Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

đề cương Luật thương mại 1 phân tích đặc điểm pháp lí của doanh nghiệp tư nhân phân biệt doanh nghiệp tư nhân với hộ kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.92 KB, 83 trang )

ĐỀ CƯƠNG THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: LUẬT THƯƠNG MẠI 1
Câu 1:Phân tích đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam.
Phân biệt các khái niệm thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh.
 Có 5 Đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam:
- Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại.
Thương nhân là chủ thể thực hiện hành vi thương mại. Thực hiện hành vi thương
mại là một đặc điểm không thể tách rời tư cách thương nhân, đây là tiêu chí quan trọng
để phân biệt thương nhân với các chủ thể khác không phải thương nhân.
- Hoạt động thương mại một cách độc lập, nhân danh chính mình và vì lợi ích
của mình.
Đây là dấu hiệu cần thiết để xác định chủ thể tham gia vào các hoạt động thương
mại có phải là thương nhân hay khơng. Dấu hiệu này được hiểu là thương nhân thực hiện
hành vi thương mại một cách tự thân, nhân danh mình, vì lợi ích của bản thân và tự chịu
trách nhiệm về việc thực hiện hành vi thương mại đó. Khi thực hiện hành vi thương mại,
thương nhân không bị chi phối bởi ý chí của chủ thể khác mà được hoạch định bởi ý chí
của chính thương nhân.
- Thực hiện hoạt động thương mại một cách thường xuyên và mang tính nghê
nghiệp.
Là một trong các dấu hiệu pháp lí không thể thiếu để xác định tư cách là thương
nhân. Để trở thành thương nhân thì các chủ thể phải thường xuyên thực hiện những hành
vi thương mại, điều đó có nghĩa là chủ thể thực hiện những hành vi thương mại một cách
thực tế, lặp đi lặp lại, liên tục mang tính nghề nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt đợng thương
mại của thương nhân mang tính nghề nghiệp được hiểu là những hoạt động thường
xuyên, liên tục được thương nhân thực hiện nhằm tạo ra những thu nhập chính cho
thương nhân.
- Phải có năng lực hành vi thương mại.
1


Năng lực hành vi trong lĩnh vực thương mại là khả năng của cá nhân, pháp nhân


bằng những hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lí thương mại.
Theo đó, những đới tượng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ điều kiện kinh doanh
thương mại theo quy định của pháp luật mới có thể trở thành thương nhân.
- Có đăng ký kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của CQNN có thẩm quyền về
mặt pháp lí sự ra đời của thương nhân. Việc đăng kí kinh doanh tạo cơ sở pháp lí cho
công tác quản lí NN về kinh tế, xác nhận sự tồn tại và hoạt động của DN, cung cấp thông
tin cần thiết về DN nhằm tạo thuận lợi cho các chủ thể tham gia quan hệ với doanh
nghiệp.

 Phân biệt 3 khái niệm
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng kí kinh doanh.
Chủ thể kinh doanh là tổ chức, cá nhân thực hiện những hành vi kinh doanh bao
gồm cả những tổ chức, cá nhân đã làm thủ tục đăng ký kinh doanh và cả những tở chức,
cá nhân khác có thực hiện hành vi nhằm mục đích kiếm lời.
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
=> Mọi DN đều là thương nhân nhưng một số loại thương nhân không phải là
doanh nghiệp. Ví dụ như Hộ kinh doanh, hợp tác xã không phải là doanh nghiệp.
Chủ thể kinh doanh là khái niệm rộng hơn khái niệm thương nhân. Vì thương
nhân là những chủ thể tiến hành kinh doanh nhưng phải có ĐKKD còn chủ thể kinh
doanh bao gờm cả những chủ thể tiến hành kinh doanh mà khơng có ĐKKD như người
bán hàng rong...
Câu 2: Phân tích đặc điểm pháp lí của Doanh nghiệp tư nhân. Phân biệt
Doanh nghiệp tư nhân với Hộ kinh doanh.
2


 Có 3 Đặc điểm pháp lí của DNTN:

- DNTN do 1 cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ.
Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thỏa mãn các điều kiện luật định đều có
quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hay nói cách khác, doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp một chủ và chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân mang quốc
tịch việt nam hoặc nước ngoài.
Tính chất một chủ của doanh nghiệp tư nhân được thể hiện ở những khía cạnh sau:
+ Về vốn trong DN:
Nguồn vốn ban đầu của DNTN xuất phát chủ yếu từ tài sản của chủ DN. Trong
quá trình hđ, chủ DN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư, chỉ phải khai báo với CQ
ĐKKD trong TH giảm vốn xuống dưới mức đã đăng kí => khơng có giới hạn nào giữa
phần vớn và tài sản đưa vào kinh doanh của DNTN và phần còn lại thuộc sở hữu của chủ
DN => không thể tách bạch tài sản của chủ DNTN và tài sản của chính DNTN đó.
+ Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lí:
DNTN chỉ có mợt chủ đầu tư duy nhất, vì vậy cá nhân có quyền quyết định mọi
vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của DN. Chủ DNTN là người đại diện theo pl
của DNTN.
+) về quyền quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
chủ doanh nghiệp tư nhân là người quyết định duy nhất về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp như đầu tư cái gì, sản xuất như thế nào... mà không bị bất kỳ ai
chi phối, chỉ tuân theo quy định của pháp luật,
+) về quyền quản lý điều hành doanh nghiệp: chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn
có quyền quản lý điều hành doanh nghiệp. Cụ thể chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực
tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp
thuê người khác làm giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải
đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
3


