.2.1

Nhà cung cấp (Nhà CC – Suppliers – Vendors): ......................................18

2.2.2

Nhà sản xuất (Manufacturers):..................................................................19


2.2.3

Nhà phân phối (Distributors): ...................................................................20

2.2.4

Nhà bán lẻ – đại lý (Retailers): .................................................................21

2.2.5

Khách hàng (Customers/end-users): .........................................................21

2.3

Tìm hiểu nghiên cứu về chuỗi cung ứng .........................................................23

2.3.1 Nhóm nghiên cứu khơng dựa trên mơ hình tốn (non-mathematical
model): ..................................................................................................................23
2.3.2
2.4

Nhóm nghiên cứu theo mơ hình tốn (mathematical model): ..................27

Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu cho bài toán thiết kế chuỗi cung ứng:....36

2.4.1 Lựa chọn và phân bổ nguồn lực trong bài toán thiết kế (the capacitated
facilities location in supply chain network design problems): ..............................37
2.4.2

Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu của luận án: .....................................39


2.5 Phát triển mơ hình và định hướng giải thuật cho bài toán thiết kế chuỗi cung
ứng: 44
2.5.1

Bài toán đơn sản phẩm, một thời đoạn (single product, single period) ....45

2.5.2

Bài toán đa sản phẩm, một thời đoạn (multi-product, single period) .......46
vi


2.5.3

Bài toán đơn sản phẩm, nhiều thời đoạn (single product, multi-period) ..47

2.5.4

Bài toán đa sản phẩm, nhiều thời đoạn (multi-product, multi-period)......48

2.5.5

Định hướng mơ hình cho bài tốn thiết kế chuỗi cung ứng:.....................50

2.5.6

Định hướng giải thuật cho các mơ hình tốn: ...........................................51

2.6


Tóm tắt chương:...............................................................................................53

CHƯƠNG 3
MƠ HÌNH THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG – CHO BÀI TOÁN ĐA
SẢN PHẨM, ĐA THỜI ĐOẠN. ..................................................................................54
3.1

Giới thiệu mơ hình 1: Mơ hình đa sản phẩm, nhiều thời đoạn ........................54

3.2

Giới thiệu tập các thông số của mô hình 1 ......................................................56

3.2.1

Tập các chỉ số:...........................................................................................56

3.2.2

Tập các tham số: .......................................................................................56

3.2.3

Tập các biến quyết định: ...........................................................................57

3.3

Xây dựng mơ hình lý thuyết 1: ........................................................................58


3.3.1

Hàm mục tiêu ............................................................................................58

3.3.2

Các ràng buộc............................................................................................58

3.4

Phát triển giải thuật Lagrange cho mơ hình 1..................................................62

3.4.1

Hiệu chỉnh mơ hình 1:...............................................................................62

3.4.2

Bài tốn 1 (L1): .........................................................................................66

3.4.3

Bài toán 2 (L2): .........................................................................................66

3.5

Bộ ràng buộc thêm:..........................................................................................66

3.5.1


Bộ ràng buộc thêm 1 .................................................................................67

3.5.2

Bộ ràng buộc thêm 2 .................................................................................67

3.5.3

Bộ ràng buộc thêm 3 .................................................................................67

3.6

Quy trình của giải thuật Lagrange: ..................................................................68

3.7

Sơ đồ giải thuật Lagrange ................................................................................70

3.8

Kiểm tra tính khả thi của mơ hình 1 ................................................................71

3.8.1

Giới thiệu các bài tốn: .............................................................................71

3.8.2

Mơ phỏng dữ liệu:.....................................................................................72


3.8.3

Kết quả tính tốn:......................................................................................73

3.9

Những đóng góp của mơ hình 1.......................................................................74

3.9.1

Về học thuật: .............................................................................................74

3.9.2

Về quản lý: ................................................................................................75
vii


CHƯƠNG 4
MƠ HÌNH THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG – XEM XÉT SẢN
LƯỢNG VẬN HÀNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH. .....................................77
4.1 Giới thiệu mơ hình 2: xem xét sản lượng vận hành của các đơn vị kinh doanh
khi được mở trong hệ thống ......................................................................................77
4.2

Giới thiệu tập các thông số của mơ hình 2 ......................................................80

4.2.1

Tập các chỉ số:...........................................................................................80


4.2.2

Tập các tham số: .......................................................................................80

4.2.3

Tập các biến quyết định: ...........................................................................81

4.3

Xây dựng mơ hình lý thuyết 2: ........................................................................82

4.3.1

Hàm mục tiêu ............................................................................................82

4.3.2

Các ràng buộc............................................................................................82

4.4

Phát triển giải thuật Lagrange cho mơ hình 2..................................................86

4.4.1

Hiệu chỉnh mơ hình 2:...............................................................................86

4.4.2


Bài toán 1 (L1): .........................................................................................89

4.4.3

Bài toán 2 (L2): .........................................................................................89

4.5

Bộ ràng buộc thêm:..........................................................................................89

4.6

Quy trình của giải thuật Lagrange: ..................................................................90

4.7

Kiểm tra tính khả thi của mơ hình 2 ................................................................91

