Báo cáo đồ án môn công cụ và môi trường phát triển phần mềm
Đề tài : Quản lý cấp giấy chứng nhận nhà và đất ở
Nhóm thực hiên :
Đỗ Minh Dũng 03hc026
Phan thị Hạ Đoan 03hc032
Trần Việt Khánh 03hc068
Lê Hoàng Lân 03hc073
I . HỒ SƠ ĐỒ ÁN :
1. Phát biểu bài toán cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở &
đất ở
Đi cùng với sự đi lên ngày của đất nước thì vấn đề đô thị hoá đang ngày là một
vấn đề trọng tâm trong các cơ quan quản lý của thành phố. Đặc biệt là những
quận vùng ven có mức độ đô thị hoá đến chóng mặt. Điển hình như ở các quận,
theo thống kê kê khai năm 2000, trên địa bàn quận có tổng cộng 75000 căn nhà,
chỉ sau 5 năm, số nhà kê khai đã lên đến 83000 căn ( tỉ lệ tăng gần 1600 căn
nhà/năm).
Sự phát triễn đô thị này dẫn đến công tác quản lý nhà nước theo phương pháp thủ
công thì không đáp ứng sự đòi hỏi nhanh chóng của xã hội nói chung và phục vụ
trong công cuộc cải cách hành chánh của thành phố nói riêng. Trong tình hình mật
độ nhà đất (mua bán, tách nhà, tách thửa..) và dân cư biến động không ngừng,
không những công tác quản lý đô thị gặp khó khăn mà còn sẽ ảnh hưởng đến toàn
bộ các mặt công tác quản lý khác như hoạt động sản xuất kinh doanh , quản lý các
đối tượng chính sách , quản lý hộ khẩu…vv. Việc rối loạn số nhà, bất cập trong
thông tin quản lý đô thị (nhà cửa tách thửa, buôn bán và biến động cực nhanh
(cập nhật thông tin trên bản đồ giấy là một giải phép yếu kém) là một minh chứng
cho việc quản lý yếu kém bằng phương pháp thủ công này. Vì vậy, bộ xây dựng
đã phê duyệt dự án xây dựng bản đồ địa chính chính quy trên toàn quốc để phục
vụ các ngành, cụ thể là ngành địa chính trong công tác quy hoạch, cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Ở nước ta , trong những năm gần đây đã ứng dụng hệ thống thông tin trong nhiều
lĩnh vực, nhưng hiện khả năng ứng dụng chỉ vào những chương trình chuyên
ngành (vd: phân tích khí tượng, thuỷ văn..) mà chưa được đưa vào hệ thống thông
tin quản lý cụ thể để cập nhật thông tin một cách đồng bộ, chưa phục vụ thiết thực
đặc biệt là hệ thống quản lý nhà đất còn rất yếu kém hiện nay.
Hệ thống thông tin quản lý nhà đất hiện tại hiện chưa có hệ thống thật sự tích hợp
cơ sở dữ liệu bản đồ nền để quản lý một cách hiệu quả.
Vì lý do đó, việc tin học hóa ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là cần
thiết nhằm giải quyết công việc một cách nhanh chóng.
II. Các trường hợp sử dụng :
1
Cập nhật biếnđộng giấy chứng nhận
1.1 Tóm tắt
Use case này mô tả nhân viên đăng bộ cập nhật hồ sơ các biến động( mua bán ,
tách thửa, ghép thửa, đang cấp phép xây dựng…)
1.2 Dòng sự kiện
1.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhập mã số kê khai để truy tìm GCN đã cấp
2. Cập nhật lại nội dung biến động trên GCN
1.2.2 Các dòng sự kiện khác
Không có
1.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
1.4 Điều kiện tiên quyết
Nhân viên đăng bộ phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
1.5 Post-Conditions
Không có.
1.6 Điểm mở rộng
Không có.
2 Cấp phép xây dựng
2.1 Tóm tắt
Use Case này mô tả việc nhân viên đăng bộ cập nhật hồ sơ cấp phép xây dựng.
2.2 Dòng sự kiện
2.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhập số kê khai để truy tìm GCN đã cấp
2.
Cập nhật nội dung CPXD( cấp phép xây dựng)
2.2.2 Các dòng sự kiện khác
2.3
Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
2.4 Điều kiện tiên quyết
Hồ sơ phải được cấp GCN rồi.