kinh doanh của doanh nghiệp với tư cách là chủ sở hữu.
+ Về sử dụng lợi nhuận và nghĩa vụ chịu rủi ro: chủ DNTN có toàn quyền quyết

định việc sử dụng lơi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính;
đồng thời cũng phải gánh chịu mọi rủi ro phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mà khơng có sự chia sẻ với ai.
+) Về quyền định đoạt đối với số phận của doanh nghiệp: chủ doanh nghiệp tư
nhân có quyền định đoạt mọi vấn đề liên quan đến tài sản cũng như tở chức doanh
nghiệp như: có qùn thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp, có quyền bán, cho thuê,
tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- DNTN không có tư cách pháp nhân.
ĐK để 1 tở chức có tư cách PN:
+ được t.lập hợp pháp.
+ có cơ cấu tở chức chặt chẽ.
+ Có tài sản đợc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu TN bằng tài sản đó.
+ Nhân danh chính mình khi tham gia các QHPL.
DNTN khơng có sự đợc lập về tài sản vì tài sản của DNTN không độc lập trong
quan hệ với tài sản của chủ DNTN.
- Chủ DNTN chịu TN vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình
hoạt động của DNTN.
+) trách nhiệm vô hạn được hiểu là trách nhiệm về tài sản của chủ doanh nghiejp
mà không bị giới hạn bởi mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, nếu làm ăn thua lỗ, chủ doanh nghiệp phải đem toàn bộ tài sản thuộc sở hữu
của mình để trả nợ cho đến khi hết nợ, kể cả tài sản của doanh nghiệp hay tài sản không
bỏ vào doanh nghiệp.

4


Lý do chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh, vì ở
doanh nghiệp tư nhân tài sản đầu tư vào doanh nghiệp và tài sản khác của chủ doanh
nghiệp khơng có sự tách bạch rõ ràng.
Thời điểm chủ doanh nghiệp tư nhân bắt đầu phải chịu trách nhiệm vô hạn là thời

điểm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bắt đầu bước
vào hoạt động kinh doanh. Thời điểm chủ doanh nghiệp tư nhân bị áp dụng chế độ trách
nhiệm vô hạn là thời điểm doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản mà tài sản còn lại của doanh
nghiệp không đủ thanh toán các khoản nợ cho các chủ doanh nghiệp.
=> DNTN khơng được phát hành bất kì loại chứng khốn nào. Chủ DNTN chi
được thành lập duy nhất một DNTN.

 Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh
Bổ sung khái niệm vào tiêu chí so sánh
Tiêu chí

Doanh nghiệp tư nhân
là một cá nhân

1. Chủ thể

có thể là cơng dân Việt Nam
hoặc cá nhân nước ngoài
- Không hạn chế số lượng
người lao động được thuê.
- Được tiến hành kinh doanh tại

2.Quy mô

nhiều địa điểm khác nhau, được

kinh doanh

thành lập văn phòng đại diện,


Hợ kinh doanh
là mợt cá nhân, mợt nhóm
người, hoặc mợt hợ gia đình
Chỉ có thể là cơng dân Việt Nam
- Không được thuê quá 10 lao
động
- Chỉ được kinh doanh tại một
địa điểm

chi nhánh.
- Được tiến hành kinh doanh
xuất, nhập khẩu
3. Đăng ký

-Đăng kí thành lập tại CQ

- Không được tiến hành kinh
doanh xuất, nhập khẩu.
-Đăng kí thành lập tại CQ

5


thành lập

Quyền của
người làm
chủ

ĐKKD cấp tỉnh


ĐKKD cấp huyện

-bắt buộc ĐKKD để đc cấp

-K bắt buộc, một số TH mới cần

GCN ĐKKD

ĐKKD

Có qùn bán, cho th doanh
nghiệp

Khơng có qùn bán, cho th
hợ kinh doanh

Có con dấu nên tḥn lợi hơn
5.Con dấu

trong kinh doanh

Khơng có con dấu.

