Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Các giải pháp phòng chống ngập ở thành phố hồ chí minh trong hoàn cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.98 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------

PHẠM THỊ HỒNG MAI

CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG NGẬP Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG HỒN
CẢNH BIẾN ðỔI KHÍ HẬU TỒN CẦU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kỹ thuật mơi trường
Mã ngành: 60520320

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HOÀNG HƯNG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2014


CƠNG TRÌNH ðƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TS. HOÀNG HƯNG………………..
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Công nghệ TP. HCM
ngày 18 tháng 1 năm 2014
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT



Họ và tên

Chức danh Hội ñồng

1

GS.TSKH. Lê Huy Bá

Chủ tịch

2

PGS.TS. Lê Mạnh Tân

Phản biện 1

3

TS. Trịnh Hoàng Ngạn

Phản biện 2

4

TS. Thái Văn Nam

5

TS. Nguyễn Hoài Hương


Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV

GS.TSKH. LÊ HUY BÁ


TRƯỜNG ðH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ðTSðH

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 20 tháng 2 năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: PHẠM THỊ HỐNG MAI

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 30/06/1981

Nơi sinh: Quảng Bình


Chun ngành: Kỹ thuật mơi trường

MSHV: 1081081032

I- Tên đề tài:
“Các giải pháp phịng chống ngập ở thành phố Hồ Chí Minh trong hồn
cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Thu thập và khảo sát tài liệu về ñiều kiện ñịa lý tự nhiên, ñiều kiện ñịa chất
thuỷ văn, tình hình ngập lụt và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng nghiên cứu
từ đó đánh giá hiện trạng ngập lụt và xác ñịnh nguyên nhân gây ngập ở TP. Hồ Chí
Minh;
Ứng dụng tích hợp gis và mơ hình tính tốn để đánh giá thiệt hại do ngập
nước trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh;
ðề xuất các giải pháp chống ngập cho TP. Hồ Chí Minh phục vụ công tác
quản lý và bảo vệ môi trường.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/12/2013
V- Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. HOÀNG HƯNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẠM THỊ HỐNG MAI


ii

LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ
chun ngành Cơng nghệ môi trường tại trường ðại học công nghệ thành phố Hồ
Chí Minh. được hồn thành chương trình đào tạo và luận văn thạc sĩ, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn đến:
Tập thể thầy cơ Khoa Mơi Trường , phịng quản lý khoa học- ðào tạo sau ñại
học ðại học Cơng Nghệ TP.HCM đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong thời gian
tơi theo học tại trường.
GS.TS Hồng Hưng đã tận tình hướng dẫn trong nghiên cứu khoa học và có
những ý kiến đóng góp q báu để tơi hồn thành cuốn luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân, đồng nghiệp
đã dành cho tơi nhiều tình cảm, thời gian và điều kiện thuận lợi trong quá trình học
tập và thực hiện Luận văn.

PHẠM THỊ HỐNG MAI



iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nhằm giải quyết cơ bản vấn đề ngập lụt khu vực TP. HCM, cần có
một giải pháp mang tính đồng bộ cho tồn khu vực. Tuy nhiên trong khn
khổ một luật văn thạc sỹ định hướng nghiên cứu của ñề tài là xác ñịnh
nguyên nhân gây ngập và ñánh giá các thiệt hại do ngập lụt gây ra trong bối
cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu. ðề tài đã đề xuất các giải pháp cơng nghệ kỹ
thuật chống ngập và ñưa ra giải pháp phù hợp nhất làm phương án chọn thích
hợp kiểm sốt ngập do triều. Luận văn ñã ñề cập ñến 3 yếu tố : Mưa cường
ñộ lớn (ñặc ñiểm mưa ở thành phố là mưa ñối lưu), triều cường và lũ thượng
nguồn ñổ về là nguyên nhân làm trầm trọng thêm tình trạng ngập úng của
thành phố hiện nay.
Trong khn khổ đề tài này, việc ñánh giá mức ñộ thiệt hại do ngập lụt
trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo các kịch bản khác nhau là một
trong những bước quan trọng trong việc quản lý thiên tai, nhằm xác ñịnh
hiểm họa do ngập lụt, tính tốn khả năng, kiến thức phương tiện ñể phòng
chống và giảm thiểu tác hại của ngập lụt từ đó xác định tính dễ bị tổn thương
của cộng ñồng và ñưa ra ñược các biện pháp giảm nhẹ rủi ro.
Trước ñây việc ñánh giá thiệt hại dựa vào các số liệu thu thập và phân tích
thống kê khi có ngập lụt xảy ra. Ngày nay với sự phát triển của cơng nghệ máy tính
(sử dụng mơ hình tốn, chẳng hạn mơ hình MIKE11, cơng nghệ GIS…) Bên cạnh
việc ñánh giá thiệt hại bằng phương pháp ñiều tra và thống kê này, thì việc sử dụng
các cơng cụ hiện đại cho phép con người có thể dự đốn được các hiểm họa và xác
định được những thiệt hại có thể xảy ra theo các kịch bản nhằm ñưa ra ñược các
biện pháp phòng tránh làm giảm nhẹ thiệt hại do ngập hiệu quả nhất. nhằm ước tính
thiệt hại và những rủi ro có thể xảy đến, để đáp ứng tính khẩn cấp trong việc bảo vệ
người và tài sản thể hiện vai trị quan trọng trong cơng tác dự báo.
Trên cơ sở lợi dụng triệt ñể quy luật tự nhiên của dịng chảy cũng như đặc

