Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.73 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH

VẬT LÝ KỸ THUẬT
MÃ SỐ: 62520401

Đã đƣợc Hội đồng Xây dựng Chƣơng trình đào tạo bậc Tiến sĩ thông qua
Ngày .... tháng 9 năm 2015

HÀ NỘI


MỤC LỤC

Trang
PHẦN I
1
1.1
1.2
2
3
4
4.1
4.2
5
6
7


7.1
7.2
7.3
7.3.1
7.3.2
7.3.3
7.4
7.5
7.6
8

TỔNG QUAN VỀ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Thời gian đào tạo
Khối lƣợng kiến thức
Đối tƣợng tuyển sinh
Định nghĩa
Phân loại đối tƣợng
Quy trình đào tạo, điều kiện cơng nhận đạt
Thang điểm
Nội dung chƣơng trình
Cấu trúc
Học phần bổ sung
Học phần Tiến sĩ
Danh mục học phần Tiến sĩ
Mơ tả tóm tắt học phần Tiến sĩ
Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ
Tiểu luận tổng quan

Chuyên đề Tiến sĩ
Nghiên cứu khoa học và luận án Tiến sĩ
Danh sách Tạp chí / Hội nghị Khoa học

10

PHẦN II
9
9.1
9.2
10
11

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
Danh mục học phần chi tiết của chƣơng trình đào tạo
Danh mục học phần bổ sung
Danh mục học phần Tiến sĩ
Đề cƣơng chi tiết các học phần Tiến sĩ
Đề cƣơng chi tiết chuyên đề Tiến sĩ

12
12
12
12
12

4
4
4
4

4
5
5
5
5
5
6
6
6
6
6
7
9
9


PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ KỸ THUẬT
Tên chƣơng trình:

Trình độ đào tạo:
Chuyên ngành đào tạo:
Mã chuyên ngành:

Chƣơng trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý kỹ thuật
Tiến sĩ
Vật lý kỹ thuật – Engineering Physics
62520401

(Ban hành theo Quyết định số 2341/ QĐ-ĐHBK-SĐH ngày ..... tháng ..... năm 2015
của Hiệu trƣởng trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội)
1
Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý kỹ thuật có trình độ chun mơn sâu cao, có khả năng
nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tƣ duy khoa học,
có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Sau khi đã kết thúc thành cơng chƣơng trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý kỹ thuật:
 Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực:
Khoa học vật liệu (điện tử), vật lý và công nghệ nano, phân tích cấu trúc, vật lý tin
học, quang học và quang điện tử, vật lý cơng nghiệp.
 Có khả năng tổ chức nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực nêu trên.
 Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp cơng nghệ thuộc các lĩnh
vực nói trên trong thực tiễn.
 Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị,
giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực nói trên.
2
Thời gian đào tạo
 Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với NCS có bằng ThS, 4 năm đối với NCS có

bằng ĐH.
 Hệ khơng tập trung liên tục: NCS có văn bằng ThS đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm
đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập
trung liên tục tại Trƣờng.
3
Khối lƣợng kiến thức
Khối lƣợng kiến thức bao gồm khối lƣợng của các học phần Tiến sĩ và khối lƣợng của các
học phần bổ sung đƣợc xác định cụ thể cho từng loại đối tƣợng tại mục 4.
 NCS đã có bằng ThS: tối thiểu 8 tín chỉ + khối lƣợng bổ sung (nếu có).
 NCS mới có bằng ĐH: tối thiểu 8 tín chỉ học phần Tiến sĩ + 39 tín chỉ (khơng kể luận
văn) của Chƣơng trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Vật lý kỹ thuật (đƣợc áp dụng
đối tƣợng miễn giảm một phần khối lƣợng theo mục 4 của CTĐT Thạc sĩ khoa học
Vật lý kỹ thuật).


4
Đối tƣợng tuyển sinh
Đối tƣợng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với chuyên ngành tốt nghiệp phù
hợp (đúng ngành) hoặc gần phù hợp với chuyên ngành Vật lý kỹ thuật. Chỉ tuyển sinh mới có
bằng ĐH với chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp. Mức độ „phù hợp hoặc gần phù hợp“ với
chuyên ngành Vật lý kỹ thuật, đƣợc định nghĩa cụ thể ở mục 4.1 sau đây.
Định nghĩa
 Ngành phù hợp:
+ Vật lý;
+ Vật lý kỹ thuật;
+ Vật lý sƣ phạm;
+ Khoa học vật liệu
 Ngành gần phù hợp:
+ Điện, Điện tử; hóa học, cơ khí...


4.1

* Ghi chú: Trong trường hợp thí sinh thuộc các ngành đào tạo khơng có tên trong
danh mục trên, Hội đồng xét tuyển NCS của Viện sẽ quyết định đối tượng dự tuyển.
Phân loại đối tƣợng
 Đối tƣợng A1: Có bằng ThS Khoa học của ĐH Bách Khoa Hà Nội, ThS của các
trƣờng đại học ở nƣớc ngồi có uy tín, ThS ở các trƣờng đại học ở Việt nam có uy tín
(các Trƣờng thuộc ĐHQG, ĐH sƣ phạm Hà nội, ĐH sƣ phạm 2, Viện hàn lâm về
KHCN Việt Nam, các đại học vùng và trọng điểm theo phân loại của Bộ GDDT) với
ngành tốt nghiệp cao học đúng với chuyên ngành Tiến sĩ.
Đây là đối tƣợng không phải tham gia học bổ sung.
 Đối tƣợng A2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với
ngành/chuyên ngành xếp loại “Xuất sắc” hoặc loại “Giỏi”. Đối với bằng tốt nghiệp
xếp loại “Giỏi” yêu cầu ngƣời dự tuyển là tác giả của ít nhất 01 bài báo đã đăng trong
tạp chí/kỷ yếu hội nghị chuyên ngành có phản biện độc lập, đƣợc Hội đồng chức danh
Giáo sƣ Nhà nƣớc tính điểm, có trong danh mục đƣợc quy định trong Quyển CTĐT
này hoặc ngƣời dự tuyển đạt thành tích sinh viên nghiên cứu khoa học từ giải ba cấp
Trƣờng trở lên.
Đây là đối tƣợng phải tham gia học bổ sung tồn bộ chƣơng trình thạc sĩ khoa học.
 Đối tƣợng A3: Thí sinh có bằng ThS kỹ thuật (thạc sĩ theo định hƣớng ứng dụng) đúng
ngành hoặc có bằng ThS tốt nghiệp ngành gần phù hợp. Các đối tƣợng không thuộc
A1 và A2 nêu trên.
Đây là đối tƣợng phải tham gia học bổ sung từ 4-16 TC trong CTĐT Thạc sĩ.