Câu 3: Phân tích đặc điểm pháp lí của Doanh nghiệp tư nhân. Phân biệt
Doanh nghiệp tư nhân với Công ty TNHH một thành viên.
 Đặc điểm pháp lí: Như câu 2
 Phân biệt
Tiêu chí
Khái niệm


Doanh nghiệp tư nhân

Công ty TNHH 1 thành viên

Doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản

Là doanh nghiệp do một tổ chức

của mình về mọi hoạt động

hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, chủ

của doanh nghiệp ; doanh

sở công ty chịu trách nhiệm khoản

nghiệp tư nhân không được

nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong

phát hành bất kỳ loại chứng

phạm vi vốn điều lệ của công ty

khoán nào , mỗi cá nhân chỉ
được quyền thành lập một

doanh nghiệp tư nhân
Tư cách
pháp nhân

Khơng có tư cách pháp nhân

Có tư cách pháp nhân

6


Chủ sở hữu

là mợt cá nhân

có thể là tở chức hoặc là cá nhân

Chủ DNTN chịu TN bằng
Trách nhiệm

toàn bộ tài sản thuộc sở hữu

Chủ sở hữu chịu TN hữu hạn

tài sản

của mình (TN vô hạn) đối với

trong phạm vi số vốn điều lệ


hoạt động kinh doanh của DN
Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn
Chủ sở hữu đầu tư thêm
Tăng vốn

không cần khai báo với cơ
quan đăng ký kinh doanh

Chủ sở hữu huy đợng thêm vớn
góp của người khác
Nhưng phải làm thủ tục đăng ký
thay đổi vốn điều lệ với cơ quan
Đkkd

Huy động
vốn

Không được phát hành bất kì
loại chứng khoán nào

có thể huy đợng vớn thơng qua
việc phát hành trái phiếu (Khoản
2 Điều 1 NĐ 90/2011/NĐ-CP)
-

Chủ sở hữu có thể cam kết
góp vớn, chưa cần góp đủ

Chủ sở hữu DNTN tự kê khai
Thủ tục góp

vớn

-

ngay tại thời điểm ĐKKD
Chủ sở hữu công ty phải

vốn điều lệ với cơ quan đăng

chuyển qùn sở hữu tài

kí kinh doanh mà khơng phải

sản góp vốn cho công ty

thực hiệ nnghĩa vụ chuyển

thời gian tối đa góp đủ vớn

qùn sở hữu tài sản góp vớn.

cam kết là 90 ngày kể từ
ngày được cấp giấy chứng
nhận

đăng

ký

doanh


nghiệp
Câu 4: Trình bày quyền cho thuê và bán doanh nghiệp tư nhân của chủ sở
hữu doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp (2014)

 Quyên cho thuê DNTN:
7


- Khái niệm: Cho thuê DNTN là việc chủ DNTN chuyển quyền sử dụng DNTN
do mình ĐKKD cho người khác trong một thời gian nhất định để nhận tiền thuê.
- Thủ tục: Chủ DNTN phải báo cáo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đờng cho
th có cơng chứng đến CQ đăng kí kd, CQ thuế trong thời hạn 3 ngày từ ngày hđ thuê
có hiệu lực.
+ Cho thuê tài sản của DNTN: 1 phần tài sản.
+ Cho thuê DN: tất cả tài sản và phải làm việc với CQ ĐKKD và CQ thuế.
- Hậu quả pháp lí của việc cho thuê DNTN:
+ Người thuê DN được sử dụng toàn bộ tài sản của DNTN theo thỏa thuận trong
hđ thuê.
+ DNTN không chấm dứt tư cách pháp lý.
+ Chủ DNTN phải chịu TN trước pháp luật và người thứ 3 đối với hđ của DN
trong thời gian cho thuê.
+ Quyền và trách nhiệm của chủ DNTN và người thuê được xác định theo hợp
đồng thuê.

 Quyên bán DNTN
- Khái niệm: Bán DNTN được hiểu là việc chủ DNTN chuyển giao qùn sở hữu
có thu tiền DNTN (bao gờm cả tài sản hữu hình và vô hình) cho người khác.
- Thủ tục: Người mua phải đăng kí thay đổi chủ DNTN theo quy định của pháp
luật.

- Hậu quả pháp lí:
+ DNTN bị bán vẫn tờn tại.
+ Đã có sự thay đổi chủ sở hữu của DNTN.

8


+ Trừ TH bên bán, bên mua và chủ nợ có thỏa thuận khác, chủ cũ của DNTN phải
chịu TN về tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ DNTN chưa thực hiện trước thời điểm
chuyển giao DN.
Câu 5: Phân tích đặc điểm pháp lí của cơng ti hợp danh theo Luật doanh
nghiệp (2014). Phân biệt công ty hợp danh và công ty TNHH hai thành viên trở lên.