4.7.1

Giới thiệu các bài tốn: .............................................................................91

4.7.2

Mơ phỏng dữ liệu:.....................................................................................93

4.7.3

Kết quả tính tốn:......................................................................................94


4.8

Những đóng góp của mơ hình 2.......................................................................97

4.8.1

Về học thuật: .............................................................................................97

4.8.2

Về quản lý: ................................................................................................98

CHƯƠNG 5
MƠ HÌNH THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG – XEM XÉT VIỆC
CẤP HÀNG TRỰC TIẾP TỪ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐẾN CÁC ĐẠI LÝ...........100
5.1 Giới thiệu mơ hình 3: cho phép cấp hàng trực tiếp từ nhà máy sản xuất đến
các đại lý trong hệ thống .........................................................................................100
5.2

Giới thiệu tập các thông số của mơ hình 3 ....................................................102

5.2.1

Tập các chỉ số:.........................................................................................102

5.2.2

Tập các tham số: .....................................................................................103


5.2.3

Tập các biến quyết định: .........................................................................104

viii


5.3

Xây dựng mơ hình lý thuyết 3: ......................................................................104

5.3.1

Hàm mục tiêu ..........................................................................................105

5.3.2

Các ràng buộc..........................................................................................105

5.4

Giải thuật Lagrange cho mơ hình 3 ...............................................................108

5.4.1

Hiệu chỉnh mơ hình 3:.............................................................................108

5.4.2

Bài tốn 1 (L1): .......................................................................................111


5.4.3

Bài tốn 2 (L2): .......................................................................................111

5.5

Bộ ràng buộc thêm:........................................................................................112

5.5.1

Bộ ràng buộc thêm 1 ...............................................................................112

5.5.2

Bộ ràng buộc thêm 2 ...............................................................................112

5.6

Mở rộng mơ hình 3 ........................................................................................113

5.7

Quy trình của giải thuật Lagrange: ................................................................114

5.8

Kết quả tính tốn cho mơ hình 3....................................................................114

5.9


Những đóng góp của mơ hình 3.....................................................................117

5.9.1

Về học thuật: ...........................................................................................117

5.9.2

Về quản lý: ..............................................................................................118

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................119

6.1

Kết luận..........................................................................................................119

6.2

Ứng dụng trong quản lý .................................................................................122

6.3

Kiến nghị .......................................................................................................123

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ............................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................126
PHỤ LỤC ....................................................................................................................133

Phụ lục 1A: Chương trình máy tính cho mơ hình 1 ....................................................133
1A.1. Chương trình LINGO cho bài tốn ban đầu của mơ hình 1: ........................133
1A.2. Chương trình LINGO cho 2 bài tốn nhỏ (L1) và (L2) của mơ hình 1:.......134
1A.2.1. Chương trình LINGO cho bài tốn 1 (L1) của mơ hình 1: .......................134
1A.2.2. Chương trình LINGO cho bài tốn 2 (L2) của mơ hình 1: .......................136
1A.3. Chương trình chính cho giải thuật của mơ hình 1: .......................................137
Phụ lục 1B: Chương trình máy tính cho mơ hình 2 ....................................................143
1B.1. Chương trình LINGO cho bài tốn ban đầu của mơ hình 2: ........................143

ix


1B.2. Chương trình LINGO cho 2 bài tốn nhỏ (L1) và (L2) của mơ hình 2:.......145
1B.2.1. Chương trình LINGO cho bài tốn 1 (L1) của mơ hình 2:........................145
1B.2.2. Chương trình LINGO cho bài tốn 2 (L2) của mơ hình 2:........................146
1B.3. Chương trình chính cho giải thuật của mơ hình 2: .......................................147
Phụ lục 1C: Chương trình LINGO cho mơ hình 3 ......................................................153
Phụ lục 2: Kết quả chi tiết của các ví dụ minh họa .....................................................155
2.1. Kết quả chi tiết của ví dụ 1:.............................................................................155
2.2. Kết quả chi tiết của ví dụ 2:.............................................................................158

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................12
Sơ đồ 2.1: Đặc trưng của chuỗi cung ứng .....................................................................15
Sơ đồ 2.2: Ngôi nhà quản lý chuỗi cung ứng ................................................................16
Sơ đồ 2.3: Ma trận hoạch định với sự hỗ trợ của máy tính ...........................................18
Sơ đồ 2.4: Thể hiện sự tham gia của nhà cung cấp vào hệ thống .................................19