điểm tự nhiên, hiện trạng địa hình của thành phố, luận văn đề xuất các giải pháp
cơng trình và phi cơng trình nhằm giải quyết cơ bản tình trạng ngập trên địa bàn
Tp. Hồ Chí Minh, góp phần cải tạo mơi trường nước đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao ñời sống người dân trong vùng.


iv


v

ABSTRACT
In order to solve the basic problems of flooding city area HCM, should have
a synchronized solutions for the entire region. However, within the framework of a
legal document research-oriented master of the subject is determined causes flooding
and damage assessment caused by flooding in the context of global climate change.
The theme proposed technology solution to prevent flooding and provide the most
suitable solution selected as suitable alternatives to control flooding by tides. Thesis
mentioned three factors: intense rain (rain in the city characterized as convective rain),
high tides and flooding upstream of the cause exacerbate inundation of existing city
today
In the framework of the subject, assessing the extent of damage caused by
flooding in the area of Ho Chi Minh City under the different scenarios is one
important step in the management of natural disasters, in order to identify hazards due
to flooding, calculation ability, knowledge means to prevent and reduce the harmful
effects of flooding which determine the vulnerability of the community and come up
with measures to mitigate risks
Before assessing damages based on the data collected and statistical analysis
when flooding occurs. Today with the development of computer technology (using
mathematical models, such MIKE11 model, GIS technology ...) Besides the damage

assessment method and statistical surveys, the use of modern tools allowed humans
can predict and identify threats of damage can occur in these scenarios is to provide
preventive measures to mitigate damage caused by flooding efficiency most. to
estimate the damage and the possible risks to, to meet the urgency in protecting people
and assets represent significant role in forecasting..
On the basis of thorough advantage of natural law as well as the flow of
natural features, existing topography of the city state, the thesis proposes solutions and
pilot projects to address the fundamental status of in the city. Ho Chi Minh City,
contributing to improving the environment of the country to meet the requirements of
economic development - social, improve people's lives in the region.


vi

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................. xiii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ........................................................................................... xiv
MỞ ðẦU ..................................................................................................................... 1
1.ðặt vấn ñề ........................................................................................................... 1
2.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.......................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu của ñề tài ......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU ................................................ 5
1.1.ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................................. 5
1.2.ðỊA HÌNH ....................................................................................................... 6
1.3.KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN .......................................................................... 6
1.3.1. ðặc điểm khí tượng ................................................................................. 6

1.3.1.1. Nhiệt độ khơng khí ............................................................................ 7
1.3.1.2. ðộ ẩm khơng khí ............................................................................... 7
1.3.1.3. Lượng mưa và bốc hơi ...................................................................... 7
1.3.1.4. Tốc độ và hướng gió ......................................................................... 8
1.3.2. ðặc điểm thủy văn ................................................................................... 8
1.3.2.1. Sông ðồng Nai .................................................................................. 9
1.3.2.2. Sông Sài Gịn ..................................................................................... 9
1.3.2.3. Hệ thống sơng Nhà Bè ..................................................................... 10
1.3.2.4.Hệ thống kênh rạch tại TP.HCM ..................................................... 10
1.3.2.5.Chất lượng nước............................................................................... 12
1.3.2.6. Chế ñộ thủy văn ............................................................................... 13
1.4.KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................................................................... 14
1.4.1.Dân số ..................................................................................................... 14
1.4.2. Kinh tế ................................................................................................... 14
1.4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất.................................................................... 14


vii

1.4.2.2. Sản xuất công nghiệp ..................................................................... 15
1.4.2.3. Sản xuất nông nghiệp ...................................................................... 15
1.4.2.4.Giao thơng vận tải đường sơng và đường biển ................................ 15
1.4.2.5. Hệ thống cảng sông và cảng biển ................................................... 15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGẬP LỤT VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA BIẾN ðỔI KHÍ HẬU ðẾN VÙNG NGHIÊN CỨU ...................................... 17
2.1. TỒNG QUAN TÌNH HÌNH NGẬP LỤT .................................................... 17
2.1.1. Tổng quan ngập lụt trên thế giới ........................................................... 17
2.1.1.1. Nguyên nhân ngập các thành phố lớn trên thế giới ........................ 18
2.1.1.2. Giải pháp cơng trình, cơng nghệ chống và kiểm soát ngập cho các
thành phố lớn trên thế giới............................................................................. 18