Có 5 Đặc điểm pháp lí:

- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ti cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh); ngoài ra có thể có thành viên góp vớn.
- Trách nhiệm tài sản:
Công ty chịu TN bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ti bao gồm: tài sản
góp vớn của thành viên đã được chủn qùn sở hữu cho công ty; tài sản tạo lập được
mang tên công ty; tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh; các tsan khác theo quy định
của pl.
TVHD phải là cá nhân chịu TN bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ti.
(chịu TN vô hạn và liên đới).
TNGV chỉ chịu TN về các khoản nợ của cơng ti trong phạm vi sớ vớn đã góp vào
cơng ti. (chịu TN hữu hạn).
- Cơng ti hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh.

- Công ti hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.
- Chuyển qùn sở hữu tài sản:
+Tài sản góp vớn của các tv phải được chuyển quyền sở hữu cho công ty.
+Đối với tài sản có đăng kí/ giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vớn phải làm
thủ tục chủn quyền sở hữu tài sản đó/ quyền sử dụng đất cho cơng ty tại CQNN có
thẩm qùn.
9


+Đối với tài sản không đăng kí quyền sở hữu, việc góp vớn phải được thực hiện
bằng việc giao nhận tài sản góp vớn có xác nhận bằng biên bản.
 Phân biệt
Tiêu chí

Công ty hợp danh

1.Số lượng
Thành viên

Số lượng: tối thiểu là 2.

công ty

Công ty TNHH 2 TV trở lên
Số lượng: tối thiểu là 2; tối đa là
50.

TVHD: liên đới chịu TN vô
hạn với mọi khoản nợ và
nghĩa vụ pháp lý phát sinh

2.Trách nhiệm
tài sản

trong hoạt động sxkd của

Thành viên chịu TN hữu hạn trong

công ty

phạm vi số vốn đã cam kết góp
vào cơng ty.

TVGV: Chịu TN hữu hạn
trong phạm vi sớ vớn đã cam
kết góp vào cơng ty.
được phép phát hành trái phiếu để
3.Huy động
vốn

Không được phát hành bất kì

huy động vốn (không đc phát

loại chứng khoán nào

hành cổ phiếu) (K2 điều 1 NĐ
90/2011/NĐ-CP)

TVHD: phải có sự chấp thuận


TV trong CTTNHH được phép

nhượng vốn

của các TVHD còn lại.

chuyển nhượng vớn nhưng có điều

góp

TVGV: ko có điều kiện

kiện

4.Chủn

Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về thành viên của công ti hợp danh.
Thành viên của công ty hợp danh bao gờm thành viên hợp danh và thành viên góp
vớn (khơng bắt ḅc phải có). Đều là chủ sở hữu của cơng ty hợp danh, có thể là người
mang q́c tịch VN hoặc nước ngoài.

10


Thành viên hợp danh: (Điêu 176 Luật DN2014)
- Công ty hợp danh bắt ḅc phải có thành viên hợp danh, ít nhất là 2 thành viên,
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lí
doanh nghiệp.
- Trách nhiệm tài sản của các thành viên hợp danh đối với các nghĩa vụ của công ty
là trách nhiệm vô hạn và liên đới. Chủ nợ có quyền yêu cầu bất kỳ thành viên hợp danh

nào thanh toán các khoản nợ của công ty đối với chủ nợ. Mặt khác, các thành viên hợp
danh phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh nhưng phải được hội đồng
thành viên chấp thuận.
- Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
+) tự nguyện rút khỏi công ty
+) bị chết hoặc là tòa án tuyên bố chết
+) bị tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng
lực hành vi dân sự
+) bị khai trừ khỏi công ty
+) các trường hợp khác dp điều lệ công ty quy định
- Hạn chế đối với thành viên hợp danh
+) không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công
ty khác ( trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại )
+) thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác
thực hiện hoạt động kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi;
+) thành viên hợp danh không được chuyển nhượng một phần hoặc tất cả phần vốn
của mình cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên còn lại.
- Quyên nghĩa vụ của thành viên hợp danh ( Điêu 176 Luật Doanh nghiệp)
1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên
hợp danh có mợt phiếu biểu qút hoặc có sớ phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ
công ty;
b) Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh
của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao ước với những điều
kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;

11



c) Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề
kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để thực hiện cơng việc kinh
doanh của cơng ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi
suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm qùn nếu
thiệt hại đó xảy ra khơng phải do sai sót cá nhân của chính thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh
doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty khi xét
thấy cần thiết;
e) Được chia lợi nḥn tương ứng với tỷ lệ vớn góp hoặc theo thỏa thuận quy định
tại Điều lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại
tương ứng theo tỷ lệ phần vớn góp vào cơng ty nếu Điều lệ cơng ty không quy định một
tỷ lệ khác;
h) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được
hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm của
thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng
thành viên chấp thuận;
i) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ cơng ty.
2. Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn
trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;
b) Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của
pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định
tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