4.2

Quy trình đào tạo, điều kiện cơng nhận đạt
 Quy trình đào tạo đƣợc thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số
3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21/8/2014 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của
Hiệu trƣởng Trƣờng ĐH Bách khoa Hà Nội.

 Các học phần bổ sung, học phần Tiến sĩ và chuyên đề Tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở
lên (xem mục 6).
6
Thang điểm
Khoản 6a Điều 62 của Quy định 1035/2011 quy định:
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết
thúc học phần) đƣợc thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân
sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi
5


kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tƣơng ứng
của từng điểm đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết học phần).
Điểm học phần đƣợc làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó đƣợc chuyển
thành điểm chữ với mức nhƣ sau:
Điểm số từ
8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi)
Điểm số từ
7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá)
Điểm số từ
5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C (Trung bình)
Điểm số từ
4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D (Trung bình yếu)
Điểm số dƣới
4,0
chuyển thành điểm F (Kém)
7
Nội dung chƣơng trình
7.1 Cấu trúc
Cấu trúc chƣơng trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần nhƣ bảng sau đây.

Phần
Nội dung đào tạo
A1
A2
A3
HP bổ sung
0
CT ThS KH
16TC  Bổ sung  4TC
1
HP TS
 8TC
TLTQ
2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên)
2
CĐTS
Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC
90 TC (thực hiện trong 3 năm đối với hệ tập trung liên tục
NC khoa học và
3
và 04 năm đối với hệ không tập trung liên tục)
Luận án TS
Lưu ý:
- Số TC qui định cho các đối tƣợng trong là số TC tối thiểu NCS phải hoàn thành.
- Đối tƣợng A2 phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chƣơng trình ThS Khoa
học của ngành tƣơng ứng, không cần thực hiện luận văn ThS.
- Các HP bổ sung đƣợc lựa chọn từ chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên
ngành Tiến sĩ.
- Việc qui định số TC của HP bổ sung cho đối tƣợng A3 do Hội đồng khoa học Viện chuyên
ngành và ngƣời hƣớng dẫn (NHD) quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong

bảng kết quả học tập ThS của thí sinh với chƣơng trình ThS hiện tại của ngành đúng
chuyên ngành Tiến sĩ nhƣng phải đảm bảo số TC tối thiểu và tối đa trong bảng.
- Các HP TS đƣợc NHD đề xuất từ chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trƣờng nhằm
trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của LATS.
7.2 Học phần bổ sung
7.2.1. Đối với NCS chƣa có bằng thạc sĩ (Đối tƣợng A2)
NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày có quyết định
cơng nhận là NCS gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ ngành Vật lý kỹ thuật theo chƣơng
trình cụ thể nhƣ sau:
7.2.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tƣợng A3)
Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành/chuyên ngành đề nghị học các học phần
bổ sung  4TC (tối thiểu 2 học phần) trong danh mục sau:
Tên HP

Số TC
3

Khối lƣợng
3(3-0-0-6)

TT
1

Mã HP
PH6010

Vật lý hiện đại

2


PH6020

Lý thuyết hệ nhiều hạt

3

3(3-0-0-6)

3

PH6041

Tin học vật lý nâng cao

3

4

PH6130

Công nghệ chế tạo vật liệu nanô

3

3(2-1-1-6)
3(2-1-1-6)


7.3 Học phần Tiến sĩ
7.3.1 Danh mục học phần Tiến sĩ

TT

MÃ SỐ

TÊN HỌC PHẦN

1

PH7060

Khoa học và công
nghệ vật liệu II

2

PH7071

3

PH7081

4

PH7091

5

PH7101

6


PH7111

7

PH7112

8

PH7113

9

PH7114

10

PH7115

GIẢNG VIÊN

1. PGS. Dƣơng Ngọc Huyền
2. PGS. Nguyễn Hữu Lâm
1. GS. Nguyễn Đức Chiến
Các hệ thấp chiều
2. PGS. Nguyễn Hữu Lâm
1. PGS. Nguyễn Ngọc Trung
Thiết bị và kỹ thuật
phân tích
2. PGS. Dƣơng Ngọc Huyền

1. PGS. Phạm Khắc Hùng
Ứng dụng tin học
trong vật lý kỹ thuật
2. PGS. Nguyễn Văn Hồng
1. PGS. Phạm Khắc Hùng
Mô phỏng vật liệu
2. TS. Lê Văn Vinh
Vật lý nano trong sinh 1. TS. Trƣơng Thị Ngọc Liên
học
2. PGS. Mai Anh Tuấn
Khai khoáng dữ liệu 1. PGS. Phạm Khắc Hùng
trong vật lý
2. TS. Lê Văn Vinh
1. PGS. Phạm Khắc Hùng
Tính tốn lƣợng tử
2. PGS. Nguyễn Văn Hồng
1. PGS. Đặng Đức Vƣợng
Cảm biến và ứng dụng
2. GS. Nguyễn Đức Chiến
Mô phỏng linh kiện 1. PGS. Lê Tuấn
bán dẫn
2. PGS. Vũ Ngọc Tƣớc

TÍN
CHỈ

KHỐI
LƢỢNG

3


3(3-0-0-6)

3

3(3-0-0-6)

3

3(2-1-1-6)

3

3(3-0-0-6)

3

3(2-1-1-6)

3

3(3-0-0-6)

3

3(3-0-0-6)

3

3(3-0-0-6)


3

3(3-0-0-6)

3

3(3-0-0-6)

7.3.2 Mơ tả tóm tắt học phần Tiến sĩ
PH7060 Khoa học và công nghệ vật liệu II
Hạt lƣợng tử, ống hay dây nano, màng mỏng nano; ảnh hƣởng của các phân tử bề mặt lên
tính chất tổng quát của vật liệu; các đặc trƣng vật liệu khi kích thƣớc đạt đến kích thƣớc nano
và một số khả năng ứng dụng.
PH7060 Materials Science and Engineering II
Quantumdot (0D), nanotubes and nanowire (1D), nanothinfilm (2D); effects of interfacial
molecules on general properties of bulk materials, characterization of nanostructure materials
and posiible application.
PH7071 Vật lý các hệ thấp chiều
Cơ học lƣợng tử các hệ thấp chiều (giếng lƣợng tử, dây lƣợng tử và chấm lƣợng tử). Các
phƣơng pháp chế tạo cấu trúc thấp chiều. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm cấu trúc
thấp chiều. Hiện tƣợng vận chuyển điện trong cấu trúc thấp chiều. Tính chất quang của cấu
trúc nano. Các cấu trúc nano từ tính. Điện tử học phân tử.
PH7071 Physics of low dimensional systems
Quantum mechanics of low-dimensional systems (quantum well, quantum wire and
quantum dot). Methods of fabrication of low-dimensional systems. Experimental
characterization methods of nanostructures. Electronic transport in low-dimensional systems.
Optical properties of nanostructures. Magnetic nanostructures. Molecular electronics.