Sơ đồ 2.5: Mơ hình nghiên cứu SCI..............................................................................24
Sơ đồ 2.6: Mơ hình nghiên cứu – research framework của Baihaqi và Sohal (2013)...25
Sơ đồ 2.7: Chuỗi cung cấp phụ tùng .............................................................................26
Sơ đồ 2.8: Mơ hình nghiên cứu – a research framework of SCM.................................27
Sơ đồ 2.9: Mơ hình AHP cho những yếu tố trong mơ hình SCOR...............................32
Sơ đồ 2.10: Cấu trúc mạng cung ứng – Transshipment Scenario .................................37
Sơ đồ 2.11: Cấu trúc mạng cung ứng ............................................................................38
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ giải thuật Lagrange ............................................................................70

xi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp của Dickson ...............................................30
Bảng 3.1: Một số bài toán ứng dụng .............................................................................71
Bảng 3.2: Khoảng cấp phát của tập dữ liệu mô phỏng cho các thông số đầu vào ........72
Bảng 3.3: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn ......................................................................73
Bảng 4.1: Một số bài toán ứng dụng .............................................................................92
Bảng 4.2: Khoảng cấp phát của tập dữ liệu mô phỏng cho các thông số đầu vào ........93
Bảng 4.3: Bảng tóm tắt kết quả tính tốn ......................................................................94
Bảng 4.4: So sánh việc mở nhà máy sản xuất của 2 ví dụ ............................................96
Bảng 4.5: So sánh việc mở tổng kho của 2 ví dụ ..........................................................97
Bảng 5.1: So sánh kết quả mở nhà máy và tổng kho giữa mơ hình 2 và mơ hình 3 ...116
Bảng 5.2: So sánh kết quả giá trị hàm mục tiêu giữa mơ hình 2 và mơ hình 3...........116

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AHP


Analytical hierarchy process – Quy trình phân tích trật tự thứ bậc

CRS

Coordination & resource sharing – Hợp tác và chia sẻ nguồn lực

GA

Genetic algorithm – Giải thuật gen

II

Information integrated – Tích hợp thơng tin

MILP

Mixed integer linear programming – Quy hoạch nguyên hỗn hợp

ORL

Organizational relationship linkage – Mối liên kết quan hệ trong tổ chức

PCDM

Product chain decision model – Mơ hình quyết định chuỗi hàng hóa

POS

Point of sale – Điểm bán hàng (có sự hỗ trợ của máy tính và software)


SC

Supply chain – Chuỗi cung ứng

SCM

Supply chain management – Quản lý chuỗi cung ứng

SCND

Supply chain network design – Thiết kế mạng cung ứng

SCOR

Supply chain operations reference – Mơ hình vận hành chuỗi cung ứng

xiii


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1 Tổng quan
Chúng ta biết rằng trong môi trường kinh doanh hiện đại, quản lý và vận hành chuỗi
cung ứng trở thành những chủ đề rất phổ biến trong tất cả các ngành công nghiệp,
những vấn đề liên quan ngày càng được quan tâm bởi các nhà nghiên cứu và quản lý
trong các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng. Trong bài nghiên cứu tổng quan của
Klibi và cộng sự (2010), đặc trưng của một chuỗi cung ứng có thể được xem xét như là

một liên minh, hợp tác của những nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà sản xuất, nhà
phân phối, nhà bán lẻ, và khách hàng. Như vậy, sự phối hợp, chia sẻ thông tin, nguồn
lực xuyên suốt hệ thống trong quản lý và vận hành thể hiện tính hiệu quả của doanh
nghiệp. Chia sẻ với quan điểm chuỗi cung ứng bao gồm nhiều thành tố, thì Manimaran
và Selladurai (2014) có định nghĩa tương tự đó là xem xét chuỗi cung ứng là tập hợp
gồm nhiều đơn vị kinh doanh (sets of facilities) hợp tác với nhau để đáp ứng nhu cầu
cho các đại lý, điều này nhấn mạnh cấu trúc phức tạp của hệ thống, cũng như vai trò
quản lý và điều hành để tạo nên hiệu quả chung của doanh nghiệp, quan điểm này còn
được khẳng định trong sách giáo khoa của Simchi-Levi và cộng sự (2009). Thêm vào
đó, nghiên cứu của Alfalla-Luque và cộng sự (2013) nhận định rằng, tính chất phức
tạp cũng như cấu trúc không rõ ràng nên việc quản lý mạng cung ứng tích hợp nhiều
chức năng kinh doanh bao gồm cung ứng đầu vào, tồn kho, vận tải, kinh doanh, hợp
tác với khách hàng,…luôn luôn là thách thức đối với những nhà quản lý và đầu tư. Với
nền kinh tế mở như hiện nay, việc thay đổi các đơn vị kinh doanh trong chuỗi xảy ra
thường xuyên hơn, gia tăng tính bất định trong hệ thống. Chúng ta biết rằng, trong bối
cảnh mơi trường cạnh tranh gay gắt tồn cầu, quản lý chuỗi cung ứng đóng vai trị then
chốt trong chiến lược tồn tại và phát triển của doanh nghiệp (Chan và Qi, 2003;
Matinrad và cộng sự, 2013). Những phân tích và nhận định trên đây càng khẳng định
tầm quan trọng của quản lý và vận hành chuỗi cung ứng quyết định đến hiệu quả kinh
doanh và sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