12


c) Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ

chức, cá nhân khác;
d) Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối
với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh
người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà
không đem nộp cho công ty;
đ) Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản
của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
e) Chịu lỗ tương ứng với phần vớn góp vào cơng ty hoặc theo thỏa thuận quy định
tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
g) Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết
quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh
doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Thành viên góp vớn: (Điêu 193 Ḷt DN 2014)
- Thành viên góp vớn có thể là tở chức hoặc cá nhân. Mọi tở chức, cá nhân đều có
thể trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh, trừ các trường hợp bị cấm góp
vớn theo quy định của pháp ḷt
- Cơng ty có thể tiếp nhận thêm thành viên góp vớn; việc tiếp nhận thành viên mới
của công ty phải được hội đồng thành viên chấp thuận
- Hạn chế của thành viên góp vốn
+) bị hạn chế những quyền cơ bản của mợt thành viên cơng ty. Thành viên góp vớn
khơng được tham gia quản lý công ty, không được hoạt động kinh doanh nhân danh công
ty
-

Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

1. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các qùn và nghĩa vụ của thành viên góp vớn, về

13


tổ chức lại và giải thể công ty và các nợi dung khác của Điều lệ cơng ty có liên quan trực
tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vớn góp trong vớn điều lệ của cơng
ty;
c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có qùn u cầu Chủ tịch
Hợi đờng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin
về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng,
giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của cơng ty;
d) Chủn nhượng phần vớn góp của mình tại công ty cho người khác;
đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề
kinh doanh của cơng ty;
e) Định đoạt phần vớn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì
người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vớn của cơng ty;
g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của cơng ty tương ứng với tỷ lệ vớn góp
trong vớn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ cơng ty.
2. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty trong phạm vi
sớ vớn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh
nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

14



Câu 7: Trình bày đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần. Phân biệt chuyển
nhượng cổ phần và mua lại cổ phần?



Có 5 Đặc điểm pháp lí của công ty cổ phần:

- Vốn điêu lệ:
Là tổng giá trị mệnh giá các cổ phần mà các cổ đông đã thanh toán cho công ty.
Vốn điều lệ của cTCp được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Giá trị mỗi
cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần và được phản ánh trong cở phiếu, Mỗi cở phiếu có thể
phản ánh mệnh giá của một hoặc nhiều cổ phần.
-

Thành viên cơng ty
+) sớ lượng thành viên: CTCP có tới thiểu ba cổ đông không hạn chế số lượng cổ

đông tối đa,
+) cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức
Cá nhân không phân biệt nơi cư trú và quốc tịch, khơng tḥc đới tượng bị cấm
thành lập, góp vớn mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp được quy định tại điều 18 luật
dn 2014
Tổ chức gồm tất cả tổ chức có tư cách pháp nhân trừ các đới tượng được quy định
tại điều 18 luật dn 2014
+) phân loại
Dựa trên vai trò đối với thành lập CTCp : cổ đơng sáng lập/ cở đơng góp vớn
Dựa trên cở phần mà họ sở hữu : cổ đông phổ phông/ cổ đơng ưu đãi
- Tư cách pháp của CTCP
+ CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD

- Đặc điểm huy động vốn: CTCP được phát hành cổ phiếu để huy động (tăng vốn
điều lệ) và phát hành trái phiếu để huy động vốn vay (tăng vốn vay). Đây là đặc điểm
quan trọng thể hiện tính chất hiệu quả của mô hình CTCP với hđ sản xuất kinh doanh có
quy mơ lớn của nhà đầu tư.
- Trách nhiệm tài sản:
+ Công ty chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty.
+ Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi sớ vớn đã góp vào công ty.

15


Phân biệt chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần
Tiêu

Chuyển nhượng cổ phần

Mua lại cổ phần

chí
1,

Bên bán là cở đông

Bên bán là cổ đông

chủ thể

Bên mua là các tổ chức cá nhân

Bên mua là công ty phát hành cổ


2, điều

Tự do chuyển nhượng trừ một số

phần
Việc mua lại cổ phần

kiện

ít trường hợp pháp luật cấm hoặc

thực hiện

hạn chế (trong thời hạn 3 năm kể

đông biểu quyết phản đối quyết

từ ngày công ty được cấp

định về việc tổ chức lại cơng ty

GCNĐKDN, cở đơng sáng lập có

hoặc thay đởi qùn, nghĩa vụ của

quyền tự do chuyển nhượng cổ

cổ đông quy định tại điều lệ hoặc


phần của mình cho cổ đông sáng

theo quyết định của công ty

lập khác và chỉ được chuyển

Mua lại cổ phần theo quyết định

nhượng cổ phần phổ thông của

của công ty

chỉ được

trong trường hợp cổ

mình cho người không phải cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp
thuận của đại hợi đờng cở đơng +
Cở đơng có thể hạn chế theo thỏa
thuận điều lệ + cổ phần ưu đãi
3,

hệ

biểu quyết)
Không thay đổi vốn điều lệ

Làm giảm vốn điều lệ


quả
Câu 8: Trình bày về các khái niệm: Vốn điều lệ, cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ
tức, trái phiếu của Công ty cổ phần.
Vốn điêu lệ: Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán
các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp
là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ
công ty.