PH7081 Thiết bị và kỹ thuật phân tích
Mơn học cung cấp cho NCS cơ sở lý thuyết, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ thuật phân
tích kết quả thực nghiệm bao gồm:
- Nghiên cứu hình thái bề mặt vật liệu bằng hiển vi quang học, hiển vi điện tử quét
(SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), hiển vi lực nguyên tử.
- Xác định cấu trúc vật liệu bằng nhiễu xạ tia X (XRD).
- Nhận dạng cấu trúc hóa học bằng phổ RAMAN, phổ hồng ngoại biến đổi fourier
(FTIR), phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (NMR), quang phổ UV-VIS…
- Nghiên cứu bề mặt vật liệu, phân tích định lƣợng bằng phổ quang điện tử tia X (XPS).
- Phân tích thành phần các nguyên tố bằng phổ tia X đặc trƣng (EDS), phổ huỳnh quang
tia X (XRF), phổ phát xạ nguyên tử (ICP-AES), phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)...
PH7081 Instruments and Methods of Analysis
This course will provide Ph.D candidates the theory and practice of available analytical
instrumentation, that can be utilized to solve challenging physics problems. Some topics
covered will include:
- Microstructure investigation in SEM,TEM and AFM.
- Structure determination by X-ray diffraction and electron diffraction (XRD).
- Chemical Structure Identification (Raman, FTIR, NMR, UV-VIS)
- Chemical analysis by X-ray analysis in electron microscopes (EDS and WDS)
- Surface analysis by X-ray photoelectron spectroscopy (XPS)
- Elemental Testing (WDXRF, ICP-AES, ICP-MS)…
PH7091 Ứng dụng tin học trong vật lý kỹ thuật
Ứng dụng tin học trong việc tính tốn cấu trúc điện tử của chất rắn có cấu trúc tuần hồn,
tính tốn các mức năng lƣợng của điện tử cũng nhƣ lỗ trống trong giếng lƣợng tử, dây lƣợng
tử và chấm lƣợng tử. Tin học cũng đƣợc sử dụng để mô phỏng các linh kiện điện tử, sử dụng
trong quang phi tuyến và trong tính tốn vật liệu composite.
PH7091 Applied Computer in Engineering Physics
The computer is used to calculate the electronic band structures of crystalline solids, and
the levels of electron and hole energies in quantum wells, wires and dots. The computer is
also used to simulate electronic devices, non-linear optics and composite materials.

PH7101 Mơ phỏng Vật liệu
Trình bầy các phƣơng pháp mô phỏng trong khoa học vật liệu: mô phỏng vi mô (mô phỏng
ở mức nguyên tử) và mô phỏng vĩ mô (mô phỏng môi trƣờng liên tục).
PH7101 Simulation in Materials Science
Content of this course is about simulation methods in materials science: simulation
techniques at the nano-micro scale (atomic scale) and micro-meso scale (continuous
simulation).
PH7111 Vật lý nano trong sinh học
Giới thiệu về các hạt nano và các phân tử sinh học. Các phƣơng pháp và kỹ thuật sử dụng
trong công nghệ sinh học nano. Các ứng dụng tiềm năng của công nghệ sinh học nano trong
lĩnh vực sinh học nano và y học nano.
PH7111

Nanophysics in biology


Introduction to nano-particles and biological molecules. Methods and techniques used in
nanobiotechnology. Potential applications of nano-biotechnology in nano-biology and nanomedicine.
PH7112 Khai khoáng dữ liệu trong vật lý
Giới thiệu các kỹ thuật tính tốn để phân tích các tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp trong vật
lý kỹ thuật. Môn học sẽ trang bị cho học viên kỹ thuật phân tích, công nghệ nhận dạng mẫu và
kỹ thuật thống kê để phát hiện mối tƣơng quan, quy luật vật lý và xu hƣớng biến đổi cũng nhƣ
các thông tin ẩn trong các khối dữ liệu lớn.
PH7113 Tính tốn lƣợng tử
Giới thiệu việc ứng dụng lý thuyết cơ học lƣợng tử để tính tốn các tính chất vật lý của các
hệ lƣợng tử và các cấu trúc nano. Nội dung cụ thể của mơn học gồm có: tính tốn giếng lƣợng
tử, dây lƣợng tử và chấm lƣợng tử; phƣơng pháp Hartree - Fock; lý thuyết hàm mật độ; động
lực học phân tử ab initio và phƣơng pháp Monte Carlo lƣợng tử. Các bài thực hành sẽ cung
cấp cho học viên kỹ năng tính tốn cho hệ lƣợng tử thấp chiều của các vật liệu thực tế khác
nhau..

7.3.3. Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần Tiến sĩ trong vòng 24 tháng kể từ ngày Ký
quyết định công nhận NCS và theo kế hoạch năm học. HP TS đƣợc coi là đạt nếu điểm kết
thúc đạt từ C trở lên
Các HP TS đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
Bước 1: Khi NCS nhập học, NCS phải đăng ký học các HP TS và nộp cho Viện ĐT Sau
đại học.
Bước 2: Viện Vật lý kỹ thuật lên kế hoạch tổ chức lớp và thông báo cho giáo viên phụ
trách học phần và giao cho giáo viên phụ trách HP trong tuần thứ 5 của học kỳ.
Bước 3: NCS thực hiện các HP TS theo đúng qui định và yêu cầu của môn học.
Bước 4: Giáo viên giảng dạy có trách nhiệm nộp cho Viện Vật lý kỹ thuật kết quả học
phần chậm nhất 2 tuần sau khi kết thúc học kỳ để Viện chuyên ngành nộp kết quả cho Viện
Đào tạo Sau đại học.
7.4. Tiểu luận tổng quan
Bài TLTQ về tình hình NC và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án: thể hiện kết quả NC
phân tích, đánh giá các cơng trình NC đã có của các tác giả trong và ngồi nƣớc liên quan
mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án
cần tập trung NC giải quyết. NCS thực hiện bài TLTQ dƣới sự hƣớng dẫn của NHD luận án.
Tiểu luận tổng quan đƣợc đánh giá kết thúc thơng qua hình thức báo cáo trƣớc đơn vị
chun mơn (báo cáo trình bày trong khoảng 15 phút), tranh luận và trả lời câu hỏi, sau đó
đơn vị chun mơn sẽ đánh giá bài TLTQ đạt yêu cầu hay chƣa đạt yêu cầu, có ghi biên bản
buổi báo cáo.
NCS phải hoàn thành bài TLTQ với kết quả đạt yêu cầu trong vòng 12 tháng kể từ ngày
đƣợc triệu tập trúng tuyển. Tiểu luận tổng quan tƣơng đƣơng với 2 tín chỉ.
7.5 Chuyên đề Tiến sĩ
Các CĐTS đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của NCS,
nâng cao năng lực NC khoa học, giúp NCS giải quyết trực tiếp một số nội dung của đề tài
luận án. Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề Tiến sĩ, có thể tùy chọn từ danh
sách hƣớng chuyên sâu. Mỗi hƣớng chuyên sâu đều có ngƣời hƣớng dẫn do Hội đồng Xây
dựng chƣơng trình đào tạo chuyên ngành của Viện quyết định.