1


Để có thể hỗ trợ tốt cho vận hành và những chiến lược dài hạn đối với hệ thống cung
ứng, trong nhiều tình huống thực tế, đặc biệt là bài toán lựa chọn và phân bổ nguồn lực
(đơn vị kinh doanh) khi xây dựng hệ thống (specializing in capacitated facilities
location problems) (Babazadeh và cộng sự, 2013), mạng cung ứng nên được xem xét
một cách nghiêm túc ngay từ những bài toán thiết kế ban đầu. Theo khẳng định trong
nghiên cứu của Klibi và cộng sự (2010) thì một trong những ảnh hưởng của bài toán

thiết kế hệ thống đến doanh nghiệp đó là vấn đề thiết kế sẽ ảnh hưởng đến việc vận
hành lâu dài và ổn định của doanh nghiệp, nên việc chọn lựa những đơn vị kinh doanh
nào để mở trong hệ thống cũng được xem xét một cách cẩn thận. Hơn nữa, theo nhận
định trong nghiên cứu của Farahani và cộng sự (2014) thì thiết kế mạng cung ứng
khơng những xác định cấu trúc chuỗi mà cịn xác định cả chi phí và hiệu quả vận hành
của hệ thống sau thiết kế. Điều này càng khẳng định trong thực tế rằng, ảnh hưởng của
bài toán thiết kế đến hiệu quả vận hành lâu dài của doanh nghiệp, những nhà quản lý
và nghiên cứu trong lĩnh vực này đã và đang nỗ lực khỏa lấp khoảng trống với nhiều
mơ hình khác nhau đã được cơng bố. Như vậy, bài tốn thiết kế chuỗi cung ứng vẫn
cịn giá trị và hấp dẫn những nhà nghiên cứu cũng như quản lý và đầu tư. Ngoài ra,
chúng ta biết rằng, ngày nay những nhà quản lý cấp cao trong các công ty lớn gia tăng
sự chú ý của mình đến cấu trúc và vận hành chuỗi cung ứng của họ (điều này được
trình bày và thảo luận trong sách giáo khoa của Simchi-Levi và cộng sự, 2009). Bổ
sung thêm những nhận định trên, trong bài tổng hợp của mình về những mơ hình thiết
kế mạng cung ứng, Matinrad và cộng sự (2013) đã khẳng định rằng một vài xu hướng
của bài toán thiết kế chuỗi cung ứng liên quan đến một số vấn đề như: i) mơ hình thiết
kế cho nhiều giai đoạn (multi-period) để nhà đầu tư có thể xem xét một cách tổng thể
hệ thống trong suốt quá trình thiết kế; ii) mơ hình xem xét nhiều nhóm thành phần
(multi-echelon/stage) để dễ dàng tổng quát hóa và áp dụng vào thực tế bởi bản chất
cấu trúc của chuỗi cung ứng là phức tạp nhiều thành phần; hoặc iii) xem xét những
chiến lược cũng như vận hành chuỗi,…để mở rộng ứng dụng trong thực tế đa dạng về
chiến lược trong vận hành và quản lý chuỗi, khẳng định hướng nghiên cứu cho các mơ
hình thiết kế. Từ những phân tích và nhận định trên, tác giả cho rằng, bài toán thiết kế
chuỗi cung ứng vẫn còn rất cần thiết cho cả lý thuyết đối với nhà nghiên cứu, và cả
thực tế đối với nhà đầu tư, điều này cho thấy tầm ảnh hưởng của bài toán thiết kế đối

2


với vận hành, tồn tại và phát triển của chuỗi cung ứng. Như vậy vấn đề nghiên cứu về

chuỗi cung ứng hiện nay vẫn còn thách thức các nhà nghiên cứu và quản lý. Hướng
nghiên cứu này hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu một cách hồn chỉnh, do đó, chủ
đề này vẫn còn giá trị cho nghiên cứu.
Một lý do ủng hộ khá mạnh mẽ cho tác giả thực hiện nghiên cứu về chủ đề này đó là
những mơ hình thiết kế hệ thống bằng cách lựa chọn và phân bổ nguồn lực
(capacitated facilities location problems) vẫn thường xuyên được nghiên cứu và cơng
bố trên các tạp chí uy tín theo thời gian như nghiên cứu của Geoffrion và Graves,
1974; Hinojosa và cộng sự, 2000 và 2008; Amiri (2006); Pishvaee và Razmi (2012);
Sadjady và Davoudpour (2012); Babazadeh và cộng sự (2013);…Với nhiều mơ hình
về chủ đề này liên tục được cơng bố trên các tạp chí, bài tốn thiết kế chuỗi cung ứng
vẫn cịn có ý nghĩa cho nghiên cứu cũng như hấp dẫn những nhà nghiên cứu và quản
lý.
Thêm vào đó, từ kết quả của bài nghiên cứu tiểu luận tổng quan và các chuyên đề, tác
giả đã xây dựng định hướng nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình đó là phát triển
mơ hình tốn cho bài toán thiết kế chuỗi cung ứng, định hướng này phù hợp chuyên
môn của Bộ môn Quản lý Sản xuất và Điều hành. Nghiên cứu chuyên sâu vào lĩnh vực
cung ứng, đặc biệt là bài toán thiết kế chuỗi cung ứng, rất phù hợp với chuyên môn
công tác của tác giả tại Bô môn.
1.2 Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu
Với những phân tích được trình bày trên đây, việc phát triển mơ hình tốn là thực sự
cần thiết đối với bản thân tác giả trong vấn đề học thuật, cũng như giải quyết được
những vấn đề thực tế, giúp cho những nhà đầu tư và quản lý có những quyết định phù
hợp.
Theo quan điểm về quản lý và vận hành của chuỗi cung ứng, để hỗ trợ lâu dài cho các
quyết định hiệu quả và hợp lý, những nhà quản lý và điều hành cần thiết phải có những
cơng cụ hỗ trợ phù hợp hơn nữa. Hơn nữa, như phân tích và nhận định từ những
chuyên gia nghiên cứu trong lĩnh vực này ở trên, chúng ta thấy rằng khoảng trống cho
việc phát triển mơ hình tốn là chưa được khỏa lấp hồn tồn. Như vậy, để có thêm