16


Cổ phần:
Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh
toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là
tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà
Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền
chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các
loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ
phần chưa được đăng ký mua.
Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại
thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa
được các cở đơng đăng ký mua.
Bên cạnh đó CP của CTCP còn được chia thành: CPPT, CPƯĐ cổ tức , CPƯĐ
biểu quyết, CPƯĐ hoàn lại và CPƯĐ khác do điều lệ công ty quy định.
CPPT là CP bắt buộc phải có và người sở hữu CP này là CĐPT và có quyền lợi cơ
bản.
+ CĐPT có quyền tgia ĐHĐCĐ và bỏ phiểu quyết định các v.đề quan trọng của
công ty.
+ CĐPT nhận cổ tức phụ thuộc vào kqkd của công ty.

+ Ưu tiên mua CP mới chào bán tương ứng với tỉ lệ CPPT của từng CĐ trong c.ty.
CPƯĐ cổ tức là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của
CPPT/ mức ổn định hàng năm.
+ Cổ tức thường & Cổ tức cố định (ko phụ thuộc vào kq kd của cty).
+ Đối tượng được mua: tổ chức, cá nhân do điều lệ c.ty/ ĐHĐCĐ quyết định.

17


+ Hạn chế: k có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ và k đc đề cử vào HĐQT &
BKS
CPƯĐ hoàn lại: là CP cty hoàn lại vớn góp theo y.c của người sh/ theo các điều
kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần này.
+ Đối tượng đc mua & hạn chế: Giống CPƯĐ cổ tức.
CPƯĐ biểu quyết: là CP có sớ phiếu biểu qút nhiều hơn so với CPPT.
+ Đối tượng được mua: tổ chức đc Chính phủ ủy quyền/ CĐ sl trong thời hạn 3
năm từ ngày cty đc cấp GCNDN.
+ Mục đích: ko s.hữu nh CP nhưng vẫn có nhiều phiếu biểu qút.
Cở phiếu:
Cở phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Mệnh giá cở phần được ghi trên cở phiếu.
Cở đơng: Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ
phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong
danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
CTCP mới thành lập phải có 3 cở đơng sáng lập nhưng CTCP chủn đởi từ
DNNN, CTTNHH chia, tách, hợp nhất, sát nhập từ CTCP khác ko nhất thiết phải có CĐ
sl.
Cở tức: Cở tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt

hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ về tài chính.
Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho
18


mỗi loại cổ phần ưu đãi.
Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã
thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của cơng ty.
Cở tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài
sản khác quy định tại Điều lệ công ty.
Trái phiếu: Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải
trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu),
trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.
Người mua trái phiếu trở thành chủ nợ cơng ty, có qùn đòi thanh toán các khoản
nợ theo cam kết, nhưng khơng có qùn tham gia quản lý, điều hành công ty.
Phát hành trái phiếu làm tăng vốn vay của cơng ty.
Câu 9: Phân tích đặc điểm pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Phân biệt công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần
 6 Đặc điểm pháp lý:
- về thành viên
Thành viên có thể là tở chức có tư các pháp nhân hoặc cá nhân có q́c tịch việt nam
hoặc nước ngoài
Số lượng thành viên từ 2 tới 50 thành viên trong suốt quá trình hoạt động
- TNTS:
+Công ty chịu TN bằng toàn bộ tài sản của công ty.
+ Thành viên chịu TN hữu hạn trong phạm vi số vớn đã cam kết góp vào cơng ty.
- Vớn điêu lệ:
+do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một hoặc nhiều lần.


19


+TV phải chủn qùn sở hữu tài sản vớn góp thành tài sản thuộc s.hữu công ty.
- Tư cách pháp lý: CTTNHH 2 tv trở lên có tư cách PN kể từ ngày đc cấp
GCNĐKDN.
- Huy đợng vớn: CTTNHH có thể huy đợng vớn bằng cách :
Huy đợng vớn góp: từ các thành viên hiện hữu, từ cá nhân tổ chức có nhu cầu góp vớn
Huy đợng vớn vay: từ tổ chức cá nhân, phát hành trái phiếu
- Chuyển nhượng vớn góp:
Thành viên cơng ty TNHH 2tv trở lên có qùn chủn nhượng vớn góp:
- Phải chào bán phần vớn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phần vớn góp của họ trong cơng ty với cùng điều kiện.
- Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là tv công ty nếu các thành viên
còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào
bán.
Trừ TH:

+ Cơng ty khơng mua lại phần vớn góp.
+ Người được tặng cho không được HĐTV chấp thuận
+ Người nhận thanh toán (tv sd phần vớn góp để trả nợ) khơng được

HĐTV chấp tḥn.