2.1.2. Tổng quan ngập lụt các thành phố lớn ở Việt Nam ................................. 25
2.1.2.1. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn ở Việt Nam ................... 28
2.1.2.2. Giải pháp chống ngập cho các thành phố lớn ở Việt Nam ............. 29
2.1.3. Tổng quan nghiên cứu các giải pháp chống ngập ở tp. Hồ Chí Minh .. 31
2.1.3.1. Các dự án về giải pháp chống ngập Thành phố của các tổ chức
nước ngoài...................................................................................................... 31
2.1.3.2. Các nghiên cứu về giải pháp chống ngập Thành phố của các tổ
chức trong nước. ............................................................................................ 33
2.2.ẢNH HƯỞNG CÙA BIẾN ðỔI KHÍ HẬU ðẾN VÙNG NGHIÊN CỨU . 36
CHƯƠNG 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................... 41
3.1. HIỆN TRẠNG NGẬP LỤT TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH .................................................................................................................... 41
3.1.1. Tổng quan tình hình ngập nước............................................................. 41
3.1.1.1. Số ñiểm ngập trên ñịa bàn Thành phố ............................................ 43
3.1.1.2.Diện tích ngập và số dân bị ảnh hưởng ........................................... 44
3.1.2. ðánh giá các thực trạng ngập ................................................................ 46
3.1.2.1. Ngập do thuỷ triều ........................................................................... 46
3.1.2.2. Ngập do mưa. .................................................................................. 52
3.1.2.3. Ngập do tổ hợp mưa + triều + lũ. ................................................... 53


viii

3.2. NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP TRÊN TP. HỒ CHÍ MINH ...................... 55
3.2.1. Nguyên nhân về tự nhiên....................................................................... 55
3.2.1.1. Nguyên nhân gây ngập do mưa ....................................................... 55
3.2.1.2.Nguyên nhân gây ngập do thủy triều ............................................... 56
3.2.1.3.Nguyên nhân gây ngập do mưa + triều + lũ .................................... 59
3.2.2.Sự quá tải của hệ thống thoát nước hiện hữu ......................................... 65

3.2.2.1.Kênh rạch thoát nước, hồ ñiều tiết nước, vùng ñệm và hệ số chảy
tràn

......................................................................................................... 65

3.2.2.2. Hệ thống cống thoát nước ............................................................... 67
3.2.3. Nguyên nhân về quản lý ........................................................................ 67
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG TÍCH HỢP GIS VÀ MƠ HÌNH TÍNH TỐN ðỂ
ðÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO NGẬP NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ................................................................................................................ 72
4.1. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ðẦU VÀO VÀ KỊCH BẢN NGẬP ..................... 72
4.1.1. Bản ñồ sử dụng ñất ................................................................................ 72
4.1.1.1 Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 ........................................ 72
4.1.1.2.Bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất năm 2020 ........................................ 75
4.1.2. Kịch bản ngập ........................................................................................ 78
4.1.2.1. Bản ñồ ngập năm 2000.................................................................... 78
4.1.2.2. Kịch bản nước biển dâng 70 cm, P=1% ......................................... 81
4.2. ðÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO NGẬP LỤT ðỐI VỚI SỬ DỤNG ðẤT
THEO CÁC KỊCH BẢN NGẬP ........................................................................... 83
4.2.1. Phương pháp ñánh giá thiệt hại ngập lụt ............................................... 83
4.2.2.Xác định hệ số ngập lụt .......................................................................... 86
4.2.3.Tính tốn diện tích ngập cho từng loại sử dụng đất ............................... 88
4.2.4.Ước tính giá trị thiệt hại ......................................................................... 93
4.2.4.1 . Ước tính thiệt hại cho Tp Hồ Chí Minh theo bản đồ ngập năm 2000
và bản ñồ sử dụng ñất năm 2005 ................................................................... 94
4.2.4.2. Ước tính thiệt hại cho Tp Hồ Chí Minh theo Bản ñồ ngập theo kịch
bản nước biển dâng 70 cm, P=1% và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất năm
2020

......................................................................................................... 94



ix

4.2.4.3.Nhận xét ............................................................................................ 95
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG NGẬP CHO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................. 97
5.1. ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHI CƠNG TRÌNH ............................................... 97
5.1.1. Giải pháp quy hoạch phát triển đơ thị hợp lý ........................................ 97
5.1.2. Giải pháp quản lý đơ thị và giáo dục cộng đồng trong việc bảo vệ hệ
thống tiêu thốt nước......................................................................................... 99
5.1.2.1. Quản lý đơ thị .................................................................................. 99
5.1.2.2. Giám sát hệ thống thốt nước ....................................................... 100
5.1.2.3. Cơng tác tun truyền cho người dân ........................................... 101
5.2. ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH .................................................... 102
5.2.1. Ứng dụng kỹ thuật thu trữ nước mưa để giảm thiểu ngập lụt cho tp. Hồ
Chí Minh.......................................................................................................... 102
5.2.1.1.Cải thiện khả năng thấm bề mặt..................................................... 102
5.2.1.2. Chống ngập bằng bể trữ nước mưa trên mái và bể chứa dưới ñất103
5.2.2. Giải pháp quy hoạch phát triển hệ thống hồ điều hịa nhắm giảm thiêu
ngập lụt. ........................................................................................................... 107
5.2.2.1.ðề xuất giải pháp xây dựng hồ điều hịa ....................................... 110
5.2.2.2. ðề xuất tiêu chí xây dựng hồ điều hịa .......................................... 112
5.2.3. Phân vùng tiêu nước, tính hệ số tiêu và giải pháp tiêu thốt nước cho
các vùng .......................................................................................................... 112
5.2.3.1.Tiêu chí phân vùng ......................................................................... 112
Phương án phân vùng ñược chọn .............................................................. 113
5.2.3.2. Tính hệ số tiêu nước cho các vùng ................................................ 114
5.2.3.3. Các giải pháp tiêu nước ñề xuất ................................................... 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 119

I. KẾT LUẬN .................................................................................................... 119
II.KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 122
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 124