3



những cơng cụ, mơ hình hỗ trợ thì những khoảng trống và các vấn đề nghiên cứu sau
đây phải được nhận diện và đáp ứng:
1. “Làm thế nào để thiết kế (hoặc hiệu chỉnh) một mạng cung ứng phù hợp với
tính đặc thù cao của từng mạng cung ứng trong thực tế ? là một câu hỏi chưa
được trả lời một cách thỏa đáng trong thực tế, mặc dù hiện nay có rất nhiều mơ
hình tốn cho vấn đề này đã được nghiên cứu. Do vậy, nghiên cứu này tiếp tục
khỏa lấp khoảng trống này.
Thực tế hiện nay chúng ta có rất nhiều mơ hình từ đơn giản đến phức tạp để hỗ trợ cho
bài toán thiết kế mạng cung ứng. Tuy nhiên, với những nét đặc thù riêng của từng
mạng cung ứng địi hỏi các mơ hình phải hiệu chỉnh và thích nghi. Như nghiên cứu
tổng hợp của Matinrad và cộng sự (2013) đã đưa ra một số định hướng cho bài tốn
thiết kế, và hiện nay chưa có mơ hình tổng qt cho tất cả các tình huống thực tế, đồng
thời nghiên cứu này cũng nhấn mạnh rằng việc nghiên cứu bằng mơ hình tốn là
khơng có giới hạn. Hơn nữa, bài toán trong lĩnh vực chuỗi cung ứng mang tính đặc thù
rất cao như trong nghiên cứu của New (1997) hay Farahani và cộng sự (2014), nên địi
hỏi phải có càng nhiều mơ hình tổng qt lẫn đặc thù càng tốt. Do đó, đây cũng là một
khoảng trống cho tác giả đầu tư nghiên cứu phát triển thêm những mơ hình và mở rộng
thêm trường hợp ứng dụng thực tế cho bài toán thiết kế.
2. Những yếu tố đặc trưng nào nên được xem xét khi hình thành mạng cung ứng.
Đây cũng là một vấn đề rất khó khăn cho những nhà nghên cứu khi dùng các mơ hình
tốn để giải quyết các bài tốn thực tế. Việc xem xét đồng thời nhiều yếu tố trong cùng
một mơ hình sẽ làm gia tăng tính phức tạp của mơ hình cũng như giải thuật, nên các
nhà nghiên cứu thường sẽ đơn giản hóa hoặc giảm bớt một số yếu tố hoặc điều kiện để
bài toán dễ giải quyết hơn. Theo đề cập về xu hướng nghiên cứu liên quan bài toán
thiết kế chuỗi cung ứng của Farahani và cộng sự (2014) thiết kế hệ thống nên xem xét
nhiều yếu tố và mục tiêu của bài toán phải cụ thể và thực tế gần với vấn đề của từng
doanh nghiệp. Trong khi đó, mỗi mơ hình đã cơng bố thường xem xét một hoặc vài
yếu tố cơ bản làm giới hạn phạm vi ứng dụng của mơ hình. Do đó, đây cũng là một