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học luận án của nghiên cứu sinh sẽ đề xuất đề tài cụ thể. Ƣu
tiên đề xuất đề tài gắn liền, thiết thực với đề tài của luận án Tiến sĩ.
 Sau khi đã có đề tài cụ thể, NCS thực hiện đề tài đó dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
ngƣời hƣớng dẫn chuyên đề.


Danh mục hƣớng chuyên sâu cho Chuyên đề Tiến sĩ
TT

MÃ SỐ

1

PH7260

2

PH7271

3

PH7281

4

PH7291

5


PH7301

6

PH7311

7

PH7321

8

PH7331

9

PH7341

10

PH7361

11

PH7371

12

PH7381


13

PH7391

HƢỚNG CHUYÊN SÂU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN
GS. Nguyễn Đức Chiến
Vật lý kỹ thuật hiện đại
GS. Võ Thạch Sơn
PGS. Phạm Khắc Hùng
PGS. Đặng Đức Vƣợng
Các phƣơng pháp chế tạo
PGS. Nguyễn Hữu Lâm
màng mỏng
PGS. Dƣơng Ngọc Huyền
PGS. Nguyễn Ngọc Trung
GS. Nguyễn Đức Chiến
Phƣơng pháp chế tạo các
PGS. Nguyễn Hữu Lâm
cấu trúc nano
PGS. Đặng Đức Vƣợng
PGS. Nguyễn Ngọc Trung
GS. Nguyễn Đức Chiến
Cảm biến bán dẫn
PGS. Đặng Đức Vƣợng
PGS. Nguyễn Hữu Lâm
PGS. Nguyễn Ngọc Trung
Pin nhiên liệu

PGS. Dƣơng Ngọc Huyền
TS. Nguyễn Tuyết Nga
Pin mặt trời
PGS. Dƣơng Ngọc Huyền
PGS. Nguyễn Ngọc Trung
Tƣơng tác BXĐT với khối PGS. Nguyễn Trƣờng Luyện
chất
PGS. Dƣơng Ngọc Huyền
Mô phỏng linh kiện bán
PGS. Lê Tuấn
dẫn
PGS. Vũ Ngọc Tƣớc
PGS. Nguyễn Phúc Dƣơng
Vật liệu từ có cấu trúc nano PGS. Nguyễn Anh Tuấn
TS. Đỗ Phúc Hải
TS. Trƣơng Thị Ngọc Liên
Vật liệu nano trong y sinh
PGS. Mai Anh Tuấn
Các phƣơng pháp vật lý
TS. Trƣơng Thị Ngọc Liên
ứng dụng trong Y sinh
PGS. Nguyễn Trƣờng Luyện
Phƣơng pháp thu phát vi ba
PGS. Nguyễn Trƣờng Luyện
và ứng dụng
PGS. Phạm Khắc Hùng
PGS. Lê Tuấn
Mô phỏng vật liệu
PGS. Nguyễn Văn Hồng
TS. Lê Văn Vinh

PGS. Phạm Khắc Hùng
Ứng dụng Tin học trong
PGS. Nguyễn Văn Hồng
VLKT
TS. Lê Văn Vinh

TÍN CHỈ
2

2

2

2
2
2
2
2
2
2
2
2

2

CĐTS đƣợc coi là đạt nếu kết quả trung bình của các thành viên hội đồng đạt từ C trở lên.


7.6. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
NC khoa học là giai đoạn chính, mang tính bắt buộc trong quá trình NCS thực hiện

LATS. Đây là giai đoạn mà NCS có thể đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới, hình thành
các cơ sở quan trọng nhất để viết nên LATS. Trên cơ sở tính chất của lĩnh vực NC thuộc
khoa học tự nhiên hay khoa học kỹ thuật – công nghệ, các Viện chuyên ngành, các BM và
NHD có các yêu cầu cụ thể đối với việc NC khoa học của NCS:
Đánh giá hiện trạng tri thức, hiện trạng giải pháp công nghệ liên quan đến đề tài luận án.
Yêu cầu điều tra, thực nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết.
Yêu cầu suy luận khoa học hoặc thiết kế giải pháp, gắn liền với thí nghiệm.
Phân tích, đánh giá các kết quả thu đƣợc từ q trình suy luận khoa học hay thí nghiệm.
NCS phải chủ động thực hiện nhiệm vụ NCKH và kết quả nghiên cứu phải đƣợc cơng bố
chính thức thành các bài báo khoa học theo đúng quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ. Các đề
tài NCKH và bài viết công bố phải phù hợp với mục tiêu của luận án, đảm bảo tính trung
thực, tính khoa học và tính mới. Nội dung các bài báo khơng đƣợc trùng lặp và phản ánh các
nội dung chính của luận án. Các bài báo, phát minh, sáng chế là kết quả nghiên cứu, nghiên
cứu sinh phải đứng tên của Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Luận án tiến sĩ phải là một cơng trình NC khoa học sáng tạo của chính NCS, có đóng góp
về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc
phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề
của ngành khoa học hay thực tiễn kinh tế - xã hội. Luận án tiến sĩ thực hiện đúng quy cách và
đảm bảo các yêu cầu cơ bản theo quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ.
NCS chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu của
luận án, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.
8
Danh sách Tạp chí / Hội nghị khoa học
Khuyến khích NCS cơng bố các kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học chuyên
ngành quốc tế, các hội nghị hay hội thảo quốc tế, trong nƣớc có uy tín.
Các tạp chí trong nƣớc đƣợc NCS chọn để công bố kết quả nghiên cứu phải thuộc danh
mục các Tạp chí do Hội đồng chức danh Giáo sƣ Nhà nƣớc qui định (điều chỉnh hàng năm).
Các hội nghị / hội thảo khoa học trong nƣớc trong bảng dƣới đây là nơi NCS có thể chọn
cơng bố các kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ hoàn thành luận án Tiến sĩ. Các công bố
phải đƣợc phản biện độc lập và in trong Tuyển tập hội nghị / hội thảo.