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

:Ngân hàng Phát triển Châu Á

BTCT

:Bê tơng cốt thép

CN

:Cơng nghiệp

CTTL

:Cơng trình thủy lợi

DANIDA

:Dự án tăng cường năng lực các Viện ngành Nước

ðBSCL


:ðồng bằng sông Cửu Long

ðCTV

:ðịa chất thủy văn

ðH

:ðịa hình

ENSO

:Dao động của khí quyển ở Nam bán cầu

EIA

:ðánh giá tác động mơi trường

GDP

:Tổng sản phẩm quốc dân

GIS

:Hệ thơng tin địa lý

GTCC

:Giao thơng cơng chính


HTTN

:Hệ thống thủy nông

JICA

:Cơ quan Hợp tác Quốc tế của Nhật Bản

KS

:Kiểm sốt

KTTV

:Khí tượng Thủy văn

KT-XH

:Kinh tế-Xã hội

KHCN

:Khoa học cơng nghệ

NCKH

:Nghiên cứu khoa học

NN-PTNT :Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

ODA

:Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QHTL

:Quy hoạch thủy lợi

TNMT

:Tài ngun mơi trường

UNDP

:Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc

UBND

:Ủy ban nhân dân

USD

:ðồng ðô la Mỹ

VAT

:Thuế giá trị gia tăng

WB


:Ngân hàng thế giới


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hịa TPHCM. ............................................................................................................ 8
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng ñất tại TPHCM ................................................ 14
Bảng 2.1: Mức thay ñổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980-1999 ....... 38
Bảng 2.2: Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vịng 3 giờ 38
Bảng 2.3: Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999..................... 39
Bảng 3.1: Số ñiểm ngập trên ñịa bàn thành phố phân theo quận, huyện trong
năm 2012 ......................................................................................................... 43
Bảng 3.2: Diện tích và số dân hiện tại và tương lai bị ảnh hưởng bởi ngập,
úng khu vực Tp. Hồ Chí Minh ........................................................................ 45
Bảng 3.3: So sánh tình hình ngập do triều trong năm 2010 và 20011 ............ 47
Bảng 3.4: Số lần xuất hiện của trận mưa có vũ lượng >100mm trong 180 phút56
Bảng 3.5: Tính chất các yếu tố mưa, lũ, triều gây ngập úng .......................... 59
Bảng 3.6: Thống kê 1 số trận lũ lớn ................................................................ 61
Bảng 3.7: Các đặc trưng lũ rút qua sơng Vàm Cỏ năm 1996 và 2000 ........... 63
Bảng 3.8: Mực nước ñỉnh lũ qua 1 số năm lũ lớn trên sông Vàm Cỏ ðông . 64
Bảng 3.9: Phân cấp cảnh báo lũ trên sông Vàm Cỏ ðông – tỉnh Tây Ninh 65
Bảng 4.1: Bảng danh sách các loại sử dụng ñất năm 2005 ............................. 74
Bảng 4.2: Bảng danh sách các loại sử dụng đất năm 2020 ............................. 77
Bảng 4.3: Diện tích ngập tại các huyện theo ñộ sâu ngập lụt năm 2000 ........ 80
Bảng 4.4: Diện tích ngập tại các huyện (ha) theo ñộ sâu ngập lụt theo kịch bản
nước dâng 70 cm, P=1% ................................................................................. 82
Bảng 4.5: Bảng ñộ sâu thiệt hai do ngập lụt ñối với sử dụng ñất ................... 87
Bảng 4.6: Diện tích ngập các loại sử dụng đất theo ñộ sâu ngập năm 2000 .. 89
Bảng 4.7: Diện tích ngập các loại sử dụng ñất (ha) theo ñộ sâu ngập lụt kịch

bản nước dâng 70 cm, P=1% .......................................................................... 90
Bảng 4.8: Bảng giá trị thiệt hai lớn nhất do ngập lụt ñối với sử dụng ñất ..... 93
Bảng 4.9: Bảng giá trị thiệt hai lớn nhất do ngập lụt ñối với sử dụng ñất ..... 94


xii

Bảng 4.10: Bảng giá trị thiệt hai lớn nhất do ngập lụt ñối với sử dụng ñất ... 95
Bảng 4.11: Bảng giá trị thiệt hại do ngập lụt ñối với sử dụng đất .................. 95
Bảng 5.1: Diện tích mặt nước hệ thống kênh rạch phân theo các vùng ....... 108
Bảng 5.2: Diện tích các loại đất theo từng khu vực ...................................... 115
Bảng 5.3: Hệ số dịng chảy đối với từng loại bề mặt .................................... 116
Bảng 5.4: Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho các tiểu vùng ............................. 116


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ địa hình thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 5
Hình 2.1: Cảnh ngập lụt đơ thị ở Trung Quốc ................................................ 17
Hình 2.2 : Cảnh ngập lụt ở Ấn ðộ .................................................................. 17
Hình 2.3: Cảnh ngập lụt ở Hà Lan .................................................................. 18
Hình 2.4: Cơng trình chắn sóng Maeslant - Hà Lan ....................................... 19
Hình 2.5: Cơng trình ðơng Schelde ................................................................ 20
Hình 2.6: Cơng trình chống ngập sơng Thames ............................................. 20
Hình 2.7: Cơng trình chống ngập ở Saint - Petersburg ................................... 21
Hình 2.8: ðập Tam Hiệp trên sơng Trường Giang ở Trung Quốc ................. 22
Hình 2.9: ðường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội trong trận lụt tháng 11/2008 26
Hình 2.10: Khu Nam Trung Yên - Hà Nội trong trận lụt tháng 11/2008 ....... 26
Hình 2.11: TP. Huế trong ngập lụt .................................................................. 26