4


khoảng trống nghiên cứu liên quan đến bài toán đa yếu tố và những mục tiêu cụ thể
giải quyết một vấn đề thực tế mà doanh nghiệp và những nhà đầu tư quan tâm.
3. Lựa chọn những đơn vị kinh doanh phù hợp khi hình thành mạng cung ứng.
Chúng ta biết rằng bài toán thiết kế ảnh hưởng lâu dài đến hiệu quả vận hành của
doanh nghiệp (Klibi và cộng sự, 2010). Hơn nữa bản chất của bài toán toán thiết kế hệ
thống là lựa chọn và phân bổ nguồn lực (capacitated facilities location problems). Do
đó, lựa chọn những đơn vị kinh doanh tiềm năng để mở khi thiết kế mạng cung ứng,
cũng như thời điểm mở cũng là vấn đề rất được quan tâm của những nhà đầu tư và
quản lý. Một trong những hướng nghiên cứu cho bài toán thiết kế chuỗi cung ứng
trong nghiên cứu tổng hợp của Matinrad và cộng sự (2013) đó là thiết kế cho bài toán
đa thời đoạn, và lựa chọn thời điểm thích hợp để mở các đơn vị kinh doanh nhằm gia
tăng hiệu quả vận hành chung của toàn hệ thống, rất được quan tâm từ những nhà
nghiên cứu và đầu tư. Ngoài ra, một vấn đề rất được quan tâm của những nhà đầu tư
đó là lựa chọn những đơn vị kinh doanh nào và thời điểm thích hợp tương ứng để có
thể tiết giảm được rủi ro đầu tư. Sự cần thiết để mở của những đơn vị kinh doanh nên
được xem xét trên tổng thể hệ thống suốt quá trình thiết kế, để loại bỏ những đơn vị
kinh doanh kém hiệu quả. Đồng thời giảm thiểu số lượng những đơn vị kinh doanh
trong hệ thống để tiết giảm rủi ro đầu tư cũng là vấn đề cần được quan tâm trong
nghiên cứu. Đây cũng là một trong những khoảng trống và vấn đề mà luận án này sẽ
nghiên cứu và giải quyết.
4. Xác định mạng vận tải, kết nối nguồn cung và nguồn cầu, xác định lượng vận
chuyển giữa các nguồn này.
Bản chất của bài toán thiết kế đó là hình thành mạng cung ứng (các nút mạng/đơn vị
kinh doanh) và bài tốn cấp hàng hóa tương ứng giữa các nút mạng này hay bài toán
vận chuyển hàng hóa (distribution and distribution network/transportation network).
Đây cũng là một xu hướng đề cập trong nghiên cứu tổng quan của Matinrad và cộng

sự (2013). Một vấn đề phát sinh khi mạng cung ứng thay đổi theo thời gian (thời điểm
mở các đơn vị kinh doanh khác nhau), lượng hàng hóa tồn kho tương ứng với từng
thời điểm tại các đơn vị kinh doanh đồng thời được xem xét cũng gây ra những khó

5


khăn nhất định cho những mơ hình thiết kế trước đây. Việc xem xét nhiều yếu tố, đa
thời đoạn, đa sản phẩm sẽ làm cho bài toán thiết kế càng thêm phức tạp và tạo nên
những khoảng trống cho nghiên cứu. Luận án này sẽ phát triển những mơ hình để đáp
ứng khoảng trống nghiên cứu này, giúp cho những nhà đầu tư và quản lý có thêm cơng
cụ hỗ trợ trong quản lý và vận hành chuỗi cung ứng.
5. Có thể đánh giá hiệu quả những đơn vị kinh doanh khi vận hành thông qua sản
lượng vận hành tại các đơn vị kinh doanh khi được mở trong hệ thống,…
Khi hình thành mạng cung ứng, mục tiêu của hầu hết những mơ hình đã cơng bố là lựa
chọn và mở những đơn vị kinh doanh trong hệ thống để đáp ứng nhu cầu như những
mơ hình được đề cập trong nghiên cứu của Geoffrion và Graves (1974); Hinojosa và
cộng sự (2000 và 2008); Amiri (2006); Tsiakis và Papageorgiou (2008); Pishvaee và
Razmi (2012); Sadjady và Davoudpour (2012); Babazadeh và cộng sự (2013),… Đây
là những mơ hình đặc trưng cho bài toán lựa chọn và phân bổ nguồn lực trong thiết kế.
Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của tất cả các đại lý, những mơ hình trên đây sẽ ưu tiên
mở các đơn vị kinh doanh trong hệ thống. Tuy nhiên, trong thực tế vận hành thì nhu
cầu hàng hóa trong hệ thống thường biến động, như vậy ở thời điểm nhu cầu cao,
những mơ hình này sẽ cho phép mở nhiều đơn vị kinh doanh để đáp ứng. Khi chuyển
qua thời đoạn nhu cầu thấp thì các đơn vị kinh doanh đã mở sẽ kém hiệu quả dẫn đến
lãng phí đầu tư. Đây là vấn đề rất được các nhà đầu tư quan tâm, các nhà đầu tư muốn
nắm thông tin về hiệu quả vận hành của các đơn vị kinh doanh sau khi mở trong hệ
thống thông qua sản lượng vận hành thực tế tại mỗi thời điểm. Do vậy, để cung cấp
thông tin sản lượng vận hành của các đơn vị kinh doanh sau khi mở, thì vấn đề này cần
được nghiên cứu và đưa vào mô hình.

Để khỏa lấp khoảng trống và những vấn đề nghiên cứu vừa được đề cập, tác giả sẽ
phát triển 3 mơ hình tốn cho bài tốn thiết kế chuỗi cung ứng. Mỗi mơ hình sẽ giải
quyết một vài vấn đề nghiên cứu để góp phần khỏa lấp khoảng trống đặt ra của nghiên
cứu, với mục tiêu sẽ cung cấp những mơ hình lý thuyết đóng góp vào cơ sở lý thuyết
chung của bài toán thiết kế, và cung cấp những hỗ trợ ra quyết định cho những nhà đầu
tư và quản lý, lời giải từ các mơ hình có thể giúp ra quyết định kịp thời và hợp lý cho
bài toán thiết kế và vận hành chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp của mình.
6