2.5 Post-Conditions
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
2.6 Điểm mở rộng
3 Không c Login (Đăng nhập)
3.1 Tóm tắt
Use case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào Hệ thống cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng nhà ở & đất ở.
3.2 Dòng sự kiện
3.2.1
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào Hệ thống cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở & đất ở
Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu.
Actor nhập tên và mật khẩu.
Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép actor đăng
nhập vào hệ thống.
3.2.2 Các dòng sự kiện khác
3.2.2.1
Tên/Mật khẩu sai
Nếu trong Dòng sự kiện chính, actor nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Actor có thể chọn trở về đầu của
Dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết
thúc.
3.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
3.4 Điều kiện tiên quyết
Không có.
3.5 Post-Conditions
Nếu use case thành công, actor lúc này đã đăng nhập vào hệ thống. Nếu không
trạng thái hệ thống không thay đổi.
3.6 Điểm mở rộng
Không có.
4 Duyệt cấp giấy chứng nhận
4.1 Tóm tắt
Use case này mô tả việc cấp GCN, sau khi kiểm tra pháp lý, trình chủ tịch ký
duyệt. Nhân viên pháp lý có nhiệm vụ cập nhật số GCN và ngày cấp vào CSDL
để đăng bộ.
4.2 Dòng sự kiện
4.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên thụ lý chọn mã số biên nhận để thực hiện việc cấp GCN
2. Cập nhật mã số GCN vào hồ sơ
4.2.2 Các dòng sự kiện khác
Không có
4.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
4.4 Điều kiện tiên quyết
Cán bộ đào tạo phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
4.5 Post-Conditions
Nếu use case thành công, thông tin GCN được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
4.6 Điểm mở rộng
5 Không có. Ghép thửa
5.1 Tóm tắt
Use Case này mô tả việc nhân viên đăng bộ ghép nhiều thửa thành một thửa duy
nhất
5.2 Dòng sự kiện
5.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhập số tờ số thửa thửa gốc cần ghép . Đây là thửa thể hiện thuộc tính vị
trí căn nhà mới
2. Cập nhật nội dung ghép thửa
3. Chọn các thửa còn lại
Cập nhật các thông tin thửa mới (hợp đồng mua bán, thông tin thửa mới)
5.2.2 Các dòng sự kiện khác
5.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
5.4 Điều kiện tiên quyết
Hồ sơ phải được cấp GCN rồi.
5.5 Post-Conditions
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
5.6 Điểm mở rộng
Không có.
6 Kiểm tra bản vẽ
6.1 Tóm tắt
Use case này mô tả việc kiểm tra bản vẽ nhà đất. Đây là giai đoạn quan trọng để
xác định vị trí nhà. Người kiểm tra bản vẻ nhà đất mà người dân nộp có phù hợp
pháp lý không (nhà thuộc diện quy hoạch lộ giới, khu chức năng,…) nếu không
phù hợp thì lập công văn trả hồ sơ.
6.2 Dòng sự kiện
6.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên kỹ thuật chọn mã số biên nhận hồ sơ để kiểm tra.
2. Cập nhật thông tin bản vẻ
3. Cập nhật thông tin hồ sơ (hiệu chỉnh, thêm, xóa, sửa,…)
6.2.2 Các dòng sự kiện khác
Không có
6.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
6.4 Điều kiện tiên quyết
Nhân viên kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
6.5 Post-Conditions
Không có
6.6 Điểm mở rộng
Không có.
7 Use-Case < Kiểm tra pháp lý >
7.1 Tóm tắt
Use case này mô tả việc kiểm tra pháp lý nhà đất, cho phép Nhân viên pháp lý tra
cứu thông tin căn nhà cần kiểm tra trên CSDL của hệ thống.
7.2 Dòng sự kiện
7.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Nhân viên pháp lý chọn số biên nhận để kiểm tra
2. Hồ sơ phải được kiểm tra bản vẽ rồi, không có công văn ngăn chặn, không
có công văn trả hồ sơ.
7.2.2 Các dòng sự kiện khác
1. Kiểm tra thông tin pháp lý, cập nhật mã số kê khai, cập nhật các thông tin
pháp lý.