Hình 2.12: Nước ngập trên đường phố ðà Nẵng ............................................ 27
Hình 2.13: Ngập nhà dân xã Nhị Bình, Huyện Hóc Mơn ............................... 27
Hình 2.14: Người dân trên ñường Phạm Thế Hiển - Quận 8, sống chung với
ngập lụt ............................................................................................................ 28
Hình 2.15: Ngập do mưa lũ kết hợp triều cường trên địa bàn Quận 12 ......... 28
Hình 2.16: Ngập lụt đơ thị ở TP. Cần Thơ...................................................... 28
Hình 2.17: Quỹ đạo của bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương............................. 40
Hình 3.1: Ngập do triều cường trên đường phố Quận Bình Thạnh ................ 52
Hình 3.2: Ngập do mưa ở Quận 10 - TP. HCM .............................................. 53
Hình 3.3: Mưa lớn kết hợp triền cường ......................................................... 54
Hình 3.4: Triển khai các cơng trình hạ tầng dọc theo các tuyến kênh đã làm
thu hẹp dịng chảy ........................................................................................... 66
Hình 4.1: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 từ ảnh Landsat............... 72
Hình 4.2: Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2005 ....................................... 73
Hình 4.3: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 ....................................... 76
Hình 4.4: Bản đồ phạm vi ngập lụt năm 2000 (H max).................................. 79


xiv

Hình 4.5: Bản đồ ngập theo kịch bản nước biển dâng 70 cm, P = 1% ........... 82
Hình 4.6: Quy trình quản lý thiên tai lũ lụt ..................................................... 84
Hình 5.1: Một bãi đậu xe trên đường lắp gạch ca rơ ñể tăng khả năng thấm
nước ............................................................................................................... 103
Hình 5.2: Một giải pháp thu trữ nước mưa trên mái ..................................... 103
Hình 5.3: Thu trữ nước mưa cũng là giải pháp phòng chống ngập lụt đơ thị
hiệu quả ......................................................................................................... 104
Hình 5.4: Hầm thu trữ nước mưa dưới các cơng viên .................................. 105
Hình 5.5: Giải pháp chống ngập do mưa bằng bể treo ................................. 106
Hình 5.6: Hồ điều hịa vùng ngập do triều .................................................... 110

Hình 5.7: Hồ điều hịa vùng ngập do mưa .................................................... 110
Hình 5.8: Hồ điều hịa tạo từ sơng rạch kết hợp cống ngăn triều ................. 110
Hình 5.9:Hồ sử dụng điều tiết cho vùng đất thấp ......................................... 111
Hình 5.10: Hồ sử dụng điều tiết cho vùng đất cao........................................ 111
Hình 5.11: Phân vùng nghiên cứu của ðề tài (trái) và của Tổ QH chống ngập
Bộ Nơng nghiệp & PTNT (phải)................................................................... 113
Hình 5.12: Phân vùng theo quy hoạch của Jica (6 vùng) ............................. 114

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1: Trận mưa lớn nhất trong vòng 3 giờ hàng năm tại trạm Tân Sơn
Nhất từ năm 1952 - 2002 ................................................................................ 39
Biểu ñồ 3.1: Diễn biến mực nước cao nhất hàng năm tại Phú An .................. 51
Biểu đồ 3.2: Các trận mưa có vũ lượng cao nhất tại Tân Sơn Nhất ............... 56
Biểu ñồ 3.3: Bậc thang thủy điện trên lưu vực sơng ðồng Nai ...................... 62
Biểu ñồ 4.1: ðường cong hệ số thiệt hại ......................................................... 87


1

MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Trong những năm gần ñây Liên hiệp quốc đã báo động về xu thế khí hậu
ấm dần lên, hiện tượng tan băng ở 2 cực và sự dâng cao mực nước biển, dẫn
ñến ngập lụt ở các vùng ñất tại các quốc gia nằm ven biển. TP. HCM của Việt
Nam nằm trong vùng cửa các con sơng lớn: Lịng Tàu, Sồi Rạp là các cửa
thốt cả hệ thống sông ðồng Nai, nên một mặt chịu áp lực của nước nguồn từ
trên ñổ xuống trong mùa mưa lũ, mặt khác là áp lực của biển từ dưới lên
quanh năm: Triều cao, xâm nhập mặn, gió bão và hiện tại là nước biển dâng
do biến đổi khí hậu tồn cầu. Lượng mưa rơi trực tiếp trên vùng đơ thị cũng là
nguyên nhân quan trọng gây ngập nước cho những vùng đất cao, nơi hệ thống