1.3 Mục tiêu của luận án
Luận án này tập trung giải quyết những mục tiêu sau:
1. Phát triển mơ hình lý thuyết 1: được trình bày trong chương 3 của luận án này, đây
là mơ hình lý thuyết tổng qt áp dụng cho bài toán đa sản phẩm, nhiều thời đoạn,
2 nhóm đơn vị kinh doanh được lựa chọn trong hệ thống, xem xét mức tồn kho của
các đơn vị kinh doanh cho từng thời đoạn trong suốt quá trình xây dựng hệ thống.
Mục tiêu của mơ hình này là đáp ứng các khoảng trống và các vấn đề 1, và 3 – 4
trong phần 1.2 ở trên.
2. Phát triển mơ hình lý thuyết 2: được trình bày trong chương 4 của luận án này, đây
là mơ hình nhánh phát triển dựa trên mơ hình 1. Mơ hình này áp dụng cho trường
hợp đơn sản phẩm, tuy nhiên, điểm nhấn của mơ hình 2 là xem xét mức độ hiệu
quả của các đơn vị kinh doanh khi được mở trong hệ thống thông qua sản lượng
vận hành. Điều này giúp cho những nhà đầu tư nhận diện tổng thể những đơn vị
kinh doanh khi được mở, đây là điểm khác biệt giữa mơ hình 2 với những mơ hình
nghiên cứu trước. Mục tiêu chủ yếu của mơ hình 2 là đáp ứng các khoảng trống và
các vấn đề 2 – 5 trong phần 1.2 ở trên.
3. Phát triển mơ hình lý thuyết 3: được trình bày trong chương 5 của luận án này, đây
là cũng là một mơ hình nhánh của 2 mơ hình trên. Mơ hình 3 cho phép việc cấp
hàng trực tiếp từ nhà máy sản xuất đến các đại lý thông qua tổng kho giả. Với khái
niệm tổng kho giả, tác giả có thể áp dụng giải thuật của mơ hình 1 và 2 để giải

quyết cho mơ hình 3. Ngồi ra, mơ hình này có thể mở rộng cho trường hợp thuê
ngoài bằng cách xem xét mở rộng tập nhà máy sản xuất với tập các nhà cung cấp
bên ngồi. Mục tiêu chủ yếu của mơ hình 3 là đáp ứng các khoảng trống và các vấn
đề 1, và 3 – 4 trong phần 1.2 ở trên.
4. Định hướng ứng dụng vào thực tế và những đóng góp có giá trị về mặt quản trị,
đây cũng là mục tiêu quan trọng của luận án ngành quản trị kinh doanh của tác giả.
Đây là những đóng góp về mặt ứng dụng và quản lý từ lời giải của những mơ hình
đã được phát triển trong việc thiết kế mạng cung ứng.

7


5. Phát triển giải thuật cho các mơ hình. Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ hoàn thiện
giải thuật cho các mơ hình. Giải thuật cũng là nét đặc trưng của những bài tốn quy
hoạch tuyến tính, hoặc quy hoạch nguyên hỗn hợp. Hoàn thiện giải thuật cũng là
mục tiêu quan trọng của luận văn tiến sĩ của tác giả.
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Với việc hoàn thành 03 mơ hình tốn cho bài tốn thiết kế chuỗi cung ứng, luận án này
tập đã hoàn thành mục tiêu cơ bản đặt ra trong nghiên cứu của tác giả. Từ đó, luận án
cũng mang lại những ý nghĩa thực tế quan trọng, cụ thể như sau:
-

Xây dựng được những mơ hình lý thuyết để giải quyết vấn đề xây dựng mạng
cung ứng nhanh chóng và hiệu quả, đóng góp vào cơ sở lý thuyết chung của bài
toán thiết kế chuỗi cung ứng;

-

Với việc xem xét nhiều yếu tố thực tế khi thiết kế làm cho phạm vi ứng dụng
của mơ hình dễ dàng, và rộng hơn như đa sản phẩm, nhiều thời đoạn, xem xét

mức tồn kho của từng đơn vị kinh doanh qua từng thời đoạn, việc mở các đơn
vị kinh doanh theo từng thời điểm khi cần, điều này làm cho những nhà đầu tư
và quản lý có thể đánh giá trực quan hệ thống khi được mở và vận hành theo
từng thời điểm trong suốt quá trình thiết kế. Những thơng tin có được từ lời giải
của các mơ hình rất hữu ích cho các nhà quản lý và đầu tư khi xây dựng và vận
hành chuỗi, đây là những đóng góp quan trọng về mặt quản lý của luận án;

-

Việc xem xét mức sản lượng yêu cầu cũng mở ra cơ hội cho những nhà đầu tư
đánh giá những đơn vị kinh doanh khi được mở trong hệ thống. Đối với những
hệ thống mà nhu cầu có xu hướng giảm hay biến thiên, thì kết quả của luận án
sẽ giúp cho những nhà đầu tư xem xét việc có nên mở những đơn vị kinh doanh
trong hệ thống hay không nếu như đơn vị kinh doanh đó vận hành kém hiệu
quả. Đây là thơng tin rất thực tế và giá trị cho những nhà đầu tư xem xét trước
khi quyết định đầu tư vào hệ thống;