1

Hội nghị Vật lý toàn quốc

Hội Vật lý Việt nam

Định kỳ
xuất bản /
họp
5 năm / lần

2

Hội nghị Vật lý chất rắn và Khoa
học vật liệu

Hội Vật lý Việt nam

2 năm / lần

3

Hội nghị Quang học quang phổ toàn
quốc

Hội Vật lý Việt nam

4


Hội nghị Vật lý lý thuyết toàn quốc

Hội Vật lý Việt nam

1 năm / lần

5

Hội nghị Vật lý kỹ thuật và ứng dụng Hội Vật lý Việt nam

2 năm / lần

6

Advances in Natural Sciences:
Nanoscience and nnaotechnology

Viện KH&CN VN, IoP

7

Communications in Physics

Viện KH&CN VN

Số
TT

Tên diễn đàn/tạp chí


Địa chỉ liên hệ

2 năm / lần


8

VNU Journal of Science

ĐHQGHN

9

Khoa học & Công nghệ

Viện KH&CN VN

10

Khoa học

ĐHSP HN

11

Phát triển Khoa học & Công nghệ

ĐHQG Tp HCM

12


Khoa học & Công nghệ các trƣờng

ĐHBK Hà Nội

ĐH kỹ thuật
13

Các tạp chí khoa học, KHCN trong Danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh Giáo sƣ
Nhà nƣớc ngành Vật lý qui định.


PHẦN II

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN


9
Danh mục học phần chi tiết của chƣơng trình đào tạo
9.1 Danh mục học phần bổ sung
Danh mục học phần bổ sung có thể xem chi tiết trong quyển Chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ
Vật lý kỹ thuật đƣợc Trƣờng ĐHBK Hà Nội ban hành, hoặc trên Website của Viện VLKT tại
địa chỉ: .
9.2

Danh mục học phần Tiến sĩ

TT

MÃ SỐ


1

PH7060

2

PH7071

3

PH7081

4

PH7091

5

PH7101

6

PH7111

10

TÊN HỌC PHẦN

TÊN TIẾNG ANH


Khoa học và công Materials Science and
nghệ vật liệu II
Engineering II
Physics of low
Các hệ thấp chiều
dimensional systems
Thiết bị và kỹ thuật Instruments and
Methods of Analysis
phân tích
Ứng dụng tin học
Applied computer in
trong vật lý kỹ
engineering physics
thuật
Simulation in
Mô phỏng vật liệu
Materials Science
Vật lý nano trong Nanophysics
in
sinh học
biology

Đề cƣơng chi tiết các học phần Tiến sĩ

KHỐI
LƢỢNG

Khoa/Viện
Bộ môn


Đánh
giá

3(3-0-0-6)

Viện VLKT

0.3/0.7

3(3-0-0-6)

Viện VLKT

0.3/0.7

3(2-0-1-6)

Viện VLKT

0.3/0.7

3(3-0-0-6)

Viện VLKT

0.3/0.7

3(2-1-1-6)


Viện VLKT

0.3/0.7

3(3-0-0-6)

Viện VLKT

0.3/0.7


PH7060

Khoa học và công nghệ vật liệu II
Materials Science and Technology II

1. Tên học phần:
Khoa học và Công nghệ Vật liệu II
2. Mã học phần:
PH7060
3. Tên tiếng Anh:
Materials Science and Technology II
4. Khối lƣợng:
3(3-0-0-6)
- Lý thuyết:
45 tiết
- Bài tập, Thí nghiệm:
5. Đối tƣợng tham dự: Tất cả NCS thuộc chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật và chuyên
ngành Vật lý Chất rắn
6. Mục tiêu của học phần: Học phần này nhằm mang lại cho NCS:

- Các kiến thức liên quan đến đặc trƣng, tính chất của Vật liệu khi kích thƣớc tiến
đến giới hạn nano, các khả năng phát triển ứng dụng của Vật liệu có kích thƣớc nano.
- Giới thiệu các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, đo đạc các đặc trƣng vật liệu có
cấu trúc nano cũng nhƣ đặc trƣng của các linh kiện thiết bị đƣợc chế tạo từ các vật
liệu đó.
- Rèn luyện khả năng tƣ duy độc lập và tính sáng tạo khoa học cho NCS.
7. Nội dung tóm tắt:
Hạt lƣợng tử (quantumdot 0D), ống hay dây nano (nanotubes, nanowires 1D), màng
mỏng nano (nanothinfilm 2D); ảnh hƣởng của các phân tử bề mặt lên tính chất tổng
quát của vật liệu; các đặc trƣng vật liệu khi kích thƣớc đạt đến kích thƣớc nano và
một số khả năng ứng dụng.
8. Nhiệm vụ của NCS:
- Dự lớp:
- Bài tập: các semina và các bài tập có liên quan
- Thí nghiệm:
9. Đánh giá kết quả:
- Mức độ dự giờ giảng: 10%
- Kiểm tra định kỳ: 30%
- Thi kết thúc học phần: 60%
10. Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu môn học
Giới thiệu đề cƣơng môn học
Giới thiệu tài liệu tham khảo
CHƢƠNG 1: Vật liệu có cấu trúc nano
1. Tổng quan về vật liệu có cấu trúc nano.
2. Phân loại vật liệu có cấu trúc nano.
2.1.1 Cấu trúc 0D: hạt nano.
2.1.2 Cấu trúc 1D: ống nano
2.1.3 Cấu trúc 2D: màng mỏng nano.

2.1.4 Các phƣơng pháp chế tạo.
3. Tiềm năng và thách thức của Vật liệu có cấu trúc nano.
4. Kết luận.
CHƢƠNG 2: Đặc trƣng hóa lý của bề mặt
1. Tổng quan về ảnh hƣởng của giới hạn kích thƣớc.
2. Năng lƣợng bề mặt.


3. Ảnh hƣởng của độ cong bề mặt lên thế hóa.
4. Sự cân bằng tĩnh điện.
4.1.1 Mật độ điện tích bề mặt.
4.1.2 Điện thế lân cận bề mặt.
4.1.3 Thế năng tƣơng tác Van der Waals
4.1.4 Tƣơng tác giữa hai phân tử: lý thuyết DLVO.
5. Cân bằng steric
5.1.1 Polyme và dung môi.
5.1.2 Tƣơng tác giữa các lớp polymer.
5.1.3 Tƣơng tác hỗn hợp tĩnh điện và steric
6. Kết luận
CHƢƠNG 3: Các đặc điểm và tính chất của Vật liệu có cấu trúc nano
1. Tổng quan
2. Đặc trƣng cấu trúc.
3. Đặc trƣng hóa học.
3.1.1 Phổ quang học.
3.1.2 Phổ electron.
3.1.3 Phổ ion
4. Tính chất vật lý.
4.1.1 Điểm nóng chảy và hằng số mạng
4.1.2 Tính chất cơ học.
4.1.3 Tính chất quang học.