tiêu thốt khơng đủ, không hợp lý hoặc xuống cấp... Những trận lũ năm 1996,
2000, những ñợt triều cường năm 2006, 2007 và nhất là năm 2009 diễn biến
ngày càng phức tạp làm ảnh hưởng lớn ñến sự phát triển kinh tế, xã hội và đã
gây nên những khó khăn, thiệt hại đáng kể cho người dân thành phố. Trong
bối cảnh tình hình ngập lụt ngày càng trở nên nghiêm trọng, việc tìm ra một
giải pháp chống, kiểm soát ngập phù hợp là một vấn ñề bức bách cần sớm
ñược ñưa ra.
Ngập úng ở các đơ thị lớn ven sơng do ảnh hưởng của tổ hợp ñất lỡ và
mưa là một trong những thiên tai nguy hiểm ñối với cuộc sống con người.
Ngập úng ñô thị không chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững mà cịn tác
động tiêu cực rất lớn tới các hoạt ñộng kinh tế xã hội, ñặc biệt là mơi trường
sống của cộng đồng dân cư. Do ảnh hưởng biến đổi khí hậu là một thách thức
lớn về mơi trường mà nhân loại đang phải đối mặt. Nó đã, ñang và sẽ tiếp tục
ảnh hưởng ñến mọi mặt ñời sống từ kinh tế - xã hội ñến sức khỏe con người,
sản xuất, giao thông, nguồn nước và sinh thái. Cho tới gần đây, các nghiên cứu
và các vịng đàm phán về biến đổi khí hậu hầu như chỉ tập trung vào yêu cầu
giảm phát thải khí nhà kính. Tuy nhiên, rõ ràng là hiện nay các nỗ lực nhằm
giảm phát thải ñã trở nên quá nhỏ bé và chậm trễ (Solomon, S., D. Qin, et al,
2007). Do đó, điều cấp thiết ñối với cộng ñồng hiện nay là phải ñẩy nhanh


2

tiến trình tìm kiếm một chiến lược thích nghi hiệu quả để giảm những tác động của
biến đổi khí hậu gây ra.
Việt Nam có thể bị tác động nghiêm trọng do mực nước biển tăng cao xảy ra ở các
vùng đồng bằng và ven biển, trong đó có các đơ thị lớn ven sông chịu ảnh hưởng
trực tiếp của thuỷ triều như thành phố Hồ Chí Minh.... Vì vậy việc nghiên cứu các
giải pháp chống ngập và các công nghệ kiễm sốt ngập do mưa và thuỷ triều ở các
đơ thị lớn ven sơng đã trở thành một lĩnh vực quan trọng ñược quan tâm sâu sắc của

các nhà khoa học
2.Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch sử phát triển, các khu đơ thị tập trung là những khu vực có vị trí
địa lý đặc thù và có vai trị ñặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh –Việt Nam cũng là một trong những thành phố
ñới bờ của khu vực. Thành phố ñược xếp hạng thứ 4 trong tổng số 11 thành phố ñới
bờ ñược ñánh giá là có nguy cơ ảnh hưởng lớn của biến đổi khí hậu do nước biển
dâng mặc dù xem xét về khả năng thích ứng được đánh giá cao hơn so với các thành
phố khác (WWF, 2009).
Thực tế cấp thiết hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh cần có những khảo sát
và ñánh giá thực trạng ngập lụt hiện nay, xác ñịnh nguyên nhân gây ngập lụt, phân
vùng ngập lụt, khả năng tiêu thốt làm cơ sở đề xuất xây dựng các giải pháp chống
ngập và dự báo tình hình ngập lụt cho những năm tiếp theo. ðể giải quyết các u
cầu này cần có một đề tài nghiên cứu chun sâu về giải pháp chống ngập và cơng
nghệ kiểm sốt ngập ñáp ứng yêu cầu phát triển trện cơ sở xem xét đánh giá một
cách ngiêm túc tồn diện tình hình ngập lụt thành phố, từ đó đề xuất các giải pháp
cơng trình và phi cơng trình để phịng và chống ngập trước mắt cũng như lâu dài, vì
vậy việc thực hiện đề tài “ Các giải pháp phịng chống ngập ở thành phố Hồ Chí
Minh trong hồn cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu” là hợp lý, rất cần thiết và ñúng
thời ñiểm. ðề tài sẽ ñáp ứng yêu cầu bức xúc cần giải quyết phục vụ phát triển KTXH gắn với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- ðánh giá hiện trạng và thiệt hại do ngập lụt của TP. Hồ Chí Minh dưới ảnh
hưởng của q trình đơ thị hố và sự biến đổi khí hậu.


3

- ðề xuất các giải pháp chống ngập cho TP. Hồ Chí Minh phục vụ cơng tác quản
lý và bảo vệ mơi trường.
4. Nội dung nghiên cứu của đề tài