 Phân biệt
Tiêu chí
Thành viên
Cấu trúc vớn

Cơng ty TNHH 2 tv trở lên


CTCP

Số thành viên tối thiểu là 2,

Số thành viên tối thiểu là 3, không

tối đa là 50

giới hạn số lượng tối đa

Vốn điều lệ là tổng hợp

Vớn điều lệ được chia thành

những phần vớn góp khơng

những phần bằng nhau gọi là cổ

bằng nhau

phần và được ghi nhận bằng cổ
20


phiếu.
Huy động vốn

Chuyển
nhượng vốn

Cơ quan quyết
định cao nhất

Không được phát hành cổ

Được phát hành cổ phiếu để huy

phiếu để huy đợng vớn

đợng vớn
Cở đơng được tự do chủn

Chủn nhượng có hạn chế

nhượng (trừ một số trường hợp
nhất định)

Hội đồng thành viên

Đại hợi đờng cở đơng

Câu 10: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên cơng ty TNHH hai thành
viên trở lên và thủ tục góp vốn vào loại hình công ty này.
Nghĩa vụ góp vốn: Căn cứ pháp lý: Điều 48 LBN 2014
Góp đủ, đúng hạn sớ vớn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi sớ vớn đã góp vào cơng ty.
Trường hợp thành viên khơng góp đủ và đúng hạn sớ vớn đã cam kết thì sớ vớn
chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đới với cơng ti và thành viên đó phải chịu TN
BTTH phát sinh do khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Thủ tục góp vốn: 5 bước

- Định giá tài sản.
- Lập bản cam kết.
- Góp vớn: đưa tài sản vào tạo thành vớn điều lệ của cơng ty (có thể là góp vớn
thành lập DN mới hoặc góp thêm vào vớn điều lệ).
- Chủn qùn sở hữu tài sản khi góp vớn.
- Góp đủ và đúng hạn như đã cam kết và được cấp giấy Chứng nhận tương ứng
với phần vớn góp.
21


Câu 11: Phân biệt cơ chế chuyển nhượng cổ phần trong cơng ty cổ phần và
chuyển nhượng phần vốn góp trong cơng ty TNHH có từ hai thành viên trở lên?
Tiêu chí

Công ty cổ phần

Công ty TNHH

Tính tự do chuyển Tự do hơn vì có thể chuyển Tự do hơn vì bất cứ khi nào
nhượng

nhượng cho bất cứ ai, chỉ có chủn nhượng đều phải
điều kiện ràng ḅc trong vòng chào bán cho các TV trong
3 năm kể từ khi ĐKDN cơng ty trước (Đ53)
(K3.Đ119) và điều lệ cơng ty
có quy định về các điều kiện
chuyển nhượng.

Người được nhận Bất kì đôi tượng nào trừ trường Quy định các đối tượng cụ
tặng cho


hợp quy định tại khoản 3 điều thể khi tặng, cho sẽ đương
18 luật dn 2014 cũng có thể nhiên trở thành TV công ty
được tặng cho và trở thành cở và đới tượng nào phải có sự
đơng của công ty (K5.Đ126)

chấp thuận của HĐTV.

hình thức chuyển hợp đồng thông dụng hoặc hợp đồng thông dụng
nhượng

thông qua giao dịch trên thị
trường chứng khoán

cách thức chuyển trừ trường hợp thanh toán nợ trừ trường hợp cấm chủn
nhượng

bằng vớn góp, chuyển nhượng nhượng đối với cổ phần ưu
do công ty khơng mua lại vớn đãi biểu qút và cở phần
góp, thì thành viên chuyển phổ thông của cổ đông sáng
nhượng theo cách thức:
- thành viên có nhu cầu
chuyển nhượng phần vớn góp
phải chào bán cho các thành
viên còn lại theo tỷ lệ tương
ứng với phần vớn góp của họ

lập trong thời hạn 3 năm kể
từ ngày công ty được cấp
GCNĐKDN thủ tục chuyển

nhượng cổ phần được thực
hiện như sau:
-

cổ đông tự do chuyển

22


trong công ty với cùng điểu nhượng cổ phần của mình
kiện
cho cổ đông khác hoặc cá
- trong vòng 30 ngày, nếu
nhân tổ chức khác.
các thành viên của công ty
- việc chuyển nhượng
không mua hoặc không mua được thực hiện bằng văn bản
hết kể từ ngày chào bán thì mới theo cách thông thường hoặc
được chuyển nhượng cho người bằng giao dịch trên thị trường
khác không phải là thành viên.