4.1.4 Độ dẫn.
4.1.5 Tính chất từ và điện môi.
5. Kết luận
CHƢƠNG 4: Ứng dụng của Vật liệu có cấu trúc nano
1. Tổng quan.
2. Điện tử phân tử và điện tử nano.
3. Ứng dụng trong sinh học.
4. Xúc tác.
5. Linh kiện lƣợng tử.
6. Thiết bị máy móc nano.
7. Các phân tử quang hóa.
8. Quang tử.
9. Kết luận.
CHƢƠNG 5: Vật liệu Polymer dẫn có kích thƣớc nano
1. Tổng quan.
2. Các phƣơng pháp tổng hợp.
3. Polypyrole
4. Polyaniline
5. Polythyophene
6. Poly(3,4-ethylenedioxythiophene)
7. Poly(p-Phenylene Vinylene)
8. Một số ứng dụng
11. Tài liệu học tập:


[1]Guozong Gao, Nanostructured and Nanomaterials: Synthesis, Properties, and
Applications, Imperial College Press, London (2004) (chƣơng 1, 2, 3, 4)
[2]Advances in Polymer Science: Emissive Materials-Nanomaterials, Vol. 199,
Springer-Verlag Berlin 2006 (chƣơng 5)
12. Tài liệu tham khảo:

[3]H. Hosono, Y. Mishima, H. Takezoe, and K.J.D. MacKenzie, Nanomaterials:
From Research to Applications, Elvisler, Tokyo (2006).


PH7071

Vật lý các hệ thấp chiều
Physics of low dimensional systems

1. Tên học phần:
Vật lý các hệ thấp chiều
2. Mã học phần:
PH7071
3. Tên tiếng Anh:
Physics of low dimensional systems
4. Khối lƣợng:
(3-0-0-6)
- Lý thuyết:
45 tiết
- Bài tập:
- Thí nghiệm:
5. Đối tƣợng tham dự: Tất cả NCS thuộc chuyên ngành Vật lý kỹ thuật và chuyên
ngành VLCR
6. Mục tiêu của học phần: Học phần này nhằm mang lại cho NCS những kiến thức
về cơ sở khoa học của tính chất và phƣơng pháp chế tạo các hệ thấp chiều, các cấu
trúc nano, làm quen với một số hệ thấp chiều điển hình.
7. Nội dung tóm tắt: Nội dung học phần bao gồm:
Cơ học lƣợng tử các hệ thấp chiều (giếng lƣợng tử, dây lƣợng tử và chấm lƣợng tử).
Các phƣơng pháp chế tạo cấu trúc thấp chiều. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực
nghiệm cấu trúc thấp chiều. Hiện tƣợng vận chuyển điện trong cấu trúc thấp chiều.

Tính chất quang của cấu trúc nano. Các cấu trúc nano từ tính. Điện tử học phân tử.
8. Nhiệm vụ của NCS:
- Dự lớp: đầy đủ
- Bài tập: đầy đủ
- Thí nghiệm:
9. Đánh giá kết quả:
- Mức độ dự giờ giảng:
- Kiểm tra định kỳ:
30%
- Thi kết thúc học phần: 70%
10. Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu môn học
Giới thiệu đề cƣơng môn học
Giới thiệu tài liệu tham khảo
CHƢƠNG 1: Một số nội dung cơ học lƣợng tử các hệ thấp chiều
1.1 Phƣơng trình Schrodinger và hạt tự do
1.2 Giếng thế năng, lƣợng tử hóa và các trạng thái liên kết
1.3 Giếng lƣợng tử, dây lƣợng tử và chấm lƣợng tử
1.4 Mật độ trạng thái
1.5 Hiệu ứng chui hầm (tunneling)
CHƢƠNG 2: Các phƣơng pháp chế tạo cấu trúc thấp chiều
2.1 Các kỹ thuật khắc và in nano
2.2 Epitaxy chùm phân tử
2.3 Kỹ thuật tự sắp xếp
CHƢƠNG 3: Các loại đầu dò nano
3.1 Đầu dò tán xạ
3.2 Hiển vi điện tử quét và hiển vi điện tử truyền qua
3.3 Hiển vi đầu dò quét (SPM)



3.3.1 Hiển vi tunnel quét (STM)
3.3.2 Hiển vi lực nguyên tử (AFM)
3.3.3 Hiển vi quang học quét trƣờng gần (NSOM)
CHƢƠNG 4: Vận chuyển điện trong cấu trúc thấp chiều
4.1 Khí điện tử 2 chiều (2DEG)
4.2 Vận chuyển lƣợng tử kết hợp (coherent)
4.3 2DEG trong từ trƣờng và hiệu ứng Hall lƣợng tử
4.4 Chấm lƣợng tử: phong tỏa Coulomb và chui hầm cộng hƣởng
CHƢƠNG 5: Quang điện tử các hệ thấp chiều
5.1 Quang điện tử giếng lƣợng tử và siêu mạng
5.2 Tính chất quang của hệ chấm lƣợng tử
5.3 Huỳnh quang của cấu trúc nano silic
CHƢƠNG 6: Cấu trúc nano từ tính
6.1 Từ học ở kích thƣớc nano
6.2 Điện tử học spin, hiệu ứng từ trở khổng lồ
CHƢƠNG 7: Điện tử học phân tử
7.1 Tính chất điện tử và hoạt động của linh kiện phân tử
7.2 Chế tạo các linh kiện điện tử trên phân tử
11. Tài liệu học tập:
[1] Nguyễn Huyền Tụng, Cơ học lƣợng tử, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2008.
[2] Nguyễn Đức Chiến, Nguyễn Văn Hiếu, Công nghệ chế tạo mạch vi điện tử,
NXB ĐH Bách khoa, 2007.
12. Tài liệu tham khảo:
[1] P. Moriarty, Nanostructured materials, Rep. Prog. Phys. 64, 297, 2001.
[2] G. Timp (ed.), Nanotechnology, (Springer, New York, 1999.
[3] Hari Singh Nalwa (ed.), Nanostructured materials and nanotechnology, Academic
Press, London, 2002.