Nội dung 1: ðiều tra, thu thập và khảo sát tài liệu cơ bản phục vụ nghiên cứu:
Khảo sát, thu thập tài liệu địa hình,
Khí tượng thuỷ văn chất lượng nước vv….
Thu thập tài liệu các dự án phịng chóng lội ngập cho thành phố
Nội dung 2: Tổng quan về tình hình ngập lụt và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đến vùng nghiên cứu
Tổng quan về tình hình ngập lụt và các giải pháp chống ngập trên thế giới
Tổng quan về tình hình ngập lụt và các giải pháp chống ngập tại Việt Nam
Tổng quan các giải pháp chống ngập tại thành phố Hồ Chí Minh
Ành hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng nghiên cứu
Nội dung 3: ðánh giá hiện trạng ngập lụt và xác ñịnh nguyên nhân gây ngập ở
thành phố Hồ Chí Minh
ðánh giá thực trạng ngập lụt của TP. HCM
Phân tích rõ các nguyên nhân gây ngập
Nội dung 4: Ứng dụng tích hợp gis và mơ hình tính tốn để đánh giá thiệt hại do
ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Xác định phương pháp đánh giá thiệt hại ngâp lụt
Phân tích dữ liệu ñầu vào và các kịch bản ngập
ðánh giá thiệt hại do ngập lụt ñối với sử dụng ñất theo các kịch bản
ngập
Nội dung 5: Nghịên cứu ñề xuất các giải pháp chống ngập cho thành phố Hồ Chí
Minh
ðề xuất các giải pháp cơng trình và các giải pháp phi cơng trình
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
a) Phương pháp luận
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt ñộng
khoa học nhằm ñạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của chứng minh
khoa học. ðiều này có ý nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có



4

những nguyên tắc và phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải
quyết.
Qua đó phương pháp luận ñể thực hiện ñề tài là tiếp cận kế thừa có chọn lọc những
kiến thức khoa học về các giải pháp phòng chống ngập lụt nhằm giảm nhẹ thiệt hại
cho thành phố Hồ Chí Minh.
b)Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp sẽ thực hiện ñể ñạt ñược những mục tiêu và nội dung trên
Nội dung 1: ðiều tra, thu thập và khảo sát tài liệu cơ bản phục vụ nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thơng tin
Phương pháp điều tra thực địa
Nội dung 2: Tổng quan về tình hình ngập lụt và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đến vùng nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Nội dung 3: ðánh giá hiện trạng ngập và xác ñịnh nguyên nhân gây ngập ở thành
phố Hồ Chí Minh
Phương pháp phân tích hệ thống
Nội dung 4: Ứng dụng tích hợp GIS và mơ hình tính tốn ñể ñánh giá thiệt hại do
ngập nước trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Phương pháp mơ hình hố (Ứng dụng phần mềm GIS)
Phương pháp xử lý số liệu
Nội dung 5: Nghiên cứu ñề xuất các giải pháp chống ngập cho thành phố Hồ Chí
Minh
Phương pháp phân tích hệ thống
Phương pháp chuyên gia


5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích khoảng 2095km2 phân bố thành dải
hẹp kéo dài theo hướng Tây bắc – ðông nam. Thành phố trải dài 150 km theo
phương Tây bắc – ðơng nam từ Củ Chi đến Cần Giờ, chiều ngang lớn nhất 50
km qua Thủ ðức – Bình Chánh, hẹp nhất 31 km qua Long ðức Hiệp – Nhà
Bè. TPHCM ñược giới hạn bởi tọa ñộ ñịa lý: Từ 100 38’00” ñến 110 10’00” vĩ
ñộ Bắc và từ 1060 2’00” đến 1060 54’00” kinh độ ðơng. Ranh giới phía bắc
giáp tỉnh Bình Dương, tây bắc giáp tỉnh Tây Ninh, đơng và đơng bắc giáp tỉnh
ðồng Nai, đơng nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tây và tây nam giáp tỉnh
Long An và tỉnh Tiền Giang, phía nam giáp biển ðơng với bờ biển dài khoảng
15 km.

Hình 1.1: Bản đồ địa hình thành phố Hồ Chí Minh


6

Nguồn: Sở NN&PTNT thành phố Hồ Chí Minh
1.2.ðỊA HÌNH
TP.HCM có ñịa hình ña dạng, là khu vực chuyển tiếp giữa vùng ðơng Nam
Bộ và Tây Nam Bộ nên điều kiện tự nhiên ñan xen giữa các thềm, bậc và dạng địa
hình đồi dốc thấp ở phía Tây Bắc, ðơng Bắc thành phố và địa hình thấp bị chia cắt
mạnh bởi hệ thống sơng rạch ở phía Nam, theo cao độ địa hình có thể phân thành
ba vùng:
VÙNG 1
Có cao trình mặt ñất dưới 2m: ñây là vùng ñồng bằng thấp trũng, bị chua phèn
ở phía Tây – Tây Nam thành phố, các vùng ven sơng ðồng Nai, Sài Gịn và phần
lớn diện tích huyện Nhà Bè, Cần Giờ. Do địa hình thấp, bị chia cắt mạnh bởi hệ

thống sơng rạch nên vùng này thường xuyên bị ngập nước và chịu tác ñộng mạnh
của chế ñộ thủy triều trong khu vực.
VÙNG 2
Có cao độ mặt đất từ 2 - 5m, là khu vực chuyển tiếp giữa Vùng 1 và Vùng 3,
vùng này bao gồm khu vực nội thành, các vùng tập trung dân cư ở các huyện Hóc
Mơn, Bình Chánh, Củ Chi và ở các cồn gò rải rác của vùng 1. Hoạt ñộng sản xuất
chủ yếu là trồng rau màu, cây ăn trái và cây cơng nghiệp.
VÙNG 3
Có cao độ mặt ñất rừ 5 - 25m tập trung ở các huyện Củ Chi, bắc Thủ ðức quận 9 và quận 12 vùng tập trung dân cư.
1.3.KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN
1.3.1.ðặc điểm khí tượng
TP.HCM nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đặc
trưng cơ bản có một bức xạ dồi dào, một nền nhiệt ñộ tương ñối ổn ñịnh trong năm
và sự phân hóa mưa gió theo mùa khá rõ rệt. ðây là vùng khí hậu ơn hịa, dao động
nhiệt độ giữa các thời điểm trong năm, trong ngày khơng cao, độ ẩm khơng q cao
như ở đồng bằng sơng Hồng hoặc đồng bằng sơng Cửu Long và cũng không bị ảnh
hưởng bởi lũ lụt.