2. Nếu hồ sơ hợp lệ, in ấn bộ hồ sơ cấp GCN chuyển chủ tịch ký
3. Nếu hồ sơ không hợp lệ lập công văn trả lại hồ sơ cho dân
7.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
7.4 Điều kiện tiên quyết
Cán bộ pháp lý phải đăng nhập vào Hệ thống cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
nhà ở & đất ở để use case này thực hiện
7.5 Post-Conditions
Nếu use case thực hiện thành công, quá trình đăng ký sẽ được đóng. Nếu không,
trạng thái hệ thống vẫn giữ nguyên không đổi.
7.6 Điểm mở rộng
Không có
8 Mua bán toàn phần
8.1 Tóm tắt
Use Case này mô tả việc nhân viên đăng bộ cập nhật hồ sơ mua bán toàn phần
căn nhà.
8.2 Dòng sự kiện
8.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Cập nhật nội dung hợp đồng mua toàn phần
2. Nhập số kê khai để truy tìm GCN đã cấp
3. Cập nhật thông tin GCN( hiệu chỉnh, thêm, xóa, sửa,…..)
8.2.2 Các dòng sự kiện khác
8.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
8.4 Điều kiện tiên quyết
Hồ sơ phải được cấp GCN rồi.
8.5 Post-Conditions
Trạng thái của hệ thống không thay đổi sau khi use case này thực hiện.
8.6 Điểm mở rộng
Không có.
9 Nhận trả hồ sơ
9.1 Tóm tắt
Use case này cho phép nhân viên thụ lý nhận và trả hồ sơ
9.2 Dòng sự kiện
9.2.1
Dòng sự kiện chính
1. Use Case này cho phép nhân viên thụ lý nhận hồ sơ và lập biên nhận, sau
đó chuyển qua cho nhân viên pháp lý kiểm tra hồ sơ.
2.
Nếu hồ sơ không đạt lập công văn trả hồ sơ
3.
Nếu đạt lưu hồ sơ vào CSDL
9.2.2 Các dòng sự kiện khác
Không có
9.3 Các yêu cầu đặt biệt
Không có.
9.4 Điều kiện tiên quyết
Nhân viên thụ lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
9.5 Post-Conditions
Không có
9.6 Điểm mở rộng
Không có.
Kiem tra phap ly
(fro m Use Case )
Quan ly ngan chan
(fro m Use Case )
Nhan vien phap ly
(fro m Acto r)
Dang nhap
(fro m Use Case )
Nguoi dung he
thong
(fro m Acto r)
Kiem tra ban ve
(fro m Use Ca se )
Nhan vien ky thuat
(fro m Acto r)
Nhan vien dang bo
(fro m Acto r)
Mua ban toan phan
(fro m Use Case )
Cap phep xay dung
(fro m Use Ca se )
Tach t hua
(fro m Use Ca se )
Ghep thua
(fro m Use Ca se )
Cap nhat bien dong GCN
(fro m Use Ca se )
Tu Van
(fro m Use Case )
Nguoi dan
(fro m Acto r)
Quan ly CSDL
(fro m Use Case )
Quan ly Tai Khoan
(fro m Use Case )
Quan tri he thong
(fro m Acto r)
Bien nhan ho so
(fro m Use Case )
Cap GCN
(fro m Use Ca se )
Nhan vien thu ly
(fro m Acto r)
III. Sơ đồ sequence và collaboration của dòng sự kiện chính
1. Biên nhận hồ sơ
a. Sơ đồ sequence
: Nhan vien thu ly
:
Man_hinh_chinh
:
Man_hinh_bien_nhan_ho_so
: DUONG : PHUONG :
Xu_ly_bien_nhan_ho_so
1. // Mo ma hinh Nhan va tra ho so
1.1. //Hien t hi ra man hinh Bien nhan ho so
1.1.1. //Lay danh s ach phuong
1.1.2. //Hien thi danh s ach phuong
2. //Lay danh sach duong
3. //Hien thi danh sach duong
4. //Nhan nut Cap Nhat
4.1. //Kiem tra nguoi dung da nhap hop le chua
4.1.1. //Cap nhat thong tin vao CSDL
6. //Lay thong tin ho so
5. //Xuat thong tin ho s o len luoi
7. //Nhan nut Thoat
7.1. //Tro ve man hinh chinh
b. Sơ đồ collaboration