PH7081

Thiết bị và kỹ thuật phân tích
Instruments and Methods of Analysis

1. Tên học phần:
Thiết bị và Kỹ thuật Phân tích
2. Mã học phần:
PH7081
3. Tên tiếng Anh:
Instruments and Methods of Analysis
4. Khối lƣợng:
3(2-1-1-6)
- Lý thuyết:
30 tiết
- Bài tập:
- Thí nghiệm:
15 tiết
5. Đối tƣợng tham dự: Tất cả NCS thuộc chuyên ngành Vật lý Kỹ thuật và chuyên
ngành VLCR
6. Mục tiêu của học phần: Học phần này nhằm mang lại cho NCS:
- Các kiến thức nâng cao về thiết bị và các kỹ thuật phân tích vật liệu
- Lựa chọn các phƣơng pháp thực nghiệm thích hợp để phân tích vật liệu liên quan.
- Phân tích và giải thích các hiện tƣợng và kết quả thu đƣợc.
- Liên hệ, trao đổi thông tin với các chuyên gia cùng lĩnh vực để truyền đạt và làm
sáng tỏ các kết quả thu đƣợc.
- Tham gia các nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực liên quan.
7. Nội dung tóm tắt: Mơn học cung cấp cho NCS cơ sở lý thuyết, cấu tạo, nguyên lý
hoạt động và kỹ thuật phân tích kết quả thực nghiệm bao gồm:
- Nghiên cứu hình thái bề mặt vật liệu bằng hiển vi quang học, hiển vi điện tử quét

(SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), hiển vi lực nguyên tử.
- Xác định cấu trúc vật liệu bằng nhiễu xạ tia X (XRD).
- Nhận dạng cấu trúc hóa học bằng phổ RAMAN, phổ hồng ngoại biến đổi fourier
(FTIR), phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (NMR), quang phổ UV-VIS…
- Nghiên cứu bề mặt vật liệu, phân tích định lƣợng bằng phổ quang điện tử tia X
(XPS).
- Phân tích thành phần các nguyên tố bằng phổ tia X đặc trƣng (EDS), phổ huỳnh
quang tia X (XRF), phổ phát xạ nguyên tử (ICP-AES), phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS)
- Và các phƣơng pháp khác…
8. Nhiệm vụ của NCS:
- Dự lớp: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và trƣờng ĐHBKHN.
- Thí nghiệm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và trƣờng ĐHBKHN.
9. Đánh giá kết quả:
- Mức độ dự giờ giảng: 20%
- Hoàn thành các bài thí nghiệm, trình bày báo cáo: 30%
- Thi kết thúc học phần: 50%
10. Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu môn học
Giới thiệu đề cƣơng môn học
Giới thiệu tài liệu tham khảo
CHƢƠNG 1. Thiết bị và kỹ thuật hiển vi
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Hiển vi điện tử quét
1.2.1 Sự tƣơng tác giữa chùm điện tử với mẫu phân tích
1.2.2 Tín hiệu và hình ảnh điện tử tán xạ ngƣợc và điện tử thứ cấp


1.2.3 Nhiễu xạ điện tử

1.2.4 Quá trình phát xạ tia X đặc trƣng, phƣơng pháp thu và phân tích
1.2.5 Các loại tín hiệu hữu ích khác
1.2.6 Thiết bị và kỹ thuật thực nghiệm
1.2.7 Vi phân tích bằng mũi dị điện tử
1.3 Hiển vi điện tử truyền qua
1.3.1 Khái niệm cơ bản (độ tƣơng phản, trƣờng sáng, trƣờng tối, độ phân giải cao)
1.3.2 Thơng tin về hình ảnh và độ phân giải
1.3.3 Kỹ thuật thực nghiệm, các phƣơng pháp chuẩn bị mẫu.
1.3.4 Phổ tổn hao năng lƣợng điện tử
1.3.5 Phân tích định lƣợng nguyên tố (độ nhạy, độ phân giải không gian)
1.4 Hiển vi mũi dò đa chức năng
1.4.1 Khái niệm cơ bản
1.4.2 Hiển vi lực nguyên tử
1.4.3 Hiển vi xuyên hầm
1.5 Thực hành hiển vi điện tử quét
CHƢƠNG 2. Thiết bị và kỹ thuật phân tích năng lƣợng chùm điện tử phát ra
2.1 Quang điện tử tia X (XPS)
2.1.1 Cơ sở lý thuyết, cân bằng năng lƣợng
2.1.2 Phƣơng pháp phân tích và nhận dạng nguyên tố
2.1.3 Xác định liên kết hóa học
2.1.4. Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
2.1.5 Ứng dụng cho nghiên cứu bề mặt và nghiên cứu định lƣợng
2.2 Phổ điện tử Auger
2.2.1 Cơ sở lý thuyết, điện tử Auger
2.2.2 Hiệu ứng hóa học
2.2.3 Phân tích định tính và định lƣợng
2.2.4. Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
CHƢƠNG 3. Thiết bị và kỹ thuật phân tích chùm tia X phát ra
3.1 Phổ hùynh quang tia X
3.1.1 Cơ sở lý thuyết, hiệu ứng huỳnh quang tia X

3.1.2 Phƣơng pháp phân tích và xác định nồng độ nguyên tố
3.1.3 Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
3.2 Phổ nhiễu xạ tia X
3.2.1 Cấu trúc vật liệu, khái niệm cơ bản (cấu trúc tinh thể, ơ mạng cơ sở, phƣơng
trình Bragg, mạng đảo, phƣơng trình Laue.
3.2.2 Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm (đo truyền qua, đo phản xạ, mẫu bột,
mẫu màng, in-situ, đo góc tán xạ nhỏ)
3.2.3 Mơ phỏng cấu trúc vật liệu
3.2.4 Xác định kích thƣớc hạt và phân bố kích thƣớc
3.3 Thực hành XRD
CHƢƠNG 4. Thiết bị và kỹ thuật phân tích phổ dao động
4.1 Lý thuyết cơ sở về dao động phân tử
4.2 Phổ hấp thụ hồng ngoại
4.2.1 Cơ sở lý thuyết (tán xạ lƣỡng cực, quy tắc lựa chọn)
4.2.2 Dụng cụ đo phổ
4.2.3 Thu, xử lý tín hiệu và phân tích kết quả.
4.2.4 Phổ hồng ngoại biến đổi Fourrier