chứng khoán
- các bên xác nhận việc
chuyển nhượng bằng giấy tờ

chuyển nhượng.
Nhìn chung thì cơ chế chuyển nhượng trong CTCP linh hoạt hơn so với CTTNHH 2
TV, xuất phát từ “tính đối vốn và đối nhân” của mỗi loại hình công ty

Câu 12: Phân tích đặc điểm pháp lý của Hợp tác xã. Phân biệt HTX với công ti

TNHH hai thành viên trở lên.
● Phân tích đặc điểm pháp lý của hợp tác xã:
- (1)Thành viên:
+ Cá nhân: CD VN or người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 t̉i
trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
+ Hợ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật (Do mọi
người cùng bầu ra)
+ Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.
riêng đối với thành viên của htx tạo việc làm chỉ có thể là cá nhân.
-

(2) vốn của htx:
+ Vớn: vớn góp của các thành viên; vớn huy động; vốn tích lũy; vốn từ các quỹ của

htx; vốn vay; vốn kinh doanh được

23


+ Vốn hỗ trợ từ cá nhân hoặc Nhà nước
-

(3)Tư cách pháp nhân:
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân

-

(4) về bản chất, htx mang tính chất xã hội sâu sắc
mục đích của htx là tương trợ giúp đỡ lẫn nhau vì vậy các thành viên tham gia vào


htx cùng nhau lao đợng, góp vớn, góp sức để phục vụ các hoạt động kinh doanh của htx.
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, dân chủ trong quản lí hợp tác xã, thể
hiện tính xã hội.
bên cạnh đó mục tiêu xã hợi cũng là đặc thù của mô hình htx tạo công việc cho
người lao động, tạo điều kiện cho các cá nhân tổ chức không thực sự có tiềm lực về kinh
tế được tham giao vào hoạt động kinh doanh, giảm bớt gánh nặng nghề nghiệp cho xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
-

(5) Trách nhiệm tài sản:
Chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của HTX trừ khối tài sản không chia thành

viên htx chịu trách nhiệm trong phạm vi vớn góp vào htx.
-

(6) ngun tắc hoạt động cơ bản của hợp tác xã
+) nguyên tắc hợp tác : đây là nguyên tắc xuyết xuốt chủ đạo của htx. Các thành

viên khi tham gia vào htx phải đề cao tính xây dựng chung với htx qua việc:
cùng góp tài sản vào htx để htx có ng̀n tài chính hoạt đợng
cùng đóng góp cơng sức để tạo ra sản phẩm, lợi ích cho htx
cùng đóng góp vào việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của htx như mua chung sản
phẩm, dịch vụ thị trường để phục vụ cho thành viên htx; bán chung sản phẩm dịch vụ của
thành viên htx ra thị trường….
+) nguyên tắc tự nguyện:

24


theo đó, mỗi tở chức, cá nhân ḿn gia nhập htx luôn phải thể hiện ý chí tự nguyện

của mình bằng đơn xin gia nhập htx. trong quá trình hoạt động, hợp tác xã không được
hạn chế việc chuyển nhượng vớn góp, rút vớn góp của thành viên htx. Nếu thành viên
hợp tác xã mong muốn ra khỏi hợp tác xã, thì hợp tác xã phải trả lại vớn góp cho thành
viên này theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
+) nguyên tắc dân chủ bình đẳng :
nguyên tắc dân chủ, bình đẳng được thể hiện qua các khía cạnh:
Dân chủ, bình đẳng về việc hưởng các lợi ích, phúc lợi từ htx.
Dân chủ, bình đẳng trong vấn đề quản lý htx, việc biểu quyết không phụ tḥc vào
phần vớn góp vào htx.
dân chủ, bình đẳng trong việc thực hiện các nghĩa vụ của htx
● Phân biệt HTX với CTTNHH 2 TV (dựa vào các đặc điểm pháp lý)
Tiêu chí

HTX

(1)Thành viên

Tổ chức, cá nhân, HGĐ tối Tổ chức, cá nhân tối thiểu
thiểu là 7 thành viên

CT TNHH 2 TV trở lên

là 2 tối đa là 50

(2)nguồn hình thành tài Như trên

Chỉ có vớn góp của các

sản


TV, vớn vay và vớn kinh
doanh được.

(3) Góp vớn

Khơng được góp quá 20% Khơng có mức trần, các
vớn điều lệ của HTX

TV góp theo khả năng của
mình

(4) Trách nhiệm tài sản

htx chịu trách nhiệm bằng Chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của htx trừ toàn bộ tài sản của công ty
những tài sản nhà nước hỗ
trợ không hoàn lại

(5) Phân phối lợi nhuận

chủ yếu theo mức độ sử Dựa vào vớn góp
25


×