-

Mở rộng ứng dụng trong trường hợp đáp ứng nhu cầu sản phẩm trực tiếp từ
những nhà máy trong hệ thống đến các đại lý bằng cách sử dụng tập tổng kho
giả để kết nối. Kết quả của luận án này có thể ứng dụng cho trường hợp giao
8


hàng trực tiếp, một chiến lược rất được thịnh hành đối với chuỗi cung ứng hiện
đại, hoặc có thể ứng dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistic thực
tế;
-


Bên cạnh đó, khi mở rộng tập các nhà máy sản xuất bao gồm thêm những nhà
cung cấp bên ngoài hệ thống, khi đó, kết quả của luận án này có thể áp dụng
cho trường hợp th ngồi, một chiến lược không thể thiếu trong quản lý và vận
hành chuỗi cung ứng hiện đại;

-

Tiết giảm rủi ro đầu tư cũng có một ý nghĩa quan trọng của luận án này. Trong
trường hợp áp dụng giao hàng trực tiếp hoặc thuê ngoài, hệ thống mới sẽ xem
xét việc mở đơn vị kinh doanh trong hệ thống khi thật sự cần thiết. Điều này
làm cho hệ thống không cần thiết mở nhiều đơn vị kinh doanh (nhà máy và tổng
kho), giúp các nhà đầu tư tiết giảm chi phí đầu tư, tiết giảm rủi ro đầu tư khi
phát triển hệ thống mới. Đây cũng là một quyết định chiến lược rất phổ biến
trong kinh doanh hiện đại;

-

Giải thuật Lagrange mà tác giả xây dựng trong luận án cũng có ý nghĩa trong
việc mở rộng phạm vi ứng dụng của giải thuật này. Trong thực tế, hầu hết
những ứng dụng của giải thuật Lagrange, các mơ hình trước thường tìm cách
giảm bớt ràng buộc để bài toán dễ giải quyết hơn, và kiểm tra các ràng buộc này
thỏa mãn từng lời giải cụ thể trong quá trình thực hiện giải thuật. Tuy nhiên,
giải thuật mà tác giả xây dựng trong luận án này là hiệu chỉnh mơ hình gốc
bằng cách loại bỏ những ràng buộc lỏng trong tập ràng buộc gốc, sau đó biến
đổi tương đương một số ràng buộc để phân tách bài toán gốc trước khi sử dụng
giải thuật Lagrange. Đây là đóng góp có ý nghĩa trong việc ứng dụng giải thuật
Lagrange, giải thuật khẳng định tính riêng của giải thuật Lagrange đối với từng
bài tốn cụ thể;

-


Ngồi ra, luận án tiến sĩ của tác giả có ý nghĩa rất lớn trong định hướng nghề
nghiệp của tác giả, cũng như có ý nghĩa chun mơn sâu của bộ mơn Quản lý
sản xuất và điều hành, Khoa Quản lý Công nghiệp, Trường Đại học Bách khoa
Tp. Hồ Chí Minh.

9


1.5 Phạm vi nghiên cứu của luận án:
Trong phạm vi của luận án tiến sĩ này, tác giả phát triển 3 mơ hình tốn cho bài tốn
thiết kế chuỗi cung ứng. Trong cả 3 mơ hình này, những thơng số cho các mơ hình đều
được xác định trước như (những thơng số này có được từ những khảo sát trước khi xây
dựng chuỗi của nhà đầu tư):
-

Nhu cầu mỗi loại sản phẩm cho từng thời đoạn tại tất cả các đại lý;

-

Định phí mở các đơn vị kinh doanh (nhà máy, tổng kho) trong hệ thống và các
mức công suất tương ứng là biết trước;

-

Chi phí sản xuất đơn vị tại các nhà máy;

-

Chi phí vận tải đơn vị cho mỗi sản phẩm từ nhà máy đến tổng kho và từ tổng

kho đến đại lý;

-

Chi phí bảo quản hàng hóa tồn kho đơn vị cho mỗi sản phẩm tại nhà máy, tổng
kho, và đại lý;

-

Chi phí phạt khi đơn vị kinh doanh vận hành dưới mức sản lượng cho phép,…

Do vậy, việc ứng dụng của các mơ hình trong luận án này cũng giới hạn cho bài toán
tất định. Những mở rộng cho các mơ hình với thơng số thay đổi có thể là hướng
nghiên cứu cho những nghiên cứu tiếp theo.
1.6 Quy trình thực hiện luận án:
Quy trình chung thực hiện tồn bộ luận án/phát triển các mơ hình tốn được tóm lược
trong sơ đồ 1.1. Theo sơ đồ các bước thực hiện của quy trình như sau:
Bước 1: Xác định vấn đề.
Đây là bước quan trọng trong việc hình thành và phát triển các mơ hình. Dựa trên
những phân tích và tổng hợp cơ sở lý thuyết trong chương 2, những khoảng trống và
các vấn đề cần nghiên cứu cũng được định hình. Từ đây cấu trúc bài tốn được xác
định và mơ hình tốn tương ứng được lựa chọn và triển khai sơ bộ.
Bước 2: Xác định những thơng số tham gia vào mơ hình.
10


×