4.2.5 Phƣơng pháp thực nghiệm và ứng dụng
4.3 Phổ tán xạ Raman
4.3.1 Hiệu ứng Raman, cơ sở lý thuyết, quy tắc lựa chọn.
4.3.2 Dụng cụ đo phổ
4.3.3 Các phƣơng pháp thực nghiệm và ứng dụng
4.4 Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
4.4.1 Cơ sở lý thuyết
4.4.2 Thu, xử lý tín hiệu và phân tích kết quả.
4.4.3 Phƣơng pháp thực nghiệm và ứng dụng
4.5 Thực hành đo phổ RAMAN
CHƢƠNG 5. Thiết bị và kỹ thuật phân tích định lƣợng nguyên tố

5.1 Phổ phát xạ nguyên tử
5.1.1 Các phƣơng pháp nguyên tử hóa mẫu đo
5.1.2 Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
5.1.3 Ứng dụng
5.2 Phổ hấp thụ nguyên tử
5.2.1 Nguyên lý cơ bản
5.2.2 Dụng cụ đo phổ
5.2.3 Thực nghiệm phân tích định lƣợng và ứng dụng
5.3 Phổ khối
5.3.1 Nguyên lý cơ bản
5.3.2 Dụng cụ đo phổ
5.3.3 Thực nghiệm phân tích định lƣợng và ứng dụng
CHƢƠNG 6. Thiết bị và kỹ thuật quang phổ
6.1 Quang phổ UV-VIS
6.1.1 Cơ sở lý thuyết
6.1.2 Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
6.1.3 Ứng dụng
6.2 Phổ huỳnh quang
6.2.1 Cơ sở lý thuyết
6.2.2 Thiết bị và phƣơng pháp thực nghiệm
6.2.3 Ứng dụng
6.3 Thực hành đo phổ UV-VIS và huỳnh quang
CHƢƠNG 7. Các phƣơng pháp phân tích khác
7.1 Thiết bị và kỹ thuật phân tích nhiệt
7.2 Thiết bị và kỹ thuật phân tích phổ trở kháng phức.
7.3 Các phƣơng pháp khác
11. Tài liệu học tập:
12. Tài liệu tham khảo:
[1] Hobart H. Willard, Lunne L. Merri, John A. Dean, Frank A. Settle, J.r. (1985).
Instrumental Methods of Analysis. CBS Publishers& Distributors.

[2] D.J. Gardmer, P.R. Graves (1989). Practical Spectroscopy. Springer – Verlag
[3] Dieter K. Schroder (1990). Semiconductor Material Device Characterization.
Wiley & Sons Inc.
[4] John F. Watts, (1990). An Introduction to Surface Analysis by Electron
Spectroscopy. Oxford University Press, Royal Microscopical Society.


[5] P.E.J Flewitt, R.K. Wild, (1994). Physical Methods for Materials
Characterization. Institute of Physics Publishing, Briston and Philadelphia.
[6] J. Michael Hollas (1996). Modern Spectroscopy. John Wiley & Sons.


PH7091

Ứng dụng tin học trong vật lý kỹ thuật
Applied computer in engineering physics

1. Tên học phần:
Ứng dụng tin học trong vật lý kỹ thuật
2. Mã học phần:
PH7091
3. Tên tiếng Anh:
Applied computer in engineering physics
4. Khối lƣợng:
3(3-0-0-6)
- Lý thuyết:
45 tiết
- Bài tập:
- Thí nghiệm:
5. Đối tƣợng tham dự:

Tất cả NCS thuộc chuyên ngành Vật lý kỹ thuật
6. Mục tiêu của học phần:
Học phần này nhằm mang lại cho NCS:
- Các kiến thức nâng cao về lý luận chuyên ngành vật lý tin học
- Rèn luyện khả năng tƣ duy về vật lý và tin học
- Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm của chuyên ngành vật lý tin học
7. Nội dung tóm tắt: Ứng dụng tin học trong việc tính tốn cấu trúc điện tử của chất
rắn có cấu trúc tuần hồn, tính tốn các mức năng lƣợng của điện tử cũng nhƣ lỗ
trống trong giếng lƣợng tử, dây lƣợng tử và chấm lƣợng tử. Tin học cũng đƣợc sử
dụng để mô phỏng các linh kiện điện tử, sử dụng trong quang phi tuyến và trong tính
tốn vật liệu composite.
8. Nhiệm vụ của NCS:
- Dự lớp: 100 %
- Bài tập:
- Thí nghiệm:
9. Đánh giá kết quả:
- Mức độ dự giờ giảng: 10 %
- Kiểm tra định kỳ: 20 %
- Thi kết thúc học phần: 70 %
10. Nội dung chi tiết học phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu môn học
Giới thiệu đề cƣơng môn học
Giới thiệu tài liệu tham khảo
CHƢƠNG 1: Ứng dụng tin học trong tính tốn cấu trúc điện tử
1.1 Giới thiệu
1.2 Chất rắn và dải điện tử
1.3 Lý thuyết hàm mật độ
1.4 Giả thế
1.5 Thế bán thực nghiệm

CHƢƠNG 2: Ứng dụng tin học trong tính tốn giếng lƣợng tử, dây lƣợng tử và
chấm lƣợng tử
2.1 Giới thiệu
2.2 Giếng lƣợng tử
2.3 Dây lƣợng tử
2.4 Chấm lƣợng tử
CHƢƠNG 3: Mô phỏng linh kiện điện tử
3.1 Giới thiệu


3.2
3.3
3.4
3.5

Bƣớc thời gian và kích thƣớc lƣới
Điều kiện biên cho phần tử
Cặp phần tử - lƣới
Mơ phỏng thuộc tính linh kiện

CHƢƠNG 4: Ứng dụng tin học trong quang phi tuyến
4.1 Giới thiệu
4.2 Mơ hình vật lý đơn giản cho quang phi tuyến
4.3 Hiệu ứng vật lý của phân cực phi tuyến
4.4 Mơ hình hóa quang phi tuyến
CHƢƠNG 5: Ứng dụng tin học trong tính tốn vật liệu composite
5.1 Giới thiệu
5.2 Phƣơng pháp Maxwell cho vật liệu composite hạt
5.3 Phƣơng pháp Maxwell cho vật liệu composite ống
5.4 Biến dạng trong vật liệu composite

11. Tài liệu học tập:
12. Tài liệu tham khảo:
[1] Richard M. Martin, Electronic structure: basic theory and practical methods
(2004), Cambridge
[2] Dnagica Vasileska, Stephen M. Goodnick, Computational electronics (2006),
Morgan & Claypool.
[3] Paul Harrison, Quantum Wells, Wires and Dots (2000), John Wiley & Sons.
[4] Partha P. Banerjee, Nonlinear Optics: Theory, Nummerical Modeling and
Applications (2004), Marcel Dekker.
[5] Y.W. Kwon, D.H. Allen, R. Talreja, Multiscale Modeling and Simulation of
Composite Materials and Structure (2008), Springer.


×