7

1.3.1.1.Nhiệt độ khơng khí
Kết quả theo dõi nhiệt độ nhiều năm tại trạm khí tượng Tân Sơn Nhất
cho thấy:
Nhiệt độ trung bình năm là: 27oC
Nhiệt độ cao nhất trung bình: 33,8 - 37,9oC
Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 25,6 - 29,3oC
Nhiệt ñộ cao nhất tuyệt ñối: 40oC (tháng 4/1912)
Nhiệt ñộ thấp tuyệt ñối: 13,8oC ( tháng 1/1937)
Chênh lệch giữa ngày và đêm: 5 - 10oC.

1.3.1.2. ðộ ẩm khơng khí
ðộ ẩm biến thiên nghịch biến với nhiệt ñộ. Mùa mưa ñộ ẩm tương đối
cao, độ ẩm trung bình 80 ÷86%. Mùa khơ, độ ẩm bé hơn, độ ẩm trung bình
71÷77%. Tháng 9 có độ ẩm trung bình cao nhất 86%. Tháng 2, 3 có độ ẩm
trung bình thấp nhất 71%. Chênh lệch độ ẩm trung bình giữa các tháng khoảng
15%. ðộ ẩm thời điểm có khi xuống đến 20% và cũng có lúc đạt 100%. ðộ
ẩm trung bình năm: 80,0%, lớn nhất: 100% (tháng XI/ 1973) và thấp nhất:
20% (tháng III/ 1969).
1.3.1.3.Lượng mưa và bốc hơi
Lượng mưa trung bình tại trạm Tân Sơn Nhất theo số liệu theo dõi trong
76 năm được tóm tắt như sau:
Lượng mưa trung bình năm: 1.949 mm
Lượng mưa cao nhất: 2.718 mm (1908)
Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1.392 (1958)
Số ngày mưa trung bình: 159 ngày
Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mưa. Tháng
có lượng mưa cao nhất là tháng 9. Các tháng 1, 2, 3 có lượng mưa nhỏ khơng
đáng kể. Mưa ở TPHCM mang tính mưa rào nhiệt đới: mưa đến nhanh và kết
thúc cũng nhanh, thường một cơn mưa không kéo dài quá 3 giờ nhưng cường
ñộ mưa khá lớn và dồn dập.
Tổng lượng bốc hơi trung bình năm: 2.109,3mm, tổng lượng bốc hơi
trung bình các tháng mùa mưa: 941,2mm. Tổng lượng bốc hơi trung bình các


8

tháng mùa khô: 1.160,8mm. Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 246 mm (tháng II và
IV) và nhỏ nhất: 136mm (tháng IX và X).
ðộ bốc hơi tại khu vực TP. HCM có thể được tóm tắt như sau:
ðộ bốc hơi trung bình ngày: 3,7mm

ðộ bốc hơi ngày cao nhất: 13,8mm
ðộ bốc hơi ngày thấp nhất: 2,3mm
1.3.1.4. Tốc độ và hướng gió
Tốc độ gió trung bình năm tại TP. HCM là 2,5m/s. Hai hướng gió chủ đạo
trong năm tại TPHCM là Tây – Tây Nam và Bắc – ðơng Bắc. Gió Tây – Tây Nam
thổi vào mùa mưa (từ tháng 6 ñến tháng 10) với vận tốc trung bình 3,6m/s. Gió
ðơng – ðơng Bắc thổi vào các tháng từ 11 đến tháng 2 với tốc độ trung bình
2,4m/s. Từ tháng 3 đến tháng 5 có gió Nam – ðơng Nam với vận tốc trung bình
2,3m/s.
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hịa – TP.
HCM.
Tháng
Nhiệt ñộ
ðộ ẩm(%)

1

2

3

4

5

6

7

8


9

25,8 27,9 28,1 26,8 26,6 26,4 26,7 29,0 27,3

10

11

27

26,6

12

77

74

74

75

83

86

87

86


87

87

84

81

11

6

10

50

218

278

279

271 312

267

147

35


2,5

2,8

3,2

3,2

2,7

3,1

3,1

3,3

2,8

2,5

2,3

2,2

Hướng gió

NE

NE


SE

SE

E

W

SW

W

W

W

N

N

Số giờ nắng

7,9

8,8

8,8

8,0


6,5

5,7

5,9

5,6

5,5

5,9

6,8

7,2

Lượng mưa
(mm)
T/độ gió
(m/s)

Bức xạ
(Kcal/c2)

11,5 11,7 14,2 13,3 12,0 11,6 12,1 12,2 10,6 10,8 10,2 10,9
Nguồn: Sở tài ngun mơi trường Tp. HCM

1.3.2. ðặc điểm thủy văn
TP. HCM có mạng thuỷ văn dày đặc thuộc hệ thống sơng ðồng Nai, sơng Sài

Gịn, sơng Nhà Bè.


×